Xin vui lòng không tắt script để các hiệu ứng của website chạy tốt hơn. Xin cám ơn

 
Tra cứu:
Vui lòng đăng nhập để gửi báo lỗi. Nếu bạn chưa có tài khoản đăng nhập, click vào đây để đăng ký.

Tra cứu
Tra cứu ngữ pháp
Tra cứu theo:
N3_No106.     ~にしろ     =>Dẫu là~
~ にしろ

 

V/Aい/Aな→/N +   普通形   + にしろ

 

意味:

  Dẫu là~

1.
たとえ助からないにしろ、母には最新の医療を受けさせてやりたい。
たとえたすからないにしろ、ははにはさいしんのいりょうをうけさせてやりたい
 Dẫu rằng không hỗ trợ gì được nhưng tôi vẫn muốn cho mẹ điều trị với biện pháp tối tân nhất.
2.
失敗するにしろ,やるだけのことはやる。
しっぱいするにしろ,やるだけのことはやる
 Dẫu rằng có thất bại đi chăng nữa, cái gì có thể làm được thì cứ làm.
3.
どちらの案を採用するにしろ、メンバーには十分な説明をする必要がある。
どちらのあんをさいようするにしろ、メンバーにはじゅうぶんなせつめいをするひつようがある
 Dẫu là tuyển chọn phương án đi nữa thì các thành viên cần phải giải thích đầy đủ.
4.
役人がわいろを受け取ったかどうか問題になっているが、かりに金銭の授受はなかったにしろ、なんらかの報酬をもらったことは間違いない。
やくにんがわいろをうけとったかどうかもんだいになっているが、かりにきんせんのじゅじゅはなかったにしろ、なんらかのほうしゅうをもらったことはまちがいない
 Người có chức quyền có nhận hội lộ hay không đang là vấn đế nhưng giả định dẫu là đã không tiếp nhận tiền bạc nhưng việc nhận được tiền thù lao chẳng hạn thì không có gì sai cả.

説明:

 Biểu hiện điều kiện giả định nghịch tiếp: Dù cho ~ nhưng vẫn…

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N3_No107.     ~にすぎない(過ぎない)     =>Chỉ~
~ にすぎない(過ぎない)

 

V普通形[Aな-である、N-である + にすぎない

 

意味:

  Chỉ cỡ~, không nhiều hơn ~

1.
男女平等と言われているが、法律上平等であるにすぎない。
だんじょびょうどうといわれているが、ほうりつじょうびょうどうであるにすぎない
 Người ta nói là bình đẳng nam nữ đấy nhưng chỉ là bình đẳng trên luật pháp thôi.
2.
来年大地震があるというのは、うわさにすぎない。
らいねんおおじしんがあるというのは、うわさにすぎない
 Nói là sang năm có động đất lớn thì chỉ là tin đồn không hơn.
3.
それが本当にあるかどうかは知りません。例として言っているに過ぎないです。
それがほんとうにあるかどうかはしりません。れいとしていっているにすぎないです
 Việc đó không biết là có thật hay không nhưng chỉ nói như là một ví dụ.
4.
彼は政治家ではなく、たんなる官僚に過ぎない。
かれはせいじかではなく、たんなるかんりょうにすぎない
 Anh ấy không phải là nhà chính trị chỉ là quan chức bình thường.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N3_No108.     ~にたいして(~に対して)     =>Đối với~
~ に対して

 

 N + に対して

 

意味:

  Đối với~

1.
お客様に対して失礼なことを言ってはいけません。
おきゃくさまにたいしてしつれいなことをいってはいけません
 Đối với khách hàng thì không được nói điều thất lễ.
2.
いいことをした人に対し、表彰状が贈られる。
いいことをしたひとにたいし、ひょうしょうじょうがおくられる
 Với người làm việc tốt, sẽ được tặng giấy khen.
3.
私の質問に対して何も答えてくれなかった。
わたしのしつもんにたいしてなにもこたえてくれなかった
 Đã không trả lời cái gì đối với câu hỏi của tôi.
4.
私の発言に対して彼は猛烈に攻撃を加えてきた。
わたしのはつげんにたいしてかれはもうれつにこうげきをくわえてきた
 Đối với phát ngôn của tôi anh ấy đã gia tăng công kích thật mãnh liệt.

説明:

 Dùng để chỉ đối tượng, đối với vấn đề gì đó thì…

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N3_No109.     ~にちがいない(~に違いない)     =>Nhất định~, chắc là~
~ に違いない

 

V/Aい・ N/Aな(である) + に違いない

 

意味:

  Nhất định~, chắc là~

1.
あんなすばらしい車に乗っているのだから、田村さんは金持ちに違いない。
あんなすばらしいくるまにのっているのだから、たむらさんはかねもちにちがいない
 Vì đang lái chiếc xe hơi sang trọng như thế nhất định là anh Tamura giàu có lắm.
2.
あそこにかかっている絵は素晴らしい。値段も高いに違いない。
あそこにかかっているえはすばらしい。ねだんもたかいにちがいない
 Bức tranh đang treo ở đằng kia đẹp quá. Chắc là giá cả cũng đắt lắm.
3.
あの人は規則をわざと破るような人ではない。きっと知らなかったに違いない。
あのひとはきそくをわざとやぶるようなひとではない。きっとしらなかったにちがいない
 Người đó không phải là người cố ý phá vỡ quy tắc đâu, chắc chắn là đã không biết.
4.
あの人の幸せそうな顔をごらんなさい。きっといい知らせだったに違いありません。
あのひとのしあわせそうなかおをごらんなさい。きっといいしらせだったにちがいありません
 Hãy nhìn khuôn mặt trông hạnh phúc của người đó, chắc chắn là đã có tin vui.

説明:

Dựa vào nguồn căn cứ nào đó để người nói tin tưởng nhiều về sự việc đó.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N3_No110.     ~について     =>Về việc~
~ について

 

N  について

 

意味:

  Về việc~

1.
その点については全面的に賛成できない。
そのてんについてはぜんめんてきにさんせいできない
 Về điểm đó thì về tính toàn diện chưa được tán thành.
2.
彼女は自分自身について何も語ろうとしない。
かのじょはじぶんじしんについてなにもかたろうとしない
 Cô ấy không định kể về thân thế mình.
3.
事故の原因について究明する。
じこのげんいんについてきゅうめいする
 Nghiên cứu kỹ về nguyên nhân tai nạn.
4.
将来についての夢を語る。
しょうらいについてのゆめをかたる
 Kể giấc mơ về tương lai.
5.
経営方針についての説明を受けた。
けいえいほうしんについてのせつめいをうけた
 Đã nhận giải thích về phương châm kinh doanh.

説明:

 Biểu thị ý nghĩa liên quan đến vấn đề đó…

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N3_No111.     ~につれて     =>Cùng với~
~ につれて

 

 Vる/N + につれて

 

意味:

  Cùng với~

1.
台風が近づくにつれて波が高くなるので、海へは行かないでください。
たいふうがちかづくにつれてなみがたかくなるので、うみへはいかないでください
 Vì bão đến cùng với sóng sẽ cao nên xin hãy đừng đi đến biển.
2.
ヨーロッパの株価下落につれ、円高になっている。
ヨーロッパのかぶかげらくにつれ、えんだかになっている
 Cùng với cổ phiếu Châu Âu sụt giảm thì đồng yên tăng giá.
3.
町の発展につれて、前になかった新しい問題が生まれて来た。
まちのはってんにつれて、まえになかったあたらしいもんだいがうまれてきた
 Cùng với sự phát triển của thành phố thì những vấn đề mới mà chưa có trước giờ sẽ sinh ra.
4.
時間がたつにつれて、悲しみが薄らいできた。
じかんがたつにつれて、かなししみがうすらいできた
 Cùng với thời gian trôi qua thì nỗi đau đã được phai dần.
5.
設備が古くなるつれて、故障の箇所が増えて来た。
せつびがふるくなるつれて、こしょうのかしょがふえてきた
 Cùng với thiết bị càng cũ thì nhiều chỗ hư hỏng sẽ tăng lên.

説明:

 Diễn tả mối quan hệ tỉ lệ chung đó là cùng với sự việc tiến triển thì sự việc khác cũng tiến triển theo.

注意:

Cách dùng và ý nghĩa giống với ~にしたがってnên không thể dùng trong trường hợp biểu thị sự thay đổi chỉ một lần.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N3_No112.     ~にとって     =>Đối với~
~ にとって

 

 N + にとって   

 

意味:

  Đối với~

1.
この写真は私にとって、何よりも大切なものです。
このしゃしんはわたしにとって、なによりもたいせつなものです
 Hình này đối với tôi là vật quan trọng không gì bằng.
2.
ここは私にとって、一番安全な場所です。
ここはわたしにとって、いちばんあんぜんなばしょです
 Chỗ này đối với tôi là nơi an toàn nhất.
3.
それは彼女にとって重大です。
それはかのじょにとってじゅうだいです
 Điều này là trọng đại đối với cô ấy.
4.
牛乳は赤ちゃんにとってとても大事である。
ぎゅうにゅうはあかちゃんにとってとてもだいじである
 Sữa rất quan trọng đối với trẻ thơ.
5.
この大学で教えられることは私にとって極めて名誉なことです。
このだいがくでおしえられることはわたしにとってきわめてめいよなことです
 Việc được học ở đại học này đối với tôi vô cùng danh dự.

説明:

Danh từ dùng ở mẫu câu này là danh từ chỉ người.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N3_No113.     ~にともなって(~に伴って)     =>Cùng với…, Càng…càng
~ にともなって

 

 Vる/N + にともなって

 

意味:

  Cùng với…, Càng…càng

1.
地震に伴って火災が発生することが多い。
じしんにともなってかさいがはっせいすることがおおい
 Cùng với động đất là thường phát sinh hỏa hoạn.
2.
人口が増える伴って、いろいろな問題が起ってきた。
じんこうがふえるとまなって、いろいろなもんだいがおこってきた
 Dân số càng tăng thì càng có nhiều vấn đề phát sinh đến.
3.
経済発展に伴う環境破壊が問題になっている。
けいざいはってんにともなうかんきょうはかいがもんだいになっている
 Kinh tế càng phát triển, sự phá hoại môi trường càng trở thành vấn đề.

説明:

 Được dùng trong văn viết.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N3_No114.     ~にはんして(~に反して)     =>Trái với...
~ に反して

 

N  に反して      

  

意味:

  Trái với...

1.
彼は彼自身の望みに反してそれをするように説得された。
かれはかれじしんののぞみにはんしてそれをするようにせっとくされた
 Anh ấy bị thuyết phục để làm chuyện đó trái lại mong ước của bản thân anh ấy.
2.
その結果は私の期待に反していた。
そのけっかはわたしのきたいにはんしていた
 Kết quả đó ngược lại với kỳ vọng của tôi.
3.
両親の期待に反して女の子が生まれた。
りょうしんのきたいにはんしておんなのこがうまれた
 Đứa bé gái chào đời trái lại điều mong mỏi của cha mẹ.
4.
彼らは彼の意志に反して彼にその契約書に署名させた。
かれらはかれのいしにはんしてかれにそのけいやくしょにちょめいさせた
 Họ đã bắt anh ấy ký tên vào hợp đồng ngược lại mong muốn của anh ấy.
5.
今日は晴れるだろうと思ったが、予想に反して雨が降ってきた。
きょうははれるだろうとおもったが、よそうにはんしてあめがふってきた
 Tôi nghĩ hôm nay có lẽ trời nắng đẹp nhưng trời lại mưa trái lại điều dự báo.

説明:

 Diễn tả ý trái ngược với, tương phản với mong muốn, kỳ vọng.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N3_No115.     ~にわたる/にわたって(~に渡る/に渡って)     =>Suốt, trải suốt, trải khắp
~ にわたる/にわたって

 

 N + にわたる/にわたって 

 

意味:

  Suốt, trải suốt, trải khắp

1.
このけんきゅうグループは水質汚染の調査を10年にわったて続けてきた。 
このけんきゅうグループはすいしつおせんのちょうさを10ねんにわったてつづけてきた
 Nhóm nghiên cứu này đã điều tra sự ô nhiễm nước suốt trong 10 năm nay.
2.
1年間にわたる橋の工事がようやく終わった。
1ねんかんにわたるはしのこうじがようやくおわった
 Công trình xây dựng cầu trong suốt 1 năm cuối cùng đã hoàn thành. 

説明:

☞ Nにわたるbổ nghĩa cho danh từ.

☞ Đi sau thường là từ chỉ thời gian, số lần, phạm vi của một nơi chốn, dùng để diễn tả quy mô của một việc gì đó.

注意:

☞ Theo sau thường là những động từ như 「行う/ 続ける/ 訪れる」

彼はこの町を数回にわったて訪れ、ダム建設についての住民との話し合いをおこなっている。
かれはこのまちをすうかいにわったておとずれ、ダムけんせつについてのじゅうみんとのはなしあいをおこなっている

 Anh ấy đã đến thăm thành phố này nhiều lần, và đã thảo luận với cư dân địa phương về việc xây dựng đập nước.

☞ Dùng trong phong cách nghiêm trang mang tính văn viết。

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N3_No116.     ~はともかく     =>Để sau, khoan bàn
~ はともかく

 

 N + はともかく

 

意味:

  Để sau, khoan bàn

1.
 見かけはともかく味はよい。
かけはともかくあじはよい
 Khoan bàn đến vẻ ngoài. Món này có vị rất ngon.

説明:

☞ Diễn tả ý nghĩa “rút sự việc đó ra khỏi đối tượng được bàn thảo”.

☞ Dùng trong trường hợp ưu tiên trình bày một sự việc ở phía sau, vì cho rằng nó quan trọng hơn sự việc đó.

注意:

☞ Có cách nói khác là「Nはともかくとして」

勝敗はともかくとして、一生懸命頑張ろう。
しょうはいはともかくとして、いっしょうけんめいがんばろう

  Khoan bàn đến chuyện thắng bại, chúng ta hãy cố gắng hết sức đã.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N3_No117.     ~はもとより     =>Không chỉ, nói chi
~ はもとより

 

N  はもとより

 

意味:

 Không chỉ, nói chi.

1.
 結果はもとより、その過程も大切だ。 
けっかはもとより、そのかていもたいせつだ
 Không chỉ kết quả mà cả quá trình đạt đến kết quả đó cũng quan trọng.

説明:

 Đưa ra những việc được cho là đương nhiên để diễn tả ý nghĩa “không chỉ như thế mà còn có những chuyện quan trọng hơn hoặc nhẹ hơn”

注意:

Dùng trong phong cách nghiêm trang mang tính văn viết.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N3_No118.     ~はぬきにして(~は抜きにして)     =>Hãy bỏ…ra, hãy thôi…
~ は抜きにして

 

 N + は抜きにして

 

意味:

  Hãy bỏ…ra, hãy thôi…

1.
冗談は抜きにして、内容の討議に入りましょう。
じょうだんはぬきにして、ないようのとうぎにはいりましょう
 Thôi không nói đùa nữa, chúng ta hãy vào phần thảo luận nội dung.
2.
この際、仕事の話は抜きにして、大いに楽しみましょう。
このさい、しごとのはなしはぬきにして、おおいにたしみましょう
 Lúc này đây chúng ta hãy thôi nói chuyện về công việc mà hãy vui vẻ thật nhiều.

説明:

 Dùng để diễn tả không là một chuyện gì nữa.

注意:

 Có nghĩa là 「...は除いて」(cái đó, hãy loại bỏ ra),「は止めて」(chuyện đó, hãy thôi đi)

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N3_No119.     ~はんめん(~反面)     =>Ngược lại, mặt khác~
~ 反面

 

Vる/Nである/Aな・である/Aい + 反面

 

意味:

  Ngược lại, mặt khác~

1.
自動車は便利な反面、交通事故や大気汚染というマイナスの側面も持っている。
じどうしゃはべんりなはんめん、こうつうじこやたいきおせんというマイナスのそくめんも持っている
 Ô tô thì rất tiện lợi nhưng ngược lại, nó có những mặt xấu là hay gây tai nạn và làm ô nhiễm không khí.
2.
この薬はよく効く反面、副作用も強い。
このくすりはよくきくはんめん、ふくさようもつよい
 Thuốc này có hiệu quả tốt nhưng ngược lại tác dụng phụ cũng mạnh.
3.
科学繊維は丈夫である反面、火に弱いという欠点がある。
かがくせんいはじょうぶであるはんめん、かによわいというけってんがある
 Tơ sợi hóa học thì chắc nhưng ngược lại có khuyết điểm là bắt lửa yếu.

説明:

 Biểu thị tính chất hai mặt trái ngược của một sự việc nào đó.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N3_No120.     ~べき/ べきではない     =>Nên/ không nên
~ べき/ べきではない

 

 Vる + べき/ べきではない

 

意味:

  Nên/ không nên

1.
学生は勉強すべきだ。 
がくせいはべんきょうすべきだ
 Học sinh thì phải học.
2.
他人の私生活に干渉すべきではない。
たにんのしせいかつにかんしょうすべきではない
 Không nên can thiệp vào đời tư của người khác.

説明:

 Người nói nêu ý kiến trước một sự việc nào đó, làm/ không làm…là chuyện đương nhiên.

注意:

 Động từ するchuyển thành すべき.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N3_No121.     ~むきだ(~向きだ)     =>Phù hợp, dành cho~
~ 向きだ

 

N  +  向きだ~ 

 

意味:

  Phù hợp, dành cho~

1.
 このスキー場は初心者向きです。
このスキーじょうはしょしんしゃむきです
 Khu trượt tuyết này thích hợp với người mới tập.
2.
 この映画は子供向きだ。
このえいがはこどもむきだ
 Bộ phim này dành cho trẻ em.
3.

  この仕事は体力が必要なので、どちらかというと若い人向きです。
このしごとはたいりょくがひつようなので、どちらかというとわかいひとむきです

 Công việc này vì cần đến thể lực nên nói gì thì nói nó chỉ phù hợp với người trẻ.

説明:

Vừa vặn đối với ~, thích hợp đối với~.

注意:

☞ Thay cho cách nói phủ định là 「(N) 向きでない」thì có thể nói 「(N) 不向きだ。」

この機械は大きすぎて家庭で使うのは不向きだ。
このきかいはおおきすぎてかていでつかうのはふむきだ

 Chiếc máy này to quá, không phù hợp dùng trong gia đình.

☞ Cách nói kiểu thành ngữ 「向き不向きがある」có nghĩa là “tùy người, có người phù hợp có người không”

セールスの仕事には向き不向きがある。
セールスのしごとにはむきふむきがある

 Việc bán hàng có người hợp người không.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N3_No122.     ~も~なら~も、~も~ば~も     =>Cũng ~ cũng ~
~ も~なら~も、~も~ば~も

 

~も~なら~も、~も~ば~も

 

意味:

 Cũng ~cũng ~

1.
彼は心臓が悪いくせにお酒も飲めばタバコも吸う。
かれはしんぞうがわるいくせにおさけものめばタバコもすう
 Ông ta bị bệnh tim, vậy mà rượu cũng uống, thút cũng hút.
2.
人生、いいこともあれば、悪いこともある。
じんせい、いいこともあれば、わるいこともある
 Đời người có chuyện tốt thì cũng có chuyện không tốt.
3.
この辺の交通は便利なら、店もたくさんあって、本当に住みやすくていい。
このへんのこうつうはべんりなら、みせもたくさんあって、ほんとうにすみやすくていい
 Khu vực này giao thông cũng thuận tợi, cửa tiệm cũng nhiều, thật sự là rất dễ sống.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N3_No123.     ~やら~やら     =>Nào là~, nào là~
~ やら~やら

 

(Vる/Aい/N)やら(Vる/Aい/N)やら~

 

意味:

  Nào là~, nào là~

1.
彼は酔っ払うと、大声で歌い出すやら、暴れるやらで、迷惑をかける。
かれはよっばらうと、おおごえでうたいだすやら、あばれるやらで、めいわくをかける
 Anh ta mỗi lần xỉn vào là vừa hát rống lên vừa quậy phá lung tung, gây ra đủ phiền toái.
2.
道は暗いやら怖いやらで小さな子は泣き出してしまった。
みちはくらいやらこわいやらでちいさなこはなきだしてしまった
 Con đường vừa tối vừa đáng sợ khiến đứa trẻ bật khóc.
3.
床にはCDやら雑誌やらが散らばっていて、座る所を見つけなかった。
ゆかにはCDやらざっしやらがちらばっていて、すわるところをみつけなかった
 Trên sàn nào là CD nào là tạp chí vứt lung tung, không tìm được chỗ nào mà ngồi.

説明:

Dùng để liệt kê.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N3_No124.     ~よりほかない     =>Chẳng còn cách nào khác là ~
~ よりほかない

 

普通形 よりほかはない

 

意味:

  Chẳng còn cách nào khác là ~

1.
高橋さんよりほかに頼れる人はいない。
たかはしさんよりほかにたたよれるひとはいない
 Không còn ai tốt hơn anh Takahashiđể nhờ vả.
2.
これだけ探しても見つからないのだから、諦めるよりほかない。
これだけさがしてもみつからないのだから、あきらめるよりほかない
 Tìm đến mức này mà vẫn không ra thì chẳng còn cách nào hơn là bỏ cuộc.
3.
本当のことを言うよりほかなかった。
ほんとうのことをいうよりほかなかった
 Tôi chỉ còn cách nói ra sự thật.
4.
この病気を治す方法は、手術するよりほかはないそうです。
このびょうきをなおすほうほうは、しゅじゅつするよりほかはないそうです
 Để chữa căn bệnh này thì dường như ngoài phẫu thuật ra không còn cách nào khác.

説明:

Không còn cách nào khác là phải ~

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N3_No125.     ~わけない     =>Lẽ nào lại, làm sao ~ được
~ わけない

 

 普通形[Aナ、Nな]   わけない

 

意味:

  Lẽ nào lại, làm sao ~ được.

1.
彼の友人が、彼の悪口を言うわけない。誰かの間違いだろう。
かれのゆうじんが、かれのわるぐちをいうわけない。だれかのまちがいだろう
 Bạn thân của anh ta lẽ nào lại nói xấu anh ta được. Chắc ai đó nhầm thôi.
2.
ここは海から遠いので、魚が新鮮なわけない。
ここはうみからとおいので、さかながしんせんなわけない
 Chỗ này xa biển nên nên không lí nàocá có thể tươi được.
3.
こんなに低温の夏なんだから、秋にできる米がおいしいわけない。
こんなにていおんのなつなんだから、あきにできるこめがおいしいわけない
 Mùa hè mà nhiệt độ thấp vậy thì gạo thu hoạch vào mùa thu không chắc là ngon.
4.
外国語というものは努力せずに身につくわけありません。
がいこくごというものはどりょくせずにみにつくわけありません
 Ngoại ngữ là thứ mà nếu không nỗ lực thì không hẳn là thành thạo được.

説明:

☞ Không có nghĩa là ~, không chắc ~、không hẳn là ~.

☞ Cấu trúc này đồng nghĩa với「はずがない」

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N3_No126.     ~わけだ     =>Có nghĩa là ~, là vì ~
わけだ

 

 普通形      + わけだ

[AN + な]           

 

意味:

Có nghĩa là ~, là vì ~

1.
4割引というと、100円の物は60円になるわけですね。    
4わりびきというと、100えんのものは60えんになるわけですね
 Giảm giá 40% có nghĩa là hàng 100 Yên thì còn 60 Yên nhỉ.
2.
彼女の父親は私の母の弟だ。つまり彼女と私はいとこ同士なわけだ。
かのじょのちちおやはわたしのははのおとうとだ。つまりかのじょとわたしはいとこどうしなわけだ
 Bố cô ấy là em trai mẹ tôi. Nghĩa là tôi và cô ấy là anh em họ.
3.
秋葉さんは、お父さんが韓国人ですから、韓国語がうまいわけです。
あきはさんは、おとうさんがかんこくじんですから、かんこくごがうまいわけです
 Cô Akiha có bố là người Hàn Quốc nên giỏi tiếng Hàn là phải.
4.
今年は米の出来がよくなかった。冷夏だったわけだ。
ことしはこめのできがよくなかった。れいかだったわけだ
 Năm nay gạo thu hoạch không được tốt. Do mùa hạ nhiệt độ thấp.

説明:

Có nghĩa là ~.

Giải thích nguyên nhân, lý do là vì ~.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N3_No127.     ~わけではない     =>Không nhất thiết là ~

 

~ わけではない

 

 普通形/Aい/Aな  +  わけではない

 

意味:

  Không nhất thiết là ~; Không phải là ~; Không hẳn là~; không có nghĩa.

1.
 生活に困っているわけではないが、貯金する余裕は無い。
せいかくにこまっているわけではないが、ちょきんするよゆうはない
 Cuộc sống không phải là khó khăn, nhưng cũng không có dư giả để dành.
2.
 私は普段あんまり料理をしないが、料理が嫌いなわけではない。忙しくてやる暇が無いだ けなのだ。
わたしはふだんあんまりりょうりをしないが、りょうりがきらいなわけではない。いそがしくてやるひまがないだけなのだ
 Tôi không hay nấu ăn, nhưng không có nghĩa là tôi ghét nấu ăn. Chỉ vì bận quá nên không có thời gian rảnh để nấu.
3.

A: 今度の日曜日に映画に行きませんか。
こんどのにちようびにえいがにいきませんか

B: 日曜ですか。
にちようですか

A:予定があるんですか。
よていがあるんですか

B: いえ、予定があるわけではないんですが、その日はうちでゆっくりしたかったので...。
いえ、よていがあるわけではないんですが、そのひはうちでゆっくりしたかったので...

 A: Chủ nhật này cùng đi xem phim nha?

 B: Chủ nhật hả?

 A: Có dự định gì rồi sao?

 B: Không, không hẳn là có dự định gì nhưng, vào ngày đó mình muốn nghỉ ngơi thoải mái ở nhà.

説明:

☞ Dùng để phủ địnhchỉ 1(phủ định đơn) phát ngôn hay thực trạng, thực tế đang được đề cập.

☞ Biểu thị thực tế khách quan, dựa trên yếu tố khách quan mà đưa ra ý phủ định. (わけにはいかないlại biểu thị ý chủ quan cá nhân, dựa trên ý cá nhân mà đưa ra ý phủ định)

注意:

☞ わけではないrất thường được sử dụng chung với 「だからといって」「特に」「別に」nhằm nhấn mạnh với ý phụ định hoàn toàn nội dung đang đươc đề cập. Khi đi cùng với 「まったく」「全然」thì chỉ mang ý phủ định một phần.

 

 

このレストランは何時も客が一杯だが、だからといって料理が特別に美味しいわけではない。
このレストランはいつもきゃくがいっぱいだが、だからといってりょうりがとくべつにおいしいわけではない

 Nhà hàng này lúc nào cũng đông khách cả, (đông như vậy) nhưng không hẳnlà thức ăn ở đây ngon.

 

来月から英会話を習うことにした。全然話せないわけではないのだが、日ごろ英語を喋るチャンスが無いので、いざという時口から出てこないんだ。
らいげつからえいかいわをならうことにした。ぜんぜんはなせないわけではないのだが、ひごろえいごをしゃべるチャンスがないので、いざというときくちからでてこないんだ

Tôi quyết định là từ tháng sau sẽ học đàm thoại tiếng Anh. Không phải là tôi không thể đàm thoại được (Vẫn đàm thoại được chút chút). Chỉ là những lúc có cơ hội đàm thoại tiếng Anh thông dụng thì lại không nói được.

 

 

☞というわけではない(ってわけではない:văn nói)cũng mang ý nghĩa giống và hoàn toàn được dùng thay thế choわけではない.Nhưng というわけではない(ってわけではない:văn nói) vẫn thường được dùng trong trường hợp có đề cập đến lý do được nêu cụ thể trong cùng câu văn.

 

今日は学校へ行く気がしない、雨だから行きたくないというわけではない。ただなんとなく今日は何もする気になれないんだ。
きょうはがっこうへいくきがしない、あめだからいきたくないというわけではない。ただなんとなくきょうはなにもするきになれないんだ

Hôm nay tôi không (có cảm giác )muốn đi học, không hẳn là tại trời mưa nên không muốn đi học. Chỉ là hôm nay tôi không có tâm trạng làm gì cả.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N3_No128.     ~わけでもない     =>Cũng không nhất thiết là ~
~ わけでもない

 

普通形/Aい/Aな  +  わけでもない   

                         

意味:

  Cũng không nhất thiết là ~, Cũng chẳng đến mức~, Cũng không phải ~

1.
 姉が二人いる、姉妹仲が悪いわけではないが、仲が良いわけでもない。
あねがふたりいる、しまいなかがわるいわけではないが、なかがよいわけでもない
 Tôi có 2 chị gái, quan hệ chị em không phải xấu, nhưng cũng chẳng tốt. (Phủ định phứcở đây là 悪いvà 良い)
2.

決して悲観しない、かといって過度に楽観するわけでもない。
けっしてひかんしない、かといってかどにらっかんするわけでもない

 Dù thế nào cũng không bi quan nhưng cũng chẳng nên lạc quan thái quá.(Phủ định phức ở đây là 悲観và 楽観)
3.
  嫌われてるわけでもないけど、親友もいない。
きらわれてるわけでもないけど、しんゆうもいない
 Chẳng đến mức bị ghét bỏ gì, nhưng bạn bè thân thì tôi cũng không có.(phủ định phức ở đây là 嫌われるvà một ý nào đó đã được đề cập trước đó nhưng lại ẩn trong câu này nên mới có もtrong 親友もいない)

説明:

☞ Dùng để phủ định hai hay nhiều(phủ định phức) phát ngôn hay thực trạng, thực tế đang được đề cập.

☞ Cách sử dụng hoàn toàn giống わけではない, dùng biểu  thị thực tế khách quan, dựa trên yếu tố khách quan mà đưa ra ý phủ định.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N3_No129.     ~わけにはいかない     =>Nên không thể/ làm không được/Phải ~
~ わけにはいかない

 

Vる・ Vない  わけにはいかない

 

意味:

  Nên không thể/ làm không được/Phải ~

1.
熱があるが、今日は大事な会議があるので、仕事を休むわけにはいかない。
ねつがあるが、きょうはだいじなかいぎがあるので、しごとをやすむわけにはいかない
 Tôi bị sốt, nhưng hôm nay lại có cuộc hợp quan trọng nên không thể nghỉ việc được.
2.
絶対に他の人に言わないと約束したので、話すわけにはいかない。
ぜったいにほかのひとにいわないとやくそくしたので、はなすわけにはいかない
 Đã hứa là tuyệt đối không nói cho người khác biết, nên tôi không thể nói được.
3.
実際にはもう彼を採用する事に決まっていたが、形式上はめんどうでも試験と面接をしないわけにはいかなかった。
じっさいにはもうかれをさいようすることにきまっていたが、けいしきじょうはめんどうでもしけんとめんせつをしないわけにはいかなかった
 Thực tế là đã có quyết định tuyển dụng anh ấy rồi nhưng, về mặt thủ tục dù rắc rối nhưng cần phải làm bài test và phỏng vấn.
4.
家族が居るから、働かないわけには行かない。
かぞくがいるから、はたらかないわけにはいかない
 Có gia đình nên tôi không đi làm không được.

説明:

☞ V-るわけに(は)いかない=「そうすることは不可能だ」không mang ý nghĩa đơn thuần là「出来ない」[không thể] mà có nghĩa là [suy xét từ kinh nghiệm đúc kết từ thực tiễn cuộc sống, từ kiến thức hiểu biết chung thì nội dung đang được đề cập đến là không thể, gần như mang ý nghĩa là cấm đoán]

☞ V-ないわけに(は)いかない=「しなければならない」dùng biểu thị nghĩa vụ, bổn phận, hay khuôn phép nào đó cần phải thực hiện theo. Đối với V-ないわけに(は)いかないthì [kinh nghiệm đúc kết từ thực tiễn cuộc sống, kiến thức hiểu biết chung mà nội dung đang được đề cập đến sẽ trở thành lý do cho nghĩa vụ, bổn phận, hay khuôn phép đó]

注意:

☞ V-るわけに(は)いかないphủ định 1 vấn đề (phủ định đơn), nhưng V-るわけにもいかないphủ định hai hay nhiều vấn đề (phủ định phức)

カラオケに誘われたが、明日から試験なので、行くわけにも行かない
カラオケにさそわれたが、あしたからしけんなので、いくわけにもいかない

 Rủ đi karaoke, nhưng từ ngày mai có thi nên tôi không thể đi được ( Phủ định phức là không thể đi và ngoài hành động đi ra thì dù cái gì đó cũng không thể)

☞ わけには行かない/わけにもいかないđa phần dùng biểu thị ý chủ quan cá nhân, dựa trên ý cá nhân mà đưa ra ý phủ định còn わけではない/わけでもないđa phần dùng biểu thị thực tế khách quan, dựa trên yếu tố khách quan mà đưa ra ý phủ định

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N3_No130.     ~わけはない/わけがない     =>Không có lý do~,Không có nghĩa là ~

~ わけはない/わけがない

 

普通形/Aい/Aな/Nな・であるわけはない


 

意味:

  Không có lý do~,Không có nghĩa là, Không chắc là~, Không có khả năng~

1.
あんな下手絵が売れるわけはない。
あんなへたえがうれるわけはない
 Bức tranh tệ thế không chắc bán được.
2.
勉強もしないで遊んでばかりいて、試験にパスするわけが無いじゃないか。
べんきょうもしないであそんでばかりいて、しけんにパスするわけがないじゃないか
 Chỉ toàn là chơi không học hành gì cả  nên không có lý nào lại vượt qua kỳ thi được.
3.
暇もないし、お金もないし、旅行に行けるわけがありません。
ひまもないし、おかねもないし、りょこうにいけるわけがありません
 Thời gian rỗi cũng không, tiền cũng không, nên không có khả năng nào có thể đi du lịch được.

説明:

☞ Dùng để nhấn mạnh tính phủ định của sự việc/ vấn đề đó là không có khả năng, là không có cơ sở lý do để thực hiện.

☞ Có thể dùng「はすがない」để thay cách nói của わけが無い/わけはない。

☞Trong văn nóithường lược bỏがnên わけがない===>わけない。

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N3_No131.     ~をちゅうしんに(して)/~をちゅうしんとして(~を中心に(して)/~を中心として)     =>Lấy ~ là trung tâm,

~ を中心に(して)/~を中心として

                          

                          N  を中心に(して)V 普通形    

                           N  を中心として 

        

意味:

  Lấy ~ là trung tâm, Lấy ~ là quan trọng nhất.

1.
太陽系の惑星は太陽を中心として回っている。
たいようけいのわくせいはたいようをちゅうしんとしてまわっている
 Các hành tinh của hệ mặt trời quay quanh mặt trời.
2.
午前中は文法を勉強する。午後は会話を中心に勉強することになりたい。
ごぜんちゅうはぶんぽうをべんきょうする。ごごはかいわをちゅうしんにべんきょうすることになりたい
 Tôi học văn phạm suốt buổi sáng. Còn buổi chiều tôi muốn học tập trung vào đàm thoại.
3.
台風の影響は九州地方を中心に西日本全体に広がる見込みです。
たいふうのえいきょうはきゅうしゅうちほうをちゅうしんににしにほんぜんたいにひろがるみこみです
 Dự báo ảnh hưởng của bão sẽ lan rộng đến toàn bộ phía tây Nhật Bản với trung tâm là khu vực Kyushyu.

説明:

Dùng chỉ sự vật/ hiện tượng gì đó là trung tâm/ là điểm quan trọng cần chú ý nhất trong một phạm vi nào đó.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N3_No132.     ~をつうじて(~を通じて)     =>Thông qua (trung gian nào đó)~
~ を通じて

                          

                           Nを通じて V普通形  

 

 

                           Nを通じて 

 

意味:

  Thông qua (trung gian nào đó)~

1.
 A社はB社を通じてC社とも提携関係にある。
AしゃはBしゃをつうじてCしゃともていけいかんけいにある
 Công ty A nhờ thông qua công ty B mà cũng lập được mối quan hệ hợp tác làm ăn với công ty C.
2.
 その話は山田さんを通じて相手にも伝わっている。
そのはなしはやまださんをつうじてあいてにもつたわっている
 Qua anh Yamada mà câu chuyện đó đã đến tai đối phương.
3.
 その国は1年を通じて暑い。
そのくには1ねんをつうじてあつい
 Quốc gia đó nóng suốt cả một năm liền.

説明:

☞ Nを通じて V普通形Sử dụng khi nêu lên việc thiết lập một mối quan hệ hay truyền tải thông tin, liên lạc gì đó, có được nhờ thông qua một trung gian.

☞ Nを通じて Khi đề cập đến 1 khoảng thời gian liên tục không ngắt quãng.

注意:

☞ Danh từ N của Nを通じて V普通形   là N liên quan đến thông tin, liên lạc, câu chuyện, vấn đề, hay mối quan hệ nào đó. Còn  danh từ N của Nを通じて là N thời gian, một kỳ hạn thời gian nhất định.

インタネットを通じて世界中の情報が手に入る。
ンタネットをつうじてせかいじゅうのじょうほうがてにはいる

Qua internet (chúng ta) có được thông tin của khắp thế giới.

このあたりは四季を通じて観光客のたえる事が無い。
このあたりはしきをつうじてかんこうきゃくのたえることがない

Khu vực này suốt 4 mùa không ngớt khách tham quan.

☞Danh từ N của Nを通じて V普通形   là N liên quan đến thông tin, liên lạc, câu chuyện, vấn đề, hay mối quan hệ nào đó, nhưng không thể dùng mẫu câu này nếu N là phương tiện giao thông. Nếu N là phương tiện giao thông nên dùng 「を経由して」

この列車はマドリッドを経由してパリまで行く。
このれっしゃはマドリッドをけいゆしてパリまでいく

Xe lửa này đến Paris thông qua (quá cảnh) Madrit.

☞Có thể dùng「をとおして」để thay cách nói của 「を通じて」。

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N3_No133.     ~をとわず(~を問わず)     =>Không liên quan đến~,Không là vấn đề~
~ を問わず

 

 N  を  問わず

 

意味:

  Không liên quan đến~,Không là vấn đề~

1.
新空港の設計については、国の内外を問わず広く設計案を募集する事となった。
しんくうこうのせっけいについては、くにのないがいをとわずひろくせっけいあんをぼしゅうすることとなった
 Về thiết kế cho sân bay mới, đã có quyết định chiêu mộ rộng rãi bất kể trong ngoài nước dự án thiết kế.
2.
彼らは昼夜を問わず作業を続けた。
かれらはちゅうやをとわずさぎょうをつづけた
 Họ làm việc liên tục bất kể ngày đêm.
3.
留学生ならどなたでも国籍、年齢、性別を問わず申し込めます。
りゅうがくせいならどなたでもこくせき、ねんれい、せいべつをとわずもうしこめます
 Nếu là lưu học sinh, bất cứ ai, không kể quốc tịch, tuổi tác, giới tình, đều có thể đăng ký.

説明:

 Biểu thị ý nghĩa danh từ đề cập đến không liên quan đến, không bị ảnh hưởng, không là vần đề cho hành động sau đó.

注意:

Cũng có cách nói は問わず。

アルバイトの公告で)販売員募集。性別は問わず
(アルバイトのこうこくで)はんばいいんぼしゅう。せいべつはとわず

 (Tại mục quảng cáo tuyển dụng việc làm bán thời gian) Tuyển nhân viên bán hàng. Không phân biệt nam nữ.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N2_No01.     ことにする     =>Quyết định làm (không làm) gì

~ ことにする

 

Vる・Vない + ことにする

 

意味:

Quyết định làm (không làm) gì

1.
この学校はいちばんよさそうなので、ここで勉強することにします。
このがっこうはいちばんよさそうなので、ここでべんきょうすることにします
Trường này có vẻ là tốt nhất nên tôi quyết định sẽ học ở đây.
2.
二ヶ月後、仕事をやめることにした。 
にかげつあと、しごとをやめることにした
Sau hai tháng, tôi đã quyết định bỏ việc.
3.
あなたは橋は安全だというが、それでも私は気をつけることにする。
あなたははしはあんぜんだというが、それでもわたしはきをつけることにする
Bạn nói cây cầu an toàn nhưng dù như thế tôi cũng quyết định cẩn thận.
4.
彼女をしばらく遠くにおいておくことにするよ。
かのじょをしばらくとおくにおいておくことにするよ
Tôi quyết định sẽ làm khoảng cách xa dần dần cô ấy đấy.
5.
来週の海外旅行を中止することにする。
らいしゅうのかいがいりょこうをちゅうしすることにする
Tôi quyết định hủy chuyến du lịch nước ngoài vào tuần tới.

説明:

Dùng thể hiện ý chủ động quyết định sẽ làm/không làm hành động gì của người nói.

注意:

☞Mẫu này thể hiện ý chủ động của người nói nên không thể dùng những động từ thể khả năng hoặc tự động từ ý khả năng.

☞Ngoài ra,  khi quyết định chọn một sự vật gì cũng có thể dùng như sau:

+にする

このレストランにした。料理すごくおいしいから。
このレストランにした。りょうりすごくおいしいから

Tôi đã chọn nhà hàng này. Vì thức ăn rất là ngon.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N2_No02.     〜ばいいのに     =>Giá mà, ước chi, đáng lẽ nên,
〜ばいいのに

 

(条件形)ばいいのに、

 

意味:

Giá mà, ước chi, đáng lẽ nên,

1.
父はここにいて、私たちを助けてくれればいいのに。
ちちはここにいて、わたしたちをたすけてくれればいいのに
Ước chi ba có ở đây giúp chúng tôi.
2.
うんとお金があればいいのに。
うんとおかねがあればいいのに
Ước gì tôi có nhiều tiền.
3.
もっと彼女と話す時間があればいいのに。彼女はもう国へ帰ってしまった。
もっとかのじょとはなすじかんがあればいいのに。かのじょはもうくにへかえってしまった
Giá mà tôi có nhiều thời gian nói chuyện với cô ấy hơn. Cô ấy đã về nước mất rồi.
4.
もっと勉強すればいいのに。
もっとべんきょうすればいいのに
Đáng lẽ bạn nên học nhiều hơn thế mà.

説明:

Dùng khi biểu hiện cảm xúc mong muốn, tiếc nuối hoặc khuyên nhủ (ngược lại với hành động người khác đang làm).

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N2_No03.     〜なかなか〜ない     =>Khó mà làm gì, không (như thế nào)
〜なかなか〜ない

 

〜 なかなか 〜 Vない

 

意味:

Khó mà làm gì, không (như thế nào)

1.
こんなに荷物がなかなか運ばない。
こんなににもつがなかなかはこばない
Tôi khó mà khiêng được hàng như thế này.
2.
寿司はなかなか作れない!
すしはなかなかつくれない
Không dễ làm sushi đâu.
3.
父の病気はなかなか治らない。 
ちちのびょうきはなかなかなおらない
Bệnh của ba tôi vẫn không khỏi được.

説明:

Dùng khi thể hiện hành động mà chủ thể khó thực hiện được, thực hiện một cách vất vả.

Dùng trong trường hợp không như thế nào (trường hợp tự động từ) để biểu hiện tình hình không tốt lên.

注意:

Dù động từ không chia ở thể khả năng thì khi dùng trong mẫu câu này vẫn có thể mang nghĩa là “không dễ mà làm được” “khó có thể làm được”.

私には漢字がなかなか読まない。
わたしにはかんじがなかなかよまない

Tôi không thể đọc được kanji/ tôi khó mà đọc được Kanji.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N2_No04.     〜しか〜ない     =>Chỉ có cách là, đành phải, Chỉ làm gì, chỉ có
〜しか〜ない

 

Vる + しかない

 

        〜しか 〜 Vない

 

意味:

Chỉ có cách là, đành phải

Chỉ làm gì, chỉ có

1.
ビザの延長ができなかったので、帰国するしかない。
ビザのえんちょうができなかったので、きこくするしかない
Vì không thể kéo dài thời hạn visa nên chỉ còn cách quay về nước thôi.
2.
だれも手伝ってくれないなら、一人で頑張るしかない。
だれもてつだってくれないなら、ひとりでがんばるしかない
Nếu mà không ai giúp thì chỉ có thể tự mình cố gắng thôi.
3.
「はい」と「いいえ」しか言わない人と相談することはできません。
「はい」と「いいえ」しかいわないひととそうだんすることはできません
Không thể nào mà bàn bạc với người chỉ nói “Ừ” và “Không”
4.
あの男しかいないわけじゃないよ。
あのおとしかいないわけじゃないよ
Đâu phải chỉ có một tên đàn ông đó đâu.

説明:

Dùng khi thể hiện nhận thức rằng không còn lựa chọn nào khác, không còn phương pháp nào khác ngoài cách đó.

Dùng khi nói đến việc một chủ thể chỉ làm một hành động nào đó, ngoài ra không làm hành động nào khác, hoặc chỉ có một trạng thái/tính chất nào đó.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N2_No05.     わけです     =>Đương nhiên là, tức là, cuối cùng cũng là, là

~ わけです

 

[V/Aい/Aな] N修飾型  +  わけだ 

 

意味:

Đương nhiên là, tức là, cuối cùng cũng là, là

1.
暗いわけだ。蛍光灯が一本切れている。
くらいわけだ。けいこうとうがいったいきれている
Đương nhiên là tối rồi. óng đèn đang bị tắt mà.
2.
ジョンさんは、お母さんが日本人だから、日本語が上手なわけですね。
ジョンさんは、おかあさんがにほんじんだから、にほんごがじょうずなわけですね
Anh John có mẹ là người Nhật nên đương nhiên tiếng Nhật giỏi rồi.
3.
5パーセントの値引きというと、一万円の物は9,500円になるわけですね。 
5パーセントのねびきというと、10000えんのものは9,500えんになるわけですね
Nếu giảm 5% thì món đồ 10,000 yên sẽ à 9,500 yên.
4.
夜型の人間が増えてきたため、コンビニがこれほど広がったわけです。
よるがたのにんげんがふえてきたため、コンビニがこれほどひろがったわけです
Vì số người sinh hoạt ban đêm tăng lên nên cửa hàng tiện lợi cũng đã mở rộng đến mức này rồi.

説明:

Dùng trong trường hợp biểu thị ý muốn nói một việc trở nên như thế là đương nhiên vì đã có nguyên nhân, lý do trước đó.

Dùng trong trường hợp khi muốn nói rằng đương nhiên sẽ có kết quả như thế vì đi theo trình tự, hướng đi, sự thật, tình huống nào đó.

注意:

Trước hay sau “わけだ”thường luôn có một vế biểu thị lý do, nguyên nhân hoặc trình tự

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N2_No06.     にあたる(に当たる)     =>Tương ứng với, tức là, trùng với,Trong, tại

~ にあたる

            

            N に あたる

 

            N に あたり/にあって

 

意味:

Tương ứng với, tức là, trùng với,Trong, tại

1.
1マイルはやく1,600メートルにあたる。 
1マイルはやく1,600メートルにあたる
1 dặm tương đương 1,600 mét.
2.
今年、私の誕生日は日曜日にあたる。
ことし、わたしのたんじょうびはにちようびにあたる
Năm nay sinh nhật của tôi trùng với chủ nhật.
3.
他人を指さすのは失礼にあたる。
たにんをゆびさすのはしつれいにあたる
Chỉ tay vào người khác tức là thất lễ đó.
4.
動物の世界にあっても、親子の愛情は変わらないものだ。
どうぶつのせかいにあっても、おやこのあいじょうはかわらないものだ
Cho dù là trong thế giới động vật thì tình cảm cha mẹ và con cái cũng không thay đổi.

説明:

Dùng khi thể hiện một sự vật/sự việc tương ứng, giống với, tương đương hoặc trùng với một sự vật/sự việc khác.

Dùng thể hiện một cách nghiêm trang một tình huống, dịp, thời điểm đặc biệt nào đó.

注意:

Thường dùng trong trường hợp định nghĩa, giải thích.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N2_No07.     ~いがいの(~以外の)     =>Ngoài ~ ra thì, khác
~ 以外の

 

普通形 以外の  

 

意味:

Ngoài ~ ra thì, khác

1.
10年代以外の年代9割以上が彼に投票しました。
10ねんだいいがいのねんだい9わりいじょうがかれにとうひょうしました
 Ngoài nhóm tuổi từ 10 – 19 ra thì ở tất cả các nhóm tuổi khác đều có hơn 90% bầu cho anh ấy.
2.
Portは港以外の意味がありますか?
Portはみなといがいのいみがありますか?
 Từ “Port” ngoài nghĩa là “Bến cảng” ra thì còn có nghĩa nào khác không?
3.
彼は英語以外の外国語は全く知らない。
かれはえいごいがいのがいこくごはまったくしらない
 Ngoài tiếng anh thì anh ấy hoàn toàn không biết tiếng nước ngoài.
4.
私以外の誰もがそれを知っています。
わたしいがいのだれもがそれをしっています
 Ngoài tôi ra thì bất cứ ai cũng biết chuyện đó.

説明:

☞Dùng để diễn đạt ngoài ý đang nói đến thì còn tồn tại những cái khác nữa.

☞Dùng để biểu thị một điều, việc khác.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N2_No08.     ~というわけではない     =>Không có nghĩa là ~
~ というわけではない

 

 普通形 + というわけではない 

 

意味:

 Không có nghĩa là ~

1.
彼女と一緒にお食事をするのは付き合ってるというわけではない。 
かのじょといっしょにおしょくじをするのはつきあってるというわけではない
 Đi ăn cùng cô ấy không có nghĩa là chúng tôi đang hẹn hò.
2.
あなたの作文は全然だめだというわけではない。
あなたのさくぶんはぜんぜんだめだというわけではない
 Tác phẩm của bạn không có nghĩa là hoàn toàn không được.
3.
ここの生徒の全員がスポーツ好きというわけではない。 
ここのせいとのぜんいんがスポーツすきというわけではない
 Toàn bộ học sinh ở đây không có nghĩa là thích thể thao.
4.
その山に登るのは全く不可能というわけではない。 
そのやまにのぼるのはまったくふかのうというわけではない
 Việc leo lên núi đó không có nghĩa là hoàn toàn không thể. .
5.
私はあなたと全く同じ意見というわけではない。 
わたしはあなたとまったくおなじいけんというわけではない
Tôi không có nghĩa là ý kiến hoàn toàn giống với bạn
6.
名声は必ずしも成功に付き物というわけではない。
めいせいはかならずしもせいこうにつきものというわけではない
Sự danh tiếng không nhất thiết có nghĩa đi kèm với sự thành công.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N2_No09.     ~なるべく     =>Cố gắng, cố sức ~
~ なるべく

 

普通形 + なるべく 

 

意味:

Cố gắng, cố sức ~

1.
なるべくお客様に丁寧な言葉をお使い下さい。
なるべくおきゃくさまにていねいなことばをおつかいください。
 Xin hãy cố gắng lễ phép với khách hàng.
2.
 時勢に遅れないように、なるべく多くの新聞を読みなさい。
じせいにおくれないように、なるべくおおくのしんぶんをよみなさい
 Hãy cố gắng đọc nhiều báo để không lạc hậu thời đại.
3.
相手を求めています。なるべくならば経験のある人を望む。
あいてをもとめています。なるべくならばけいけんのあるひとをのぞむ
 Đang tìm kiếm đối tượng, nếu có thể mong muốn người có kinh nghiệm.
4.
なるべくゆっくり話してもらえますか。
なるべくゆっくりはなししてもらえますか
 Bạn cố gắng nói chậm lại được không ạ?
5.
なるべく早くご返事いただければ幸いです。
なるべくはやくごへんじいただければさいわいです
 Nếu được bạn cố gắng trả lời sớm thì sẽ vui.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N2_No10.     ~べつに~ない(~別に~ない)     =>Không hề ~
~ 別に~ない

 

 普通形 + 別に~ない 

 

意味:

Không hề ~

1.
韓国ドラマには別に興味がない。 
かんこくドラマにはべつにきょうみがない
 Tôi không hề có hứng thú với phim truyền hình Hàn Quốc.
2.
会社の宴会など別に行きたくはないが、断る適当な理由も見つからないので、しかたなく行くことにした。
かいしゃのえんかいなどべつにいきたくはないが、ことわるてきとうなりゆうもみつからないので、しかたなくいくことにした
 Tiệc tùng của công ty tôi không hề muốn đi nhưng mà vì không tìm thấy một lý do chính đáng để từ chối nên không còn cách nào hết tôi đã quyết định đi.
3.
あなたなんかいなくても、別に困らない。
あなたなんかいなくても、べつにこまらない
 Cho dù không có bạn thì tôi cũng không hề gặp khó khăn.
4.
今どき洋酒なんか、別に珍しくはないが、海外旅行のおみやげにとわざわざ持ってくれた彼の気持ちがうれしい。
いまどきようしゅなんか、べつにめずらしくはないが、かいがいりょこうのおみやげにとわざわざもってくれたかれのきもちがうれしい
 Bây giờ rượu tây chẳng hạn không hề hiếm nhưng tôi rất vui vì tấm lòng của anh ấy đã cất công đem món quà của chuyến du lịch nước ngoài về cho tôi.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N2_No11.     ~たしか(~確か)     =>Chắc chắn là ~
~ たしか

 

 普通形 + たしか 

 

意味:

 Chắc chắn là ~

1.
福島県の原発事故の解決方法はたしかありませんね。
ふくしまけんのげんぱつのかいけつほうほうはたしかありませんね
 Chắc chắn là chưa có phương án giải quyết cho sự cố hạt nhân ở tỉnh Fukushima.
2.
彼が来たのはたしか昨日の夜でした。
かれがきたのはたしかきのうのよるでした
 Anh ấy chắc chắn là đến từ đêm hôm qua.
3.
たしかにどこかで会った人だが、だれだか思い出せない。
たしかにどこかであったひとだが、だれだかおもいだせない
 Chắc chắn là người tôi đã gặp ở đâu đó nhưng không thể nhớ ra là ai.
4.
よく覚えていないのですがたしか先週の金曜日だったと思います。
よくおぼえていないのですがたしかせんしゅうのきんようびだったとおもいます
 Không thể nhớ kỹ nhưng mà tôi nghĩ chắc chắn là thứ sáu tuần rồi.
5.
わが国の大都市の多くでは犯罪はたしかに増加している。
わがくにのだいとしのおおくでははんざいはたしかにぞうかしている
 Chắc chắn tội phạm đang gia tăng ở nhiều thành phố lớn ở nước tôi.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N2_No12.     なんといっても(何といっても)     =>Dù thế nào thì ~
~ 何といっても

 

普通形 + 何といっても 

 

意味:

 Dù thế nào thì ~

1.
何といってもアメリカは世界で一番強い国です。
なんといってもアメリカはせかいでいちばんつよいくにです
 Dù thế nào thì nước Mỹ cũng là nước mạnh nhất thế giới.
2.
日本の代表的な花は何といっても桜でしょう。
にほんのだいひょうてきなはなはなんといってもさくらでしょう
 Dù thế nào đi nữa thì quốc hoa của Nhật Bản cũng là hoa Sakura.
3.
何といっても私がまちがっておりました。
なんといってもわたしがまちがっておりました
 Dù thế nào thì tôi cũng đã sai.
4.
何といっても、彼らの輸送形態は公害を全く引き起こさない。
なんといっても、かれらのゆそうけいたいはこうがいをまったくひきおこさない
 Dù thế nào đi nữa thì hình thức vận chuyển của họ cũng hoàn toàn không gây ra ô nhiễm.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
THÔNG BÁO
Click vào đây đến phiên bản Ver3.0 + Bạn chưa thành viên VIP, vui lòng nâng cấp VIP tại đây

+ Bạn đã là thành viên VIP nhưng không xem được bài học trên trang này, vui lòng thoát ra và đăng nhập lại.

+ Bạn không đăng nhập được vui lòng gởi mail yêu cầu tìm lại User và password đến email của admin: admin@lophoctiengnhat.com

Thống kê online
Thành viên:
0
Khách:
11
Hôm nay:
1826
Hôm qua:
1392
Toàn bộ:
21396680