Xin vui lòng không tắt script để các hiệu ứng của website chạy tốt hơn. Xin cám ơn

 
Tra cứu:
Vui lòng đăng nhập để gửi báo lỗi. Nếu bạn chưa có tài khoản đăng nhập, click vào đây để đăng ký.

Tra cứu
Tra cứu ngữ pháp
Tra cứu theo:
N3_No26.     ~っぽい     =>Như là…, giống như…, có vẻ như…
~ っぽい

 

Vます(ます)/Aい(い)  /N  +  っぽい   

 

意味:

  Như là…, giống như…, có vẻ như…

1.
彼らは彼女の振る舞いを子供っぽいと考えた。
かれらはかのじょのふるまいをこどもっぽいとかんがえた
 Họ có suy nghĩ là cách ứng xử của cô ấy giống con nít.
2.
彼は黒っぽいセーターを着ていた。
かれはくろっぽいセーターをきていた
 Anh ấy mặc áo ấm trông giống màu đen.
3.
年をとると、忘れっぽくなる。
としをとると、わすれっぽくなる
 Khi về già thì càng trở nên hay quên.
4.
あの少年の言い方は大人っぽいですね。
あのしょうねんのいいかたはおとなっぽいですね
 Cách nói của thanh niên đó giống người lớn nhỉ.
5.
あの女は顔が子供っぽいですね。
あのおんなはかおがこどもっぽいですね
 Cô gái đó có khuôn mặt giống con nít nhỉ.

説明:

Thể hiện cảm giác “cảm thấy như là”, thấy như là...

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N3_No27.    ~にかんする( ~に関する)     =>Liên quan đến..., về…
~ に関する

 

N    に関する/関して   

 

意味:

  Liên quan đến..., về…

1.
この企画に関するあなたの意見を言ってください。
このきかくにかんするあなたのいけんをいってください
 Hãy trình bày ý kiến của bạn liên quan đến kế hoạch này.
2.
この問題に関する答えは全て間違っていた。
このもんだいにかんするこたえはすべてまちがっていた
 Câu trả lời liên quan đến vấn đề này toàn bộ đều bị sai.
3.
コンピューターに関する本を全部集めなさい。
コンピューターにかんするほんをぜんぶあつめなさい
 Hãy tập hợp toàn bộ sách liên quan đến máy tính.
4.
その事件に関する情報には賞金が出されている。
そのじけんにかんするじょうほうにはしょうきんがだされている
 Sẽ có tiền thưởng cho thông tin liên quan đến vụ đó.
5.
お願いいたしました製品に関する情報ありがとうございました。
お願いいたしました製品に関する情報ありがとうございました
 Cảm ơn thông tin liên quan đến sản phẩm mà chúng tôi đã nhờ.
6.
その問題に関する事実をよく聞きなさい。
そのもんだいにかんするじじつをよくききなさい
Hãy lắng nghe thật kỹ sự thật về vấn đề đó.

説明:

Dùng nhiều trong văn viết, …

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N3_No28.     ~まさか     =>Chắc chắn rằng…không.
~ まさか

 

 ~まさか 

      

意味:

  Chắc chắn rằng…không.

1.
まさかそんなことはないと思うが念のためにもう一度調べてみよう。
まさかそんなことはないとおもうがねんのためにもういちどしらべてみよう

 Tôi nghĩ chắc chắn rằng không có chuyện như thế nhưng để cho chắc chắn hãy thử điều tra lại một lần nữa.

2.
あんなに何度も練習したのだから、まさか失敗することはあるまい。
あんなになんどもれんしゅうしたのだから、まさかしっぱいすることはあるまい
 Vì luyện tập nhiều lần như thế nên chắc chắn sẽ không có chuyện thất bại.
3.
「お金が足りませんが…」「まさかそんなはずはない」
「おかねがたりませんが…」「まさかそんなはずはない」
 [Tôi có có đủ tiền nhưng mà…] [ Chắc chắn là không có chuyện như thế được]
4.
まさか彼が失敗するとは思わなかった。
まさかかれがしっぱいするとはおもわなかった
 Chắc chắn rằng tôi không bao giờ nghĩ anh ta sẽ thất bại.

説明:

☞ Diễn tả tâm trạng bác bỏ, phản đối sự việc như thế thực tế không xảy ra được, nhất định không có chuyện đó. 

☞ Thường cuối câu đi kèm với 「ないだろう」「まい」「はずはない」「わけがない」v.v. Thể hiện ý nghĩa phủ định.

注意:

Mẫu câu 「まさか…じゃないだろう/でしょうね」được sử dụng để thể hiện sự nghi ngờ cao.

「だれが秘密をもらしたんだろう」「君、まさか僕を疑っているんじゃないだろうね」
「だれがひみつをもらしたんだろう」「きみ、まさかぼくをうたがっているんじゃないだろうね」

 [Có lẽ ai đó đã tiết lộ bí mật] [ Cậu chắc chắn không nghi ngờ tôi đúng không nhỉ]

まさか、あなた、あの人と結婚する気じゃないでしょうね。
まさか、あなた、あの人とけっこんするきじゃないでしょうね

 Chắc chắn là bạn không có ý là sẽ kết hôn với người đó nhỉ.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N3_No29.     ~まい     =>Quyết không…, không có ý định…
~ まい

 

Vる/Vます(ます)  +  まい 

 

意味:

  Quyết không…, không có ý định…

1.
あなたが賛成しようがするまいが、私は考えを変えるわけにいかない。
あなたがせいさんしようがするまいが、わたしはかんがえをかえるわけにいかない
 Bạn quyết không tán thành nhưng tôi vẫn không thể thay đổi suy nghĩ.
2.
二度と煙草を吸うまいと決意した。
にどとたばこをすうまいとけついした
 Tôi đã quyết định không hút thuốc lá lần hai.
3.
眠いから食べまい。
ねむいからたべまい
 Vì buồn ngủ nên tôi không ăn.
4.
あのまずいラーメン屋にはもう行くまい。
あのまずいラーメンやにはもういくまい
 Tôi quyết không đi ăn ở tiệm mì không ngon đó nữa.
5.
今日は疲れたので日本語を勉強しまい。
きょうはつかれたのでにほんごをべんきょうしまい
 Hôm nay vì mệt mỏi nên tôi không học tiếng Nhật.
6.
来週のパーティーには昔の彼女が行くかもしらないので行くまい。
らいしゅうのパーティーにはむかしのかのじょがいくかもしらないのでいくまい
 Buổi tiệc tuần sau có thể cô gái ngày xưa sẽ tới nên tôi quyết không đi.

説明:

☞   Thể hiện sự suy đoán phủ định với nghĩa “Có lẽ không phải”

☞   Thể hiện ý chí phủ định với nghĩa “Tuyệt đối muốn từ bỏ một việc gì đó”

☞  ~まい、~まいかđược dùng với ngôi thứ nhất là “tôi”, nếu sử dụng với ngôi thứ ba thì dùng~まいと思っているらしい。

注意:

☞    Đối với động từ しますkhi chuyển qua まいsẽ là すまい

☞   Đối với động từ きますkhi chuyển qua まいsẽ là こまい

☞   Đối với danh động từ 「勉強する」、「連絡する」などsẽ bỏ するvà thêm しまいthành 勉強しまい、連絡しまい

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N3_No30.     ~きり(~切り)     =>Kể từ khi, sau khi 
~ きり

 

 Vた  +  きり  

  

意味:

  Kể từ khi, sau khi 

1.
先月に1度降ったきりで、もう1ヵ月近く雨が降っていない。
せんげつに1どふったきりで、もういっかげつちかくあめがふっていない
 Sau khi mưa rơi một lần vào tháng trước nhưng đã gần 1 tháng không thấy mưa rơi.
2.
読んでいない本を借りたきり、一度も。どうだったと聞かれたらどうしよう。
んでいないほんをかりたきり、いちども。どうだったときかれたらどうしよう
 Sau khi mượn sách xong thì ngay cả một lần cũng không đọc. Nếu bị hỏi thế nào thì làm sao đây.
3.
家のローンを3回払ったきりだ。会社を首になったので、これ以上払えない。
うちのローンを3かいはらったきりだ。かいしゃをくびになったので、これいじょうはらえない
 Kể từ khi trả nợ tiền nhà 3 lần đến giờ không thể trả nỗi nữa vì công ty bị phá sản.
4.
履歴書を受け取ったという返事が会社から来たきり、あとは何も言ってこない。
りれきしょをうけとったというへんじがかいしゃからきたきり、あとはなにもいってこない
 Kể từ khi có phản hồi từ công ty là đã tiếp nhận đơn xin việc thì sau đó cũng chẳng thấy nói năng gì cả.
5.
彼女には1年前にメールを書いたきり、連絡していない。
かのじょには1ねんまえにメールをかいたきり、れんらくしていない
 Sau khi viết mail cho cô ấy cách nay 1 năm đến giờ không thấy liên lạc nữa.

説明:

☞ Diễn tả sự việc sau khi xảy ra thì sự việc không chuyển biến và tình trạng vẫn giữ nguyên.

☞ Sự việc đó xảy ra chưa từng mong đợi cũng như nằm ngoài dự báo.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
     


 

 

N3_No31.     ~いったい(一体)     =>Hẳn là...
~ いったい(一体)

 

 ~いったい(一体) 

 

意味:

  Hẳn là...

1.
彼は一体いつになったら分かるんだ?
かれはいったいいつになったらわかるんだ?
 Khi nào thì nó hiểu ra đây?
2.
この会議、一体いつまで続くだろう。
このかいぎ、いったいいつまでつづくだろう
 Cuộc họp này kéo dài đến bao lâu đây?
3.
一体何のためにそれをメニューに載せているんだ。
いったいなんのためにそれをメニューにのせているんだ
 Đăng cái đó lên thực đơn để làm gì đây?
4.
あなたは一体彼女の何を知っているのですか。
あなたはいったいかのじょのなにをしっているのですか
 Bạn biết cái gì của cô ấy đây?
5.
一体どこへ行ったのだろう。
いったいどこへいったのだろう
 Không hiểu đã đi đâu rồi nhỉ?
6.
一体どうしてそんなことが起きたのだろう。
いったいどうしてそんなことがおきたのだろう
Làm quái gì mà lại xảy ra một chuyện như vậy không biết.
7.
彼女は一体何が欲しいだろう。
かのじょはいったいなにがほしいだろう
Không hiểu cô ta muốn cái gì?

説明:

☞ Dùng khi nhấn mạnh ý chất vấn đối phương.

☞ Khi đi với mẫu câu 「一体…だろう」mang nghĩa là không hiểu…; tại sao…không biết.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N3_No32.     ~ふり(~振り)     =>Giả vờ, giả bộ, bắt chước
~ ふり

 

 N  +  のふり/普通形  +  ふり      

 

意味:

  Giả vờ, giả bộ, bắt chước

1.
元気そうなふりをしているが彼女は病気だ。
げんきそうなふりをしているがかのじょはびょうきだ
 Cô ấy giả vờ trông khỏe mạnh nhưng đang bị bệnh.
2.
日本人のふりをする。
にほんじんのふりをする
 Bắt chước giống người Nhật.
3.
その出来事については、何も知らないふりをしよう。
そのできごとについては、なにもしらないふりをしよう
 Về sự kiện đó hãy giả vờ như không biết cái gì hết.
4.
昨日彼女は彼の言うことが聞こえないふりをした。
きのうかのじょはかれのいうことがきこえないふりをした
 Hôm qua cô ấy đã giả vờ không nghe chuyện anh ấy nói.
5.
私は見て彼は眠っているふりをした。
わたしはみてかれはねむっているふりをした
 Tôi nhìn thì anh ấy đã giả vờ đang ngủ.
6.
子供は遊ぶ時に、よく大人になったふりをする。
こどもはあそぶときに、よくおとなになったふりをする
Con nít khi chơi thường giả bộ làm thành người lớn.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N3_No33.     ~どうやら     =>Hình như, giống như là, cuối cùng
~ どうやら

 

 ~どうやら 

 

意味:

  Hình như, giống như là, cuối cùng

1.
頭が痛い。どうやら風邪をひいたようだ。
あたまがいたい。どうやらかぜをひいたようだ
 Nhức đầu, hình như bị cảm sao đó.
2.
彼は元気がない。どうやら試験に落ちたようだ。
かれはげんきがない。どうやらしけんにおちたようだ
 Anh ấy không khỏe, hình như thi rớt sao đó.
3.
どうやら日本の生活になれた。
どうやらにほんのせいかくになれた
 Cuối cùng thì đã quen cuộc sống sinh hoạt ở Nhật.
4.
来なかったバスがどうやら来た。
なかったバスがどうやらきた
 Xe buýt không đến cuối cùng thì đã đến.

説明:

☞ Thường sử dụng với hình thức <どうやら+らしい/ようだ>

☞ Thể hiện tình huống không biết rõ lắm nhưng quan sát từ trạng thái sự việc trông giống như là hay cuối cùng thì…

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N3_No34.     ~おかげで (~お蔭で)    =>Nhờ~
~ おかげで

 

 N  +  のおかげで/普通形  +  おかげで   

 

意味:

  Nhờ~

1.
君が手伝ってくれたおかげで、仕事が早く片付いた。
きみがてつだってくれたおかげで、しごとがはやくかたづいた
 Nhờ cậu giúp đỡ nên công việc được sắp xếp xong sớm.
2.
私が今日あるのは田中さんがあのとき助けてくださったおかげです。御恩は一生忘れません。
わたしがきょうあるのはたなかさんがあのときとすけてくださったおかげです。ごおんはいっしょうわすれません
 Tôi có ngày hôm nay là nhờ anh Tanaka đã giúp đỡ tôi trong khoảng thời gian đó. Ân tình này suốt đời tôi không quên.
3.
先生の丁寧な教え方のおかげか、このクラスには落ちこぼれの学生は一人もいません。
せんせいのていねいなおしえかたのおかげか、このクラスにはおちこぼれのせんせいはひとりもいません
 Nhờ cách dạy tận tình của giáo viên nên lớp học này không có một học sinh nào ở lại lớp cả.

説明:

☞ Được sử dụng khi có kết quả tốt với lý do, nguyên nhân thể hiện bởi ý nghĩa nhờ có ân huệ, có sự trợ giúp. Tuy nhiên, đôi khi cũng sử dụng [おかげで] bao gồm cả tâm trạng trách móc, châm chọc.

☞ Vế sau biểu hiện sự thật được xác định hay sự thật đã xảy ra nên những biểu hiện mang tính suy đoán, kỳ vọng, ý chí như 「~つもりだ/~たい/~だろう」v.v không được sử dụng.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N3_No35.     ~さらに(更に)     =>Thêm nữa, hơn nữa...

~ さらに(更に)

 

~さらに(更に)

 

意味:

  Thêm nữa, hơn nữa...

1.
一日一回では効かないので、さらに薬の量を増やした。
いちにちいっかいではきかないので、さらにくすりのりょうをふやした
 Do liều uống 1 ngày 1 lần không có hiệu quả nên đã gia tăng thêm lượng thuốc uống.
2.
このままでも十分おいしいのだが、クリームを入れるとさらにおいしくなる。
このままでもじゅうぶんおいしいのだが、クリームをいれるとさらにおいしくなる
 Với tình trạng nguyên như thế này là đủ ngon rồi nhưng nếu thêm kem thì càng ngon hơn nữa.
3.
さらに二人のメンバーが入って、団員は全部で18人になった。
さらにふたりのメンバーがはいって、だんいんはぜんぶで18にんになった
 Có thêm hai thành viên nữa nên đoàn có tổng cộng là 18 người.
4.
この木は高いがあの木はさらに高い。
このきはたかいがあのきはさらにたかい
 Cây này cao nhưng cây kia còn cao hơn.
5.
さらに三人の乗客がバスに乗った。
さらにさんにんのじょうきゃくがバスにのった
 Thêm 3 hành khách đã lên xe buýt.

説明:

Cách nói thể hiện mức độ tiến triển hơn hiện tại. Biểu hiện từ trong văn viết, ngoài ra cũng sử dụng từ nói lịch sự. Khi sử dụng cùng với số lượng thì sẽ mang ý nghĩa là hơn thế nữa.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N3_No36.     ~すでに(既に)     =>Đã, hoàn toàn
~ すでに(既に)

 

 ~すでに(既に)

 

意味:

  Đã, hoàn toàn

1.
そこへ着いたときには、店はすでにしまっていた。
そこへきいたときには、みせはすでにしまっていた
 Khi đến chỗ đó thì cửa tiệm đã đóng cửa.
2.
その列車はすでに出発してしまった。
そのれっしゃはすでにしゅっぱつしてしまった
 Xe lửa đó đã khởi hành mất rồi.
3.
今日の新聞はすでに読んでしまった。
きょうのしんぶんはすでによんでしまった
 Tờ báo hôm nay đã đọc xong rồi.
4.
映画館の前にはすでに大勢の人が列を作って待っていた。
えいがかんのまえにはすでにおおぜいのひとがれつをつくってまっていた
 Có nhiều người đã xếp hàng chờ trước rạp chiếu phim.
5.
この運動はまだその全ての目標を達成しているわけではないが、男女関係の色々な分野にすでにかなりの影響を与えている。
このうんどうはまだそのすべてのもくひょうをたっせいしているわけではないが、だんじょかんけいのいろいろなぶんやにすでにかなりのえいきょうをあたえている
 Vận động này vẫn không đạt được toàn bộ mục tiêu đó nhưng đã đem lại nhiều ảnh hưởng ở nhiều lĩnh vực trong quan hệ nam nữ.

説明:

Thể hiện hành động được thực hiện trong quá khứ.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N3_No37.     ~つい     =>Lỡ…
~ つい

 

~つい      

      

意味:

  Lỡ…

1.
太るとわかっていながら、あまりおいしそうなケーキだったので、つい食べてしまった。
ふとるとわかっていながら、あまりおいしそうなケーキだったので、ついたべてしまった
 Biết là sẽ mập nhưng do có bánh trông rất ngon nên lỡ ăn mất rồi.
2.
お酒はやめたはずだが、目の前にあると、つい手が出る。
おさけはやめたはずだが、めのまえにあると、ついてがでる
 Nhất định là ngừng uống rượu nhưng khi có ở ngay trước mắt thì lỡ lấy uống.
3.
おしゃべりが楽しくてつい遅くなってしまった。
おしゃべりがたのしくてついおそくなってしまった
 Nói chuyện thì vui nhưng lỡ làm trễ nãi rồi.
4.
よく周りから声が大きいと苦情がでるので気をつけてはいるのだが、興奮するとつい声が高くなる。
よくまわりからこえがおおきいとくじょうがでるのできをつけてはいるのだが、こうふんするとついこえがたかくなる
 Do thường có than phiền từ người xung quanh là tiếng lớn nên cần chú ý nhưng khi phấn khích thì lỡ làm cho giọng cao lên.
5.
そのことは口止めされていたのに、つい口をすべらせて言ってしまった。
そのことはくちどめされていたのに、ついくちをすべらせていってしまった
 Chuyện đó bị cấm nói nhưng lỡ buột miệng nói rồi.

説明:

☞ Diễn tả ý nghĩa là nghĩ sẽ không được làm nhưng đã lỡ làm do không kiềm chế được bản thân.

☞ Thường sử dụng cùng với mẫu câu 「V-てしまう」

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N3_No38.     ~むしろ     =>Trái lại, ngược lại
~ むしろ

 

 ~むしろ      

 

意味:

  Trái lại, ngược lại

1.
じゃましようと思っているわけではない。むしろ君たちに協力したいと思っているのだ。
じゃましようとおもっているわけではない。むしろきみたちにきょうりょくしたいとおもっているのだ
 Không có nghĩa là định sẽ làm chướng ngại, trái lại tôi muốn hợp tác với bọn cậu.
2.
景気はよくなるどころか、むしろ悪くなってきている。
けいきはよくなるどころか、むしろわるくなってきている
 Tình hình kinh tế nói chi đến trở nên tốt mà ngược lại đang dần trở nên xấu.

説明:

 Dùng để so sánh hai sự việc, thể hiện ý nghĩa bên nào có mức độ cao hơn.

注意:

 Ngoài ra còn dùng ở hình thức 「XよりもむしろY」diễn tả bên Y có mức độ cao hơn.

この点については教師よりもむしろ学生の方がよく知っている。
このてんについてはきょうしよりもむしろがくせいのほうがよくしっている

Về điểm này thì trái lại học sinh lại biết rõ hơn giáo viên.

大都会よりもむしろ地方の中・小都市で働きたいと考える人が増えてきている。
だいとかいよりもむしろちほうのなか・しょうとしではたらきたいとかんがえるひとがふえてきている

 Số người có suy nghĩ là muốn làm việc ở trong địa phương hay thành thị nhỏ trái ngược so với ở thành phố lớn càng gia tăng dần.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N3_No39.     ~さえ     =>Đến cả, thậm chí...
~ さえ

 

 名  +  さえ 

 

意味:

  Đến cả, thậm chí...

1.
その問題は専門家でさえわからないのだから、私たちには無理でしょう。
そのもんだいはせんもんかでさえわからないのだから、わたしたちにはむりでしょう
 Vấn đề đó đến chuyên gia còn không biết thì chúng ta cũng chịu thôi.
2.
年をとったお婆さんは食事さえ難しいから、運動はできないでしょう。
としをとったおばあさんはしょくじさえむずかしいから、うんどうはできないでしょう
 Bà già tuổi cao sức yếu đến ăn uống còn khó khăn thì vận động chắc là không nổi.
3.
それは子供さえ解ける問題です。
それはこどもさえとけるもんだいです
 Đó là bài toán mà ngay cả đến trẻ con cũng giải được.

説明:

 Lấy ví dụ cực đoan nhất để diễn đạt tính chất đương nhiên những vấn đề khác (ở mức độ thấp hơn)

注意:

 Khi gắn さえvào các danh từ thì các trợ từ が、をđược tỉnh lược, còn các trợ từ khác có thể giữ nguyên.

彼女はご主人にさえ相談しないで、勝手に家を買いました。
かのじょはごしゅじんにさえそうだんしないで、かってにうちをかいました

Cô ấy đến chồng cũng chẳng bàn bạc gì, cứ tự ý mua căn nhà.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N3_No40.     ~になれる     =>Trở nên, trở thành
~ になれる

 

 ~になれる  

 

意味:

  Trở nên, trở thành

1.
毎日サッカーを練習しているのでいつか彼はいい選手になれると思います。
まいにちサッカーをれんしゅうしているのでいつかかれはいいせんしゅになれるとおもいます
 Vì mỗi ngày có luyện tập đá bóng nên tôi nghĩ một ngày nào đó anh ấy sẽ trở thành tuyển thủ giỏi.
2.
私たちは趣味が同じなのできっと友達になれる。
わたしたちはしゅみがおなじなのできっとともだちになれる
 Chúng tôi do cùng sở thích nên chắc chắn trở thành bạn bè với nhau.
3.
教師は子供達に、明日はもっと明るく幸福になれるという確信を与えねばならない。
きょうしはこどもたちに、あしたはもっとあかるくこうふくになれるというかくしんをあたえねばならない
 Giáo viên cần phải đem lại lòng tin cho bọn trẻ con đó là ngày mai sẽ trở nên sáng sủa hạnh phúc hơn.
4.
少しプランをねればわが社はトップになれると思いますよ。
すこしプランをねればわがしゃはトップになれるとおもいますよ
 Nếu hoạch định kế hoạch thêm một chút nữa tôi nghĩ công ty chúng ta sẽ trở thành công ty hàng đầu.
5.
彼には社長になれるような力量はない。
かれにはしゃちょうになれるようなりきりょうはない
 Anh ấy không có lực để trở thành Tổng giám đốc được.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N3_No41.     ~にちがいない(~に違いない)     =>Đúng là, chắc chắn là~
~ に違いない

 

 V/Aい/Aな/N  +  に違いない 

 

意味:

  Đúng là, chắc chắn là~

1.
今回の料理はおいしかったですね。とても高かったに違いないです。
こんかいのりょうりはおいしかったですね。とてもたかかったにちがいないです
 Đồ ăn lần này ngon. Chắc là đã rất đắt.
2.
今日彼女は何も食べなかったです。何かあったに違いないです。
きょうかのじょはなにもたべなかったです。なにかあったにちがいないです
 Hôm nay cô ấy không ăn uống gì cả. Chắc chắn là đã có chuyện gì rồi.
3.
あなたは彼女の気持ちがわかっていたに違いない。
あなたはかのじょのきもちがわかっていたにちがいない
 Bạn nhất định là biết được tâm trạng của cô ấy.
4.
あの煙を見なさい。あそこの建物が燃えているに違いない。
あのけむりをみなさい。あそこのたてものがもえているにちがいない
 Hãy nhìn khói kia. Chắc chắn ngôi nhà đằng kia sẽ bị cháy.
5.
田中さんはそれを聞いて喜ぶに違いない。
たなかさんはそれをきいてよろこぶにちがいない
 Anh Tanaka khi nghe chuyện đó chắc chắn sẽ vui mừng.

説明:

Dùng trong câu khẳng định về một sự thật.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N3_No42.     ~なかなか     =>Mãi mà chưa, mãi mà không…
~ なかなか

 

 なかなか    (否定形) 

 

意味:

  Mãi mà chưa, mãi mà không…

1.
彼はなかなか理解しないでしょう。
]かれはなかなかりかいしないでしょう
 Anh ấy mãi mà chưa hiểu vấn đề.
2.
バスはなかなか来ないですね。
バスはなかなかこないですね
 Xe buýt mãi vẫn chưa đến.
3.
この野菜はなかなか煮えない。
このやさいはなかなかにえない
 Rau này mãi mà chưa chin.
4.
それが女性がなかなか結婚せずに働き続ける理由だろう。
それがじょせいがなかなかけっこんせずにはたらきつづけるりゆうだろう
 Đó là lý do mà phụ nữ vẫn tiếp tục làm việc mãi mà chưa kết hôn.
5.
言いたいことをなかなか言えないです。
いたいことをなかなかいえないです
 Mãi mà chưa nói ra được ra những điều muốn nói.

説明:

Diễn tả tình trạng sự việc bị kéo dài so với mong đợi.

注意:

 なかなか+Khẳng định = Rất

この車はなかなかいいです。
このくるまはなかなかいいです

Cái ô tô này rất tốt.

その車はなかなか新しい。
そのくるまはなかなかあたらしい

 Chiếc xe hơi đó rất mới.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N3_No43.     ~ために     =>Vì~
~ ために

 

 N修飾型  +  ために  

 

意味:

  Vì~

1.
客が大勢いるため、会場で友人を見つけるのは大変です。
きゃくがおおぜいいるため、かいじょうでゆうじんをみつけるのはたいへんです
 Vì khách đông nên việc tìm kiếm người thân ở hội trường rất vất vả.
2.
バスが早く着いたために、ちょっと早い新幹線に乗れた。
バスがはやくついたために、ちょっとはやいしんかんせんにのれた
 Vì xe buýt đến sớm nên đã lên tàu shinkansen sớm hơn một chút.
3.
不景気になったために、失業者が増えた。
ふけいきになったために、しつぎょうしゃがふえた
 Vì tình hình kinh tế khó khăn nên người thất nghiệp gia tăng.
4.
雨のために、古い橋は流されてしまった。
あめのために、ふるいはしはながされてしまった
 Vì trời mưa nên cây cầu củ bị cuốn trôi đi.
5.
あなたは健康のためにもっと運動をするべきです。
あなたはけんこうのためにもっとうんどうをするべきです
 Bạn vì sức khỏe nên phải vận động nhiều hơn.
6.
あなたはその切符を買うために、列に並ばなければなりません。
あなたはそのきっぷをかうために、れつにならばなければなりません
Bạn phải xếp hàng để mua vé đó.

説明:

Thể hiện lý do vì gì đó nên…

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N3_No44.     ~ず     =>Không~(あきらめず)(止まず)(取れず)(わからず)(せず)
~ ず

 

 Vない

 

意味:

  Không~

1.
途中であきらめず、最後までがんばってください。
]とちゅうであきらめず、さいごまでがんばってください
 Hãy cố gắng đến cùng mà không được từ bỏ giữa chừng.
2.
1時間待っても雨は止まず、ぬれて帰った。
1じかんまってもあめはやまず、ぬれてかえった
 Chờ 1 tiếng đồng hồ mà mưa không tạnh nên đã về nhà ướt nhem.
3.
出発前日まで予約が取れず、心配させられた。
しゅっぱつぜんじつまでよやくがとれず、しんぱいさせられた
 Đến trước ngày xuất phát mà không lấy được vé đặt trước đã làm cho lo lắng.
4.
だれにきいても住所がわからず、困った。
だれにきいてもじゅうしょがわからず、こまった
 Hỏi ai cũng không biết nên đã gặp khó khăn.

説明:

 Được dùng trong văn nói, thể hiện ý nghĩa phủ định và biểu đạt lý do, làm rõ mối quan hệ nhân quả của vế trước và vế sau.

注意:

 Động từ するsẽ chuyển thành せず

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N3_No45.     ~によると     =>Dựa theo~
~ によると

 

  +  によると

 

意味:

  Dựa theo~

1.
天気予報によると、明日は晴れるそうです。
てんきよほうによると、あしたははれるそうです
 Dựa theo dự báo thời tiết ngày mai có vẻ trời sẽ nắng ấm.
2.
彼の説明によると、この機械は廃棄物を処理するためのものだということです。
かれのせつめいによると、このきかいははいきぶつをしょりするためのものだということです
 Dựa theo giải thích của anh ta thì máy móc này là dụng cụ để xử lý rác thải.
3.
あの雲の様子によると、明日は多分晴れるだろう。
あのくもりのようすによると、あしたはたぶんはれるだろう
 Dựa theo tình trạng mây đó thì có thể ngày mai trời sẽ nắng ấm.
4.
ことによると今回の旅行はキャンセルしなければならないかもしれない。
ことによるとこんかいのりょこうはキャンセルしなければならないかもしれない
 Dựa theo chuyện này thì chuyến du lịch lần này có thể phải hủy bỏ.

説明:

Dựa theo nguồn thông tin, tin tức để suy đoán và truyền đạt lại, vế sau của câu thường sử dụng 「~そうだ」、「~ということだ」

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N3_No46.     ~かわりに(~代わりに)     =>Thay vì, đổi lại, trái lại~
代わり(に)

 

 V/Aい + 代わり(に)

N + の代わり(に)

 

意味:

Thay vì, đổi lại, trái lại~

1.
私のかわりに山田さんが会議にでる予定です。
わたしのかわりにやまださんがかいぎにでるよていです
 Dự định anh Yamada thay tôi tham dự buổi họp.
2.
ママは熱があるので、今日はパパがかわりに迎えに行ってあげる。
ママはねつがあるので、きょうはパパがかわりにむかえにかってあげる
 Vì Mẹ bị sốt nên hôm nay Bố thay Mẹ đi đón.
3.
  このスーパーの野菜は安いかわりに、ときどき新鮮じゃないことがある。
このスーパーのやさいはやすいかわりに、ときどきしんせんじゃないことがある
 Rau của siêu thị này rẻ trái lại thỉnh thoảng rau không tươi.
4.
家を売ったかわりに、大金が手に入った。
うちをうったかわりに、たいきんがてにはいった
 Bán nhà bù lại có số tiền lớn.
5.
日本語は面白いかわり難しい。
にほんごはおもしろいかわりむずかしい
 Tiếng nhật hay trái lại khó.
6.
彼女は美人のかわりに性格が悪い。
かのじょはびじんのかわりにせいかくがわるい。
Cô ấy đẹp trái lại tính cách không tốt.

説明:

Từ trước đến giờ lúc nào cũng A nhưng giờ thì B. Biểu thị ý: không làm việc đó mà làm một việc khác, thay thế bằng người khác, vật khác.

Làm A nên đổi lại B.

Biểu thị hai mặt là thay vì A thì là B và có A trái lại cũng có B.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N3_No47.     ~ようにする     =>Chắc chắn làm, cố làm~
ようにする

 VVない + ようにする  

意味:

Chắc chắn làm, cố làm~

1.
  私は肉を小さく切って、こどもにも食べられるようにした。
  わたしはにくをちいさくきって、こどもにもたべられるようにした
 Tôi đã cố cắt nhỏ thịt để bọn trẻ ăn được.
2.
  できるだけ英会話のテレビを見るようにしている。
できるだけえいかいわのテレビをみるようにしている
 Cố gắng xem truyền hình đàm thoại bằng tiếng anh trong khả năng có thể.
3.
  彼女の機嫌を損ねることは言わないようにした。
かのじょのきげんをそこねることはいわないようにした
 Đã cố gắng không nói chuyện sẽ làm tổn thương tâm trạng cô ấy.
4.
  試験日には、目覚し時計を2台セットして寝坊しないようにしよう。
しけんびには、めざましどけいを2だいセットしてねぼうしないようにしよう
 Vào ngày thi cố không thức dậy muộn nên đã cài hai đồng hồ báo thức.

説明:

Biểu hiện ý nghĩa là quyết tâm, nổ lực, e dè để hướng đến tạo lập hành vi hay tình huống.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N3_No48.     ~はじめる(~始める)     =>Sẽ bắt đầu~
~ 始める

 

 Vます  +  始める

 

意味:

  Sẽ bắt đầu~

1.
子供たちは6歳で学校に行き始める。
こどもたちは6さいでがっこうにいきはじめる
 Bọn trẻ 6 tuổi sẽ bắt đầu đi học.
2.
その速度を越えると、体内温度は急速に上昇し始める。
そのそくどをこえると、たいないおんどはきゅうそくにじょうしょうしはじめる
 Nếu vượt qua tốc độ đó thì nhiệt độ trong cơ thể sẽ bắt đầu tăng đột ngột.
3.
オレ自身を制御する力を失い始める。
オレじしんをせいぎょするちからをうしないはじめる
 Sẽ mất đi năng lực điều khiển của bản thân.
4.
にはたくさんの花が咲き始める。
はるにはたくさんのはながさきはじめる
 Nhiều hoa sẽ bắt đầu nở vào mùa xuân.
5.
スケートが上手になりたいのなら、真剣に習い始めるべきだ。
スケートがじょうずになりたいのなら、しんけんにならいはじめるべきだ
 Nếu muốn giỏi môn trượt băng nghệ thuật thì phải bắt đầu học nghiêm túc.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N3_No49.     ~ても     =>Cho dù~cũng
~ ても

 

  Vて  +  ても

 

 

Aい   ても  

 

                       

                      N/Aな    でも

 

意味:

  Cho dù~cũng

1.
この仕事は病気でも休めない。
このしごとはびょうきでもやすめない
 Công việc này dù bệnh cũng không nghỉ được.
2.
その車がたとえ10万 円でも、今の私には買えない。
そのくるまがたとえ10まんえんでも、いまのわたしにはかえない
 Xe hơi đó dù có 100,000 yên thì đối với tôi hiện giờ không thể mua được.
3.
国へ帰っても、ここの人々の親切は忘れないだろう。
くにへかえっても、ここのひとびとのしんせつはわすれないだろう
 Cho dù trở về nước thì thái độ lịch sự của mọi người ở đây có lẽ sẽ không bao giờ quên.
4.
私は、まだ勉強不足だから、今試験を受けても受からないだろう。
わたしは、まだべんきょうふそくだから、いましけんをうけてもうからないだろう
 Tôi vì học vẫn còn thiếu nên bây giờ có dự kỳ thi thì có lẽ cũng không đậu.
5.
辞書で調べても先生に聞いても、まだこの文の意味が理解できない。 [/tn][tvじしょでしらべてもせんせいにきいても、まだこのぶんのいみがりかいできない
 Dù có tra từ điển hay dù có hỏi thầy cô thì ý nghĩa của đoạn văn này vẫn chưa hiểu được.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N3_No50.     ~として     =>Xem như là, với tư cách là
~ として

 

+  として

 

意味:

  Xem như là, với tư cách là

1.
研究生として、この大学で勉強している。
けんきゅうせいとして、このだいがくでべんきょうしている
 Tôi đang học ở Đại học này với tư cách là nghiên cứu sinh.
2.
子供がこんなひどい目にあわされては、親として黙っているわけにはいかない。
こどもがこんなひどいめにあわされては、おやとしてだまっているわけにはいかない
 Con cái gặp chuyện kinh khủng như thế làm cha mẹ không thể im lặng được.
3.
文学者としては高い評価を得ている彼も、家庭人としては失格である。
ぶんがくしゃとしてはたかいひょうかをえているかれも、かていにんとしてはしっかくである
 Anh ta nhận được đánh giá cao với tư cách là nhà văn học, thế nhưng với tư cách là người chủ gia đình thì không đủ tư cách.
4.
学長の代理として会議に出席した。
がくちょうのだいりとしてかいぎにしゅっせきした
 Tôi đã tham dự buổi họp với tư cách là đại diện trưởng lớp.
5.
日本軍の行った行為は日本人として恥ずかしく思う。
にほんぐんのいったこういはにほんじんとしてはずかしくおもう
 Hành vi mà quân đội Nhật Bản làm với tư cách là người Nhật tôi thấy mắc cỡ.

説明:

Dùng để nói rõ lập trường, danh nghĩa, tư cách.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N3_No51.     ~ように     =>Để~
~ ように

 

Vる/Vない  +  ように

 

意味:

 Để~

1.
後ろの席の人にも聞こえるように大きな声で話した。
うしろのせきのひとにもきこえるようにおおきなこえではなした
 Đã nói chuyện với giọng to để ngay cả người ngồi ở phía sau cũng nghe được.
2.
子供にも読めるよう名前にふるがなをつけた。
こどもにもよめるようなまえにふるがなをつけた
 Đã phiên âm Hiragana lên họ tên để bọn trẻ cũng đọc được.
3.
忘れないようにノートにメモしておこう。
わすれないようにノートにメモしておこう
 Hãy ghi chú sẵn vào sổ ghi để không bị quên.
4.
風邪をひかないようご注意ください。
かぜをひかないようごちゅういください
 Hãy chú ý để không bị bệnh.
5.
息子が大学に合格できるよう神に祈った。
むすこがだいがくにごかくできるようかみにいのった
 Đã cầu nguyện thần linh để con trai thi đậu Đại học.
6.
あしたは雨が降りませんように。
あしたはあめがふりませんように
 Cầu trời ngày mai không có mưa.
7.
あす手紙を書くのを忘れないように私に注意してください。
あすてがみをかくのをわすれないようにわたしにちゅういしてください
 Hãy nhắc tôi để không quên viết thư ngày mai.
8.
あなたがいつも幸福でありますように。
あなたがいつもこうふくでありますように
 Cầu chúc bạn luôn luôn gặp hạnh phúc.

説明:

☞ Dùng để chỉ mục đích.

☞ Dùng để chỉ lời khuyên.

☞Dùng để thỉnh cầu.

注意:

☞ Cả vế trước và vế sau đi với động từ riêng biệt.

☞Cũng có khi sử dụng bằng lược bỏ trợ từ に

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N3_No52.     ~こそ     =>Chính vì ~
~ こそ

 

+  こそ

 

意味:

  Chính vì ~

1.
あなたこそ私が探していた人です。
あなたこそわたしがさがしていたひとです
 Người tôi đang tìm kiếm chính là bạn.
2.
うまくそれをやらせたいと思うなら私こそその適任者です。
うまくそれをやらせたいとおもうならわたしこそそのてきにんしゃです
 Nếu bạn muốn bắt làm điều đó tốt thì người thích hợp điều đó chính là tôi.
3.
こここそまさに私が長い間訪れたいと思っていたところです。
こここそまさにわたしがながいあいだおとずれたいとおもっていたところです
 Nơi mà tôi muốn ghé thăm lâu nhất chính là chỗ này.
4.
これこそ君達が読むべき本だ。
これこそきみたちがよむべきほんだ
 Cuốn sách mà các cậu phải đọc chính là cái này.
5.
今日こそは彼らが脱走を企てる運命の日だ。
きょうこそはかれらがだっそうをくわだてるうんめいのひだ
 Ngày vận mệnh mà các anh ấy lên kế hoạch trốn thoát chính là hôm nay.

説明:

Dùng để nhấn mạnh.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N3_No53.    ~ないうちに     =>Trước khi…
~ ないうちに

 

Vない  →  ないうちに

 

意味:

  Trước khi…

1.
暗くならないうちに、家に帰ろう。
くらくならないうちに、うちにかえろう
 Hãy trở về nhà trước khi trời chưa tối.
2.
忘れないうちにメモしておいた。
わすれないうちにメモしておいた
 Hãy ghi chép lại sẵn trước khi không bị quên.
3.
もしかしたら夕方にならないうちに雨かもしれないよ
もしかしたらゆうがたにならないうちにあめかもしれないよ
 Có lẽ sẽ có mưa trước khi trời tối đấy.

説明:

Trước khi…làm việc gì đó trong trạng thái hiện tại (trước khi trạng thái đó thay đổi)

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N3_No54.     ~どうしても     =>Dù thế nào cũng, nhất định~
~ どうしても

 

~どうしても

 

意味:

  Dù thế nào cũng, nhất định~

1.
この中古車はどうしても動かない。
このちゅうこぐるまはどうしてもうごかない
 Xe đồ cũ này dù thế nào cũng không chạy được.
2.
どうしても忘れない。
どうしてもわすれない
 Dù thế nào tôi cũng không thể quên.
3.
どうしてもクリスマスのときに帰ってきてほしいです。
どうしてもクリスマスのときにかえってきてほしいです
 Dù thế nào cũng muốn trở về nhà vào dịp giáng sinh.
4.
どうしても新しいiPhoneを買いたいです。
どうしてもあたらしいiPhoneをかいたいです
 Dù thế nào cũng muốn mua iPhone mới.
5.
どうしてもあなたの側にいたい。
どうしてもあなたのそばにいたい
 Dù thế nào cũng muốn ở bên cạnh bạn.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N3_No55.     ~がち     =>Có khuynh hướng~, thường là~
~ がち

 

Vます・N  +  がちだ

 

意味:

  Có khuynh hướng~, thường là~

1.
テレビのおかげで子供達は本を読むことを怠りがちである。
テレビのおかげでこどもたちはほんをよむことをおこたりがちである
 Chính vì có ti vi nên bọn trẻ con có khuynh hướng lười đọc sách.
2.
学生は時間を浪費しがちである。
がくせいはじかんをろうひしがちである
 Học sinh có khuynh hướng lãng phí thời gian.
3.
近頃私たちは自然の恩恵を忘れがちです。
ちかごろわたしたちはしぜんのおんけいをわすれがちです
 Dạo gần đây chúng ta thường quên lợi ích của thiên nhiên.
4.
我々は日曜か休日だけに自分自身の時間があるように思いがちです。
われわれはにちようかきゅうじつだけにじぶんじしんのじかんがあるようにおもいがちです
 Chúng ta thường nghỉ để có thời gian cho chính mình chỉ có vào ngày nghỉ hay chủ nhật.
5.
運動が健康の鍵であるのを私たちはとかく忘れがちだ。
うんどうがけんこうのかぎであるのをわたしたちはとかくわすれがちだ
 Chúng ta thường quên vận động là chìa khóa của sức khỏe.
6.
疲れているときは、不注意による事故が起こりがちだ。
つかれているときは、ふちゅういによるじこがおこりがちだ
 Khi mệt mỏi có khuynh hướng xảy ra tai nạn so bất cẩn.
7.
明日は午後から、曇りがちの天気になるでしょう。
あしたはごごから、くもりりがちのてんきになるでしょう
 Ngày mai từ buổi chiều có thể thời tiết có chiều hướng u ám.

説明:

 Dùng để biểu đạt ý nghĩa có khuynh hướng, thường xảy ra…và sự việc được trình bày có khuynh hướng không tốt.

注意:

Giống với mẫu câu ~嫌いがある。

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N3_No56.     ~せいぜい(~精々)     =>Tối đa, không hơn được, nhiều nhất có thể~
~ せいぜい

 

 ~せいぜい

 

意味:

  Tối đa, không hơn được, nhiều nhất có thể~

1.
一日にせいぜい十円位を払う。
いちにちにせいぜいじゅうえんいをはらう
 Trả tối đa mười yên một ngày.
2.
せいぜい20人しかそのパーティーには来ないだろう。
せいぜい20にんしかそのパーティーにはこないだろう
 Có thể buổi tiệc đó nhiều nhất có thể chỉ khoảng 20 người đến.
3.
せいぜい40%の生徒しか大学に進学しない。
せいぜい40%のせいとしかたいがくにしんがくしない
 Chỉ tối đa 40% học sinh học lên đại học.
4.
そこにいたのはせいぜい50人だ。
そこにいたのはせいぜい50にんだ
 Ở chỗ đó tối đa khoảng 50 người.
5.
どちらの道を行こうとも。町まで車で行けばせいぜい20分くらいでしょう。
どちらのみちをいこうとも。まちまでくるまでいけばせいぜい20ぷんくらいでしょう
 Cho dù có định đi con đường nào chăng nữa, nếu đi đến thành phố bằng xe hơi thì mất tối đa khoảng 20 phút.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N3_No57.     ~にかぎる(~に限る)     =>Chỉ có, chỉ giới hạn ở, tốt nhất~
~ に限る

 

 N  +  に限る

 

                 

               Aい/Aな    のにかぎる

 

             

            Vる/Vない    に限る

 

意味:

  Chỉ có, chỉ giới hạn ở, tốt nhất~

1.
和菓子ならこの店に限る。
わがしならこのみせにかぎる
 Nếu là kẹo Nhật Bản thì chỉ có cửa hàng này thôi.
2.
せっかくテレビを買い変えるのなら、画面がきれいなのに限る。
せっかくテレビをかいかえるのなら、がめんがきれいなのにかぎる
 Nếu đã bỏ công đổi mua ti vi thì màn hình đẹp là tốt nhất.
3.
家族みんなで楽しみたかったら、ディズニーランドに行くに限る。
かぞくみんなでたのしみたかったら、ディズニーランドにいくにかぎる
 Nếu tận hưởng vui vẻ với mọi người trong gia đình thì đi công viên Disneyland là nhất.
4.
危険な所には近寄らないに限る。
きけんなところにはちかよらないにかぎる
 Tốt nhất là không đến gần nơi nguy hiểm.
5.
夏はビールに限る。
なつはビールにかぎる
 Mùa hè thì bia là nhất.

説明:

Thường sử dụng kèm với なら、たらở vế trước.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N3_No58.     ~とともに~     =>Cùng với, đi kèm với, càng…càng
~ とともに~

 

Vる/Aい/N  +  とともに

 

              

              N ・Aな→である  +  とともに

 

意味:

  Cùng với, đi kèm với, càng…càng

1.
国の経済力の発展とともに、国民の生活も豊かになった。
くにのけいざいりょくのはってんとともに、こくみんのせいかくもゆたかになった
 Cùng với phát triển nguồn lực kinh tế của đất nước thì cuộc sống của người dân cũng trở nên giàu có.
2.
地震の発生とともに津波が発生することがある。
じしんのはっせいとともにつなみがはっせいすることがある
 Phát sinh động đất sẽ kéo theo sóng thần phát sinh.
3.
隣国とともに地域経済の発展に努めている。
りんごくとともにちいきけいざいのはってんにつとめている
 Nổ lực phát triển kinh tế khu vực cùng với các nước lân cận.
4.
年をとるとともに記憶力が衰えてきた。
としをとるとともにきおくりょくがおとろえてきた
 Càng có tuổi thì khả năng trí nhớ càng suy yếu dần.
5.
この製品の開発は、困難であるとともに、費用がかかる。
このせいひんのかいはつは、こんなんであるとともに、ひようがかかる
 Việc triển khai sản phẩm này cùng với khó khăn đi kèm tốn chi phí.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N3_No59.     ~たび(に)     =>Mỗi khi, mỗi dịp, mỗi lần~
~ たびに

 

 Vる  +  たび/N    のたび

  

意味:

  Mỗi khi, mỗi dịp, mỗi lần~

1.
試験のたびに、彼にお世話になった。ノートを借りたり、わからないところを教えてもらったり。
しけんのたびに、かれにおせわになった。ノートをかりたり、わからないところをおしえてもらったり
 Mỗi lần kiểm tra luôn nhận được sự giúp đỡ từ anh ấy nào là được mượn sổ tay nào là được chỉ những chỗ không hiểu.
2.
この音楽を聞くたびに、楽しかった高校時代を思い出す。
このおんがくをきくたびに、たのしかったこうこうじだいをおもいだす
 Mỗi lần nghe nhạc này tôi đều nhớ đến thời đến trường vui vẻ.
3.
山田さんの部屋を訪ねるたびに、DVDが増えている。よく買うなあ。
やまださんのへやをたずねるたびに、DVDがふえている。よくかうなあ
 Mỗi lần thăm phòng của anh Yamada đều thấy DVD nhiều lên. Chắc thường hay mua.
4.
この電卓はキーを押すたびに、音が出るのでちょっとうるさい。
このでんたくはキーをおすたびに、おとがでるのでちょっとうるさい
 Máy tính này mỗi lần nhấn phím có âm thanh phát ra nên hơi ồn.
5.
高橋さんは傘を持ち歩くのがきらいで、雨が降るたび新しい傘を買う。
たかはしさんはかさをもちあるくのがきらいで、あめがふるたびあたらしいかさをかう
 Anh Takahashi không thích đi bộ cầm dù nên mỗi lần trời mưa là mua dù mới.

説明:

 Dùng để diễn đạt một việc làm lúc nào cũng giống nhau.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N3_No60.     ~にすぎない(過ぎない)     =>Chỉ là, không hơn~
~ にすぎない(過ぎない)

 

V普通形/N  + にすぎない

 

意味:

  Chỉ là, không hơn~

1.
人間は宇宙から見れば小さな点にすぎない。
にんげんはうちゅうからみればちいさなてんにすぎない
 Con người nếu nhìn từ vũ trụ thì chỉ là những điểm nhỏ.
2.
私の責任ではありません。私はただ部長に命令されたことをしたにすぎません。
わたしのせきにんではありません。わたしはただぶちょうにめいれいされたことをしたにすぎません
 Không phải là trách nhiệm của tôi. Tôi chỉ làm chuyện bị Trưởng phòng ra lệch.
3.
「近く、戦争があるらしい」「そんなこと、ただの嘘にすぎません」
「ちかく、せんそうがあるらしい」「そんなこと、ただのうそにすぎません」
[ Gần đây hình như có chiến tranh] [Chuyện như thế chỉ là tin đồn thôi]
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N3_No61.     ~おいて(於いて)     =>Ở, tại, trong (chỉ địa điểm, thời gian)
~ おいて(於いて)

 

N  +  おいて    

 

意味:

  Ở, tại, trong (chỉ địa điểm, thời gian)

1.
それは私の人生に於ける幸運な日です。
それはわたしのじんせいにおけるこううんなひです
 Đó là ngày hạnh phúc nhất đời tôi.
2.
今年の東南アジア体操大会はインドネシアに於ける行われます。
ことしのとうなんアジアたいそうたいかいはインドネシアにおけるおこなわれます
 Đại hội thể thao Đông Nam Á năm nay được tổ chức ở Indonexia.
3.
現代においては、コンピューターは不可欠なものである。
げんだいにおいては、コンピューターはふかけつなものである
 Ngày nay, máy tính là vật không thể thiếu được.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N3_No62.     ~げ     =>Vẻ~
~ げ

 

Aい-い 

 

Aな-な  

 

+  げ     

意味:

 Vẻ~

1.
彼女の笑顔にはどこか寂しげなところがあった。
かのじょのえがおにはどこかさびしげなところがあった
 Trên khuôn mặt tươi vui của cô ấy có chỗ nhìn có vẻ buồn ở đâu đó.
2.
その人は退屈げに雑誌のページをめぐっていた。
そのひとはたいくつげにざっしのページをめぐっていた
 Người đó nhìn chăm chú vào trang tạp chí với vẻ chán nản.
3.
彼は得意げな顔で、みんなに新しい家を見せた。
かれはとくげなかおで、みんなにあたらしいうちをみせた
 Anh ấy đã giới thiệu với mọi người về nhà mới với vẻ khá đắc ý.

説明:

Chỉ trạng thái cảm nhận được về tâm trạng của một người.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N3_No63.     ~つもりで     =>Có ý định (thể hiện ý chí)
~ つもりで

 

Vる/Vない  +  つもりで

       

意味:

  Có ý định (thể hiện ý chí)

1.
今回の試合には絶対にまけないつもりで練習に励んできた。
こんかいのしあいにはぜったいにまけないつもりでれんしゅうにはげんできた
 Tôi có ý định kỳ thi đấu này nhất định không thua nên đã phấn đấu luyện tập.
2.
今日限りでやめるつもりで、上司に話しに行った。
きょうかぎりでやめるつもりで、じょうしにはなしにいった
 Vì có ý định thôi việc trong hôm nay nên tôi đã đến cấp trên để trình bày.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N3_No64.     ~うちに     =>Trong lúc~
~ うちに

 

Vる/Vない/Vている   

 

Aい/Aな

 

 

  N-の

 

  うちに

意味:

  Trong lúc~

1.
日本にいるうちに、一度京都を訪ねたいと思っている。
にほんにいるうちに、いちどきょうとをたずねたいとおもっている
 Trong lúc còn đang ở Nhật, tôi luôn muốn một lần được đi Kyoto.
2.
学生のうちに、あちこち海外旅行したい。就職したらできないから。
がくせいのうちに、あちこちかいがいりょこうしたい。しゅしょくしたらできないから
 Trong lúc còn là học sinh tôi muốn đi du lịch nước ngoài khắp nơi, vì nếu đi làm rồi thì không thể đi được.
3.
年を取ると行けないから、元気なうちに、自転車旅行したい。
としをとるといけないから、げんきなうちに、じてんしゃりょこうしたい
 Vì khi có tuổi thì không thể đi được nên trong lúc còn khỏe mạnh tôi muốn đi du lịch bằng xe đạp.
4.
映画を見ているうちに、涙が出てきた。いい映画だった。
えいがをみているうちに、なみだがでてきた。いいえいがだった
 Trong lúc đang xem phim thì nước mắt chảy ra, phim hay thật.
5.
寒かったが、走っているうちに体が暖かくなった。
さむかったが、はしっているうちにからだがあたたかくなった
 Trời rất lạnh nhưng trong lúc tôi chạy thì cơ thể ấm lên.

説明:

☞ Khi có gì đang/chưa xảy ra.

☞ Đang có gì xảy ra.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N3_No65.     ~える(~得る)     =>Có thể ~ / Trong phạm vi có thể ~
~ 得る

 

 V-ます(ます)  +  得る

 

意味:

  Có thể ~ / Trong phạm vi có thể ~

1.
考え得るかぎりの手は尽くしたが、問題の解決には至らなかった。
かんがええるかぎりのてはつくしたが、もんだいのかいけつにはいたらなかった
 Tôi đã cố gắng hết sức mọi việc có thể nghĩ ra những vẫn không giải quyết được vấn đề.
2.
でき得るならば、独立事業を始めたい。
できえるならば、どくりつじぎょうをはじめたい
 Nếu có thể được, tôi muốn độc lập bắt đầu sự nghiệp.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
THÔNG BÁO
Click vào đây đến phiên bản Ver3.0 + Bạn chưa thành viên VIP, vui lòng nâng cấp VIP tại đây

+ Bạn đã là thành viên VIP nhưng không xem được bài học trên trang này, vui lòng thoát ra và đăng nhập lại.

+ Bạn không đăng nhập được vui lòng gởi mail yêu cầu tìm lại User và password đến email của admin: admin@lophoctiengnhat.com

Thống kê online
Thành viên:
0
Khách:
7
Hôm nay:
2228
Hôm qua:
4498
Toàn bộ:
21301619