Xin vui lòng không tắt script để các hiệu ứng của website chạy tốt hơn. Xin cám ơn

 
Tra cứu:
Vui lòng đăng nhập để gửi báo lỗi. Nếu bạn chưa có tài khoản đăng nhập, click vào đây để đăng ký.

Tra cứu
Tra cứu ngữ pháp
Tra cứu theo:
N2_No13.     ~といっても(~と言っても)     =>Nói như thế nhưng mà~
~ と言っても

 

 ~と言っても

 

意味:

 Nói như thế nhưng mà~

1.
新しいアルバイトが見つかった。といっても、友達の代わりに一週間働くだけだ。
あたらしいアルバイトがみつかった。といっても、ともだちのかわりにいっしゅうかんはたらくだけだ
 Đã tìm thấy công việc làm thêm mới. Nói như thế nhưng chỉ làm thế cho đứa bạn một tuần thôi.
2.
ビデオの作品を作った。といっても、せいぜい10分の短い作品だが。
ビデオのさくひんをつくった。といっても、せいぜい10ぷんのみじかいさくひんだが
 Đã làm xong tác phẩm video. Nói như thế nhưng tác phẩm ngắn chỉ có khoảng 10 phút.
3.
料理ができるといっても、卵焼きぐらいです。
りょうりができるといっても、たまごやきぐらいです
 Dù nói là nấu ăn được nhưng chỉ được cỡ món trứng chiên.
4.
山登りが趣味だと言っても、そんなに経験があるわけではありません。
やまのぼりがしゅみだといっても、そんなにけいけんがあるわけではありません
 Dù nói là sở thích là leo núi nhưng không có nghĩa là có kinh nghiệm đến như thế.
5.
風邪を引いたと言っても、そんなに熱はない。
かぜをひいたといっても、そんなにねつはない
 Nói là bị cảm nhưng không có sốt đến như thế.

説明:

 Từ những việc được kỳ vọng như trình bày vế trước nhưng thực tế không ở mức độ như thế, ….

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N2_No14.     ~は~にかぎる(~は~に限る)     =>Chỉ có…là được, chỉ giới hạn ở...là được
~ は~に限る

 

~は~に限る 

 

意味:

 Chỉ có…là được, chỉ giới hạn ở...là được

1.
暑い日は冷たいビールに限る。
あついひはつめたいビールにかぎる
 Ngày nóng thì chỉ có bia lạnh là được.
2.
彼はそうするに限ると考えたが、それはまことに賢明である。
かれはそうするにかぎるとかんがえたが、それはまことにけんめいである
 Anh ấy đã suy nghĩ là chỉ có làm như thế là được nhưng đó thật sự là sáng suốt.
3.
夏はアイスクリームに限る。
なつはアイスクリームにかぎる
 Mùa hè chỉ có kem là được.
4.
ハイキングは秋に限る。
ハイキングはあきにかぎる
 Cuộc đi bộ đường dài chỉ có ở mùa thu.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N2_No15.     ~きをつける(~に気をつける)     =>Cẩn thận, thận trọng, để ý~
~ に気をつける

 

~に気をつける    

 

意味:

 Cẩn thận, thận trọng, để ý~

1.
そんなことが起こらないように気をつけるのは、君の務めだ。
そんなことがおこらないようにきをつけるのは、きみのつとめだ
 Việc cẩn thận để chuyện đó không xảy ra là nhiệm vụ của cậu.
2.
もし私があなたなら、もっと体に気をつけるだろう。
もしわたしがあなたなら、もっとからだにきをつけるだろう
 Nếu tôi là bạn có lẽ sẽ để ý cơ thể hơn.
3.
信号が交通に気をつけるように警告してくれる。
しんごうがこうつうにきをつけるようにけいこくしてくれる
 Tín hiệu cảnh báo chúng ta cẩn thận trong giao thông.
4.
健康であるように気をつけるべきです。
けんこうであるようにきをつけるべきです
Phải cẩn thận để có sức khỏe tốt.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp  ý
       
N2_No17.     ~せいか     =>Có lẽ vì~
~ せいか

 

V/Aい/Aな/NのN修飾形 + せいか

 

意味:

Có lẽ vì~

1.
気のせいか、最近父は元気がないようだ。
きのせいか、さいきんちちはげんきがないようだ
 Có lẽ vì tâm tính mà gần đây bố hình như không được khỏe.
2.
年のせいか、このごろ忘れ物はひどい。
としのせいか、このごろわすれものはひどい
 Có lẽ vì tuổi tác mà dạo gần đây việc quên đồ đạc rất nhiều.
3.
このあたりは気候が温暖なせいか、のんびりしていて暮らしやすい。
このあたりはきこうがおんだんなせいか、のんびりしていてくらしやすい
 Vùng này có lẽ vì khí hậu ấm áp nên thong thả và dễ sống.

説明:

 Diễn tả tình trạng không thể nói rõ nhưng có thể là nguyên nhân của việc phát sinh đó.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N2_No18.     ~にこしたことはない(~に越したことはない)     =>Nên phải, tốt hơn~
~ に越したことはない

 

 Vる・Aい

 

N・Aナ(である)

 

+ に越したことはない

意味:

 Nên phải, tốt hơn~

1.
体は丈夫に越したことはない。
からだはじょうぶにこしたことはない
 Thể trạng thì nên phải khỏe mạnh.
2.
掃除のことを考えないかぎり、家は広いに越したことはない。
そうじのことをかんがえないかぎり、いえはひろいにこしたことはない
 Nếu không suy nghĩ việc dọn dẹp thì nhà nên phải rộng.
3.
金はあるに越したことはない。
かねはあるにこしたことはない
 Tiền thì nên phải có.

説明:

 Diễn tả ý nghĩa chuyện xảy ra là đương nhiên, mang tính bình thường.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N2_No19.     ~くせに     =>Mặc dù…vậy mà
~ くせに

 

 N修飾型 + くせに 

 

意味:

Mặc dù…vậy mà

1.
学生のくせに、そんな広いマンションで一人暮らしをしているの?
がくせいのくせに、そんなひろいマンションでひとりくらしをしているの?
 Mặc dù là học sinh vậy mà đang sống một mình ở căn hộ rộng như thế sao?
2.
田中君は家が近いくせに、毎日学校に遅刻してくる。
たなかくんはいえがちかいくせに、まいにちがっこうにちこくしてくる
 Cậu Tanaka mặc dù nhà gần vậy mà mỗi ngày đều đến trường trễ.
3.
お父さんは新しいゲームを買ってくれると言ったくせに、まだ買ってくれない。
おとうさんはあたらしいゲームをかってくれるといったくせに、まだかってくれない
 Bố tôi mặc dù nói là sẽ mua trò chơi mới cho tôi vậy mà vẫn chưa mua cho tôi.
4.
彼女はダイエット中のくせに喫茶店に行くと、必ずケーキを注文する。
かのじょはダイエットちゅうのくせにきっさてんにいくと、かならずケーキをちゅうもんする
 Cô ấy mặc dù đang ăn kiêng vậy mà cứ hễ đi đến tiệm giải khát là phải đặt kem.
5.
彼はお金がないくせに、人にごちそうしてばかりいる。
かれはおかねがないくせに、ひとにごちそうしてばかりいる
 Anh ấy mặc dù là không có tiền vậy mà toàn là đãi mọi người.

説明:

 Diễn tả tâm trạng khinh miệt, quở trách.

注意:

 Ít dùng khi nói trang trọng.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N2_No20.     ~ゆえに/がゆえ(に)     =>Vì~
~ ゆえに/がゆえ(に)

 

V普通形/N(の)/Aイさ/Aな  ゆえに

 

意味:

Vì~

1.
 私の父は若いころ、貧しさゆえに高校へ進学することが出来なかった。
わたしのちちはわかいころ、まずしさゆえにこうこうへしんがくすることができなかった
 Bố của tôi lúc còn trẻ vì sự nghèo khó mà không thể học tiếp lên cấp 3 được.
2.
 彼の欠点のゆえにかえって人々は彼を好いた。
かれのけってんのゆえにかえってひとびとはかれをすいた
 Vì khuyết điểm của anh ta nhưng ngược lại mọi người đã yêu quý anh ấy.
3.
 資金がないゆえに、高層ビルを建てるのは難しかった。
しきんがないゆえに、こうそうビルをたてるのはむずかしかった
 Vì không có vốn nên việc xây dựng cao ốc cao tầng là điều khó.
4.
 外国人であるがゆえの差別を受けることもある。
がいこくであるがゆえのさべつをうけることもある
 Vì là người nước ngoài nên cũng có khi bị phân biệt đối xử.
5.
 急な出張ゆえ、着替えも持たずに出かけた。
きゅうなしゅっちょうゆえ、きがえももたずにでかけた
 Vì công tác gấp nên đã đi ra ngoài mà không mang theo đồ thay.
6.
若さゆえに、失敗したり過ちを犯したりすることもある。
わかさゆえに、しっぱいしたりあやまちをおかしたりすることもある
Vì còn trẻ nên cũng có khi thất bại cũng có khi phạm lỗi lầm.

説明:

  Thể hiện lý do vì một chuyện gì đó nên~

注意:

 Đây là cách nói cứng.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N2_No21.     ~および(~及び)     =>Và~
~ および

 

~および

 

意味:

 Và~

1.
会議は7月15日(火曜日)の午後、7月16日(水曜日)終日、および7月17日(木曜日)午前中に行われます。
かいぎは7がつ15にち(かようび)のごご、7がつ16にち(すいようび)しゅうじつ、および7がつ17にち(もくようび)ごぜんちゅうにおこなわれます
 Cuộc họp được tổ chức vào buổi chiều ngày 15/07 (thứ ba), cả ngày 16/7 (thứ năm) và buổi sáng ngày 17/7 (thứ năm)
2.
このような犯罪は罰金および投獄又はそのいずれかで罰せられる。
このようなはんざいはばっきんおよびとうごくまたはそのいずれかでばっせられる
 Tội phạm như thế này sẽ bị bắt phạt tiền và bắt tạm giam hoặc một số trường hợp khác.
3.
私は妹と性格および習慣が大きく異なる。
わたしはいもうとせいかくおよびしゅうかんがおおきくことなる
 Tôi thì tính cách và thói quen khác nhiều so với em gái.
4.
会議終了後、名札及びアンケート用紙を回収します。
かいぎしゅうりょうご、なふだおよびアンケートしようをかいしゅうします
 Kết thúc buổi họp sẽ thu hồi lại bảng tên và phiếu thăm dò.

説明:

 Đây là một từ tiếp ngữ dùng khi nêu ra nhiều sự vật, sự việc để tiếp dẫn sự việc giống nhau.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N2_No22.     ~まんいち(万一)     =>Nếu lỡ trong trường hợp~
~ まんいち(万一)

 

 ~まんいち(万一)

 

意味:

 Nếu lỡ trong trường hợp~

1.
万一彼女は仕事を辞めたら皆さんは寂しくなれるです。
まんいちかのじょはしごとをやめたらみなさんはさびしくなれるです
 Nếu lỡ trong trường hợp cô ấy nghỉ việc thì mọi người có thể sẽ buồn.
2.
万一あの夫婦は離婚したら子供たちに大変です。
まんいちあのふうふはりこんしたらこどもたちにたいへんです
 Nếu lỡ trong trường hợp vợ chồng đó ly hôn thì sẽ khó khăn cho bọn trẻ.
3.
万一彼はこの賭けゲームに負けたら彼の貯金を無くなります。
まんいちかれはこのかけゲームにまけたらかれのちょきんをなくなります
 Nếu lỡ trong trường hợp anh ấy thua trò cá cược này thì sẽ mất hết tiền tiết kiệm của anh ấy.
4.
万一彼女の檀那さんは亡くなったら家族のビジネスは続けないと思います。
まんいちかのじょのだんなさんはなくなったらかぞくのビジネスはつづけないとおもいます
 Nếu lỡ trong trường hợp đức lang quân của cô ấy qua đời thì tôi nghĩ việc kinh doanh của gia đình sẽ không thể tiếp tục được nữa.
5.
万一日本は今の経済の不況に回復ことができなければ10年後経済の状態は酷くなってくると思います。
まんいちにほんはいまのけいざいのふきょうにかいふくことができなければ10ねんあとけいざいのじょうたいはひどくなってくるとおもいます
 Nếu lỡ trong trường hợp Nhật Bản không thể khôi phục lại nền kinh tế bất ổn như hiện nay thì tôi nghĩ tình hình kinh tế sau 10 năm nữa sẽ trở nên tồi tệ.

説明:

 Thường được sử dụng với ý nghĩa xấu.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N2_No23.     ~あえて     =>Dám~
~ あえて

 

 ~あえて

 

意味:

Dám~

1.
首になるのがこわいから、雇用主にあえて逆らおうとする人はだれもいない。
くびになるのがこわいから、こようぬしにあえてさからおうとするひとはだれもいない
 Vì sợ bị sa thải nên không có bất cứ ai dám chống đối lại chủ thuê.
2.
彼女はまた風邪をひかいないようにと、あえて部屋から出ようとしない。
かのじょはまたかぜをひかいないようにと、あえてへやからでようとしない
 Cô ấy vì để không bị cảm lặp lại nên không dám ra khỏi phòng.
3.
敢えて言えば若干経験不足だが、彼ならば申し分ない相棒だ。
えていえばじゃっかんけいけんふそくだが、かれならばもうしぶんないあいぼうだ
 Tôi dám nói chắc rằng anh ta là một đối tác tốt nhất có thể được mặc dù còn thiếu một chút kinh nghiệm.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N2_No24.     ~がてら     =>Nhân tiện~
~ がてら

 

Vます・N + がてら 

 

意味:

 Nhân tiện~

1.
 犬の散歩がてら、私の家にちょっと寄らない?
いぬのさんぽがてら、わたしのうちにちょっとよらない?
 Nhân tiện dẫn con chó đi dạo bạn ghé qua nhà tôi một chút được không?
2.
 ソウルにいる兄を訪ねがてら、韓国を観光して回った。
ソウルにいるあにをたずねがてら、かんこくをかんこうしてまわった
 Nhân tiện thăm anh trai ở Seoul đã đi tham quan vòng quanh Hàn Quốc.
3.
 夕食の買い物がてら、近くのケーキ屋に寄った。
ゆうしょくのかいものがてら、ちかくのケーキやによった
 Nhân tiện mua đồ ăn tối đã ghé vào tiệm bánh gần đó.
4.
 ふるさとの友人を訪問がてら、出身校も行ってみた。
ふるさとのゆうじんをほうもんがてら、しゅっしんこうもいってみた
 Nhân tiện thăm người bạn thân ở quê cũng đã thử đến ngôi trường ngày xưa của mình.

説明:

 Diễn tả tình trạng nhân lúc làm gì đó thì cùng làm…

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N2_No25.     ~にかけては/~にかけても     =>Về, nếu nói về, dù nói về~
~ にかけては/~にかけても

 

N + にかけては/にかけても

 

意味:

 Về, nếu nói về, dù nói về~

1.
A社のテレビは、映画の美しさにかけては他社の製品に勝っている。
Aしゃのテレビは、えいがのうつくしさにかけてはたしゃのせいひんにかっている
 Ti vi của công ty A nếu nói về nét đẹp của màn hính thì thắng sản phẩm của công ty khác.
2.
勉強はそれほどでもないが、スポーツにかけては彼がクラスで一番だ。
べんきょうはそれほどでもないが、スポーツにかけてはかれがクラスでいちばんだ
 Học hành thì cũng không ở mức độ như thế nhưng mà nếu nói về thể thao thì anh ấy đứng nhất lớp.
3.
優勝チームは、体の大きさにかけても作戦のうまさにかけてもすばらしいチームだ。
ゆうしょうチームは、からだのおおきさにかけてもさくせんのうまさにかけてもすばらしいチームだ
 Đội chiến thắng là đội tuyệt vời cả về thể trạng to và cả về tác chiến cũng tốt.
4.
大気汚染にかけてはその都市ほどひどい所はない。
たいきおせんにかけてはそのとしほどひどいところはない
 Nếu nói về ô nhiễm không khí thì không có nơi nào kinh khủng như ở Thành phố đó.
5.
料理にかけては、彼女は名人だ。
りょうりにかけては、かのじょはめいじんだ
 Nếu nói về món ăn thì cô ấy là người nổi tiếng.
6.
彼はその仕事にかけては老練な人だ。
かれはそのしごとにかけてはろうれんなひとだ
Nếu nói về công việc đó thì anh ta là người lão luyện.

説明:

 Dùng để đánh giá cao năng lực, khả năng của người nào đó. Đi theo sau thường là một đánh giá.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N2_No26.     ~かねない     =>Có lẽ ~
~ かねない

 

 Vます + かねない

 

意味:

 Có lẽ ~

1.
あんなにスピードを出したら、事故を起こしかねない。
あんなにスピードをだしたら、じこをおこしかねない
 Tăng tốc đến mức này, tai nạn chứ chẳng chơi.
2.
あまり遊んでばかりいると、落第しかねない。
あまりあそんでばかりいると、らくだいしかねない
 Nếu cứ chỉ chơi thế này, thi trượt mất đấy.
3.
あの人ならそんな無責任なことも言いかねない。
あのひとならそんなむせきにんなこともいいかねない
 Ông ấy thì có thể nói những lời vô trách nhiệm thế này.
4.
これだけ工場が増えると、川の水が汚れかねませんね。
これだけこうじょうがふえると、かわのみずがよごれかねませんね
 Nếu nhà máy tăng lên như thế này thì có thể nước sông sẽ bị ô nhiễm nhỉ.
5.
あんなに乱暴に運転をしていたら、そのうち大事故を起こしかねない。
あんなにらんぼうにうんてんをしていたら、そのうちだいじこをおこしかねない
 Nếu chạy xe bạo loạn như thế này thì có thể sẽ gây ra tai nạn lớn trong lúc đó.

注意:

☞ Ý nghĩa giống với ~おそれがある, chỉ khác công thức.

☞ Dùng khi có khả năng đem lại kết quả xấu.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N2_No27.     ~からなる(成る)     =>Tạo thành từ, hình thành từ~
~ からなる(成る)

 

N  から成る

 

意味:

 Tạo thành từ, hình thành từ~

1.
水は水素と酸素から成る。
みずはすいそとさんそからなる
 Nước được tạo thành từ khí Hirô và Oxi.
2.
この全集は、全部で五巻から成っている。
このぜんしゅうは、ぜんぶでごまきからなっている
 Toàn tập này được hình thành tổng cộng năm quyển.
3.
日本の国会は、衆議院と参議院からなり、国会は国の最高決定機関である。
にほんのこっかいは、しゅうぎいんとさんぎいんからなり、こっかいはくにのさいこうけっていきかんである
 Quốc hội Nhật Bản được hình thành từ hạ nghị viện và thượng nghị viện, quốc hội là cơ quan quyết định cao nhất của nhà nước.
4.
大小五十の島々からなるこの○○諸島は、美しい珊瑚礁でも有名である。
だいしょうごじゅうのしまじまからなるこの○○しょとうは、うつくしいさんごしょうでもゆうめいである
 Quần đảo ○○được hình thành từ 50 hòn đảo lớn nhỏ cũng có bãi san hô đẹp nổi tiếng.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N2_No28.     ~ないですむ(~ないで済む)     =>Xong rồi…không, đủ rồi…không
~ ないで済む

 

Vないで・Vずに + 済む

 

意味:

 Xong rồi…không, đủ rồi…không

1.
電話で話がついたので行かずに済んだ。
でんわではなしがついたのでいかずにすんだ
 Vì nói chuyện bằng điện thoại nên không cần đi cũng xong.
2.
古い自転車をもらったので、買わないで済んだ。
ふるいじてんしゃをもらったので、かわないですんだ
 Vì có xe đạp cũ nên đủ rồi không cần mua.
3.
バスがすぐに来たので待たない済んだ。
バスがすぐにきたのでもたないすんだ。
 Vì xe buýt đã đến liền nên xong rồi không cần chờ đợi.
4.
道がすいていたので、遅刻しないで済んだ。
みちがすいていたので、ちこくしないですんだ
 Vì đường trống nên xong rồi không bị trễ.

説明:

 Thể hiện ý nghĩa cho dù không cần làm dự định, kế hoạch thì cũng có kết quả tốt. Tránh những chuyện dự đoán.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N2_No29.     ~わけにはいかない     =>Không thể, không thể nhưng~
~ わけにはいかない

 

 Vる/Vている + わけにはいかない   

 

意味:

 Không thể, không thể nhưng~

1.
試験の前だから、遊びたいけれど遊んでいるわけにはいかない。
しけんのまえだから、あそびたいけれどあそんでいるわけにはいかない
 Vì trước kỳ thi muốn chơi nhưng không thể chơi được.
2.
そのころ、私は医者に酒を止められていたから、飲むわけにはいかなかった。
そのころ、わたしはいしゃにさけをとめられていたから、のむわけにはいかなかった
 Gần đây, tôi bị bác sỹ bắt ngưng rượu nên không thể uống được.
3.
私は彼にそれをさせるわけにはいかない。
わたしはかれにそれをさせるわけにはいかない
 Tôi không thể bắt anh ấy làm điều đó.
4.
私は彼の要望に応じるわけにはいかない。
わたしはかれのようぼうにおうじるわけにはいかない
 Tôi không thể đáp ứng yêu cầu của anh ấy.
5.
もうこれ以上延ばすわけにはいかない。
もうこれいじょうのばすわけにはいかない
 Chúng ta không thể kéo dài trên mức này nữa đâu.

説明:

 Diễn tả tình trạng vì có một lý do nào đó nên không thể được.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N2_No30.     ~ないわけにはいかない     =>Có thể, phải~
~ ないわけにはいかない

 

Vない + ないわけにはいかない        

 

意味:

 Có thể, phải~

1.
国民は税金を納めないわけにはいかない。
こくみんはぜいきんをおさめないわけにはいかない
 Người dân phải đóng thuế.
2.
食費は高いからといって食べないわけにはいかない。
しょくひはたかいからといってたべないわけにはいかない
 Tiền ăn nói là quá cao nhưng phải ăn.
3.
そんな話を聞くと笑わないわけにはいかない。
そんなはなしをきくとわらわないわけにはいかない
 Mọi người nếu nghe câu chuyện đó thì phải buồn cười.

注意:

 ~ないわけにはいかない tương đương mẫu câu ~なければならない。

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N2_No31.    ~たうえで(~た上で)     =>Xong…rồi, về mặt…
~ た上で

 

Vた・Nの + 上(で)

 

意味:

 Xong…rồi, về mặt…

1.
プレースメント・テストをした上で、学生たちのクラスを決めます。
プレースメント・テストをしたうえで、がくせいたちのクラスをきめます
 Sau khi tiến hành kiểm tra phân chia lớp mới quyết định lớp học của học sinh.
2.
いろいろ考えた上、社長は社内のすべてのパソコンを買い換えることにした。
いろいろかんがえたうえ、しゃちょうはしゃないのすべてのパソコンをかいかえることにした
 Sau khi suy nghĩ nhiều, Tổng giám đốc đã quyết định đổi mua toàn bộ máy tính trong công ty.
3.
希望者全員を面接の上で、だれを海外支店勤務にするか判断する。
きぼうしゃぜんいんをめんせつのうえで、だれをかいがいしてんにするかはんだんする
 Sau khi phỏng vấn toàn bộ nhân viên có nguyện vọng mới đánh giá xem ai sẽ chọn để làm việc ở chi nhánh nước ngoài.
4.
 学校で話し合った上で、引っ越すことにしました。
がっこうではなしあったうえで、ひっこすことにしました
 Sau khi thương lượng ở trường, tôi đã quyết định chuyển chỗ.
5.
 試してみた上で、この機械を買うかどうか決める。
ためしてみたうえで、このきかいをかうかどうかきめる
 Sau khi thử nghiệm thử mới quyết định có mua máy móc này không.
6.
その件は社長と相談の上での決定ですから、もう変更できません。
そのけんはしゃちょうとそうだんのうえでのけっていですから、もうへんこうできません
Vụ đó là vì sự quyết định sau khi trao đổi với Tổng giám đốc nên không thể thay đổi được.

説明:

 Xong…rồi…Cách thể hiện khi muốn diễn đạt một việc gì đó trước và kết quả của việc đó dẫn đến việc tiếp theo. Chủ thể của vế trước và vế sau của câu là một người. Vế sau thể hiện hành động ý chí.

 Về mặt, phương diện, phạm vi…Dùng khi muốn nói là dựa theo điều kiện, thông tin nào đó.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N2_No32.     ~ようなきがする(~ような気がする)     =>Có cảm giác là~, dường như là~
~ ような気がする

 

 V普通形  ような気がする 

 

意味:

 Có cảm giác là~, dường như là~

1.
1週間田舎にいてすっかり元気になったような気がする。
いっしゅうかんいなかにいてすっかりげんきになったようなきがする
 Ở quê một tuần có cảm giác trở nên khỏe hẳn.
2.
お天気なので、釣りに行きたいような気がする。
おてんきなので、つりにいきたいようなきがする
 Vì trời đẹp nên có cảm giác muốn đi câu cá.
3.
雨が降るような気がする。
あめがふるようなきがする
 Dường như trời sẽ mưa.
4.
私は以前ここへ来たことがあるような気がする。
わたしはいぜんここへきたことがあるようなきがする
 Tôi có cảm giác là đã từng đến chỗ này hai lần.
5.
彼、最近、私に冷たくなったような気がする。
かれ、さいきん、わたしにつめたくなったようなきがする
 Anh ấy, gần đây có cảm giác lạnh nhạt với tôi.
6.
彼がその秘密を知っているような気がする。
かれがそのひみつをしっているようなきがする
Có cảm giác anh ấy đang biết bí mật đó.
7.
彼は来ないような気がする。いつでも約束を守らないので。
かれはこないようなきがする。いつでもやくそくをまもらないので
Anh ấy dường như không đến, vì luôn luôn không tuân thủ lời hứa.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N2_No33.     ~いったん~ば/と/たら     =>Một khi~
~ いったん~ば/と/たら

 

~いったん~ば/と/たら

 

意味:

 Một khi~

1.
彼女はおしゃべりな人で、いったん話し出すと止まらない。
]かのじょはおしゃべりなひとで、いったんはなしだすととまらない
 Cô ấy là người nói nhiều nên một khi nói ra thì sẽ không ngưng.
2.
いったんテレビゲームを始めると2時間ぐらいはすぐに経ってしまう。
いったんテレビゲームをはじめると2じかんぐらいはすぐにたってしまう
 Một khi bắt đầu chơi game truyền hình thì sẽ trôi qua ngay trong khoảng 2 tiếng.
3.
いったんこの段階まで回復すれば、後はもう大丈夫だ。
いったんこのだんかいまでかいふくすれば、あとはもうだいじょうぶだ
 Một khi hồi phục đến giai đoạn này thì anh ấy đã không sao.

説明:

 Khi bắt đầu có chuyện thay đổi một tình trạng nào đó thì tình trạng sẽ không trở lại như trước đó.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N2_No34.     ~でいいです     =>Là được, là đủ~
~ でいいです

 

 N + でいいです

 

意味:

 Là được, là đủ~

1.
この自転車は配送でいいです。
このじてんしゃははいたつでいいです
 Xe đạp này phân phát.
2.
東京から富士山まで車でいいです。
とうきょうからふじさんまでくるまでいいです
 Từ Tokyo đến núi Fuji bằng xe hơi là đủ.
3.
明日のマラソンのためにはこのランニングシューズでいいですね。
あしたのマラソンのためにはこのランニングシューズでいいですね
 Để chạy maratông ngày mai thì giày running (giày chạy bộ) này là được nhỉ.

説明:

 Thường sử dụng nhất là trong câu khẳng định, sử dụng chọn lựa mang tính tiêu cực.

注意:

 Giống mẫu câu 「~で結構です」

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N2_No35.     ~やむをえず(~やむを得ず)     =>Không thể tránh khỏi, miễn cưỡng, bất đắc dĩ
~ やむをえず

 

~やむをえず

 

意味:

 Không thể tránh khỏi, miễn cưỡng, bất đắc dĩ

1.
 我々はやむをえず出発を延期した。
われわれはやむをえずしゅっぱつをえんきした
 Mọi người bất đắc dĩ phải trì hoãn xuất phát.
2.
 私は昨日やむをえず外出せざるをえなかった。
わたしはきのうやむをえずがいしゅつせざるをえなかった
 Hôm qua bất đắt dĩ đành phải đi ra ngoài.
3.
 旅行に行く予定だったが病気になったのでやむをえず中止にした。
りょこうにいくよていだったがびょうきになったのでやむをえずちゅうしにした
 Dự định đi du lịch nhưng vì bị bệnh nên đành phải ngưng lại.
4.
 やむをえない理由の場合はお金を後で払ってもいいですよ。
やむをえないりゆうのばあいはおかねをあとではらってもいいですよ
 Trường hợp có lý do bất đắc dĩ thì trả tiền sau cũng được mà.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N2_No36.     ~ではないだろうか     =>Có lẽ sẽ…chăng?
~ ではないだろうか

 

 Vの・ N・Aな + ではないだろうか

 

意味:

 Có lẽ sẽ…chăng?

1.
この道の両側に桜の木を植えれば、市民のいい散歩道になるのではないだろうか。
このみちのりょうがわにさくらのきをうえれば、しみんのいいさんぽどうになるのではないだろうか
 Nếu trồng cây sakura cho hai bên đường này thì có lẽ sẽ trở thành con đường đi bộ tốt của người dân thành phố chăng?
2.
一日十ページ書いていけば、来月中には完成できるのではないだろうか。
いちにちじゅうページかいていけば、らいげつちゅうにはかんせいできるのではないだろうか
 Nếu viết 10 trang trong một ngày thì có lẽ sẽ hoàn thành trong tháng tới chăng?
3.
この統計からは彼の述べているような予測をたてるのは無理ではないだろうか。
このとうけいからはかれののべているようなよそくをたてるのはむりではないだろうか
 Từ thống kê này việc lập dự đoán như anh ấy trình bày có lẽ sẽ không thể chăng?
4.
さっきすれちがった人は高校のときの同級生ではないだろうか。
さっきすれちがったひとはこうこうのときのどうきゅうせいではないだろうか
 Người đi lướt qua nhau lúc nãy có lẽ là học sinh cùng cấp thời cấp ba chăng?

説明:

 Dùng để diễn tả suy đoán về sự việc nào đó có xảy ra hay không.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N2_No37.     ~ろくに~ない(碌に~ない)     =>Không…một chút gì
~ ろくに~ない

 

~ろくに~ない

 

意味:

 Không…một chút gì

1.
 彼は今日ろくに何も食べなかった。
かれはきょうろくになにもたべなかった
 Anh ấy cả ngày hôm nay chẳng ăn cái gì.
2.
 あの子はろくに問題が分からないです。
あのこはろくにもんだいがわからないです
 Đứa trẻ ấy không hiểu gì cả.
3.
 彼はろくに教育を受けていない人でしょう。
かれはろくにきょういくをうけていないひとでしょう
 Anh ta chắc là người không có giáo dục.

説明:

 Diễn tả sự phủ định hoàn toàn.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N2_No38.     ~よりしかたがない(~より仕方がない)     =>Không còn cách nào, hết cách~
~ より仕方がない

 

 Vる より仕方がない

 

意味:

 Không còn cách nào, hết cách~

1.
この料理はおいしくないが食べるより仕方がない。
このりょうりはおいしくないがたべるよりしかたがない
 Món ăn này không ngon nhưng không còn cách nào phải ăn.
2.
この学校は悪いが行くより仕方がない。
このがっこうはわるいがいくよりしかたがない
 Ngôi trường này không tốt nhưng không còn cách nào phải đi.
3.
私たちはこのままやっていくより仕方がない。
わたしたちはこのままやっていくよりしかたがない
 Chúng tôi không còn cách nào phải làm y nguyên như thế này.
4.
彼を待つより仕方がない。
かれをまつよりしかたがない
 Không còn cách nào phải chờ anh ấy.
5.
指定席が取れなかったので、自由席で行くより仕方がない。
していせきがとれなかったので、じゆうでいくよりしかたがない
 Vì không thể lấy ghế ngồi chỉ định được nên không còn cách nào phải đi bằng ghế tự do.

説明:

 Biểu thị ý nghĩa vì lý do nên không còn sự lựa chọn nào khác.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N2_No39.     ~せめて     =>Dù chỉ …cũng muốn…
~ せめて

 

 せめて Vたい  

 

意味:

 Dù chỉ …cũng muốn…

1.
せめて一回日本に行きたいです。
せめていっかいにほんにいきたいです
 Tôi mong ước được đến Nhật dù chỉ là một lần thôi.
2.
せめて声だけ聞きたいなあ。
せめてこえだけききたいなあ
 Anh chỉ muốn nghe giọng nói của em thôi.
3.
せめて日常会話ができるくらいになりたい。
せめてにちじょうかいわができるくらいになりたい
 Tôi muốn nói được dù chỉ hội thoại thông thường.
4.
一日にせめて二回は歯を磨くべきだ。
いちにちにせめてにかいははをみがくべきだ
 Phải đánh răng ít nhất hai lần  một ngày.
5.
彼はせめて謝ってくれてもいいのに。
かれはせめてあやまってくれてもいいのに
 Anh ấy dù chỉ xin lỗi thôi là cũng được rồi nhưng mà...

説明:

☞Dùng để thể hiện mong muốn tha thiết của người nói để được đáp ứng nguyện vọng của mình, dù là ở mức độ tối thiểu nhất.

☞ せめて=少なくとも (ít nhất)

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N2_No40.     ~ものですから/~ものだから     =>Vì~
~ ものですから/~ものだから

 

V・Aい・Aな・Nの修飾型ものですから 

 

意味:

Vì~

1.
事故で電車が遅れたものですから、遅れてすみません。
じこででんしゃがおくれたものですから、おくれてすみません
 Vì gặp tai nạn tàu đến muộn, tôi xin lỗi vì đã chậm giờ.
2.
はじめて日本に来たものですから、失礼なことをするかもしれません。
はじめてにほんにきたものですから、しつれいなことをするかもしれません
 Vì là lần đầu tiên đến Nhật nên có thể sẽ làm những việc thất lễ.
3.
犬を飼っているものだから、長期の旅行に行くことができない。
いぬをかっているものだから、ちょうきのりょこうにいくことができない
 Vì đang nuôi con chó nên không thể đi du lịch dài ngày được.
4.
彼は食器洗いが面倒なものだから、いつも紙のお皿を使っている。
かれはしょっきあらいがめんどうなものだから、いつもかみのおさらをつかっている
 Vì anh ấy rửa bát đĩa khó khăn nên thường xuyên sử dụng đĩa bằng giấy.

説明:

 Dùng để khi giải thích lý do, phân trần, biện bạch.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N2_No41.     ~がきになる(~が気になる)     =>Lo lắng, băn khoăn, lo ngại~
~ が気になる

 

 ~が気になる

 

意味:

 Lo lắng, băn khoăn, lo ngại~

1.
彼の帰りの遅いのが気になる。
かれのかえりのおそいのがきになる
 Lo lắng việc anh ấy trở về chậm trễ.
2.
日本の将来より、君が気になる。
にほんのしょうらいより、きみがきになる
 Anh quan tâm em hơn tương lai của Nhật Bản.
3.
たいていの親は自分の子供の将来が気になるものです。
たいていのおやはじぶんのこどものしょうらいがきになるものです
 Bố mẹ nói chung đều lo lắng tương lai của con cái mình.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N2_No42.     ~おもうように(~思うように)     =>Như đã nghĩ~
~ 思うように

 

 ~思うように

 

意味:

Như đã nghĩ~

1.
彼の日本語は思うように上達しません。
かれのにほんごはおもうようにじょうたつしません
 Tiếng nhật của anh ấy chưa tiến bộ như đã nghĩ.
2.
試験は思うようにうまく出来なかった。
しけんはおもうようにうまくできなかった
 Bài thi đã không hoàn thành tốt như đã nghĩ.
3.
目標は思うように達成しません。
もくひょうはおもうようにたっせいしません
 Mục tiêu chưa đạt được như đã nghĩ.

説明:

 Thường sử dụng thể ở phủ định.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N2_No43.     ~さすが(に)     =>Quả là~
~ さすが(に)

 

 ~さすが(に)

 

意味:

Quả là~

1.
本当の事を言ったとはさすがに勇気がある。
ほんとうのことをいったとはさすがにゆうきがある
 Việc nói chuyện sự thật quả là có dũng khí.
2.
さすがに偉大な学者だけあって彼はその問いに容易に答えた。
さすがにいだいながくしゃだけあってかれはそのといによういにこたえた
 Như mọi người trông đợi, là một học giả vĩ đại, anh ấy đã trả lời câu hỏi đó thật dễ dàng.
3.
彼女は日本語の1級に合格したので、さすがに日本語が上手。
このじょはにほんごのいっきゅうにごうかくしたので、さすがににほんごがじょうず。
 Cô ấy đậu tiếng nhật cấp 1, tiếng nhật quả là giỏi nhỉ.

注意:

Khi đi với mẫu câu さすがは~だけあってcó nghĩa là như là mong muốn, như là

さすがに天文学の権威だけあって、彼は天体のことには詳しい。
さすがにてんもんがくのけんいだけあって、かれはてんたいのことにはくわしい

  Như mọi người trông đợi, là chuyên gia trong thiên văn học, anh ta sẽ hiểu tường tận về các thiên thể.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N2_No44.     ~ものの     =>Mặc dù…nhưng mà
~ ものの

 

V普通形・Aい・Aな + ものの

 

意味:

 Mặc dù…nhưng mà

1.
漢字の意味はよく分かるものの、発音ができなくて、困っているんです。
かんじのいみはよくわかるものの、はつおんができなくて、こまっているんです
 Mặc dù ý nghĩa của hán tự biết rõ nhưng mà phát âm không được nên đang gặp khó khăn.
2.
パソコンを買ったものの、使い方は全然分からない。
パソコンをかったものの、つかいかたはぜんぜんわからない
 Mặc dù đã mua máy tính nhưng mà cách sử dụng hoàn toàn không biết.
3.
優勝は逃したものの、銀メダルがもらえて満足だ。
ゆうしょうはのがしたものの、ぎんメダルがもらえてまんぞくだ
  Mặc dù đã bỏ lỡ ngôi vị vô địch nhưng mà nhận được huy chương bạc cũng thấy hài lòng.
4.
冷凍食品は便利なものの、毎日続くといやになる。
れいとうしょくひんはべんりなものの、まいにちつづくといやになる
 Mặc dù thực phẩm đông lạnh tiện lợi nhưng mà cứ liên tục mỗi ngày thì trở nên không thích.

説明:

 Dùng để diễn tả cho sự việc bất ngờ, sự việc ngoại lệ thường xảy ra.

注意:

☞ Mẫu câu này tương tự như にもかかわらずnhưng người nói nêu ra sự thật vấn đề, nói rõ ý kiến hơn.

☞ Mẫu câu này khác với thể くせにbởi vì khi dùng もののthì bạn không chỉ trích hay phàn nàn về mọi thứ.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N2_No45.     ~いっぽう、~いっぽうで(~一方、~一方で(は))     =>Mặt khác, trái lại ~
~ 一方、~一方で(は)

 

 「V・Aい・Aな・N」のN修飾型 +  一方

 

意味:

Mặt khác, trái lại ~

1.
地球上には豊かな人がいる一方では、明日の食べ物もない人がいる。
ちきゅうじょうにはゆたかなひとがいるいっぽうでは、あしたのたべものもないひとがいる
 Trên thế giới có những người giàu, ngược lại cũng có những người không có cả thức ăn cho ngày mai.
2.
彼は全面的に協力すると言う一方、こちらが何か頼んでも忙しいからと言って断ってくる。
かれはぜんめんてきにきょうりょくするといういっぽう、こちらがなにかたのんでもいそがしいからといってことわってくる
 Anh ấy nói là sẽ hợp tác tất cả mọi mặt, ngược lại khi nhờ một việc gì đó thì anh ta đều nói là bận và từ chối.
3.
彼女はお金に困っていると言う一方で、ずいぶん無駄遣いもしているらしい。
かのじょはおかねにこまっているといういっぽうで、ずいぶんむだづかいもしているらしい
 Cô ấy nói là đang gặp khó khăn về tiền bạc nhưng trái lại hình như xài rất lãng phí.
4.
この国は、労働力が豊富である一方、天然資源には恵まれていない。
このくには、ろうどうしゃがほうふであるいっぽう、てんねんしげんにはめぐまれていない
 Nước này nguồn lao động dồi dào, ngược lại nguồn tài nguyên thiên nhiên không được ưu đãi.
5.
A先生は、学生に対して大変厳しい一方で、学生の世話もよくする親切な一面もある。
Aせんせいは、がくせいにたいしてたいへんきびしいいっぽうで、がくせいのせわもよくするしんせつないちめんもある
 Thầy giáo A rất nghiêm khắc đối với học sinh nhưng mặt khác cũng có mặt lịch sự cũng như thường chăm lo học sinh.

説明:

 ☞Dùng để diễn tả sự so sánh.

☞ Đối với danh từ và tính từ なđược sử dụng 「名-である」「な形-である」

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N2_No46.     ~それにしても     =>Dù sao đi nữa, tuy nhiên, tuy vậy
~ それにしても

 

~それにしても

 

意味:

 Dù sao đi nữa, tuy nhiên, tuy vậy

1.
彼らは彼がそれを解決するのに手を貸しているが、それにしても難問だ。
かれらはかれがそれをかいけつするのにてをかしているが、それにしてもなんもんだ
 Mọi người hỗ trợ để anh ấy giải quyết chuyện đó nhưng dù sao đi nữa thì đó cũng là vấn đề nan giải.
2.
それにしても、あの会社で彼らは厳しいスケジュールで24時間働いているのだ。
それにしても、あのかいしゃでかれらはきびしいスケジュールで24じかんはたらいているのだ
 Dù sao đi nữa thì ở công ty đó mọi người làm việc liên tục 24 tiếng với lịch khắc khe.

説明:

 Diễn tả trình trạng trong bất cừ trường hợp nào thì…

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N2_No47.     ~を~にまかせる     =>Phó thác~
~ を~にまかせる

 

 ~を~にまかせる

 

意味:

 Phó thác~

1.
運を天にまかせる。
うんをてんにまかせる
 Phó thác vận mệnh cho trời.
2.
家事を女中にまかせる。
かじをじょちゅうにまかせる
 Việc nội trợ trong nhà phó thác cho người phụ nữ.
3.
家事をすべて母にまかせないでください。
かじをすべてははにまかせないでください
 Việc nội trợ xin đừng phó thác toàn bộ cho mẹ.
4.
あなたのパーティーの準備をすること私たちにまかせてください。
あなたのパーティーのじゅんびをすることわたしたちにまかせてください
 Việc chuẩn bị buổi tiệc của bạn hãy phó thác cho chúng tôi.
5.
この書類の翻訳することを私にまかせてください。
このしょるいのほんやくすることをわたしにまかせてください
 Việc dịch tài liệu này hãy phó thác cho tôi.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N2_No48.     ~にいたるまで(至るまで)     =>Từ…đến
~ にいたるまで(至るまで)

 

~から~に至るまで   

 

意味:

Từ…đến

1.
昔から現在に至るまでアフリカは貧しいの地域です。
むかしからげんざいにいたるまでアフリカはまずしいのちいきです
 Từ ngày xưa cho đến bây giờ thì Châu Phi vẫn là khu vực nghèo.
2.
50年前から現在に至るまでフィリピンの政治に何も変わりません。
50ねんまえからげんざいにいたるまでフィリピンのせいじになにもかわりません
 Chính trị Philipin từ cách đây 50 năm cho đến hiện tại vẫn không thay đổi gì cả.
3.
引退したときから死亡に至るまでおじいさんはジョギングすることを止めないそうです。
いんたいしたときからしぼうにいたるまでおじいさんはジョギングすることをとめないそうです
 Nghe nói là ông tôi từ khi về hưu cho đến khi qua đời không ngưng việc đi bộ.
4.
山本さんは30年前から今に至るまで寿司シェフとして勤めています。
やまもとさんは30ねんまえからいまにいたるまですしシェフとしてつとめています
 Anh Yamamoto làm công việc đầu bếp món Sushi từ cách đây 30 năm cho đến hiện giờ.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N2_No49.     ~かねる     =>Không thể, khó mà có thể
~ かねる

 

 Vます + かねる

 

意味:

 Không thể, khó mà có thể

1.
 彼女に本当のことを言いかねて、彼は黙った。
かのじょにほんとうのことをいいかねて、かれはだまった
 Khó mà có thể nói ra sự thật cho cô ấy được nên anh ấy đã im lặng.
2.
 田中さんの考えには賛成しかねる点が多い。
たなかさんのかんがえにはさんせいしかねるてんがおおい
 Có nhiều điểm không thể tán thành với suy nghĩ của anh Tanaka.
3.
 こういう事情ですから、残念ながら、せっかくのご招待をお受けいたたしかねるのです。
こういうじじょうですから、ざんねんながら、せっかくのごしょうたいをおうけいたたしかねるのです
 Với tình hình như thế này thì thật là tiếc nhưng xin lỗi tôi không thể nhận lời mời của ông được.
4.
 一年間で浪費するはした金がいくらになるか、だれにも決めかねる。
いちねんかんでろうひするはしたかねがいくらになるか、だれにもきめかねる
 Số tiền lãng phí trong một năm bất kỳ ai cũng không thể quyết định được sẽ là bao nhiêu.

注意:

Hình thức mẫu câu là khẳng định nhưng mang ý nghĩa phủ định.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N2_No50.     ~さしつかえない     =>Không có vấn đề, không gây chướng ngại,
~ さしつかえない

 

~さしつかえない

 

意味:

 Không có vấn đề, không gây chướng ngại, không gây cản trở.

1.
「散歩に行こうと思っていたんだ」「差し支えなければ私も行くわ」
「さんぽにいこうとおもっていたんだ」「さしつかえなければわたしもいくわ」
  [Nghĩ là định đi dạo] [Nếu không có vấn đề gì tôi cũng đi nữa]
2.
「窓を開けても差し支えありませんか」「いいですよ」
「まどをあけてもさしつかえありませんか」「いいですよ」
   [Mở cửa này không gây cản trở chứ] [Được đấy]
3.
「何時におうかがいしましょうか」「いつでも差し支えありません」
「なんじにおうかがいしましょうか」「いつでもさしつかえありません」
   [Chúng ta cùng nhau đến thăm lúc mấy giờ] [Bất cứ lúc nào cũng không có vấn đề]
4.
彼の意見はもう決まっていると言って差し支えない。
かれのいけんはもうきまっているといってさしつかえない
  Ý kiến của anh ấy vì nói là đã quyết định rồi nên không có vấn đề.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N2_No51.     ~たちまち     =>Ngay lập tức, đột nhiên~
~ たちまち

 

~たちまち

 

意味:

 Ngay lập tức, đột nhiên~

1.
切符はたちまち売り切れた。
きっぷはたちまちうりきれた
 Vé ngay lập tức bán hết sạch.
2.
悪い噂はたちまち伝わる。
わるいうわさはたちまちつたわる
 Tin đồn xấu ngay lập tức bị lan truyền.
3.
その知らせはたちまち広まった。
そのしらせはたちまちひろまった
 Thông báo đó ngay lập tức được lan rộng.
4.
ボートはたちまち沈んだ。
ボートはたちまちしずんだ
 Con thuyền ca nô bị chìm ngay lập tức.
5.
たちまちその地域一帯に恐怖が広まった。
たちまちそのちいきいったいにきょうふがひろまった
 Khủng bố đã được lan rộng khắp cả vùng đó.

説明:

 Dùng để diễn tả sự việc xảy ra trong một thời gian rất ngắn, tức thì. Và sự việc đột nhiên phát sinh.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N2_No52.     ~つうじて(通じて)     =>Thông qua (phương tiện), suốt (thời gian)
~ つうじて(通じて)

 

N  通じて

 

意味:

 Thông qua phương tiện, suốt thời gian

1.
友人を通じて珍しい花を手に入れた。
ゆうじんをつうじてめずらしいはなをてにいれた
 Có được loại hoa quý hiếm thông qua người bạn.
2.
子供たちは動物をかわいがることを通じて、命の大切さを学ぶ。
こどもたちはどうぶつをかわいがることをつうじて、いのちのたいせつさをまなぶ
 Bọn trẻ học được sự quan trọng của tính mệnh thông qua chuyện âu yếm động vật.
3.
あの地方は1年を通じて、雨が多い。
あちほうのじほうは1ねんをつうじて、あめがおおい
 Địa phương đó mưa nhiều suốt một năm.
4.
今、インタネットを通じて、世界中の情報を手に入れる。
今、インタネットをつうじて、せかいじゅうのじょうほうをてにいれる
 Ngày nay thông tin trên thế giới có được thông qua internet.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N2_No53.     ~なにしろ(何しろ)     =>Dù thế nào đi nữa~
~ なにしろ(何しろ)

 

 ~なにしろ(何しろ)

 

意味:

Dù thế nào đi nữa~

1.
何しろ彼女はまだ子供なんです。
なにしろかのじょはまだこどもなんです
 Dù thế nào đi nữa thì cô ấy vẫn còn trẻ con.
2.
彼女はうまくゆかなかったが、なにしろ初めてのことだったからね。
かのじょはうまくゆかなかったが、なにしろはじめてのことだったからね
 Cô ấy đã không thực hiện tốt nhưng mà dù thế nào đi nữa thì đây là chuyện lần đầu tiên.
3.
なにしろ、独り者で。
なにしろ、ひとりもので
 Dù thế nào đi nữa thì tôi vẫn còn độc thân.
4.
なにしろ、私にとってマニュアル作りは、初めての体験です。
なにしろ、わたしにとってマニュアルづくりは、はじめてのたいけんです
 Dù thế nào đi nữa thì việc soạn hướng dẫn đối với tôi là kinh nghiệm lần đầu tiên.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
THÔNG BÁO
Click vào đây đến phiên bản Ver3.0 + Bạn chưa thành viên VIP, vui lòng nâng cấp VIP tại đây

+ Bạn đã là thành viên VIP nhưng không xem được bài học trên trang này, vui lòng thoát ra và đăng nhập lại.

+ Bạn không đăng nhập được vui lòng gởi mail yêu cầu tìm lại User và password đến email của admin: admin@lophoctiengnhat.com

Thống kê online
Thành viên:
0
Khách:
7
Hôm nay:
853
Hôm qua:
1392
Toàn bộ:
21395707