Xin vui lòng không tắt script để các hiệu ứng của website chạy tốt hơn. Xin cám ơn

 
Tra cứu:
Vui lòng đăng nhập để gửi báo lỗi. Nếu bạn chưa có tài khoản đăng nhập, click vào đây để đăng ký.

Tra cứu
Tra cứu ngữ pháp
Tra cứu theo:
N1_No06.     〜なり     =>Rồi thì ngay lập tức, ngay khi
〜なり

 

Vる + なり

 

意味:

Rồi thì ngay lập tức, ngay khi

1.
友人は部屋に入って来るなり、倒れた。
ゆうじんはへやにはいってくるなり、たおれた。
Bạn tôi ngay khi vào phòng đã ngã quỵ xuống.
2.
父は深夜の帰宅した弟の顔を見るなり、怒鳴りつけた。
ちちはしんやのりたくしたおとうとのかおをみるなり、どなりつけた。
Ba tôi vừa nhìn thấy mặt đứa em trai đi về muộn rồi thì lập tức quát lên giận dữ.
3.
彼は帰るなり、食事もせずに寝てしまいました。
かれはかえるなり、しょくじもせずにねてしまいました。
Anh ta về phòng rồi thì ngủ ngay mất mà chẳng ăn uống gì.
4.
朝食の準備が終わるなり、食べずに母は仕事に出かけた。
ちょうしょくのじゅんびがおわるなり、たべずにはははしごとにでかけた。
Vừa chuẩn bị xong thức ăn sáng thì mẹ tôi không ăn gì mà đã ra ngoài để làm việc.

説明:

Dùng trong trường hợp thể hiện việc thực hiện một hành động tiếp nối ngay lập tức.  Thường hành động đi sau là hành động bất ngờ, không đoán trước được.

注意:

Ý nghĩa tương tự như “が早いか” hay “や否や”

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N1_No07.     ~やいなや(〜や否や)     =>Rồi thì ngay lập tức, ngay khi
〜や否や

 

V辞書形  や/や否や

 

意味:

Rồi thì ngay lập tức, ngay khi

1.
エレベターのドアが開くや、猫が飛び出してきた。
エレベターのドアがひくや、ねこがとびだしてきた。
Cửa thang máy vừa mở là con mèo nhảy ngay ra ngoài.
2.
赤ちゃんが私の顔を見るや否や、泣き出しました。
あかちゃんがわたしのかおをみるやいなや、なきだしました。
Đứa bé vừa nhìn thấy mặt tôi là lập tức bật khóc.
3.
私が部屋に入るや否や、彼は話を止めた。
わたしがへやにはいるやいなや、かれははなしをとめた。
Ngay khi tôi bước vào phòng, anh ta lập tức dừng câu chuyện.
4.
電車のドアが開くや否や、乗客は急いで降りた。
でんしゃのドアがあくやいなや、じょうきゃくはいそいでおりた。
Cửa xe điện vừa mở ra là hành khách vội vã bước xuống.
5.
小学生の息子は学校から帰るや否や、トイレに入った。
しょうがくせいのむすこはがっこうからかえるやいなや、トイレにはいった。
Đứa con trai học tiểu học vừa từ trường về đến nhà là vội liền vào nhà vệ sinh.

説明:

Dùng trong trường hợp biểu thị một hành động thực hiện tiếp nối ngay sau một sự việc nào đó, hoặc tình trạng một sự việc xảy ra ngay khoảnh khắc đó.

注意:

Ý nghĩa tương tự như “が早いか” hay “なり”

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N1_No08.     ごとき/ごとく     =>Giống như, như là, ví như, cỡ như

~ごとき/ごとく

 

Vる・Vた(が)・Nの + ごとき/ごとく

 

意味:

Giống như, như là, ví như, cỡ như

1.
良子は白百合のごとき乙女であった。
よしこはしらゆりのごときおとめであった。
Yoshiko là người con gái giống như hoa bách hợp vậy.
2.
夢のごとき新婚生活の後は悲劇になった。
ゆめのごときしんこんせいかつのあとはひげきになった。
Sau cuộc sống mới cưới giống như mơ đã trở thành bi kịch.
3.
おれの気持ち、お前ごときにかわるものか。
おれのきもち、おまえごときにかわるものか。
Cảm xúc của tao, cỡ như mày hiểu được sao.
4.
私ごとき未熟者にこんな大きい仕事はちょっと。
わたしごときみじゅくしゃにこんなおおきいしごとはちょっと。
Đối với người mới cỡ như tôi thì công việc lớn như thế này có chút…

説明:

☞Dùng để nêu ví dụ trong văn trang trọng.

☞Dùng khi biểu thị hàm ý mang tính chất phủ định, xem thường, lo lắng.

注意:

Sau “ごとき” là danh từ. Còn sau “ごとく” có thể là động từ, tính từ, phó từ.

Ví dụ:

ライオンのごとく勇敢だ。
ライオンのごとくゆうかんだ。

 Dũng cảm như sư tử vậy.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N1_No09.     〜がてら     =>Nhân tiện thì
~ がてら

 

ます・N  がてら

 

意味:

Nhân tiện thì

1.
散歩がてら、タバコを買ってきよう。
さんぽがてら、タバコをかってきよう。
Nhân tiện đi dạo thì mua thuốc lá về nhé.
2.
ドライブがてら、駅に私を迎えにきてください。
ドライブがてら、えきにわたしをむかえにきてください。
Nhân tiện lái xe thì đến đón tôi ở nhà ga nhé.
3.
せっかく上京にしたから見物がてら、お土産忘れないで。
せっかくじょうきょうにしたからけんぶつがてら、おみやげわすれないで。
Đã mất công lên đến Tokyo rồi thì nhân tiện đi tham quan đừng quên mua quà lưu niệm nhé.
4.
犬の散歩がてら、私の家にちょっと寄らない?
いぬのさんぽがてら、わたしのうちにちょっとよらない?
Nhân tiện dẫn con chó đi dạo bạn ghé vào nhà tôi một chút nhé?
5.
ソウルにいる兄を訪ねがてら、韓国を観光して回った。
ソウルにいるあにをたずねがてら、かんこくをかんこうしてまわった。
Nhân tiện đi thăm em trai ở Seoul, tôi đã đi tham quan khắp Hàn Quốc.
6.
夕食の買い物がてら、近くのケーキ屋に寄った。
ゆうしょくのかいものがてら、ちかくのケーキやによった。
Nhân tiện đi mua sắm buổi tối tôi đã ghé qua tiệm bánh gần đó.

説明:

Dùng để thể hiện trường hợp đang trong quá trình hoàn thành một hành động/sự việc nào đó thì đồng thời, nhân tiện cũng làm một hành động khác.

注意:

Dùng với ý nghĩa tương tự như “〜かたがた” và “〜を兼ねて”

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N1_No10.     ~をかわきりに(〜を皮切りに)     =>Với khởi đầu là, bắt đầu từ sau
〜を皮切りに

Vる/Vた/Nだ  

 

 を皮切りに

 

 を皮切りとして

 

意味:

Với khởi đầu là, bắt đầu từ sau

 

1.
朝の連続ドラマに主演したのを皮切りに、彼女はスターへの道を歩み始めていた。
あさのれんぞくドラマにしゅえんしたのをかわきりに、かのじょはスターへのみちをあゆみはじめていた。
Khởi đầu từ việc đóng trong phim truyền hình dài tập buổi sáng, cô ấy đã bắt đầu bước vào con đường trở thành ngôi sao.
2.
冗談を皮切りとして、スピーチをしました。
じょうだんをかわきりとして、スピーチをしました。
Lấy chuyện cười làm khởi đầu, tôi đã thực hiện bài thuyết trình.

説明:

Dùng trong trường hợp nói đến việc thực hiện một hành động rồi thì sau đó tình trạng tương tự giống nhau sẽ kéo dài.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N1_No11.     ~をもって     =>Bởi, bằng, vào lúc ~
~をもって

 

名詞 をもって

 

意味:

Bởi, bằng, vào lúc ~

1.
あの小説家は名文をもって知られる。
あのしょうせつかはめいぶんをもってしられる。
Tiểu thuyết gia đó được biết đến bởi những câu văn bất hủ.
2.
本日の営業は午後7時をもって終了いたします。 
ほんじつのえいぎょうはごご7じをもってしゅうりょういたします。
Giờ bán hàng hôm nay sẽ được kết thúc vào lúc 7 giờ tối.
3.
彼は暖かい心をもって私に接してくれました。 
かれはあたたかいこころをもってわたしにせっしてくれました。
Anh ấy đã tiếp đón tôi hết sức nồng ấm.

説明:

Dùng để nêu lý do

Dùng để chỉ thời điểm bắt đầu (hay kết thúc) điều gì đó

Dùng để biểu thị trạng thái

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N1_No12.     ~がさいご(~が最後)     =>Khi mà~
~ が最後

 

 Vたが最後 

 

意味:

Khi mà~

1.
 課長はカラオケが大好きで、マイクを握ったが最後、誰にも渡さない。 
かちょうはカラオケがだいすきで、マイクをにぎったがさいご、だれにもわたさない。
 Trưởng phòng rất thích karaoke, khi mà ông ấy đã cầm vào mic rồi thì sẽ không đưa cho ai.
2.
 ここで出会ったが最後、いい返事をもらうまでは帰さないぞ。 
ここでであったがさいご、いいへんじをもらうまではかえさないぞ。 
 Khi mà đã gặp nhau ở đây rồi thì tôi (nhất định) sẽ không về nếu chưa nhận được câu trả lời vừa ý.
3.
 このボタンを押したが最後、おりの戸が開いて、大変なことになる。
このボタンをおしたがさいご、おりのとがあいて、たいへんなことになる。
 Khi mà nhấn công tắc này thì cửa của lồng sẽ mở ra, sẽ trở nên rất vất vả.
4.
 この薬を飲んだが最後、しばらく目が覚めないでしょう。
このくすりをのんだがさいご、しばらくめがさめないでしょう。
 Khi mà uống thuốc này thì một lát sau mắt không mở ra được.
5.
 このファイルは壊れたが最後、二度と修復はできません。
このファイルはこわれたがさいご、にどとしゅうふくはできません。
 Dữ liệu này khi mà bị hư thì không thể phục hồi lại lần hai.
6.
テストは提出したが最後、もう書き直せない。
テストはていしゅつしたがさいご、もうかきなおせない。
Bài kiểm tra khi mà đã nộp rồi thì không thể sửa lại được.

説明:

 Vế sau phải là câu biểu thị ý chí của người nói hay trạng thái mà chắc chắn sẽ xảy ra.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N1_No13.     ~まみれ     =>Bao trùm bởi ~, Mình đầy~
~ まみれ

 

 N まみれ  

 

意味:

 Bao trùm bởi ~, Mình đầy~

1.
 血まみれの男が道に倒れています。
ちまみれのおとこがみちにたおれています
 Người đàn ông đầy máu đang nằm bên đường.
2.
 どろまみれになって雨の中にサッカーをしました。
どろまみれになってあめのなかにサッカーをしました。
 Chúng tôi chơi bóng trong mưa với người đầy bùn đất.
3.
汗まみれになっても気にせずに遊んでいる。
あせまみれになってもきにせずにあそんでいる。
Dù nhễ nhại mồ hôi nhưng đám trẻ không bận tâm mà vẫn chơi.
4.
サッカーの選手は雨の中、泥まみれになってボールを追っている。
サッカーのせんしゅはあめのなか、どろまみれになってボールをおっている。
Cầu thủ bóng đá giữa cơn mưa mình đầy bùn đuổi theo trái bóng.
5.
あの本は何年も放ったおかれたから、ほこりまみれだ。
あのほんはなんねんもほうったおかれたから、ほこりまみれだ。
Cuốn sách đó bị bỏ xó mấy năm nay nên phủ đầy bụi.
6.
油まみれになって、朝から晩まで働いても、給料はわずかだ。
あぶらまみれになって、あさからばんまではたらいても、きゅうりょうはわずかだ。
Dù người dính đầy dầu, làm việc từ sáng đến chiều vậy mà lương cũng chỉ có chút ít.

説明:

 ☞Chỉ dùng giới hạn với chất lỏng (máu, mồ hôi, bùn..) hay dạng bột, hạt mịn nhỏ (bụi, bột, cát…) nên với những từ như 傷(vết thương), 間違い(sai), 借金(tiền nợ) thì phải dùng với ~だらけ.

☞ Phải là trạng thái bị bao phủ, bao trùm hoàn toàn thì mới dùng ~まみれ, trường hợp còn lại phải dùng ~だらけ.

☞Diễn tả sự dơ bẩn bám đầy bề mặt.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N1_No14.     ~とあれば     =>Nếu ~ thì ~
~ とあれば

 

 普通形 とあれば

 

意味:

 Nếu ~ thì ~

1.
 彼女の両親が来るとあれば、部屋をきれいにしなければなりません。
かのじょのりょうしんがくるとあれば、へやをきれいにしなければなりません。
 Nếu bố mẹ cô ấy đến thì phải dọn dẹp nhà cửa cho sạch sẽ.
2.
子供の幸せのためとあれば、どんな苦労をしてもいいです。
こどものしあわせのためとあれば、どんなくろうをしてもいいです。
 Nếu là vì hạnh phúc của bọn trẻ thì khổ thế nào tôi cũng làm.

説明:

 Dùng khá nhiều với dạng câu “Nếu ~ thì cái gì cũng sẽ/dám làm”

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N1_No15.     ~ともなると     =>Nếu là ~ thì ~
~ ともなると

 

普通形 ともなると 

 

 

意味:

Nếu là ~ thì ~

1.
 20歳ともなると、もう大人です。
はたちともなると、もうおとなです。

 Nếu là 20 tuổi thì đã là người lớn rồi.

2.
 海外に行くともなると、パスポートが必要です。
かいがいにいくともなると、パスポートがひつようです。
 Nếu là đi nước ngoài thì sẽ cần hộ chiếu.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N1_No16.     ~なくしては~ない     =>Nếu không có…thì không thể
~ なくしては~ない

 

N なくしてはVない

  

意味:

Nếu không có…thì không thể

1.
 努力なくしては何事も成し遂げられません。
どりょくなくしてはなにごともなしにげられません。
 Nếu không có nỗ lực thì không thể làm nên trò trống gì.
2.
 家族や仲間の協力なくしては、とても留学生活を続けることはできなかっただろう。
かぞくやなかまのきょうりょくなくしては、とてもりゅうがくせいかつをつづけることはできなかっただろう。
 Nếu không có sự giúp đỡ của gia đình và bạn bè thì có lẽ tôi đã không thể tiếp tục cuộc sống du học xa nhà được.
3.
 人は夢なくして、がんばろうという気持ちになれない。
ひとはゆめなくして、がんばろうというきもちになれない。
 Con người nếu không có ước mơ thì không thể có tinh thần cố gắng.
4.
 いいリーダーなくして、チームは勝てない。
いいリーダーなくして、チームはかてない。
 Nếu không phải là trưởng nhóm tốt thì đội sẽ không thể chiến thắng được.
5.
 原因の解明なくして、次の事故は防げない。
げんいんのかいめいなくして、つぎのじこはふせげない。
 Nếu không giải quyết rõ nguyên nhân thì tai nạn tiếp theo sẽ không thể tránh khỏi.

説明:

 Câu điều kiện mang ý nghĩa “Nếu không có ~ thì ” thì~なくしてはvà ~なしにcó thể thay thế cho nhau được.

 Mang ý nghĩa tuyệt đối cần phải làm gì…

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N1_No17.     ~なしに     =>Nếu không có~
~ なしに

 

 N なしに   

 

意味:

 Nếu không có~

1.
過去の正しい認識なしに未来を築くことができません。
かこのただしいにんしきなしにみらいをきずくことができません。
 Nếu không có nhận thức đúng trong quá khứ thì không thể xây được tương lai.
2.
警察の許可なしに、路上で物を売ることはできません。
けいさつのきょかなしに、ろじょうでものをうることはできません。
 Nếu không có sự cho phép của cảnh sát thì không thể bán đồ trên đường được.
3.
十分な準備なしにパーティを開いた。
じゅうぶんなじゅんびなしにパーティを開いた。
 Mở buổi tiệc mà không có sự chuẩn bị trước.
4.
連絡なしに、私の自宅に来られても困るんです。
xxx
 Nếu không liên lạc dù có đến được nhà của tôi thì cũng khó khăn.
5.
彼女は予告なしに/なしでいつも突然現れます。
xxx
 Cô ấy lúc nào cũng đột nhiên xuất hiện mà không hề báo trước.
6.
臓器提供は家族が同意すること{○なしに/×なしで}行うことはできません。
xxx
Việc cung cấp nội tạng sẽ không được phép nếu không có sự đồng ý của gia đình.

説明:

☞ Câu điều kiện mang ý nghĩa “Nếu không có ~ thì ” thì~なしにvà ~なくしてはcó thể thay thế cho nhau được.

☞ Có thể dùng “~なしに”để thay thế cho “~なしで”nhưng không thể dùng ngược lại.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải dáp Báo lỗi & Góp ý
       
N1_No18.     ~ならでは     =>Bởi vì…nên mới, chỉ có

~ ならでは

 

 N ならでは  

 

意味:

 Bởi vì…nên mới, chỉ có

1.
彼女にはベテランならではの演技力があります。
かのじにはベテランならではのえんぎりょくがあります。
 Ở cô ấy có khả năng diễn xuất tuyệt vời bởi cô ấy là diễn viên kỳ cựu.
2.
何回も撮ったり消したりできるのはデジカメならではの機能だ。
なんかいもとったりけしたりできるのはデジカメならではのきのうだ。
 Việc chụp xóa nhiều lần là chức năng chỉ có của máy chụp hình kỹ thuật số.
3.
彼ならではのすばらしい作品だった。
かれならではのすばらしいさくひんだった。
 Đó là tác phẩm tuyệt vời chỉ có thể của anh ấy.
4.
スキージャンプは雪国ならではのスポーツだ。
スキージャンプはゆきぐにならではのスポーツだ。
 Môn nhảy trượt tuyết là môn thể thao chỉ có ở nước có tuyết.
5.
当レストランならではの料理をお楽しみください。
とうレストランならではのりょうりをおたのしみください。
 Xin mời quý vị thưởng thức những món ăn mang bản sắc của nhà hàng chúng tôi.

説明:

Với mẫu câu Aならではmang ý nghĩa chỉ có A, ngoài A ra không có.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải dáp Báo lỗi & Góp ý
       
N1_No19.     ~にたる(~に足る)     =>Xứng đáng, đủ để…
~ に足る

 

V普通形・N + に足る 

 

意味:

 Xứng đáng, đủ để…

1.
彼の行動は尊敬に足る。
かれのこうどうはそんけいにたる。
 Hành động của anh ấy thật xứng đáng được tôn vinh.
2.
あの人の話は聞くに足る。
あのひとのはなしはきくにたる。
 Câu chuyện của người đó thật đáng để nghe.
3.
ナイフについた指紋は信頼するに足る証拠です。
ナイフについたしもんはしんらいするにたるしょうこです。
 Vân tay dính trên con dao là chứng cớ đủ để tin cậy.
4.
パスポートはあなたがだれであるかを証明するに足る書類です。
パスポートはあなたがだれであるかをしょうめいするにたるしょるいです。
 Hộ chiếu là hồ sơ đủ để chứng minh bạn là ai.
5.
世界遺産に登録するに足る遺跡です。
せかいいさんにとうろくするにたるいせきです。
 Di tích xứng đáng đăng ký vào di sản thế giới.

説明:

 Diễn tả sự việc mặc dù làm như vậy nhưng có đầy đủ giá trị…

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải dáp Báo lỗi & Góp ý
       
N1_No20.     ~とあって     =>Vì ~ nên ~
~ とあって

 

 普通形  とあって  

 

意味:

 Vì ~ nên ~

1.
人気スターがやって来るとあって、大勢の人たちが待ち受けていた。
にんきスターがやってきるとあって、おおぜいのひとたちがまちうけていた。
 Vì ngôi sao nổi tiếng sẽ đến nên rất đông người đã đứng chờ.
2.
このホテルは交通の便がいいとあって、ビジネスマンの出張によく使われる。
このホテルはこうつうのべんがいいとあって、ビジネスマンのしゅっちょうによくつかわれる。
 Vì vị trí của khách sạn này rất tiện cho đi lại nên những người đi công tác rất hay sử dụng.
3.
新しいハンバーガーショップは駅前で便利だとあって、客が大勢入る。
あたらしいハンバーガーショップはえきまえでべんりだとあって、きゃくがおおぜいはいる。
 Tiệm bánh Ham-bơ-gơ vì tiện lợi trước nhà ga nên khách vào rất đông.
4.
クリスマス前とあって店はどこもにぎやかだ。
クリスマスまえとあってみせはどこもにぎやかだ。
 Vì trước mùa giáng sinh nên cửa tiệm ở đâu cũng nhộn nhịp.
5.
夏休み初めての日曜日とあって、海は大勢の人でにぎやかだ。
なつやすみはじめてのにちようびとあって、うみはおおぜいのひとでにぎやかだ。
 Vì là ngày chủ nhật đầu tiên kỳ nghỉ hè nên biển nhộn nhịp vì đông người.

説明:

 Diễn tả tình trạng vì có trường hợp đặc biệt là …

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải dáp Báo lỗi & Góp ý
       
N1_No21.     ~べく     =>Để, nghĩ là sẽ…
~ べく

 

 Vる + べく   

 

意味:

 Để, nghĩ là sẽ…

1.
恩師に会うべく、久しぶりに母校を訪ねた。
おんしにあうべく、ひさしぶりにぼこうをたずねた
 Lâu lắm rồi tôi mới quay lại thăm trường cũ để gặp thầy tôi.
2.
試験に合格すべく、皆一生懸命に勉強している。
しけんにごうかくすべく、みんないっしょうけんめいにべんきょうしている。
 Để có thể thi đỗ, mọi người đang học hành rất chăm chỉ.
3.
会社の赤字を減らすべく、社員たちは必死に働いた。
かいしゃのあかじをへらすべく、しゃいんたちはひっしにはたらいた。
 Để giảm lỗ của công ty, tất cả nhân viên đã quyết tâm làm việc.

説明:

 Dùng trong trường hợp nói về mục đích để làm gì, nghĩ là sẽ làm việc gì.

注意:

Dạng “するべく” phải được chuyển thành “すべく”

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải dáp Báo lỗi & Góp ý
       
N1_No22.     ~かたがた     =>Nhân tiện, kèm…
~ かたがた

 

 Vます・Nだ + かたがた  

 

意味:

 Nhân tiện, kèm…

1.
お礼かたがた食事に誘った。
おれいかたがたしょくじにさそった。
 Nhân tiện để cám ơn thì mời đi ăn luôn.
2.
挨拶かたがた伺った。
あいさつかたがたうかがった。
 Tiện chào hỏi thì tới thăm luôn.
3.
卒業の報告かたがた、高校の時の先生のお宅をみんなで訪ねた。
そつぎょうのほうこくかたがた、こうこうのときのせんせいのおたくをみんなでたずねた。
 Nhân tiện báo cáo tốt nghiệp, mọi người đã thăm nhà giáo viên dạy cấp 3.
4.
父は私の結婚式で上京かたがた、昔の友人たちにも会うようだ。
ちちはわたしのけっこんしきでじょうきょうかたがた、むかしのゆうじんたちにもあうようだ。
 Nghe nói bố tôi nhân tiện đi Tokyo để dự lễ kết hôn của tôi cũng đã gặp một số bạn ngày xưa.

説明:

 Dùng trong trường hợp làm một việc gì đó thì nhân tiện làm luôn, kèm theo luôn một hành động khác nữa.

注意:

Dùng với ý nghĩa tương tự như “〜かたがた” và “〜を兼ねて”

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải dáp Báo lỗi & Góp ý
       
N1_No23.     ~たところで     =>Dù … thì cũng không
~ たところで

 

 Vた  たところで   

 

意味:

 Dù … thì cũng không

1.
 タクシーで行ったところで、もう間に合わない。
タクシーでいったところで、もうまにあわない。
 Dù tôi có đến bằng taxi thì cũng không kịp.
2.
 友人に相談したところで同じだろう。
ゆうじんにそうだんしたところでおなじだろう。
 Dù tôi có hỏi ý kiến bạn tôi thì kết quả cũng thế thôi.
3.
 どんなに一生懸命働いたところで、生活は楽にならないだろうと思う。
どんなにいっしょうけんめいはたらいたところで、せいかつはらくにならないだろうとおもう。
 Dù có cố gắng làm việc thế nào đi nữa thì tôi nghĩ là cuộc sống cũng chẳng sướng hơn.

説明:

 Dùng trong trường hợp nói lên phán đoán chủ quan của người nói mang ý phủ định lại giả thiết, giả thiết đó là vô ích hay đi ngược lại với dự đoán…

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải dáp Báo lỗi & Góp ý
       
N1_No24.     ~であれ     =>Dù có là, hãy là
~ であれ

 

 N  であれ  

 

意味:

 Dù có là, hãy là

1.
 男であれ女であれ、今は就職することは難しい。
おとこであれおんなであれ、いまはしゅうしょくすることはむずかしい。
 Dù có là nam hay nữ thì bây giờ cũng rất khó xin việc.
2.
 弁論大会には日本人学生であれ留学生であれ参加できた。
べんろんたいかいにはにほんじんがくせいであれりゅうがくせいであれさんかできた。
 Dù có là học sinh người Nhật hay du học sinh thì cũng đều có thể tham gia buổi biện luận.
3.
 起業家たちよ、クレイジーであれ。
きぎょうかたちよ、クレイジーであれ。
 Hãy bùng cháy lên, hỡi những doanh nhân tự khởi nghiệp.

説明:

 Dùng trong trường hợp đưa ra một số ví dụ A hay B, dù có là A hay là B thì cũng sẽ có cùng một tính chất, đặc điểm chung nào đó, cùng thuộc về một nhóm/đặc điểm chung nào đó.

 Hoặc còn có thể mang nghĩa hãy là, hãy thành, hãy như thế nào đó.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải dáp Báo lỗi & Góp ý
       
N1_No25.     ~にたえない     =>Không chịu đựng được, không biết ~ cho đủ
~ にたえない

 

 Vる・N  +  にたえない 

 

意味:

 Không chịu đựng được, không biết ~ cho đủ

1.
 あの下手な外国人選手は見るにたえない。
あのへたながいこくじんせんしゅはみるにたえない。
 Không thể nhìn nổi tuyển thủ nước ngoài tồi tệ đó.
2.
 彼の当会へのご援助はまことに感謝にたえない。
かれのとうかいへのごえんじょはまことにかんしゃにたえない。
 Không thể biết ơn hết được những gì mà ông ấy đã làm cho công ty chúng ta.

説明:

 Dùng trong trường hợp chỉ người nói không thể chịu đựng được một điều gì đó, hay không  biết làm thế nào cho đủ.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải dáp Báo lỗi & Góp ý
       
N1_No26.     ~をかぎりに(~を限りに)     =>Cuối cùng
~ を限りに

 

N  +  を限りに  

 

意味:

 Cuối cùng

1.
 今日を限りにタバコをやめることにした。
きょうをかぎりにタバコをやめることにした
 Từ hôm nay tôi sẽ bỏ thuốc lá.
2.
 30日を限りにビザが切れる。
30にちをかぎりにビザがきれる。
 Sau ngày 30, visa sẽ hết hạn.
3.

 本日を限りに、閉店いたします。長い間、ありがとうございました。
ほんじつをかぎりに、へいてんいたします。ながいあいだ、ありがとうございました。

 Từ hôm nay sẽ đóng cửa tiệm, thành thật cảm ơn trong thời gian dài.
4.
 今月末を限りに、この城は修理に入りますので、入場できなくなります。
こんげつまつをかぎりに、このしろはしゅうりにはいりますので、にゅうじょうきなくなります。
 Từ cuối tháng này, lâu đài này sẽ bước vào sửa chữa nên không thể vào được.
5.
 「今日を限りに、酒もタバコもやめる」と兄は言った。
「きょうをかぎりに、さけもタバコもやめる」とあにはいった。
 Anh trai đã nói từ hôm nay sẽ ngưng rượu và thuốc lá.

説明:

 Dùng trong trường hợp lấy 1 mốc nào đó làm thời điểm cuối cùng, và từ thời điểm đó trở đi thì sẽ bắt đầu làm một việc gì đó. Thường sử dụng với từ chỉ ngày giờ, thời gian.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải dáp Báo lỗi & Góp ý
       
N1_No27.     ~ところを     =>Vào lúc, khi...
~ ところを

 

Vる・N・A  ところを

    

意味:

Vào lúc, khi...

1.
 寝ているところを電話してごめんね。
ているところをでんわしてごめんね
 Mình xin lỗi vì đã gọi điện vào lúc bạn đang ngủ.
2.
 私は危ないところを助かりました。
わたしはあぶないところをたすかりました。
 Tôi đã thoát vào lúc nguy hiểm.

説明:

 Dùng trong trường hợp vào lúc đó, khi đó, thời điểm đó thì xảy ra/diễn ra chuyện gì.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải dáp Báo lỗi & Góp ý
       
N1_No28.     ~にそくして     =>Theo, tuân theo
~ にそくして

 

 Vる・N  にそくして 

 

意味:

 Theo, tuân theo

1.
 この学校の規則にそくして、髪は黒くしなければいけない。
このがっこうのきそくにそくして、かみはくろくしなければいけない。
 Theo quy định của ngôi trường này thì học sinh phải để tóc màu đen.
2.
 交通ルールにそくした運転をすること。
こうつうルールにそくしたうんてんをすること。
 Phải lái xe tuân theo đúng luật giao thông.

説明:

 Dùng trong trường hợp biểu thị việc tuân theo/làm theo một điều/sự vật/sự việc nào đó.

注意:

☞ Dùng với ý nghĩa tương tự như “〜従って”

☞ Ngoài ra còn có thể dùng theo dạng  “〜に即したN”

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải dáp Báo lỗi & Góp ý
       
N1_No29.     ~とはいえ     =>Mặc dù, dù, cho dù
~ とはいえ

  

Vた・N・A + とはいえ 

 

意味:

 Mặc dù, dù, cho dù

1.
 春になったとはいえ朝晩はまだ寒い。
はるになったとはいえあさばんはまださむい。
 Mặc dù đã sang xuân nhưng sáng và đêm vẫn rất lạnh.
2.
 時間がなかったとはいえこのぐらいのレポートが書けないはずがない
じかんがなかったとはいえこのぐらいのレポートがかけないはずがない
 Cho dù là không có thời gian thì bản báo cáo như thế này chắc chắn phải viết được.

説明:

 Dùng trong trường hợp biểu thị sự trái với giả thiết, mặc dù là thế này nhưng thực ra/thực tế lại là thế kia.

注意:

Ý nghĩa tương tự như “といえども”

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải dáp Báo lỗi & Góp ý
       
N1_No30.     ~がはやいか(〜が早いか)     =>Rồi thì ngay lập tức, ngay khi
~ が早いか

 

Vる・Vた + が早いか 

 

意味:

 Rồi thì ngay lập tức, ngay khi

1.
私の顔を見るが早いか、彼は性急にしゃべり始めた。
わたしのかおをみるがはやいか、かれはせいきゅうにしゃべりはじめた。
 Nhìn thấy mặt tôi là anh ta vội vàng buôn chuyện ngay lập tức.
2.
地震と叫ぶが早いか、子供たちが机の下にもぐり込んだ。
じしんとさけぶがはやいか、こどもたちがつくえのしたにもぐりこんだ。
 Ngay khi kêu lên là động đất thì bọn trẻ đã chui xuống dưới bàn.
3.
ベルが鳴ったが早いか、生徒たちは教室を飛び出していった。
ベルがなったがはやいか、せいとたちはきょうしつをとびだしていった。
 Ngay khi chuông reo là bọn trẻ đã ùa ra ra khỏi lớp.

説明:

 Dùng trong trường hợp biểu thị một hành đông thực hiện tiếp nối ngay sau một sự việc nào đó, hoặc tình trạng một sự việc xảy ra ngay khoảnh khắc đó.

注意:

Ý nghĩa tương tự như “なり” hay “や否や”và chủ yếu được dùng trong văn nói.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải dáp Báo lỗi & Góp ý
       
N1_No31.     ~ものを     =Nếu ...thì hay rồi, vậy mà...
~ ものを

 

V普通形 + ものを   

  

意味:

Nếu ...thì hay rồi, vậy mà...

1.
知っているのであれば教えてくれてもいいものを。
っているのであればおしえてくれてもいいものを。
 Nếu cậu biết, sao cậu lại không chỉ cho tôi?
2.
インターネットで予約すれば簡単に済むものを、彼女は国際電話をかけたんだって。
ンターネットでよやくすればかんたんにすむものを、かのじょはこくさいでんわをかけたんだって。
 Nếu dùng mạng internet thì đã có thể đăng ký một cách dễ dàng nhưng cố ấy lại gọi ra nước ngoài.

説明:

Thường được dùng theo dạng  ~ば ~ものをnhằm biểu thị nếu đã làm gì/đã như thế nào thì thực tế đã khác, có mang một chút tiếc nuối/đáng tiếc của người nói.

注意:

 Có thể dùng “のに” để thay thế mà không làm thay đổi ý nghĩa, và cấu trúc này chỉ được dùng trong văn viết.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải dáp Báo lỗi & Góp ý
       
N1_No32.     ~ようが     =>Dù có làm gì thì
~ ようが

  

V意向形 + ようが  

  

意味:

 Dù có làm gì thì

1.
 安かろうが、絶対この店では買わない。
やすかろうが、ぜったいこのみせではかわない。
 Dù có rẻ thì cũng tuyệt đối không mua ở cửa hàng này.
2.
 どんなに非難されようが、この戦争は続く。
どんなにひなんされようが、このせんそうはつづく。
 Dù có tránh thế nào đi nữa thì cuộc chiến này cũng sẽ tiếp tục.

説明:

 Dùng trong trường hợp biểu thị dù có làm gì/ra sao/như thế nào đi nữa thì cũng …

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải dáp Báo lỗi & Góp ý
       
N1_No33.     ~いかん     =>Tùy theo, tùy thuộc vào
~ いかん

 

 N + のいかん   

 

意味:

 Tùy theo, tùy thuộc vào

1.
 成功するかどうかは君自身の努力いかんによる。
せいこうするかどうかはきみじしんのどりょくいかんによる。
Thành công hay không là phụ thuộc vào sự cố gắng của chính bản thân cậu.
2.
 年齢のいかんによらず、この仕事に申し込める。
ねんれいのいかんによらず、このしごとにもうしこめる。
 Bất cứ lứa tuổi nào cũng có thể đăng ký làm công việc này.

説明:

 Dùng trong trường hợp biểu thị tùy theo, bởi/do kết quả của cái này mà có hành động tiếp theo.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải dáp Báo lỗi & Góp ý
       
N1_No34.     ~とあいまって(~と相まって)     =>Cùng với, kết hợp với nhau, ảnh hưởng lẫn nhau
~ と相まって

 

N  と相まって   

 

意味:

 Cùng với, kết hợp với nhau, ảnh hưởng lẫn nhau

1.
多くの国々は、水や空気の汚染と相まって、環境崩壊が進んでいる。
おおくのくにぐには、みずやくうきのおせんとあいまって、かんきょうほうかいがすすんでいる。
 Cùng với việc ô nhiễm nguồn nước và không khí, môi trường đang bị phá hoại ở rất nhiều quốc gia.
2.
好天と相まって、この週末はどこも大変な混雑にあった。
こうてんとあいまって、このしゅうまつはどこもたいへんなこんざつにあった。
 Cùng với tiết trời rất đẹp nên cuối tuần vừa rồi ở đâu cũng toàn người là người.

説明:

 Dùng trong trường hợp biểu thị hai hay nhiều hành động/sự việc kết hợp, ảnh hưởng, hỗ trợ nhau để sinh ra một kết quả nào đó.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải dáp Báo lỗi & Góp ý
       
N1_No35.     ~をよそに     =>Không quan tâm, không để ý đến
~ をよそに

 

 N + をよそに   

 

意味:

 Không quan tâm, không để ý đến

1.
 主民の不安をよそに、原子力発電所の建設工事が始まった。
しゅみんのふあんをよそに、げんしりょくはつでんしょのけんせつこうじがはじまった。
 Việc khởi công xây dựng nhà máy điện hạt nhân đã được bắt đầu mà không hề để ý đến an toàn của người dân sinh sống tại đó.
2.
 両親の心配をよそに彼女は一人で海外旅行へ行った。
りょうしんのしんぱいをよそにかのじょはひとりでかいがいりょこうへいった。
 Cô ấy đã đi du lịch nước ngoài một mình mà không hề quan tâm đến sự lo lắng của bố mẹ.

説明:

 Dùng trong trường hợp biểu thị việc làm một cái gì đó mà không hề để ý/xem xét đến một vấn đề khác.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải dáp Báo lỗi & Góp ý
N1_No36.     ~ないまでも     =>Dù không làm…ít nhất cũng phải
~ ないまでも

 

 Vない → ないまでも  

 

意味:

 Dù không làm…ít nhất cũng phải

1.
仕事ができないまでも、せめてFAXの送信くらいはしてほしい。
しごとができないまでも、せめてFAXのそうしんくらいはしてほしい。
 Dù không làm được việc thì ít nhất cũng phải gửi FAX chứ.
2.
君のレポートは優秀とは言えないまでもかなり良い。
きみのレポートはゆうしゅうとはいえないまでもかなりよい。
 Báo cáo của em tuy không phải xuất sắc nhưng cũng khá tốt.
3.
退院した弟は走れないまでも、歩くぐらいはできるようになった。
たいいんしたおとうとははしれないまでも、あるくぐらいはできるようになった。
 Em trai đã ra viện dù không thể chạy được nhưng ít nhất cũng có thể đi bộ được.
4.
1ヵ月も休めないまでも、1週間ぐらいは仕事を休みたいなあ。
1ヵげつもやすめないまでも、1しゅうかんぐらいはしごとをやすみたいなあ。
 Dù không thể nghỉ 1 tháng được nhưng ít nhất cũng muốn nghỉ làm khoảng 1 tuần.
5.
重いとは言えないまでも、女性一人に荷物を持たせるのは気の毒です。
おもいとはいえないまでも、じょせいひとりににもつをもたせるのはきのどくです。
 Dù không thể nói là năng nhưng việc cho một người phụ nữ mang hành lý này thật là tội nghiệp.

説明:

 Dùng trong trường hợp biểu thị dù không làm được A  thì ít nhất hay tối thiểu nhất phải thực hiện được cái B (cái/việc B là tập con của cái/việc A) hay dù không phải/không được như A nhưng ít nhất cũng đạt được B (B mang nghĩa nhỏ hẹp hơn A).

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải dáp Báo lỗi & Góp ý
       
N1_No37.     ~てもさしつかえない     =>Dù có làm gì thì cũng được.
~ てもさしつかえない

 

 Vて → てもさしつかえない 

  

意味:

 Dù có làm gì thì cũng được.

1.
今、電話してもさしつかえないですか?
いま、でんわしてもさしつかえないですか?
 Tôi gọi điện ngay bây giờ thì có được không?
2.
来月は暇なので休暇をとってもさしつかえないよ。
らいげつはひまなのできゅうかをとってもさしつかえないよ。
 Tháng sau rất rỗi nên cậu xin nghỉ cũng không có vấn đề gì đâu.

説明:

 Dùng trong trường hợp biểu thị việc dù có làm một cái gì đó thì cũng không ảnh hưởng gì, được phép làm cái gì đó.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải dáp Báo lỗi & Góp ý
       
N1_No38.     ~たる     =>Là, nếu là, đã là
~ たる

 

  N  たる  

 

意味:

 Là, nếu là, đã là

1.
教師たる者、学生に対して常に公平であるべきだ。
きょうしたるもの、がくせいにたいしてつねにこうへいであるべきだ。
 Đã là/Nếu là/Là giáo viên thì phải luôn công bằng với học sinh.
2.
アメリカ人たる私、リンカーンはすばらしい人だと思う。
アメリカじんたるわたし、リンカーンはすばらしいひとだとおもう。
 Là một người Mỹ, tôi nghĩ Lincoln là một người tuyệt vời.

説明:

 Dùng trong trường hợp biểu thị lập trường, vị trí, vai trò, “AたるB” , nếu B là A thì …

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải dáp Báo lỗi & Góp ý
       
N1_No39.     ~まじき     =>Không được phép~
~ まじき

  

Vる  まじき N

 

意味:

 Không được phép, không thể, không nên

1.
弱いものをいじめるなんて、許すまじきことだ。
よわいものをいじめるなんて、ゆるすまじきことだ。
 Hành động bắt nạt kẻ yếu là không được tha thứ.
2.
酒を飲んで車を運転するなど警察官にあるまじき行為だ。
さけをのんでくるまをうんてんするなどけいさつかんにあるまじきこういだ。
 Uống rượu vào rồi lái xe là một hành vi mà hơn ai hết, giới cảnh sát không được phép làm.

説明:

☞ Dùng sau một danh từ chỉ nghề nghiệp hoặc cương vị, để biểu thị ý nghĩa: “Đã ở vào cương vị ấy, hoặc đã làm nghề ấy, thì không được phép…”. Theo sau là một danh từ chỉ sự việc, hành vi, phát ngôn, thái độ.

 ☞Dùng để phê phán một người nào đó đã có một việc làm, một hành vi, hoặc một thái độ không thích hợp với tư cách, cương vị, hoặc lập trường của mình.

注意:

☞ Dạng “するまじき” phải được chuyển thành “すまじき”

☞ Lối nói trang trọng dùng cho văn viết.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải dáp Báo lỗi & Góp ý
       
N1_No40.     ~きわまる/きわまりない(~極まる/極まりない)     =>Cực kỳ, rất
~ 極まる/極まりない

 

  Aな  極まる極まりない 

 

意味:

 Cực kỳ, rất

1.
信号を無視して突っ走るなんて危険極まる行為だ。
しんごうをむししてとつっぱしるなんてきけんきわまるこういだ。
 Việc chạy vượt đèn đỏ là một hành vi cực kỳ nguy hiểm.
2.
彼の考えは不愉快極まる。
かれのかんがえはふゆかいきわまる。
 Suy nghĩ của anh ta thật ghê tởm.
3.
その学生の失礼極まる態度に、ふだん温厚な鈴木先生も激怒した。
そのがくせいのしつれいきわまるたいどに、ふだんおんこうなすずきせんせいもげきどした。
 Thái độ rất vô lễ của học sinh ngay cả thầy Suzuki bình thường là người dễ tính vậy mà đã nổi giận.
4.
紛争地域へ旅行するなんて危険極まりない。絶対やめるべきだ。
ふんそうちいきへりょこうするなんてきけんきわまりない。ぜったいやめるべきだ。
 Chuyện đi du lịch đến nơi có tranh chấp rất là nguy hiểm. Tuyệt đối phải ngưng lại.
5.
平凡極まりないが、私にとって大切なものは家族と健康だ。
へいぼんきわまりないが、わたしにとってたいせつなものはかぞくとけんこうだ。
 Rất là bình thường, đối với tôi điều quan trọng là gia đình và sức khỏe.

説明:

 Dùng trong trường hợp muốn nhấn mạnh một ý nào đó.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải dáp Báo lỗi & Góp ý
       
N1_No41.     ~にかこつけて     =>Lấy lý do, lấy cớ…
~ にかこつけて

 

N + にかこつけて   

 

意味:

 Lấy lý do, lấy cớ…

1.
彼女は体調の悪さにかこつけて1週間帰国して遊んでいる。
かのじょはたいちょうのわるさにかこつけて1しゅうかんきこくしてあそんでいる。
 Cô ta lấy lý do sức khỏe không tốt để về nước chơi 1 tuần.
2.
給料の安さにかこつけて彼はあまり仕事を頑張らない。
きゅうりょうのやすさにかこつけてかれはあまりしごとをがんばらない。
 Lấy lý do đồng lương rẻ mạt, anh ta đã không cố gắng làm việc.
3.
学校の勉強にかこつけて、弟は新しいパソコンを買ってもらった。
がっこうのべんきょうにかこつけて、おとうとはあたらしいパソコンをかってもらった。
 Lấy lý do học ở trường, em trai tôi đã được mua máy tính mới.
4.
両親の留守にかこつけて、夜遅くまで友人と家で騒いだ。
りょうしんのるすにかこつけて、よるおそくまでゆうじんとうちでさわいだ。
 Lấy lý do bố mẹ vắng nhà mà ở nhà với bạn bè ồn ào đến tận khuya.
5.
政府はテロが多発したのにかこつけて、軍事力を強化した。
せいふはテロがたはつしたのにかこつけて、ぐんじりょくをきょうかした。
 Chính phủ lấy lý do khủng bố phát sinh nhiều nên đã tăng cường lực lượng quân sự.
6.
妹は仕事が忙しいのにかこつけて、掃除をしない。
いもうとはしごとがいそがしいのにかこつけて、そうじをしない。
Em gái tôi lấy cớ lý do là công việc bận rộn để không làm vệ sinh.
7.
中学生の息子は受験勉強にかこつけて、深夜まで寝ないで何かしているようだ。
ちゅうがくせいのむすこはじゅけんべんきょうにかこつけて、しんやまでねないでなにかしているようだ。
Đứa con trai học cấp 2 của tôi lấy cớ là học thi nên hình như đang làm gì đến tận khuya mà không ngủ.

説明:

 Dùng trong trường hợp biểu thị việc dùng một sự vật/sự việc gì đó để làm lý do để thực hiện hành động tiếp theo. Thường là lý do để biện minh cho hành động không tốt.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải dáp Báo lỗi & Góp ý
       
N1_No42.     ~に(は)あたらない     =>Không cần thiết, không cần phải
~ にはあたらない

 

 Vる・N + にはあたらない 

 

意味:

 Không cần thiết, không cần phải

1.
日本が優勝したが驚くにあたらない。日本チームはすばらしいからだ。
にほんがゆうしょうしたがおどろくにあたらない。にほんチームはすばらしいからだ。
 Nhật là một đội tuyển tuyệt vời nên không có gì (không cần thiết ) phải ngạc nhiên khi họ vô địch .
2.
提出期限をすぎた作文は評価するにあたらない。
ていしゅつきげんをすぎたさくぶんはひょうかするにあたらない。
 Không cần thiết phải đánh giá những bài văn được nộp sau thời hạn.
3.
私の考えでは、彼女の行為は非難されるにはあたらないと思う。
わたしのかんがえでは、かのじょのこういはひなんされるにはあたらないとおもう。
 Theo suy nghĩ của tôi thì hành vi của cô ấy không cần thiết bị chỉ trích.
4.
彼の才能は小学生のころから注目されていた。14歳で優勝したからといって驚くにはあたらない。
かれのさいのうはしょうがくせいのころからちゅうもくされていた。14さいでゆうしょうしたからといっておどろくくにはあたらない。
 Tài năng của cậu ấy đã được chú ý từ lúc còn là học sinh tiểu học nên nói là đoạt giải ưu tú ở tuổi 14 không có gì phải ngạc nhiên cả.

説明:

 Dùng trong trường hợp biểu thị do một sự vật/sự việc là tất nhiên nên không cần phải làm hành động mà lẽ ra phải làm đối với sự vật/sự việc đó.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải dáp Báo lỗi & Góp ý
       
N1_No43.     ~にかたくない     =>Dễ dàng làm gì đó~
~ にかたくない

  

Vる・N + にかたくない 

  

意味:

 Dễ dàng làm gì đó~

1.
全然勉強しない彼が試験に落ちたことは想像にかたくない。
ぜんぜんべんきょうしないかれがしけんにおちたことはそうぞうにかたくない。
 Anh ấy không hề ôn luyện nên việc thi trượt là điều có thể tưởng tượng dễ dàng.
2.
子供を亡くした親の悲しみは、察するにかたくない。
こどもをなくしたおやのかなしみは、さっするにかたくない。
 Rất dễ dàng nhận ra sự đau thương của những người cha người mẹ mất con.
3.
文化や習慣の異なる外国での暮らしがいかに大変かは、想像にかたくない。
ぶんかやしゅうかんのことなるがいこくでのくらしがいかにたいへんかは、そうぞうにかたくない。
 Dễ dàng tưởng tượng ra được sự vất vả khi sống ở nước ngoài với sự khác nhau nền văn hóa cũng như tập quán.
4.
長年の努力が実った彼の喜びようは察するにかたくない。
ながねんのどりょくがみのったかれのよろこびようはさっするにかたくない。
 Dễ dàng nhận ra được sự vui sướng của anh ấy với thành quả đã đạt được với sự nổ lực trong một thời gian dài.

説明:

 Dùng trong trường hợp biểu thị làm một việc gì đó là rất dễ dàng.

注意:

Thường chỉ đi với hai động từ là “想像する” và “察する”.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải dáp Báo lỗi & Góp ý
       
N1_No44.     ~べからず     =>Không nên, không được làm điều gì~
~ べからず

  

Vる + べからず 

  

意味:

 Không nên, không được làm điều gì~

1.
ここにゴミを捨てるべからず。
ここにゴミをすてるべからず。
 Không được đổ rác ở đây.
2.
公園でバーベキューをするべからず。
こうえんでバーベキューをするべからず。
 Không được tổ chức BBQ ở trong công viên.

説明:

 Dùng trong trường hợp biểu thị việc ngăn cấm như là ở các biển báo hiệu, biển chú ý.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải dáp Báo lỗi & Góp ý
       
N1_No45.     ~をきんじえない(~を禁じ得ない)     =>Không thể ngừng việc phải làm~
~ を禁じ得ない

 

N  を禁じ得ない  

 

意味:

 Không thể ngừng việc phải làm~

1.
戦争のニュースを聞くたびに悲しみを禁じ得ない。
せんそうのニュースをきくたびにかなしみをきんじえない。
 Mỗi lần nghe tin tức về chiến tranh thì tôi lại không ngừng đau buồn.
2.
彼女の身の上話を聞いて、涙を禁じ得ない。
かのじょのみのうえばなしをきいて、なみだをきんじえない。
 Nghe chuyện về cô ấy mà tôi không cầm được nước mắt.

説明:

 Dùng trong trường hợp biểu thị việc không thể ngừng, không thể chịu được mà phải làm một hành động nào đó.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải dáp Báo lỗi & Góp ý
       
THÔNG BÁO
Click vào đây đến phiên bản Ver3.0 + Bạn chưa thành viên VIP, vui lòng nâng cấp VIP tại đây

+ Bạn đã là thành viên VIP nhưng không xem được bài học trên trang này, vui lòng thoát ra và đăng nhập lại.

+ Bạn không đăng nhập được vui lòng gởi mail yêu cầu tìm lại User và password đến email của admin: admin@lophoctiengnhat.com

Thống kê online
Thành viên:
0
Khách:
3
Hôm nay:
470
Hôm qua:
1025
Toàn bộ:
21446873