Xin vui lòng không tắt script để các hiệu ứng của website chạy tốt hơn. Xin cám ơn

 
Tra cứu:
Vui lòng đăng nhập để gửi báo lỗi. Nếu bạn chưa có tài khoản đăng nhập, click vào đây để đăng ký.

Tra cứu
Tra cứu ngữ pháp
Tra cứu theo:
N4_No09.     ~ば~ほど     =>Càng ~ càng…
~ ば~ほど

 

~ば~ほど

 

意味:

  Càng ~ càng…

1.
 ビートルズの音楽は 聞けば 聞くほど 好きになります。
ビートルズのおんがくは きけば きくほど すきになります
 Âm nhạc của Beatles càng nghe càng thích.
2.
 そのことを考えれば考えるほど、私はますますいやになる。
そのことをかんがえればかんがえるほど、わたしはますますいやになる
 Tôi càng suy nghĩ chuyện đó càng trở nên không thích.
3.
 そこに居れば居るほどその土地が好きになる。
そこにいればいるほどそのとちがすきになる。
 Càng ở chỗ đó thì vùng đất đó càng trở nên thích.
4.
 その本は、読めば読むほどわからなくなる。
そのほんは、よめばよむほどわからなくなる
 Quyển sách đó càng đọc càng không hiểu.
5.
 たくさん持てば持つほど、それだけいっそう多く欲しくなる。
たくさんもてばもつほど、それだけいっそうおおくほしくなる
 Càng có nhiều càng trở nên thích nhiều hơn mức như thế.

説明:

 Mẫu câu này diễn tả sự biến đổi tương ứng về mức độ hoặc phạm vi của nội dung được nêu ra ở phần sau của câu, khi mà điều kiện được nêu ở phần trước của câu thay đổi. Ở đây bộ phận đứng trước 「~ば/~なら」và 「ほど」phải là cùng một động từ hoặc tính từ.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N4_No10.     ~たがる     =>Anh/chị… muốn…, thích…
~ たがる

 V- ます たがる

意味:

  Anh/chị… muốn…, thích…

1.
 みんなが彼女のそばに座りたがる。
みんながかのじょのそばにすわりたがる
 Mọi người muốn ngồi gần cô ấy.
2.
 Aさんは日本について何でも知りたがる。
Aさんはにほんについてなんでもしりたがる。
 Bạn A muốn biết mọi thứ về Nhật Bản.
3.
 そこへ行きたがる人は誰もいない。
そこへいきたがるひとはだれもいない。
 Người muốn đi đến chỗ đó không có ai.
4.
 君はどうしても自分の思いどおりにしたがる。
きみはどうしてもじぶんのおもいどおりにしたがる
 Cậu ấy dù như thế nào cũng muốn làm theo tư tưởng của mình.
5.
 彼の娘は、どこへでも彼と一緒に行きたがる。
かれのむすめは、どこへでもかれといっしょにいきたがる
 Em gái anh ấy muốn đi cùng với anh ấy đến bất kỳ nơi đâu.

説明:

 Diễn tả tình trạng ngôi thứ ba muốn, thích làm gì đó…

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N4_No11.     ~かもしれない     =>Không chừng~, Có thể~
~ かもしれない

 

 普通形(N+Aナ:  だ) かもしれない

 

意味:

  Không chừng~, Có thể~

1.
 約束の時間に間に合わないかもしれない。
やくそくのじかんにまにあわないかもしれない
 Có thể tôi sẽ không kịp giờ hẹn.
2.
 8時にいけば、彼に会えるかもしれない。
8じにいけば、かれにあえるかもしれない
 Nếu có thể đến lúc 8 giờ thì có thể gặp được anh ấy.
3.
 あなたの言うことは正しいかもしれない。
あなたのいうことはただしいかもしれない
 Chuyện bạn nói có thể đúng.
4.
 あなたは何時か病気になるかもしれない。
あなたはいつかびょうきになるかもしれない
 Bạn không chừng sẽ bị bệnh một lúc nào đó.
5.
 うわさは本当かもしれない。
うわさはほんとうかもしれない
 Tin đồn không chừng là sự thật.
6.
このことはあまり深刻でないと思われるかもしれない。
このことはあまりしんこくでないとおもわれるかもしれない
Chuyện này có thể mọi người nghĩ là không nghiêm trọng lắm.

説明:

 Dùng để diễn đạt sự suy xét, phán đoán của người nói. Nó có nghĩa là có khả năng một sự việc hay một tình huống nào đó đã hoặc sẽ xảy ra. So với「~でしょう」thì mức độ chắc chắn của mẫu câu này thấp hơn nhiều.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N4_No12.     ~でしょう     =>Có lẽ~
~ でしょう

 

普通形(N+Aナ:  だ) +  でしょう

 

意味:

 Có lẽ~

1.
 あしたは雨が降るでしょう。
あしたはあめがふるでしょう
 Ngày mai có lẽ trời mưa.
2.
 5時までには彼は帰ってくるでしょう。
5じまでにはかれはかえってくるでしょう
 Đến 5 giờ thì có lẽ anh ấy sẽ về đến.
3.
 あきらめずに歩き続ければ、進歩するでしょう。
あきらめずにあるきつづければ、しんぽするでしょう
 Nếu cứ tiếp tục đi mà không từ bỏ thì có lẽ sẽ tiến bộ.
4.
 タワポンさんは合格するでしょうか。
タワポンさんはごうかくするでしょうか
 Liệu anh Thawaphon có đậu không?
5.
 6時の新幹線にまだ間に合うでしょうか。
6じのしんかんせんにまだまにあうでしょうか
 Liệu vẫn kịp chuyến xe Shinkansen lúc 6 giờ không?

説明:

☞ Dùng để diễn đạt sự suy xét, phán đoán của người nói căn cứ vào thông tin có được.

☞ Ở dạng nghi vấn, dùng để hỏi về sự suy xét, phán đoán của người nghe.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N4_No13.     ~しか~ない     =>Chỉ~
~ しか~ない

 

~しか~ない

 

意味:

  Chỉ~

1.
 ローマ字しか書けません。
ローマじしかかけません
 Tôi chỉ viết được chữ La Mã thôi.
2.
 ここには6人しかいない。
ここには6にんしかいない
 Chỉ có 6 người ở chỗ này.
3.
 この自動販売機には100円玉しか使えない。
このじどうはんばいきには100えんだましかつかえない
 Máy bán hàng tự động này chỉ sử dụng được đồng tiền 100 yên.
4.
 このタクシーは5人しか乗れない。
このタクシーは5にんしかのれない
 Xe ta-xi này chỉ chở được 5 người.
5.
 この推理小説はまだ半分ぐらいしか読んでいない。
このすいりしょうせつはまだはんぶんぐらいしかよんでいない
 Tiểu thuyết suy luận này chỉ đọc khoảng phân nữa.

説明:

 「しか」được dùng sau danh từ, lượng từ v.v., và vị ngữ của nó luôn ở thể phủ định. Nó nhấn mạnh phần đứng trước, giới hạn phần đó và phủ định những nội dung khác còn lại. Nó thay thế các trợ từ「が」、「を」và được thêm vào sau các trợ từ khác. Khác với「だけ」được dùng với sắc thái khẳng định, thì「しか」được dùng với sắc thái phủ định.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N4_No14.     ~ておく / ~ておきます     =>Làm gì trước...
~ ておく/~ ておきます

 

 Vておく / ておきます

 

意味:

  Làm gì trước...

1.
 旅行のまえに 切符を 買っておく。
りょこうのまえにきっぷをかっておく
 Trước khi đi du lịch tôi mua vé trước.
2.

 次の会議までに 何をして おいたら いいですか。
つぎのかいぎまでになにをしておいたら いいですか。

 …この資料を 読んで おいて ください。
…このしりょうをよんで おいて ください

Từ giờ cho đến cuộc họp tới, tôi phải làm gì để chuẩn bị?

…Anh/chị hãy đọc trước tài liệu này.

3.
 はさみを 使ったら、元のところに 戻して おいてください。
はさみをつかったら、もとのところに もどしておいてください
 Sau khi dùng xong kéo, anh/chị hãy để lại vị trí ban đầu.
4.
 あしたがありますから、いすは このままに して おいて ください。
あしたがありますから、いすは このままに して おいて ください
 Ngày mai có cuộc họp nên anh/chị cứ để nguyên ghế như thế.

説明:

☞Dùng để diễn tả việc hoàn thành xong một động tác hoặc hành vi cần thiết nào đó trước một thời điểm nhất định.

☞Dùng để diễn tả việc hoàn thành xong một động tác cần thiết nào đó để chuẩn bị cho lần sử dụng sau, hoặc diễn tả một giải pháp tạm thời nào đó.

☞Dùng để diễn tả việc giữ nguyên hoặc duy trì một trạng thái.

注意:

Trong văn nói thì 「~ておきます」biến thành「~ときます」

そこに 置いといて(置いて おいて)ください。
そこに おいといて(おいて おいて)ください

Anh/chị để ở đó.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N4_No15.     ~よう     =>Hình như, có lẽ ~
~ よう

 

普通形(Aな→な/N→の)よう

 

意味:

  Hình như, có lẽ ~

1.

 人が 大勢 集まっていますね。
ひとが おおぜい あつまっていますね

 …事故のようですね。パトカーと救急車が来ていますよ。
…じこのようですね。パトカーときゅうきゅうしゃがきていますよ

   Đông người tập trung nhỉ.

…Hình như có tai nạn thì phải. Có xe ô-tô cảnh sát và xe cấp cứu ở đây đấy.

2.
 せきも 出るし、頭も 痛い。どうも かぜをひいたようだ。
せきも でるし、あたまも いたい。どうも かぜをひいたようだ
 Tôi bị ho và đau đầu. Có lẽ là bị cúm rồi.

説明:

 「~ようです」là cách nói biểu thị sự suy đoán mang tính chủ quan dựa trên thông tin mà người nói nhận được từ giác quan của mình. Đôi khi phó từ「どうも」, với nghĩa là không rõ nội dung mà mình nói là sự thật hay không, được dùng kèm theo trong mẫu câu này.

注意:

☞ Sự khác nhau giữa 「~そうです」và「~ようです」

☞ 「~そうです」diễn đạt sự suy đoán trực quan dựa trên quan sát thị giác của mình về cử chỉ hoặc dáng vẻ.

ミラーさんは 忙しそうです。
ミラーさんは いそがしそうです

Anh Miller trông có vẻ bận.

☞  「~ようです」diễn đạt sự suy đoán của người nói dựa trên thông tin mà mình đọc được hoặc nghe được.

ミラーさんは 忙しいようです。
ミラーさんは いそがしいようです

Hình như anh Miller bận.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N4_No16.     ~とおもう(~と思う)     =>Định làm…
~ V意向形と思う

 

~V意向形   と思う

 

意味:

 Định làm…

1.
週末は海に行こうと思う。
しゅうまつはうみにいこうとおもう
 Tôi đang định đi biển cuối tuần.
2.
今から銀行へ行こうと思う。
いまからぎんこうへいこうとおもう
 Tôi định đi ngân hàng bây giờ.
3.
今度の休みに旅行しようと思う。
こんどのやすみにりょこうしようとおもう
 Tôi định đi du lịch vào kỳ nghỉ lần này.
4.
もっといい仕事が見つかったら、この仕事をやめようと思う。
もっといいしごとがみつかったら、このしごとをやめようとおもう
 Nếu tôi tìm được công việc tốt thì tôi định nghỉ làm công việc này.
5.
かぜをひいているので、今夜は早く寝ようと思う。
かぜをひいているので、こんやははやくねようとおもう
 Vì tôi bị cảm nên tối nay định ngủ sớm.

説明:

 Mẫu câu này được dùng để bày tỏ ý định của người nói và biểu thị rằng ý định của người nói đã được hình thành từ trước lúc nói và hiện tại vẫn tiếp diễn, được dùng cho ngôi thứ nhất.

注意:
Mẫu câu「V意向形と思っています」có thể được dùng để biểu thị ý định của ngôi thứ ba.

彼は外国で働こうと思っています。
かれはがいこくではたらこうとおもっています

Anh ấy đang định làm việc ở nước ngoài.

N4_No17.     ~つもり     =>Dự định~, Quyết định~
~ つもり

 

 Vる/Vない つもり

 

意味:

  Dự định~, Quyết định~

1.
国へ帰っても、柔道を 続けるつもりです。
くにへかえっても、じゅうどうを つづけるつもりです
 Ngay cả khi về nước rồi, tôi dự định vẫn tiếp tục tập judo.
2.
 あしたからは たばこを 吸わないつもりです。
あしたからは たばこを すわないつもりです
 Tôi quyết định không hút thuốc lá từ ngày mai.
3.
 明日一番にそれをするつもりです。
あしたいちばんにそれをするつもりです
 Tôi dự định sẽ làm cái đó đầu tiên vào ngày mai.
4.
 あさって彼にここへ来てもらうつもりです。
あさってかれにここへきてもらうつもりです
 Tôi dự định nhờ anh ấy đến chỗ này vào ngày mốt.
5.
 あなたは夏休みの間に何をするつもりですか。
あなたはなつやすみのあいだになにをするつもりですか
 Bạn dự định sẽ làm gì trong khoảng thời gian nghỉ hè không?

説明:

Chúng ta dùng [Động từ thể nguyên dạng つもりです] để diễn đạt ý định làm một việc gì đó, và [Động từ thể ないつもりです] để diễn đạt ý định không làm một việc gì đó.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N4_No18.     ~よてい(~予定)     =>Theo dự định~, theo kế hoạch~
~ 予定

 

 Vる/N  →   の 予定

 

意味:

  Theo dự định~, theo kế hoạch~

1.
 7月の終わりにドイツへ出張する予定です。
7がつのおわりにドイツへしゅっちょうするよていです
 Theo kế hoạch thì cuối tháng 7 tôi đi công tác ở Đức.
2.
 旅行は1週間ぐらいの予定です。
りょこうはいっしゅうかんぐらいのよていです
 Theo dự định chuyến du lịch là 1 tuần.
3.
 新しい本を買う予定です。
あたらしいほんをかうよていです
 Tôi dự định mua sách mới.
4.
 私はアメリカに行く予定です。
わたしはアメリカにいくよていです
 Tôi dự định đi Mỹ.
5.
 明日にデータを送付する予定です。
あしたにデータをそうふするよていです
 Tôi dự định sẽ gởi dữ liệu vào ngày mai.

説明:

 Chúng ta dùng mẫu câu này để nói về dự định hoặc kế hoạch.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N4_No19.     ~てあげる     =>Làm cho (ai đó)
~ てあげる

 

V あげる

 

意味:

  Làm cho (ai đó)

1.
私は妹さんに宿題を説明してあげました。
わたしはいもうとさんにしゅくだいをせつめいしてあげました
 Tôi giảng bài cho đứa em gái.
2.
私はハさんに引越しを手伝ってあげました。 
わたしはハさんにひっこしをてつだってあげました
 Tôi giúp Hà chuyển nhà.
3.
よければ、一つ貸してあげる。
よければ、ひとつかしてあげる
 Tôi sẽ cho bạn mượn 1 cái nếu bạn thích.
4.
一週間で返すならお金を貸してあげる。
いっしゅうかんでかえすならおかねをかしてあげる
 Tôi sẽ cho bạn mượn một số tiền nếu bạn trả trong vòng 1 tuần.

説明:

 Diễn tả hành động mình làm gì cho ai đó.

注意:

 Chỉ sử dụng với người ngang hàng hoặc thấp hơn mình.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N4_No20.     ~てくれる     =>Làm cho, làm hộ (mình)~
~ てくれる

 

 Vて   +  くれる

 

意味:

  Làm cho, làm hộ (mình)~

1.
母は私にピアノを買ってくれました。
はははわたしにピアノをかってくれました
 Mẹ mua cho tôi một cây đàn piano.
2.
先生は私に日本語の文法を説明してくれました。
せんせいはわたしににほんごのぶんぽうをせつめいしてくれました
 Thầy giáo đã giải thích ngữ pháp tiếng Nhật cho tôi.
3.
いつ私の傘を返してくれるのですか。
いつわたしのかさをかえしてくれるのですか
 Khi nào thì bạn trả lại cây dù cho tôi.
4.
あなたは私を助けてくれると思う。
あなたはわたしをたすけてくれるとおもう
 Tôi hi vọng bạn sẽ giúp tôi.
5.
あなたは本当に日本人形を私に送ってくれるのですか。
あなたはほんとうににほんにんぎょうをわたしにおくってくれるのですか
 Bạn sẽ gởi cho tôi búp bê Nhật thật chứ?

説明:

 Diễn tả ai đó làm việc gì đó cho mình, hộ mình.

注意:

 Người nhận chỉ có thể là ngôi thứ nhất (tôi)

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N4_No21.     ~てもらう     =>Được làm cho~
~ てもらう

 

 Vて    もらう

 

意味:

  Được làm cho~

1.
私は日本人に日本語を教えてもらいました。
わたしはにほんじんににほんごをおしえてもらいました
 Tôi được người Nhật dạy tiếng Nhật.
2.
私は母にセーターを買ってもらいました。
わたしはははにセーターをかってもらいました
 Tôi đã được mẹ mua cho chiếc áo len.
3.
今日彼氏においしい料理を作ってもらいました。
きょうかれしにおいしいりょうりをつかってもらいました
 Hôm nay tôi đã được bạn trai nấu cho những món ăn ngon.
4.
この車は点検してもらう必要がある。
このくるまはてんけんしてもらうひつようがある
 Chiếc xe hơi này cần phải được kiểm tra chi tiết.

説明:

Diễn tả việc mình được ai đó làm cho một việc gì.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N4_No22.     ~ていただけませんか     =>Cho tôi ~ có được không?
~ ていただけませんか

 

Vて   →  ていただけませんか

 

意味:

Cho tôi ~ có được không?

1.
いい先生を 紹介していただけませんか。
いいせんせいをしょうかいしていただけませんか
 Anh/chị giới thiệu cho tôi một giáo viên tốt có được không?
2.
ファクスで地図を送っていただけませんか。
ファクスでちずをおくっていただけませんか
 Anh/chị gởi cho tôi bản đồ bằng fax có được không?
3.
かぎを探すのを手伝っていただけませんか。
かぎをさがすのをてつだっていただけませんか
 Anh/chị giúp tôi tìm chìa khóa có được không?
4.
この報告書にざっとめを通していただけませんか。
このほうこくしょにざっとめをとおしていただけませんか
 Anh/chị đọc lướt qua cho tôi bản báo cáo này có được không?
5.
これを預かっていただけませんか。
これをあずかっていただけませんか
 Anh/chị giữ cho tôi cái này có được không?

説明:

 Đây là mẫu câu đề nghị có mức độ lịch sự cao hơn mẫu câu「~てください」

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N4_No23.     ~V受身     =>Động từ thể bị động (Bị, bắt làm gì đó)
~ V受身

 

受身

 

意味:

  Động từ thể bị động (Bị, bắt làm gì đó)

1.
私は先生に褒められました。
わたしはせんせいにほめられました
 Tôi được giáo viên khen.
2.
私は母に買い物を頼まれました。
わたしはははにかいものをたのまれました
 Tôi được mẹ nhờ mua đồ.
3.
私は弟にパソコンを壊されました。
わたしはおとうとにパソコンをこわされました
 Tôi bị em trai làm hỏng máy vi tính.
4.
私は犬に手をかまれました。
わたしはいぬにてをかまれました
 Tôi bị chó cắn vào tay.
5.
フランスで昔の日本の絵が発見されました。
フランスでむかしのにほんのえがはっけんされました
 Một bức tranh cổ của Nhật được tìm thấy ở Pháp.
6.
日本の車は世界中へ輸出されています。
にほんのくるまはせかいじゅうへゆしゅつされています
Ô-tô của Nhật được xuất khẩu đi khắp thế giới.
7.
会議は神戸で開かれました。
かいぎはこうべでひらかれました
Hội nghị được tổ chức tại Kobe.

説明:

☞  Diễn tả hành động mà người thứ hai thực hiện một hành vi nào đó với người thứ nhất, thì đứng từ phía của đối tượng tiếp nhận hành vi là người thứ nhất sẽ sử dụng động từ bị động thể biểu hiện. Trong câu bị động thì người thứ nhất là chủ thể của câu và người thứ hai là chủ thể của hành vi và được biểu thị bằng trợ từ 「に」

☞  Diễn tả hành động mà người thứ hai thực hiện một hành vi nào đó đối với vật mà người thứ nhất sở hữu và trong nhiều trường hợp thì hành vi đó gây phiền toái cho người thứ nhất. Ngoài người ra, chủ thể của hành vi có thể là vật chuyển động.

☞  Khi nói về một sự việc nào đó và không cần thiết phải nêu rõ đối tượng thực hiện hành vi, thì chúng để “vật” hoặc “việc” làm chủ thể của câu và dùng động từ bị động để diễn đạt.

注意:

Khi dùng các động từ biểu thị sự “sáng tạo”, “tạo ra”, “tìm thấy”  (ví dụ かきます、はつめいします、はっけんします、v.v) ở thể bị động thì chúng ta không dùng「に」mà dùng 「によって」để biểu thị chủ thể của hành vi.

「源氏物語」は紫式部によって書かれました。
げんじものがたり」はむらさきしきぶによってかかれました

“Chuyện Genji” do Murasaki shikibu viết.

電話はベルによって発見されました。
でんわはベルによってはっけんされました

Điện thoại do Bell phát minh ra.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N4_No24.     ~V禁止     =>Động từ thể cấm chỉ (Cấm, không được…)
~ V禁止

 

 ~禁止

 

意味:

  Động từ thể cấm chỉ (Cấm, không được…)

1.
遅れるな。
おくれるな
 Cấm đi muộn.
2.
あまり飲むな「よ」
あまりのむな「よ」
 Uống vừa thôi.
3.
エレペーターを使うな。
エレペーターをつかうな
 Không dùng thang máy.
4.
休むな。
やすむな
 Không nghỉ.
5.
負けるな。
けるな
 Không được thua!
6.
入るな。
はいな。
Cấm vào.

説明:

☞    Thể cấm chỉ được dùng để ra lệnh cho ai đó không được thực hiện một hành vi nào đó. Thể này mang sắc thái mạnh, áp đặt và đe dọa vì thế phạm vi dùng chúng ở cuối câu văn rất hạn chế. Ngoài ra, trong văn nói thì trong hầu hết các trường hợp các thể này chỉ được nam giới dùng.

☞    Người nam giới có địa vị hoặc tuổi tác cao hơn nói với người bên dưới mình, hoặc bố nói với con.

☞    Nam giới nói với nhau. Trong trường hợp này thì nhiều khi từ 「よ」được thêm vào cuối câu để làm “mềm” hơn sắc thái của câu.

☞   Trường hợp ít có điều kiện để quan tâm đến người mà mình giao tiếp ví dụ như khi truyền đạt chỉ thị khi đang làm việc trong phân xưởng, hoặc trong các tình huống khẩn cấp như hỏa hoạn, động đất v.v.. Ngay cả cả trong các trường hợp như thế thì cũng chỉ người là nam giới. có vị trí hoặc tuổi cao hơn mới dùng.

☞   Trường hợp hô khẩu hiệu trong các buổi diễn tập, trong hoạt động thể thao ở nhà trường, câu lạc bộ v.v

☞  Cổ vũ trong khi xem thể thao. Trong trường hợp này thì đôi khi nữ giới cũng dùng.

☞  Khi muốn chú trọng đến sự đơn giản để tạo hiệu quả truyền đạt như trong các ký hiệu giao thông.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N4_No25.     ~V可能形     =>Động từ thể khả năng (Có thể làm…)
~ V可能形

 

V可能形

 

意味:

  Động từ thể khả năng (Có thể làm…)

1.
ミラーさんは漢字が読めます。
ミラーさんはかんじがよめます
 Anh Miller có thể đọc chữ hán.
2.
この銀行でドルが換えられます。
このぎんこうでドルがかえられます
 Có thể đổi đô la ở ngân hàng này.
3.
私は日本語が話せます。
わたしはにほんごがはなせます
 Tôi có thể nói được tiếng nhật.
4.
日本の歌が歌えます。
にほんのうたがうたえます
 Có thể hát bài hát Nhật Bản.
5.
日本料理が作れます。
にほんりょうりがつくれます
 Tôi có thể nấu được món ăn Nhật.

説明:

☞   Động từ khả năng diễn tả một năng lực, tức là việc ai đó có khả năng làm một việc gì đó.

☞   Động từ khả năng diễn tả một điều kiện, tức là một việc gì đó có thể thực hiện trong một hoàn cảnh nào đó.

☞  Động từ khả năng không diễn tả động tác hoặc hành động mà diễn tả trạng thái. Thông thường đối tượng được biểu thị bằng「が」

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N4_No26.     ~V 使役     =>Động từ thể sai khiến (để/cho, làm cho~)
~ V使役

 

 ~V使役

 

意味:

  Động từ thể sai khiến (để/cho, làm cho~)

1.
部長は加藤さんを大阪へ出張させます。
かちょうはかとうさんをおおさかへしゅっちょうさせます
 Trưởng phòng cho anh Katođi công tác Osaka.
2.
朝は忙しいですから、娘に朝ごはんの準備を手伝わせます。
あさはいそがしいですから、むすめにあさごはんのじゅんびをてつだわせます
 Vì bận vào buổi sáng, nên tôi cho con gái chuẩn bị bữa sáng.
3.
私は娘を自由に遊ばせました。
わたしはむすめをじゆうにあそばせました
 Tôi đã để con gái chơi tự do.
4.
先生は生徒に自由に意見を言わせました。
先生はせいとにじゆうにいけんをいわせました
 Thầy giáo cho học sinh tự do phát biểu ý kiến.

説明:

Động từ sai khiến biểu thị một trong hai nghĩa là “bắt buộc” hoặc “cho phép”. Được dùng trong những trường hợp khi mà quan hệ trên dưới rõ ràng, ví dụ như bố mẹ-con cái, anh trai- em trai, cấp trên-cấp dưới v.v., và người trên bắt buộc hoặc cho phép người dưới làm một việc gì đó.

注意:

☞   Ví dụ 1, 2 biểu thị nghĩa “bắt buộc”; ví dụ 3, 4 biểu thị nghĩa “cho phép”.

☞   Trong trường hợp người trong một nhóm (ví dụ công ty) nói với người ngoài về việc cho người ở trong cùng nhóm với mình làm một việc gì đó, thì câu sai khiến được dùng bất kể quan hệ trên dưới thế nào. Ví dụ dưới đây thể hiện điều đó.

駅に着いたら、お電話をください。
えきについたら、おでんわをください

Khi đến nhà ga thì anh gọi điện cho tôi.

係の者を迎えに 行かせますから。
かかりのものをむかえに いかせますから

Tôi sẽ cho nhân viên ra đón.

☞  Khi động từ là động từ chỉ tình cảm, tâm trạng như 「あんしんする(an tâm)、しんぱいする(lo lắng)、がっかりする(chán nản)、よろこぶ(vui, mừng)、かなしむ(buồn)、おこる(giận, cáu) v.v thì chúng ta cũng có thể dùng thể sai khiến như ví dụ sau đậy.

子どものとき、体が弱くて、母を心配させました。
どものとき、からだがよわくて、ははをしんぱいさせました

Hồi còn nhỏ, vì sức khỏe yếu nên tôi làm cho mẹ lo lắng.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N4_No27.     ~V使役受身     =>Động từ thể thụ động sai khiến (Bi bắt làm gì đó)
~ V使役受身

 

N1  は  N2  に  V(使役受身)

 

意味:

  Động từ thể thụ động sai khiến (Bi bắt làm gì đó)

1.
私は毎日、上司に残業をさせられました。
わたしはまいにち、じょうしにざんぎょうをさせられました
 Tôi bị cấp trên bắt tăng ca mỗi ngày.
2.
 子供の時、よく遅刻して 廊下に立たされました。
こどものとき、よくちこくしてろうかにたたされました
 Khi còn nhỏ tôi thường đi trễ nên bị bắt đứng ở hành lang.
3.
1ヵ月に1回 日本語の作文を書かされました。
いっかげつにいっかい にほんごのさくぶんをかかされました
 Tôi bị bắt viết đoạn văn tiếng nhật 1 tháng 1 lần.
4.
みんなの前で日本語であいさつをさせられました。
みんなのまえでにほんごであいさつをさせられました
 Tôi bị bắt chào hỏi bằng tiếng nhật trước mọi người.
5.
毎日新しいことばを覚えさせられました。
まいにちあたらしいことばをおぼえさせられました
 Tôi bị bắt học thuộc từ mới mỗi ngày.
6.
ゆうべはカラオケで下手な歌をたくさん聞かされました。
ゆうべはカラオケでへたなうたをたくさんきかされました
 Tối hôm qua tôi bị bắt nghe nhiều bài hát không hay bằng hát karaoke.

説明:

♦   Cách chia động từ sang thể thụ động sai khiến

      ☞  Nhóm I: đổi い thành あ rồi thêm せられる

           Ví dụ:
           かきます→かかせられます
          はなします→はなさせられます

          Chia rút gọn:
          書かせられます→書かされる
          話させられます→không chia được vì trở ngại do phát âm

      ☞  Nhóm II: bỏ đuôi る thêm させられる
          Ví dụ:
          みます→みさせられます
          あけます→あけさせられます

      ☞  Nhóm III:
          します→させられます
         きます→こさせられます

♦  N1 bị N2 bắt làm gì đó.

♦  Diễn tả hành động bị bắt phải làm gì đó.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N4_No28.     ~なさい     =>Hãy làm…đi
~ なさい

 

V-ます  +  なさい

 

意味:

Hãy làm…đi

1.
10ページの注釈を見なさい。
10ページのちゅうしゃくをみなさい
 Hãy xem chú thích trang 10 đi.
2.
1から10まで数えなさい。
1から10までかぞえなさい
 Hãy đếm từ 1 đến 10 đi
3.
2つのうちどちらかを選びなさい。
2つのうちどちらかをえらびなさい
 Hãy chọn cái nào trong 2 cái.
4.
30分間走り続けなさい。
30ぷんかんはしりつづけなさい
 Hãy tiếp tục chạy trong vòng 30 phút.
5.
3時に彼女に電話しなさい。
3じにかのじょにでんわしなさい
 Hãy điện thoại cho cô ấy lúc 3 giờ.

説明:

☞   Diễn tả một đề nghị, một yêu cầu.

☞   Đây là mẫu câu thể hiện hình thức mệnh lệnh. Mẫu câu này thường được dùng trong những trường hợp như khi cha mẹ nói với con cái, giáo viên nói với học sinh v.v., nó ít nhiều nhẹ nhàng hơn thể mệnh lệnh của động từ. Vì thế nữ giới thường ưa dùng mẫu câu này hơn là thể mệnh lệnh của động từ. Nhưng mẫu câu này thì không được dùng với người trên.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N4_No29.     ~ても(V/A/N)    =>Ngay cả khi, thậm chí, có thể~
~ ても(V/A/N)

 

V  ても (V/A/N)

 

意味:

  Ngay cả khi, thậm chí, có thể~

1.
写真を撮ってもいいです。
しゃしんをとってもいいです
 Có thể chụp ảnh được.
2.
たばこを吸ってもいいですか。
たばこをすってもいいですか
 Tôi hút thuốc được không?
3.
この電話をお借りしてもいいですか。
このでんわをおかりしてもいいですか
 Tôi xin mượn điện thoại này được không?
4.
あなたの辞書を使ってもいいですか。
あなたのじしょをつかってもいいですか
 Có thể sử dụng từ điển của bạn được không?

説明:

☞ Mẫu câu 「Vてもいいです」dùng để biểu thị sự được phép làm một điều gì.

☞ Nếu chuyển mẫu câu 「Vてもいいです」này thành câu nghi vấn thì chúng ta sẽ được một câu xin phép.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N4_No30.     ~てしまう     =>…Xong, lỡ làm…
~ てしまう

 

 Vて    てしまう

 

意味:

…Xong, lỡ làm…

1.
仕事は、もう全部完成してしまった。
しごとは、もうぜんぶかんせいしてしまった
 Công việc đã hoàn thành xong toàn bộ.
2.
この宿題をしてしまったら、遊びにいける。
このしゅくだいをしてしまったら、あそびにいける
 Nếu làm xong bài tập này thì có thể đi chơi được.
3.
この車は売ってしまったので、もうここにはない。
このくるまはうってしまったので、もうここにはない
 Xe hơi này vì đã bán xong nên không còn ở chỗ này nữa.
4.
新しいカメラをうっかり水の中に落としてしまった。
あたらしいカメラをうっかりみずのなかにおとしてしまった
 Tôi đã không để ý lỡ làm rơi máy chụp hình mới vào trong nước.
5.
酔っ払って、ばかな事を言ってしまったと後悔している。
っぱらって、ばかなばかをいってしまったとこうかいしている
 Tôi hối hận vì lỡ nói chuyện ngu ngốc lúc say rượu.

説明:

☞ Thể hiện tình trạng hoàn thành xong quá trình động tác.

☞ Được sử dụng để diễn đạt tâm trạng hối tiếc, hối hận, tiếc nuối.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N4_No31.     ~みたい     =>Hình như~
~ みたい

 

 N  +  みたい

 

意味:

 Hình như~

1.
すごい風だ。まるで台風みたいだ。
すごいかぜだ。まるでたいふうみたいだ
 Gió thổi dữ dội hình như là bão.
2.
私が日本へ出張するなんてうそみたい。
わたしがにほんへしゅっちょうするなんてうそみたい
 Chuyện tôi đi công tác sang Nhật hình như là không đúng sự thật.
3.
君ってまるで子供みたいね。
きみってまるでこどもみたいね
 Cậu trông giống con nít nhỉ.
4.
ウナギは蛇みたいだからといって嫌う人がいる。
ウナギはへびみたいだからといってきらうひとがいる
 Con lươn có người không thích nói là vì giống con rắn.
5.
あなたはお母さんみたいな喋り方をするのね。
あなたはおかあさんみたいなしゃべりかたをするのね
 Bạn tán gẫu giống mẹ.

説明:

☞ Diễn tả hành động, sự việc theo sự suy đoán của người nói.

☞ みたいxem như là một tính từ な

注意:

 Thường đi kèm với まるで

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N4_No32.     ~ながら     =>Vừa...vừa...
~ ながら

 

V-ます  +  ながら

 

意味:

 Vừa...vừa...

1.
会社構内では、歩きながら携帯電話を使ってはいけない。
かいしゃこうないでは、あるきながらけいたいでんわをつかってはいけない
 Không được vừa đi bộ vừa sử dụng điện thoại di động trong khuôn viên nhà máy.
2.
働きながら日本語を勉強します。
はたらきながらにほんごをべんきょうします
 Vừa làm việc vừa học tiếng nhật.
3.
お茶を飲みながら話しましょう。
おちゃをのみながらはなしましょう
 Hãy cùng vừa uống trà vừa nói chuyện.
4.
お父さんはテレビを見ながら横になっていた。
おとうさんはテレビをみながらよこになっていた
 Bố tôi vừa nằm vừa xem ti vi.

説明:

 Diễn tả hai hành động xảy ra cùng một thời gian

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N4_No33.     ~のに     =>Cho…, để…
~ のに

 

Vる/N   +  のに

 

意味:

  Cho…, để…

1.
このハンマーは釘を打つのにつかいます。
このハンマーはくぎをうつのにつかいます
 Cái búa này sử dụng để đóng đinh.
2.
このスマットフォンは日本語を勉強するのに役にたちます。
このスマットフォンはにほんごをべんきょうするのにやくにたちます
 Chiếc điện thoại Smartphone này tiện ích cho học tiếng nhật.
3.
新しい仕入先を調べるのに時間がかかります。
あたらしいしいれさきをしらべるのにじかんがかかります
 Tốn thời gian cho tìm kiếm nhà cung cấp mới.
4.
2、3ページの英語を訳すのに2時間以上もかかりました。
2、3ページのえいごをやくすのに2じかんいじょうもかかりました
 Mất hơn 2 tiếng cho việc dịch 2, 3 tờ tiếng anh.
5.
5千円あればこの辞書を買うのに十分です。
5せんえんあればこのじしょをかうのにじゅうぶんです
  Nếu có 5,000 yên thì đủ để mua từ điển này.
6.
あなたはその案を実行するのに少々苦労する。
あなたはそのあんをじっこうするのにしょうしょうくろうする
 Bạn hơi gặp khó khăn cho thực hiện dự án đó.

説明:

☞ Được sử dụng như là danh từ

☞ Thường theo sau là các động từ つかう、いい、べんりだ、役にたつ、「時間」がかかる。

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N4_No34.     ~はずです     =>Chắc chắn~ , nhất định~
~ はずです

 

Vる/Vない/Aい/Aな/N    の   はずです

 

意味:

  Chắc chắn~ , nhất định~

1.

ミラーさんは 今日 来るでしょうか。
ミラーさんは きょう くるでしょうか

…来る はずですよ。昨日 電話が ありましたから。
…くる はずですよ。きのう でんわが ありましたから

Anh Miller hôm nay có đến không ạ?

…Chắc chắn anh ấy sẽ đến.Vì hôm qua tôi nhận được điện thoại của anh ấy.

2.
ちゃんとかばんに入れたはずなのに、家に帰ってみると財布がない。
ちゃんとかばんにいれたはずなのに、いえにかえってみるとさいふがない
 Mặc dù chắc chắn có để vào trong túi xách vậy mà khi về nhà thử thì không thấy ví xách tay đâu cả.
3.

本当にこのポタンを押せばいいのかい?押しても動かないよ。
ほんとうにこのポタンをおせばいいのかい?おしてもうごかないよ

…説明書によるとそれでいいはずなんだけど。変だなあ。
]…せつめいしょによるとそれでいいはずなんだけど。へんだなあ

Thật sự nếu nhấn nút này thì được không? Cho dù có nhấn cũng không hoạt động được.

… Nếu dựa vào sách hướng nhẫn này chắc chắn là được nhưng mà… Kỳ quá.

説明:

☞   Mẫu câu này biểu thị rằng người nói, dựa trên một căn cứ nào đó, phán đoán là chắc chắn một việc gì đó sẽ xảy ra.

☞   Mẫu câu này được dùng để biểu thị rằng người nói tin chắc vào điều đó.

☞  Mẫu câu này được dùng để thể hiện tâm trạng ăn năn, hối hận, hoài nghi.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N4_No35.     ~はずがない     =>Không thể có~, Không thể~
~ はずがない

 

 ~はずがない

 

意味:

  Không thể có~, Không thể~

1.
あの温厚な人がそんなひどいことをするはずがない。
あのおんこうなひとがそんなひどいことをするはずがない
 Người dễ dãi đó không thể làm chuyện tồi tệ như thế được.
2.
がきがない? そんなはずがない。さっき机の上に置いたんだから。
がきがない? そんなはずがない。さっきつくえのうえにおいたんだから
 Không có chìa khóa? Không thể như thế được. Vì vừa lúc nãy tôi đã để trên bàn.
3.
これは君の部屋にあったんだよ。君が知らないはずがない。
これはきみのへやにあったんだよ。きみがしらないはずがない
 Cái này nằm ở phòng của cậu đấy. Không thể cậu không biết được.

説明:

 Thể hiện sự nghi ngờ sâu sắc của người nói về chuyện không thể có, phi lý.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N4_No36.     ~ずに~     =>Không làm gì…
~ ずに~

 

Vない(~ない)  →  ずに~

 

意味:

  Không làm gì…

1.
昨日学校へ行かず、ゲームセンターで遊んでしまった。
きのうがっこうへいかず、ゲームセンターであそんでしまった
 Hôm qua tôi đã chơi ở trung tâm chò trơi mà không đến trường.
2.
切手を貼らずに手紙を出してしまった。
きってをはらずにてがみをだしてしまった
 Lỡ nộp lá thư mà quên dán con tem.
3.
よくかまずに食べると胃を悪くしますよ。
よくかまずにたべるといをわるしますよ
 Nếu ăn mà không nhai kỹ thì sẽ làm dạ dày không tốt đấy.
4.
ワープロの説明をよく読まずに使っている人は多いようです。
ワープロのせつめいをよくよまずにつかっているひとはおおいようです
 Hình như có nhiều người sử dụng máy đánh chữ mà không đọc kỹ giải thích.
5.
昨日はさいふを持たずに家を出て、昼ごはんも食べられなかった。
きのうはさいふをもたずにいえをでて、ひるごはんもたべられなかった
 Hôm qua tôi ra khỏi nhà mà quên mang theo ví tiền nên cơm trưa cũng không thể ăn được.
6.
あきらめずに最後まで頑張ってください。
あきらめずにさいごまでがんばってください
Hãy cố gắng đến cuối cùng đừng bỏ cuộc nhé.

説明:

☞  Mẫu câu này là mẫu câu rút ngắn của thể 「~ないで」diễn tả chuyện không làm việc gì đó nhưng mang tâm trạng tiếc nuối, ân hận.

☞   Mẫu câu này thường sử dụng trong văn viết.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N4_No37.     ~ないで     =>~Mà không
~ ないで

 

 V ない  →  ないで

 

意味:

  ~Mà không

1.
5分とはかからないで戻ってきます。
5ふんとはかからないでもどってきます
 Chưa đến 5 phút tôi sẽ quay.
2.
あの人は、見た目はこわそうだけど、フレンドリーな人ですよ。心配しないで。
あのひとは、みためはこわそうだけど、フレンドリーなひとですよ。しんぱいしないで
 Đừng sợ. Trông bề ngoài anh ấy đáng sợ nhưng thực sự là người dễ gần.
3.
「芝生に入らないで下さい」という標識があった。
「しばふにはいらないでください」というひょうしきがあった
 Có biển báo [Làm ơn không dẫm lên cỏ].
4.
朝ごはんを  たべないで、会社へ行きます。
あさごはんを  たべないで、かいしゃへいきます
 Đến công ty khi chưa ăn sáng.
5.
かさをもたないで、でかけます。
かさをもたないで、でかけます
 Ra ngoài không mang theo ô.
6.
しごとをしないで、あそんでいます。
しごとをしないで、あそんでいます
Chơi chứ không làm việc.
7.
日曜日出かけないで、家にいます。
にちようびでかけないで、いえにいます
Chủ nhật không đi ra ngoài , mà ở nhà.

説明:

☞ V – ない形ないで:~Mà không

☞ V1 – ない形ないで、V2:Không thực hiện hành động 1 khi có hành động 2

☞ V1 – ない形ないで、V2:Không thực hiện hành động 1 mà thực hiện hành động 2

Không thực hiện hành động 1 khi có hành động 2

Không thực hiện hành động 1 mà thực hiện hành động 2

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N4_No38.     ~かどうか     =>~ hay không?
~ かどうか

 

V/Aい/Aな/N- 普通形  +  かどうか

 

意味:

  ~ hay không?

1.
クララさんがくるかどうか、わかりません。
クララさんがくるかどうか、わかりません
 Không biết anh Kurara đến hay không đến.
2.
きずがないかどうかしらべてください。
きずがないかどうかしらべてください
 Hãy kiểm tra xem có vết thương hay không.
3.
この計画が成功するかどうかまだわからない。
このけいかくがせいこうするかどうかまだわからない
 Vẫn chưa biết kế hoạch này có thành công hay không.
4.
これが正しいかどうか自信がない。
これがただしいかどうかじしんがない
 Không tự tin rằng cái này đúng hay không.
5.
この方法が役立つかどうか疑わしい。
このほうほうがやくだつかどうかうたがわしい
 Nghi ngờ phương pháp này có ích hay không.
6.
この本が図書館にあるかどうか問い合わせてください。
このほんがとしょかんにあるかどうか問いあわせてください
Hãy hỏi xem cuốn sách này có ở thư viện hay không.
7.
このワインがお口にあうかどうか、試しに飲んでみてください。
このワインがおくちにあうかどうか、試しにのんでみてください
Hãy uống nếm thử xem rượu vang này có hợp khẩu vị của anh hay không.
8.
あなたの提案に賛成するかどうか、まだ決めていない。
あなたのていあんにさんせいするかどうか、まだきめていない
Vẫn chưa quyết định có tán thành đề án của bạn hay không.

説明:

Khi muốn lồng một câu nghi vấn không dùng nghi vấn từ vào trong câu văn thì chúng ta dùng mẫu câu này.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N4_No39.     ~という~     =>Có cái việc ~ như thế
~ という~

 

Vる/Vた/Vない/Vて/V命令形     という

 

意味:

  Có cái việc ~ như thế

1.
あれはみぎへまがるなといういみです。
あれはみぎへまがるなといういみです
 Cái biển kia có nghĩa là cấm rẽ sang phải.
2.
あなたが元気になったということを知って安心しました。
あなたがげんきになったということをしってあんしんしました
 Được biết anh vẫn khỏe tôi đã yên lòng.
3.
「芝生に入らないでください」という標識があった。
「しばふにはいらないでください」というひょうしきがあった
 Có biển hiệu là [Xin đừng vào bãi cỏ]
4.
ASEANという文字は東南アジア諸国連合を表します。
ASEANというもじはとうなんアジアしょこくれんごうをあらわします
 Chữ ASEAN biểu thị cho các nước Đông Nam Á.
5.
3年というは長い時間だと私は思う。
3ねんというはながいじかんだとわたしはおもう
 Nói là 3 năm tôi nghĩ là thời gian dài.
6.
「友情」という課で作文を書きなさい。
「ゆうじょう」というかでさくぶんをかきなさい
Hãy viết bài luận văn với chủ đề [Tình hữu nghị]
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N4_No40.     ~やすい     =>Dễ~
~ やすい

 

 V ます(~ます)    やすい

 

意味:

  Dễ~

1.
最近天気がだんだん寒くなったから、厚いコートを着ないと、風邪をひきやすい。
さいきんてんきがだんだんさむくなったから、あついコートをきないと、かぜをひきやすい
 Dạo này trời lạnh nên nếu ra ngoài mà không mặc ấm là dễ bị cảm đấy.
2.
高野先生の教え方は分かりやすいです。
たなのせんせいのおしえかたはわかりやすいです
 Cách giảng bài của thầy takano rất dễ hiểu.
3.
そんなにたくさん食べるのは太りやすいと。 
そんなにたくさんたべるのはふとりやすいと
 Ăn nhiều như thế là dễ béo phì đấy.
4.
おかゆは消化しやすい。
おかゆはしょうかしやすい
 Cháo dễ tiêu hóa.
5.
ここでは天気は変わりやすい。
ここではてんきはかわりやすい
 Ở chỗ này thời tiết dễ thay đổi.
6.
この布は裂けやすい。
このぬのはさけやすい
 Tấm vải này dễ bị rách.
7.
夏は食べ物が悪くなりやすいですから、気をつけてください。
なつはたべものがわるくなりやすいですから、きをつけてください
 Mùa hè thức ăn dễ bị hư nên hãy chú ý nhé.

説明:

☞   Dùng để biểu thị việc làm một việc gì đó là dễ.

☞   Dùng để biểu thị tính chất của chủ thể (người hoặc vật) là dễ thay đổi, hoặc biểu thị một việc gì đó dễ xảy ra.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N4_No41.     ~にくい     =>Khó~
~ にくい

 

 V ます(~ます)   +   にくい

 

意味:

  Khó~

1.
彼の字は小さくて読みにくいです。
からのじはちいさくてよみにくいです
 Chữ của anh ấy vừa bé lại vừa khó đọc.
2.
彼女の作った料理はまずくて、食べにくい。
かのじょのつかったりょうりはまずくて、たべにくい
 Đồ ăn cô ấy làm dở không thể ăn nổi.
3.
その大学の入学試験は難しいから、合格しにくいです。
そのだいがくのにゅうがくはむずかしいから、ごうかくしにくいです
 Kì thi nhập học của trường đó rất khó nên khó mà đỗ được.
4.
専門用語で書いてあるため、この本は実に読みにくい。
せんもんようごでかいてあるため、このほんはじつによみにくい
 Cuốn sách vì viết bằng từ ngữ chuyên môn nên thật sự khó đọc.
5.
君の質問に僕は答えにくい。
きみのしつもんにぼくはこたえにくい
 Tớ khó trả lời cho câu hỏi của cậu.

説明:

☞ Dùng để biểu thị việc làm một việc gì đó là khó.

☞ Dùng để biểu thị tính chất của chủ thể (người hoặc vật) là khó thay đổi, hoặc biểu thị một việc gì đó khó xảy ra.

注意:

「にくい」chia cách giống tính từ đuôi い

  このコップは割れにくくて、安全ですよ。
このコップはわれにくくて、あんぜんですよ

Cái cốc này khó vỡ nên an toàn.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N4_No42.     ~てある     =>Có làm gì đó…
~ てある

 

 N   が  V て  +  ある

 

意味:

  Có làm gì đó…

1.
テーブルの上に花が飾ってあります。
テーブルのうえにはながかざってあります
 Trên bàn có hoa trang trí. (tức là trước đó có ai đó đã cắm hoa trang trí để trên bàn và hiện tại trên bàn là một bó lọ hoa)
2.
黒板に漢字が書いてある。
こくばんにかんじがかいてある
 Trên bảng có viết chữ hán.
3.
冷蔵庫に野菜が入れてある。
れいぞうこにやさいがいれてある
 Trong tủ lạnh có để rau.
4.
この箱には製造者の証印が押してある。
このはこにはせいぞうしゃのしょういんがおしてある
 Có đóng dấu chứng nhận nhà sản xuất vào hộp này.
5.
この本は主に二次喫煙の影響について書いてある。
このほんはおもににじきつえんのえいきょうについてかいてある
 Cuốn sách này có viết về tầm ảnh hưởng của hút thuốc lần 2.

説明:

 Mẫu câu thể hiện trạng thái của chủ thể N, thường được dùng khi ai đó trong quá khứ đã tác động lên chủ thể N thông qua việc thực hiện hành động Vて, kết quả của hành động đó vẫn đang được lưu giữ lại ở hiện tại.

注意:

☞   Vてlà tha động từ.

☞   Vてあるchỉ là mẫu câu miêu tả trạng thái hiện tại của sự vật là như thế, người nói chỉ đang miêu tả lại trạng thái.

☞   Không dùng Vてあるđể miêu tả trạng thái của những chủ thể to, khó di chuyển như tòa nhà…

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N4_No43.     あいだに、~(~間に、~)     =>Trong khi, Trong lúc, Trong khoảng
~ あいだに、~

 

Vる/Vている/Aい/Aな/N    のあいだに

 

意味:

  Trong khi, Trong lúc, Trong khoảng

1.
留守の間にどろぼうが入った。
るすのあいだにどろぼうがはいった
 Trong khi tôi vắng nhà đã có kẻ vào trộm nhà.
2.
家族がみんな寝ている間に家を出ることにした。
かぞくがみんなねているあいだにいえをでることにした
  Tôi quyết định ra khỏi nhà trong lúc mọi người đang còn ngủ.
3.
私がてんぷらを揚げる間に、母はみそしるを作ってしまった。
わたしがてんぷらをあげるあいだに、はははみそしるをつくってしまった
 Trong khi tôi chiên Tempura thì mẹ tôi đã làm xong món Misosiru.
4.
祖母が元気な間に、いろいろ話を聞いておこう。
そぼがげんきなあいだに、いろいろはなしをきいておこう
 Tôi muốn tranh thủ hỏi chuyện bà tôi trong khi bà tôi đang còn khỏe.
5.
日本人旅行者が少ない間に、行くべきだ。
にんほんじんりょこうしゃがすくないあいだに、いくべきだ
 Nên tranh thủ đi tham quan trong lúc còn ít du khách Nhật.

説明:

☞ Diễn tả khoảng thời gian diễn ra một trạng thái hay hành động kéo dài.

☞ Đứng sau từ này sẽ là câu diễn đạt hành động hay sự việc được tiến hành vào một thời điểm nào đó trong khoảng thời gian trên.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N4_No44.     ~く/ ~にする     =>Làm gì đó một cách…

~ く/ ~にする

 

Aい   く/N・Aな  →  に  +  する

 

意味:

 Làm gì đó một cách…

1.
君は僕を幸せにする。
きみはぼくをしあわせにする
 Anh làm em hạnh phúc.
2.
音を大きくする。
おとをおおきくする
 Tôi chỉnh âm thanh to hơn.
3.
部屋をきれいにする。
へやをきれいにする
 Tôi làm sạch phòng.
4.
塩の量を半分にしました。
しおのりょうをはんぶんにしました
 Tôi giảm lượng muối chỉ còn một nữa.
5.
クラスの何人かがいつも私を馬鹿にする。
クラスのあんにんかがいつもわたしをばかにする
 Một số người ở lớp học luôn làm đùa cợt tôi.

説明:

 Biểu thị ai đó đã làm biến đổi một đối tượng nào đó.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N4_No45.     てほしい、~(~て欲しい、~)     =>Muốn (ai) làm gì đó~
~ てほしい、~

 N  に  Vて    ほしい

意味:

  Muốn (ai) làm gì đó~

1.
 誕生日に、母にカメラをあげてほしいです。
たんじょうびに、ははにカメラをあげてほしいです
 Trong dịp sinh nhật tôi muốn mẹ tặng máy ảnh cho tôi.
2.
 仕事が多いので、だれかに手伝ってほしいと思っている。
しごとがおおいので、だれかにてつってほしいとおもっている
 Công việc nhiều quá, tôi muốn ai đó giúp tôi một tay.
3.
にたばこをやめてほしい。
ちちにたばこをやめてほしい
 Tôi muốn bố tôi ngưng hút thuốc.
4.
 友達に日本語の勉強をつづけてほしい。
ともだちににほんごのべんきょうをつづけてほしい
 Tôi muốn bạn tôi tiếp tục học tiếng nhật.

説明:

 Biểu đạt kì vọng, yêu cầu của người nói đối với một người khác.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N4_No46.     ~たところ     =>Sau khi ~, Mặc dù~
~ たところ

 

V   +  ところ

 

意味:

  Sau khi ~, Mặc dù~

1.
新しいワープロを使ってみたところ、とても使いやすかった。
あたらしいワープロをつかってみたところ、とてもつかいやすかった
 Dùng máy tính mới xong mới biết là nó rất dễ sữ dụng.
2.
困っていたところ、田中さんが助けてくれました。 
こまっていたところ、たなかさんがたすけてくれました
 Đang khốn khổ không biết làm sao thì có bạn Tanaka giúp đỡ.
3.
教室に行ってみたところが、学生は一人も来ていなかった。
きょうしつにいってみたところが、がくせいはひとりもきていなかった
 Đi đến lớp học thử thì mới biết cũng có 1 học sinh đã không đến.
4.
ホテルに電話したところ、そのような名前の人は泊まっていないそうです。
ホテルにでんわしたところ、そのようなまえのひとはとまっていないそうです
 Sau khi gọi điện thoại cho khách sạn thì mới biết là người có tên như thế nghe nói không ở đó.
5.
高いお金を出して買ったところが、すぐ壊れてしまった。
たかいおかねをだしてかったところが、すぐこわれてしまった
 Mặc dù bỏ tiền cao để mua nhưng mà liền bị hư ngay.

説明:

☞   Diễn tả sau khi làm cái gì đó thì kết quả như thế nào.

☞   Diễn tả kết quả ngược lại dự báo, kỳ vọng.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N4_No47.     ~ことにする     =>Tôi quyết định…
~ ことにする

 

Vる    ことにする

 

意味:

  Tôi quyết định…

1.
きょうからはどこへも行かないで勉強することにする。
きょうからはどこへもいかないでべんきょうすることにする
 Tôi quyết định từ hôm nay sẽ học mà không đi đâu hết.
2.
あなたは橋は安全というが、それでも私は気をつけることにする。
あなたははしはあんぜんというが、それでもわたしはきをつけることにする
 Bạn nói cây cầu này an toàn nhưng tôi quyết định cẩn thận hơn hết.
3.
この件は知り合いとよく相談して彼の意見を聞くことにする。
このけんはしりあいとよくそうだんしてかれのいけんをきくことにする
 Vấn đề này khi trao đổi kỹ với người quen tôi quyết định nghe ý kiến của anh ấy.
4.
健康のためたばこをやめることにしました。
けんこうのためたばこをやめることにしました
 Vì sức khỏe nên tôi đã ngưng hút thuốc.
5.
保管がたいへんなので売ることにしました。
ほかんがたいへんなのでうることにしました
 Vì bảo quản vất vả nên tôi quyết định bán đi.

説明:

 Diễn tả sự quyết định, ý định  về hành vi tương lai và được sử dụng cho ngôi thứ nhất.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N4_No48.     ~ことになっている     =>Dự định, qui tắc…
~ ことになっている

 

 Vる/Vない   

 

Aい    い   

 

+  ことになっている

意味:

  Dự định, qui tắc…

1.
今週の日曜日は友達と会うことになっています。
こんしゅうのにちようびはともだちとあうことになっています
 Chủ nhật tuần này tôi định gặp bạn bè
2.
この寮では、12時に閉めることになっています。
このりょうでは、12じにしめることになっています
 Ở ký túc xá này đóng cửa lúc 12h
3.
この席はタバコを吸ってもいいことになっています。
このせきはタバコをすってもいいことになっています
 Ở ghế này, hút thuốc cũng được.

説明:

 Diễn tả sự định hay qui tắc.

注意:

Khi dùng với ý chỉ qui tắc, được dùng nhiều với từ ngữ Cấm, cho phép 

法律で子供を働かせてはいけないことになったいます。
ほうりつでこどもをはたらかせてはいけないことになったいます

  Pháp luật cấm dùng trẻ em để lao động。
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
THÔNG BÁO
Click vào đây đến phiên bản Ver3.0 + Bạn chưa thành viên VIP, vui lòng nâng cấp VIP tại đây

+ Bạn đã là thành viên VIP nhưng không xem được bài học trên trang này, vui lòng thoát ra và đăng nhập lại.

+ Bạn không đăng nhập được vui lòng gởi mail yêu cầu tìm lại User và password đến email của admin: admin@lophoctiengnhat.com

Thống kê online
Thành viên:
0
Khách:
6
Hôm nay:
2907
Hôm qua:
5313
Toàn bộ:
21390010