Xin vui lòng không tắt script để các hiệu ứng của website chạy tốt hơn. Xin cám ơn

 
Tra cứu:
Vui lòng đăng nhập để gửi báo lỗi. Nếu bạn chưa có tài khoản đăng nhập, click vào đây để đăng ký.

Tra cứu
Tra cứu ngữ pháp
Tra cứu theo:
173_No121. ~にあたって/~にあたり (~に当たって/~に当たり)
~にあたって/~に当たり

VN + にあたって

意味:

~のに(かをすべき特別機会場合す。)

Trong khi… (Dùng trong trường hợp, cơ hội đặc biệt)

1.
開会にあたって、ひとことごあいさつ申し上げます。
開会(かいかい)にあたって、ひとことごあいさつげます。
Khai mạc hội nghị, tôi xin có một vài lời chào.
2.
新製品を開発するにあたり、強力なプロジェクトチームが作られた。
新製品(しんせいひん)開発(かいはつ)するにあたり、強力(きょうりょく)プロジェクトチられた。
Khi phát triển sản phẩm mới, một đội dự án mạnh đã được lập ra.
3.
新年にあたり、決心を新たにした。
新年にあたり、決心(けっしん)たにした。
Vào thời điểm năm mới, tôi đã làm mới quyết tâm của bản thân.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No122.  ~にかけては/~にかけても
~にかけては/~にかけても

N + にかけては

意味:

~について言えば

Nếu nói về…

1.
数学にかけては彼女クラスでいつも一番だった
数学にかけては、彼女クラスでいつも一番だった。  
 
Nếu nói về môn toán thì anh ấy lúc nào cũng là nhất
2.
ることにかけては、だれにもけないつもりだ。
(はし)ることにかけては、だれにも()けないつもりだ。
Nếu nói về chạy thì tôi chẳng thua ai cả
3.
れた技術者だが、経営にかけても才能発揮した。
(すぐ)れた技術者(ぎじゅつしゃ)だが、経営(けいえい)にかけても才能(さいのう)発揮(はっき)した。
Anh ta là nhà nghệ thuật xuất sắc , về kinh doanh cũng đã phát huy tài năng

注意

[~にかけては]のろにはプラス評価がくる。

Chú ý: Sau [~にかけては]thì có câu thể hiện đánh giá tích cực.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No123. ~にさいして/~にさいし/~にさいしての (~に際して/~に際し/~に際しての)
~に際して/~に際し/~に際しての

Vる・N + に際して

意味:

~をめるに・~をしている

Khi bắt đầu…, Khi đang…

1.
留学に際して、先生や友人から励ましの言葉をもらった。
留学(りゅうがく)して、先生友人から(はげ)ましの言葉をもらった。
Khi đang du học, tôi đã nhận được nhiều lời động viên từ thầy cô và bè bạn.
2.
帰国に際し、お世話になった人にあいさつの手紙を出した。
帰国(きこく)し、お世話になったにあいさつの手紙した。
Khi về nước, tôi đã viết thư chào hỏi những người đã giúp đỡ mình.
3.
帰国に際し、お世話になった人にあいさつの手紙を出した。
計画(けいかく)変更(へんこう)するにしての問題点(もんだいてん)検討(けんとう)する。
Chúng tôi đang xem xét những vấn đề khi thay đổi kế hoạch.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No124. ~にさきだって/~にさきだち/~にさきだつ (~に先立って/~に先立ち/~に先立つ)
~に先立って/~に先立ち/~に先立

N + に先立って

意味:

~の前に・~より先に

Trước khi...

1.
映画の一般公開に先立って、主演女優のサイン会が開かれた。
映画一般公開(いっぱんこうかい)先立って、主演女優(しゅえんじょゆう)サインかれた。
Trước khi công chiếu bộ phim, lễ ký tặng của nữ diễn viên chính đã được tổ chức.
2.
高層マンションの建設に先立って、住民と建設会社との話し合いが行われた。
高層(こうそう)マンション建設(けんせつ)先立って、住民(じゅうみん)建設会社(けんせつがいしゃ)とのいがわれた。
Trước khi xây dựng các tòa nhà chung cư cao tầng, người ta tổ chức các cuộc thảo luận giữa dân chúng và công ty xây dựng.
3.
入社試験に先立ち、会社説明会が行われた。
入社試験(にゅうしゃしけん)先立ち、会社説明会われた。
Trước kì thi vào công ty, người ta tổ chức buổi giới thiệu về công ty ấy.
4.
首脳会議に先立つ事務レベルの協議で、共同宣言の案が作られた。
首脳会議(しゅのうかいぎ)先立事務(じむ)レベル協議(きょうぎ)で、共同宣言(きょうどうせんげん)られた。
 Ở hội nghị cấp thư ký trước hội nghị thượng đỉnh, người ta đã đưa ra dự thảo tuyên bố chung.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No125. ~にしたら/~にすれば/~にしても
~にしたら/~にすれば/~にしても

N + にしたら

意味:

~の立場で言うと

Nếu nói trên lập trường…, nhìn từ suy nghĩ của…, đối với…

1.
あの人にしたら、私たちの親切はかえって迷惑かもしれません。
あのにしたら、たちの親切はかえって迷惑(めいわく)かもしれません。
Nếu nhìn từ suy nghĩ của người đó, có thể sự tốt bụng của chúng ta ngược lại đem đến phiền phức.
2.
学生にすれば、休みは長ければ長いほどいいだろう。
学生にすれば、みはければいほどいいだろう。
Đối với sinh viên có lẽ kì nghỉ càng dài càng tốt.
3.
あなたにすれば、つまらないことかもしれませんが、私には大切なのです。
あなたにすれば、つまらないことかもしれませんが、には大切なのです。
Đối với bạn có thể là một việc chán ngắt nhưng đối với tôi thì nó lại rất mực quan trọng.
4.
社会ルールを守ることは、小さな子供にしても同じです。
社会ることは、さな子供にしてもじです。
Việc tôn trọng những quy tắc trong xã hội là giống nhau đối với cả những đứa trẻ.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No126. ~につき
~につき

N + につき

意味:

~なので

Vì…

1.
雨天につき、試合は延期いたします。
雨天(うてん)につき、試合延期(えんき)いたします。
Vì trời mưa nên trận đấu đã bị hoãn.
2.
教授の海外出張につき休講。
教授(きょうじゅ)海外出張につき休講(きゅうこう)
Vì giảng viên đi công tác nước ngoài nên nghỉ học.
3.
店内改装につき、しばらく休業いたします。
店内改装(てんないかいそう)につき、しばらく休業(きゅうぎょう)いたします。
Vì sửa sang lại cửa hàng nên chúng tôi sẽ tạm nghỉ trong một thời gian.

注意

しかたい表現

Một cách nói khá cứng.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No127. ~につけ/~につけては/~につけても
~につけ/~につけては/~につけても

V + につけ

A 意味:

~するたびに

Mỗi lần làm…

1.
家族の写真を見るにつけ、会いたくてたまらなくなる。
家族写真るにつけ、いたくてたまらなくなる。
Mỗi lần nhìn ảnh gia đình tôi lại muốn gặp mọi người không chịu nổi.
2.
戦争のニュースを聞くにつけ、心が痛む。
戦争(せんそう)ニュくにつけ、む。
Mỗi lần nghe tin chiến tranh, lòng tôi lại đau thắt.
慣用 Quán ngữ
3.
母は何かにつけて、小言を言う。
かにつけて、小言(こごと)う。
Mẹ thì lần nào cũng càu nhàu.
4.
彼は何事につけても注意深い人だ。
何事につけても注意深(ちゅういぶか)だ。
Anh ta luôn là người rất cảnh giác với mọi việc.
5.
アメリカに出張して帰って来たところです。そうですか。それにつけても、アメリカの大統領選挙の結果はどうなるんでしょうね。
アメリカ出張してってたところです。そうですか。それにつけても、アメリカ大統領選挙(だいとうりょうせんきょ)結果はどうなるんでしょうね。
Tôi vừa với về từ chuyến công tác Hoa Kỳ. Vậy à? Liên quan đến đó, kết quả của cuộc bầu cử tổng thống Mỹ không biết sẽ thế nào nhỉ?

注意

文末には[~とう][~という気持ちになる]など心情表現がくる

Cuối câu thường có mẫu biểu hiện tình cảm như [~と思う][~という気持ちになる]

Vる・AN + につけ  Vる・AN  + につけ 

B 意味:

~の場合にも・~の場合も

Trong trường hợp…cũng…

1.
先輩の活躍を見るにつけ聞くにつけ、心強くなる。
先輩(せんぱい)活躍(かつやく)()るにつけくにつけ、心強(こころづよ)くなる。
Mỗi lần nhìn, nghe các hoạt động của các anh chị khóa trên, tôi lại thấy thêm mạnh mẽ.
2.
暑いにつけ寒いにつけ、うちのおばあさんは体の調子が悪いと言う。
いにつけいにつけ、うちのおばあさんは調子(ちょうし)いとう。
Lúc nóng, lúc lạnh, bà tôi đều nói là người không khỏe.
3.
につけにつけ、工事の遅れが心配された。
につけにつけ、工事(こうじ)れが心配(しんぱい)された。
Lúc mưa, lúc có tuyết rơi tôi đều lo lắng bị muộn công trình.

注意:

[~につけ]のにはそれぞれ対比する言葉がくる。

Trước [~につけ]có những từ đối xứng với nhau.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No128. ~のもとで/~のもとに
~のもとで/~のもとに

N + のもとで

意味:

~のしたで(影響や条件の範囲内で、あることが行われることを表す。)

Dưới…(Trong phạm vi ảnh hưởng, trong điều kiện…mà một việc được tiến hành)

1.
鈴木教授のご指導のもとで、卒業論文を完成させた。
鈴木教授(すずききょうじゅ)のご指導(しどう)のもとで、卒業論文(そつぎょうろんぶん)完成させた。
Dưới sự chỉ đạo của thầy Suzuki, tôi đã hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.
2.
国連から派遣された医師団のもとで救援活動が続けられた。
国連(こくれん)から派遣(はけん)された医師団(いしだん)のもとで救援活動(きゅうえんかつどう)けられた。
Dưới sự hướng dẫn của đoàn bác sĩ được phái đến từ LHQ, các hoạt động viện trợ đã được tiếp tục.
3.
植民地の人々は独立と自由の名のもとに戦った。
植民地(しょくみんち)人々独立(どくりつ)自由のもとに(たたか)った。
Người dân các vùng thuộc địa đã chiến đấu dưới khẩu hiệu Độc lập và Tự do.
4.
子供の人権は法のもとに守られています。
子供人権(じんけん)のもとにられています。
Quyền của trẻ em được bảo vệ dưới Pháp luật.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No129. ~はともかくとして
 ~はともかくとして

N + はともかく

意味:

~のことはえないで・~はにして

Tạm thời không nghĩ đến…, Tạm thời gác chuyện…sang một bên

1.
この洋服は、デザインはともかく、色がよくない。
この洋服(ようふく)は、デザインはともかく、がよくない。
Bộ quần áo này, tạm thời không nói đến thiết kế, màu sắc đã không đẹp rồi.
2.
私は、話すことはともかく、書くことは苦手だ。
は、すことはともかく、くことは苦手(にがて)だ。
Tôi thì không nói đến việc nói, viết đã kém rồi.
3.
この店のラーメンは味はともかくとして、値段は安い。
このメンはともかくとして、値段い。
Mì của cửa hàng này, chưa nói đến vị, giá cả khá rẻ rồi.
4.
買うかどうかはともかくとして、説明だけでも聞いてください。
うかどうかはともかくとして、説明だけでもいてください。
Chưa tính đến việc có mua hay không nhưng xin hãy nghe lời giải thích của tôi.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No130. ~をきっかけにして/~をきっかけとして
~をきっかけにして/~をきっかけとして

N + をきっかけに

意味:

偶然のできごとからかがまったりわったりすることを

Biểu thị rằng từ một việc ngẫu nhiên mà có gì đó bắt đầu, thay đổi.

1.
留学をきっかけに、自分の国についていろいろ考えるようになった。
留学(りゅうがく)をきっかけに、自分についていろいろえるようになった。
Từ việc đi du học mà tôi đã có nhiều suy nghĩ về đất nước của mình.
2.
旅行をきっかけにして、木村さんと親しくなりました。
旅行をきっかけにして、木村さんとしくなりました。
Từ việc du lịch mà tôi trở nên thân thiết với anh Kimura.
3.
一主婦の投書をきっかけとして、町をきれいにする運動が起こった。
一主婦(いちしゅふ)投書(とうしょ)をきっかけとして、をきれいにする運動こった。
Từ bức thư của một bà nội trợ mà đã nổ ra cuộc vận động làm sạch thành.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No131. ~をけいきにして/~をけいきとして (~を契機にして/~を契機として)
~を契機にして/~を契機として

N + を契機に

意味:

あるできごとから、前の流れがはっきり表れてきたり大きく変わったりすることを表す

Nhân cơ hội ~ (Chỉ một việc mà dòng chảy từ trạng thái trước biểu hiện rõ ràng và thay đổi lớn từ một sự kiện nhất định)

1.
オイルショックを契機に新エネルギーの研究が進められた。
オイルショック契機エネルギーの研究められた。
Nhân thời cơ của cuộc khủng hoảng dầu lửa, các nghiên cứu về năng lượng mới đã được đẩy mạnh.
2.
明治維新を契機にして、日本は近代国家への道を歩みをはじめた。
明治維新(めいじいしん)契機にして、日本近代国家(きんだいこっか)へのみをはじめた。
Nhân cuộc duy tân Meiji, Nhật Bản đã bắt đầu tiến trình theo con đường của các nước hiện đại.
3.
新製品の開発を契機として、大きく会社が発展した。
新製品(しんせいひん)開発(かいはつ)契機として、きく会社発展(はってん)した。
Công ty đã phát triển mạnh mẽ với việc phát triển sản phẩm mới.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No132. ~を~として/~を~とする/~を~とした
~を~として/~を~とする/~を~とした

N +  + N として

意味:

~を~と決めて・~が~である

Lấy ~ làm ~

1.
陳さん先生として、中国語の勉強会を開いた。
さんを先生として、中国語勉強会いた。
Cử anh Trần làm thầy giáo và hội học tiếng Trung đã được mở.
2.
同窓会は卒業生の交流目的とする集まりです。
同窓会(どうそうかい)卒業生(そつぎょうせい)交流(こうりゅう)目的とするまりです。
Hội đồng học tập hợp lấy mục đích là giao lưu giữa các sinh viên đã tốt nghiệp.
3.
明治維新後、日本は欧米諸国手本とした近代国家を作ろうとした。
明治維新後(めいじいしんご)日本欧米諸国(おうべいしょこく)手本(てほん)とした近代国家(きんだいこっか)ろうとした。
Sau cuộc duy tân Meiji, Nhật Bản đã muốn lập nên nhà nước hiện đại lấy mô hình là các quốc gia Âu Mỹ.

注意

[として]のには目的立場役割種類などを言葉がくる。

Trước [として] là các từ ngữ chỉ mục đích, lập trường, vai trò, chủng loại...

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No133. ~あげくに
~あげくに

V・Nの + あげく

意味:

~したその結果とうとう・~したけれども、結局

Sau ~ rốt cuộc là ...

1.
さんざん迷ったあげく、大学院には行かないことにした
さんざん(まよ)ったあげく、大学院にはかないことにした。
Sau khi cứ lúng túng gay go mãi, rốt cuộc là đã không học lên tiếp cao học được.
2.
その男はお金に困ったあげく、銀行強盗を計画した。
そのはおったあげく、銀行強盗(ぎんこうごうとう)計画した。
Người đàn ông đó khốn khổ vì không có tiền nên cuối cùng đã lên kế hoạch cướp ngân hàng.
3.
長時間の議論のあげく、その開発計画は中止に決まった。
長時間(ちょうじかん)議論(ぎろん)のあげく、その開発計画中止(ちゅうし)まった。
Sau tranh luận dài, cuối cùng kế hoạch phát triển đó đã được quyết định tạm dừng.
4.
兄は父と口論のあげくに、家を飛び出して行った。
口論(こうろん)のあげくに、してった。
Anh trai sau khi cãi nhau với bố đã chạy bay ra khỏi nhà.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No134. ~いじょうは (~以上は)
~以上は

 

修飾形・(A・N)である + 以上

 

(Xem thể Shuushokukei)

 

意味:

~からには

Chừng nào ~ ; đã là ~ thì

1.
日本に住んでいる以上、日本の法律を守らなければならない。
日本んでいる以上日本法律(ほうりつ)らなければならない。
Đã sống trên đất Nhật thì phải tuân thủ pháp luật Nhật Bản.
2.
契約書に書かれている以上、期日までにこの仕事を完成させなければならない。
契約書(けいやくしょ)かれている以上期日(きじつ)までにこの仕事完成(かんせい)させなければならない。
Dựa trên các điều đã viết trong hợp đồng, đến kì hạn thì công việc này phải được hoàn thành xong.
3.
約束した以上、必ず守ってください。
約束(やくそく)した以上ってください。
Đã hứa rồi thì nhất quyết phải giữ lời đấy.
4.
相手のやり方が合理的である以上、文句はつけられない。
相手のやり合理的(ごうりてき)である以上文句(もんく)はつけられない。
Chừng nào cách làm của đối phương là hợp lý thì chả phải kêu ca gì.
5.
親子である以上、お互いの生活に無関心ではいられない。
親子(おやこ)である以上、お(たが)いの生活無関心(むかんしん)ではいられない。
Đã là cha mẹ con cái thì không được thiếu quan tâm đến đời sống của nhau.
6.
給料がこんなに安い以上は、転職を考える人がいるのも当然だ。
給料(きゅうりょう)がこんなに以上は、転職(てんしょく)えるがいるのも当然(とうぜん)だ。
Chừng nào lương mà thấp cỡ này thì có người nghĩ đến chuyển chỗ làm là đương nhiên.

注意

[~以上]のろには、義務禁止要求推量断定の[なければならない][ではいけない][てください][だろう]などの表現がくることがい。

Sau [以上] là nghĩa vụ, cấm đoán, yêu cầu, suy luận, phán định mạnh.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No135. ~うえは (~上は)
~上は

Vる・V + 上は

意味:

~からには

Chừng nào ~ ; đã là ~ thì

1.
契約を結ぶ上は、条件を慎重に検討すべきである。
契約(けいやく)(むす)は、条件(じょうけん)慎重(しんちょう)検討(けんとう)すべきである。
Khi ký kết hợp đồng thì cần phải kiểm thảo thận trọng các điều kiện.
2.
弁護士になると決めた上は、苦しくても頑張らなければならない。
弁護士(べんごし)になるとめたは、しくても頑張(がんば)らなければならない。
Đã quyết định thành luật sư thì dù là có gian khó cũng cần phải cố gắng.
3.
友人が困っているのを知った上は、黙って見ていられない。
友人っているのをったは、(だま)ってていられない。
Đã biết bạn bè khó khăn thì không thể đứng im nhìn được.
4.
計画が中止になった。こうなった上は、プロジェクトチームは解散するしかない。
計画中止(ちゅうし)になった。こうなったは、プロジェクトチ解散(かいさん)するしかない。
Kế hoạch tạm dừng rồi. Với tình hình này thì chỉ có nước giải tán đội dự án thôi.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No136. ~ことなく
~ことなく

V + ことなく

意味:

~ないで

Không có ~

1.
ロボットは24 時間休むことなく働いている。
ロボットは24 時間休むことなくいている。
Robot làm việc 24h mà không nghỉ
2.
あの子はあきることなく、コンピューターゲームに熱中している。
あのはあきることなく、コンピュ熱中(ねっちゅう)している。
Thằng nhỏ kia cứ chuyên tâm chơi điện tử mà không biết chán.
3.
彼は毎年忘れることなく、クリスマスカードをくれる。
毎年忘れることなく、クリスマスカをくれる。
Anh ấy năm nào cũng không quên gửi thiếp giáng sinh cho tôi.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No137. ~さいは/~さいに (~際は/~際に)
~際は/~際に

Vる・Vた・Nの + 

意味:

~時・~場合

Thời gian, trường hợp

1.
帰国の、保証人の家にあいさつに行った。
帰国(きこく)保証人(ほしょうにん)にあいさつにった。
Lúc về nước đã đi chào gia đình người bảo lãnh.
2.
カードを紛失したはカード会社にすぐ知らせなければならない。
紛失(ふんしつ)した会社にすぐらせなければならない。
Trong trường hợp đánh mất thẻ, cần phải thông báo với công ty cấp thẻ ngay.
3.
パスポートを申請するに必要なものを教えてください。
パスポ申請(しんせい)する必要なものをえてください。
Xin vui lòng chỉ dẫn các thứ cần thiết khi xin cấp hộ chiếu.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No138. ~つつ/~つつも
~つつ/~つつも

Vます + つつ

A 意味:

ながら

Đang, trong khi ~

1.
財布の中身を考えつつ、買い物をした。
財布(さいふ)中身(なかみ)えつつ、をした。
Vừa nghĩ đến ví vừa đi mua hàng.
2.
人は皆、お互いに助け合いつつ生きている。
、お(たが)いに(たす)いつつきている。
Mọi người vẫn đang sống tương trợ lẫn nhau.
3.
喜ぶ母の顔を思いつつ、手紙を書いています。
(よろこ)いつつ、手紙いています。
Vừa nghĩ đến khuân mặt mẹ hạnh phúc, vừa viết thư.
4.

注意

会話ではあまり使わない。[つつも]はA 意味では使わない。

Không hay dùng trong hội thoại. Với nghĩa trên thì không dùng つつも.

B意味

けれども・~のに

Dù là~

1.
悪いと知りつつ、うそをついてしまった。
いとりつつ、うそをついてしまった。
Dù biết là xấu nhưng lại nói dối mất rồi.
2.
今日こそ勉強しようと思いつつ、テレビを見てしまった。
今日こそ勉強しようといつつ、テレビてしまった。
Chính hôm nay nghĩ là muốn học đây nhưng lại xem TV.
3.
早くご連絡しようと思いつつも、忙しくて遅くなってしまいました。申し訳ありません。
くご連絡(れんらく)しようといつつも、しくてくなってしまいました。ありません。
Muốn là nhanh chóng liên lạc nhưng mà do bận quá lại chậm mất. Xin được thứ lỗi.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No139. ~てからでないと/~てからでなければ
~てからでないと/~てからでなければ

V + からでないと

意味:

~た後でないと(前に言ったことが実現してからでなければ、後ろで言うことが実現しない)

Nếu không thực hiện cái nói đằng trước thì điều đằng sau cũng không thực hiện.

1.
お金をいただいてからでないと、商品はお届けできません。
をいただいてからでないと、商品はおけできません。
Nếu chưa nhận được tiền thì hàng cũng không giao được.
2.
この仕事は訓練を受けてからでないと無理でしょう。
この仕事訓練(くんれん)けてからでないと無理(むり)でしょう。
Công việc này mà không được huấn luyện thì không làm được đâu.
3.
この地方では4月になってからでなければ、桜は咲かない。
この地方では4になってからでなければ、(さくら)()かない。
Địa phương này mà chưa đến tháng 4 thì hoa anh đào chưa nở.
4.
契約書の内容を確認してからでなければ、判は押せません。
契約書(けいやくしょ)内容確認(かくにん)してからでなければ、(はん)(お)せません。
Chưa xác nhận lại nội dung hợp đồng thì không đóng dấu được.

注意

ろの否定的表現になる。

Câu sau biểu hiện mang tính phủ định.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No140. ~といっても
~といっても

 

普通形  + といっても

 

Chú ý : A・N cũng có trường hợp không sử dụng だ

 

(Xem thể Futsuukei)

意味:

~(だ)が・しかし(実際はそれからえられるものとはう)

Dù là ~ nhưng ~ (thực tế so với điều được nghĩ từ đó khác nhau)

1.
庭があるといっても猫の額ほどです。
があるといっても(がく)ほどです。
Nói là có vườn đấy nhưng mà bé tí (như cái đầu trán mèo).
2.
朝ご飯を食べたといっても、パンとコーヒーだけの簡単なものです。
べたといっても、パンーだけの簡単なものです。
Dù là ăn sáng rồi nhưng cũng chỉ đơn giản là bánh mì và cafe thôi.
3.
日本は物価が高いといっても、安いものもありますよ。
日本物価いといっても、いものもありますよ。
Nhật Bản thì đúng là giá cả cao thật nhưng đồ rẻ cũng có mà.
4.
今日は暑かったといっても、クーラーをつけるほどではありませんでした。
今日かったといっても、ーをつけるほどではありませんでした。
Hôm nay nói là nóng đấy nhưng cũng chưa đến mức cần bật máy lạnh.
5.
日本料理が好きだといっても、天ぷらとすしだけです。
日本料理が好きだといっても、ぷらとすしだけです。
Nói là tôi thích đồ ăn Nhật nhưng chỉ là tenpura và sushi thôi.
 
彼は社長といっても、社員が3人しかいない会社の社長です。
社長といっても、社員が3しかいない会社社長です。
Anh ta là chủ tịch công ty đấy nhưng mà chỉ là chủ tịch của công ty có mỗi ba người thôi.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No141. ~どころか
~どころか

 

(V・Aい)普通形・N・Aな + どころか

 

(Xem thể Futsuukei)

 

意味:

ったことはもちろん、それよりもっと程度しいというや、実際はそうではなく、正反対であることを強調する使

 

Dùng nhấn mạnh một sự phản đối trực diện, điều nói trước là hiển nhiên.

 

Diễn đạt một vật, việc gì đó quá xa so với trạng thái mong đợi.

 

Ý sau thể hiện cái điều khác xa so với ý trước.

1.
彼は貯金するどころか借金だらけだ。
貯金(ちょきん)するどころか借金(しゃっきん)だらけだ。
Anh ta mà có tiết kiệm à, nợ nần chồng chất kia kìa.
2.
この部屋は涼しいどころか寒いくらいだ。
この部屋しいどころかいくらいだ。
Phòng này mà mát á, lạnh thì có.
3.
お宅の辺りは静かでしょう。いいえ、静かどころか最近は窓を開けていられないほど車の音がうるさいんです。
(あた)りはかでしょう。いいえ、かどころか最近けていられないほどがうるさいんです。
Gần nhà bác yên tĩnh nhỉ. Đâu, yên tĩnh gì, gần đây tiếng xe ô tô ồn ào đến mức không dám mở cửa sổ.
4.
あの人は英語どころかアラビア語もスワヒリ語も話せる。
あの英語どころかアラビアスワヒリせる。
Ông kia đâu chỉ biết tiếng Anh, tiếng Arab rồi là Swahili nữa cũng nói được.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No142. ~としたら/~とすれば
 ~としたら/~とすれば

 

普通形 + としたら

 

(Xem thể Futsuukei)

 

A 意味:

~なら(仮定の表現。)

Nếu mà (giả định)

1.
留学するとしたら、日本に行きたいと思っていました。
留学(りゅうがく)するとしたら、日本きたいとっていました。
Nếu mà đi du học, tôi đã định đi Nhật.
2.
もし、もう一度生まれ変われるとしたら、、男と女とどちらがいいですか。
もし、もう一度生まれわれるとしたら、とどちらがいいですか。
Giả sử là, nếu được sinh ra lần nữa, bạn thích là con trai hay con gái?
3.
予定どおりだとすれば、飛行機は9 時に着くはずだ。
予定どおりだとすれば、飛行機は9 くはずだ。
Nếu mà như kế hoạch thì máy bay phải đến lúc 9h rồi.

B 意味

~なら・~からえれば

Nếu mà ~ ; nếu nghĩ từ ~ thì

1.
足の悪い人が地下鉄を利用するとしたら、どんな設備が必要だろうか。
地下鉄(ちかてつ)利用(りよう)するとしたら、どんな設備(せつび)必要だろうか。
Nếu người bị tật về chân sử dụng tàu điện ngầm thì cần loại thiết bị như thế nào nhỉ.
2.
この冷蔵庫はもう修理は無理ですね。修理が無理だとしたら、新しいのを買うしかありませんね。
この冷蔵庫(れいぞうこ)はもう修理(しゅうり)無理(むり)ですね。修理(しゅうり)無理(むり)だとしたら、しいのをうしかありませんね。
Cái tủ lạnh này đã không sửa được nữa nhỉ? Nếu mà không sửa được thì chỉ có cách mua cái mới nhỉ.
3.
この冷蔵庫はもう修理は無理ですね。修理が無理だとしたら、新しいのを買うしかありませんね。
電話けても、ないとすれば、はもうかけたのでしょう。
Dù gọi điện mà anh ta không ra thì chắc là đã ra ngoài rồi.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No143. ~ないことには
~ないことには

 

V ない 

 

A く 

 

(Aナ・N)で 

 

 + ないことには

意味:

~なければ

Nếu không ~

1.
実際に読まないことには、この小説の面白さはわからないだろう。
実際(まないことには、この小説面白さはわからないだろう。
Nếu mà chưa đọc thì không biết được độ hấp dẫn của tiểu thuyết này đâu.
2.
部屋がもっと広くないことには、教室としては使えない。
部屋がもっとくないことには、教室としては使えない。
Phòng này mà không rộng hơn tí nữa thì không dùng làm phòng học được.
3.
体が丈夫でないことには、この仕事は無理だ。
(からだ)丈夫でないことには、この仕事無理(むり)だ。
Nếu mà không dai sức thì không thể làm việc này.
4.
担当者でないことには、詳しいことはわからないだろう。
担当者(たんとうしゃ)でないことには、しいことはわからないだろう。
Nếu không phải người phụ trách thì chắc là không hiểu được những điều chi tiết.

注意

~ないことには]のろには否定意味がくる

Đằng sau là câu mang ý phủ định.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No144. ~ながら
~ながら

 

VますVない 

 

Aい 

 

Aナ   

 

N  

 

+ ながら

意味:

けれども

Ấy thế mà, tuy nhiên ~

1.
一緒に暮らしていながら、母の病気に気づかなかった。
一緒(く)らしていながら、病気づかなかった。
Sống cùng một nhà vậy mà không nhận ra bệnh của mẹ.
2.
お礼を言おうと思いながら、言う機会がなかった。
おうといながら、機会がなかった。
Muốn nói lời cảm ơn nhưng lại không có cơ hội nói.
3.
日本語がわからないながら、テレビのドラムをけっこう楽しんでいます。
日本語がわからないながら、テレビドラムをけっこうしんでいます。
Không hiểu tiếng Nhật nhưng mà vẫn thích thú thưởng thức kịch trên TV.
4.
彼は仕事は遅いながら、確実で安心して任せられる。
仕事いながら、確実(かくじつ)安心して(まか)せられる。
Anh ta làm việc thì hơi chậm nhưng được cái chắc chắn tôi đã yên tâm tin cậy giao phó.
5.
残念ながら、その質問には答えられません。
残念(ざんねん)ながら、その質問にはえられません。
Thật là tiếc nhưng câu hỏi đó tôi không trả lời được.
6.
この掃除機は、小型ながら性能がいい。
この掃除機(そうじき)は、小型(こがた)ながら性能(せいのう)がいい。
Cái máy hút bụi này tuy cỡ nhỏ nhưng tính năng tốt.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No145. ~にしては
~にしては

 

 

普通形 + にしては

 

                (N・A)

 

(Xem thể Futsuukei)

意味:

そのことから当然予想されることとって

So với điều được đương nhiên nghĩ đến từ đó thì khác

1.
兄はアメリカに20 年いたにしては英語が下手だ。
アメリカに20 いたにしては英語下手だ。
Dù anh trai sống ở Mỹ đến 20 năm nhưng tiếng Anh thì dở ẹc.
2.
山田さんは忙しいにしては、よく手紙をくれます。
山田さんはしいにしては、よく手紙をくれます。
Bác Yamada rất bận rộn nhưng vẫn hay viết thư cho tôi.
3.
彼は歌手だったにしては歌が下手だ。
歌手だったにしては下手だ。
Anh ta là ca sĩ đấy nhưng hát dở tệ.
4.
彼は力士にしては小柄だ。
力士にしては小柄(こがら)だ。
Anh ta là lực sĩ nhưng mà người nhỏ.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No146. ~にしろ/~にもせよ/~にしても
~にしろ/~にもせよ/~にしても

 

 

普通形

 

(N→ Nである)

 

  (AAである) 

+ にしろ

 

 (Xem thể Futsuukei)

A 意味:

たとえ~ても・~でも

Ngay cả nếu, tỉ như ~, vẫn ~

1.
どんな人間にしろ長所はあるものだ。
どんな人間にしろ長所はあるものだ。
Dù là người nào thì cũng có sở trường.
2.
いくら忙しいにもせよ食事をしないのはよくない。
いくらしいにもせよ食事をしないのはよくない。
Ngay cả là bận đến thế nào, bỏ ăn là không tốt.
3.
いくら体が丈夫であるにせよ、そんなに働いたら病気になりますよ。
いくら丈夫であるにせよ、そんなにいたら病気になりますよ。
Dù dai sức thế nào đi nữa, làm việc cỡ đó thì ốm mất đấy.
4.
中古の家を買うにしても借金しなければならない。
中古(ちゅうこ)うにしても借金(しゃっきん)しなければならない。
Dù là mua một cái nhà cũ nhưng vẫn phải vay tiền.

B 意味

~でも~でも、どちらでも

Cái nào cũng ~

1.
ビールにしろ、日本酒にしろ飲んだら運転できない。
にしろ、日本酒にしろんだら運転(うんてん)できない。
Bia cũng thế, rượu cũng thế, đã uống vào thì không lái xe được.
2.
好きにせよ嫌いにせよ、彼女が優れた歌手であることはみんなが認めている。
きにせよいにせよ、彼女(すぐ)れた歌手であることはみんなが(みと)めている。
Dù thích hay không thích, mọi người đều công nhận cô ấy là một ca sĩ xuất sắc.
3.
自分でやるにしても、人に頼むにしてもこれは時間がかかる。
自分でやるにしても、(たの)むにしてもこれは時間がかかる。
Tự làm hay nhờ người khác làm thì việc này đều tốn thời gian.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No147. ~にかかわらず/~にはかかわりなく
~にかかわらず/~にはかかわりなく

Vる・Vない・N + にかかわらず

意味:

~に関係なく

Không liên quan đến~

1.
参加するしないにかかわらず、必ず返事をください。
参加するしないにかかわらず、返事(へんじ)をください。
Không tính là có tham gia hay không, nhất định hãy trả lời nhé.
2.
あの会社は外国語の能力にかかわらず、国際感覚を持った人を採用する。
あの会社外国語能力(のうりょく)にかかわらず、国際感覚(こくさいかんかく)った採用(さいよう)する。
Công ty đó tuyển người không căn cứ vào trình độ ngoại ngữ mà là những người có khả năng về quốc tế.
3.
経験の有無にかかわりなく、入社後の研修に参加していただきたい。
経験有無(うむ)にかかわりなく、入社後(にゅうしゃご)研修(けんしゅう)参加(さんか)していただきたい。
Không quan tâm là đã có kinh nghiệm hay chưa, sau khi vào công ty chúng tôi muốn bạn tham gia tập huấn.
4.
このは、年齢性別にかかわらず、だれでもしめる。
このは、年齢(ねんれい)性別(せいべつ)にかかわらず、だれでも(たの)しめる。
Trò chơi này thì không phân biệt tuổi tác, giới tính, ai cũng thích.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No148. ~にもかかわらず
~にもかかわらず

 

 

 

普通形

 

(N→ Nである)

 

(AAである)

 

+ にもかかわらず

 

(Xem thể Futsuukei)

意味:

~のに

Dù cho, dẫu cho ~

1.
彼は熱があるにもかかわらず、サッカーの試合に出場した。
(ねつ)があるにもかかわらず、サッカーの試合出場(しゅつじょう)した。
Anh ta dù bị sốt nhưng vẫn ra sân thi đấu bóng đá.
2.
問題が易しかったにもかかわらず、不注意でミスをしてしまった。
問題(やさ)しかったにもかかわらず、不注意(ふちゅうい)ミスをしてしまった。
Dẫu cho câu hỏi dễ nhưng vì không chú ý tôi đã làm sai.
3.
そのパソコンは操作が複雑であるにもかかわらず、よく売れている。
そのパソコン操作(そうさ)複雑(ふくざつ)であるにもかかわらず、よくれている。
Cái máy tính này dù thao tác phức tạp nhưng vẫn bán chạy.
4.
ご多忙にもかかわらず、ご出席くださいましてありがとうございます。
多忙(たぼう)にもかかわらず、ご出席(しゅっせき)くださいましてありがとうございます。
Xin cảm ơn vì dù rất bận rộn nhưng anh vẫn đến dự với chúng tôi.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No149. ~ぬきでは/~ぬきには/~ぬきの/~をぬきにしては
~ぬきでは/~ぬきには/~ぬきの/~をぬきにしては/~はぬきにして

N + ぬきで

意味:

~なしで・なしに(~がない状態で・~をいて)

Không có ~ (ở trạng thái không có ~ hoặc lược bớt ~)

1.
朝食ぬきで会社へ行くサラリーマンが多いらしい。
朝食(ちょうしょく)ぬきで会社サラリマンいらしい。
Có vẻ nhiều nhân viên công ty đi làm mà không ăn sáng.
2.
社長ぬきでは、この件を決めることはできない。
社長ぬきでは、このめることはできない。
Không có chủ tịch thì việc này không thể quyết định được.
3.
彼女は世辞ぬきにすばらしい人だ。
彼女世辞(せじ)ぬきにすばらしいだ。
Không cần một lời khen, cô ấy là người tuyệt vời.
4.
子供用にわさびぬきのまぐろのすしを注文した。
子供用(こどもよう)にわさびぬきのまぐろのすしを注文(ちゅうもん)した。
Tôi đã đặt món sushi cá ngừ không có mù tạt cho bọn trẻ.
5.
アジアをぬきにしては、世界経済は語れない。
アジアをぬきにしては、世界経済(せかいけいざい)(かた)れない。
Không thể nói đến kinh tế thế giới mà không có châu Á.
6.
今日の会は難しい話はぬきにして楽しくやりましょう。
今日の会は難しい話はぬきにして楽しくやりましょう。
Buổi họp hôm nay chúng ta hãy thật thoải mái và không nói đến các vấn đề phức tạp.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No150. ~のみならず
~のみならず

 

普通形

 

(A・N) である

 

 

 

+ のみならず

 

(Xem thể Futsuukei)

意味:

~だけでなく

Như, cũng như, và còn thêm ~ ; Không chỉ, mà còn~

1.
このコンピューターは性能が優れているのみならず、操作も簡単だ。
このコンピューは性能(せいのう)(すぐ)れているのみならず、操作(そうさ)簡単だ。
Máy tính này không chỉ vượt trội về tính năng mà sử dụng còn dễ dàng.
2.
この会社は安定性が高いのみならず、将来性もある。
この会社安定性(あんていせい)いのみならず、将来性(しょうらいせい)もある。
Công ty này không những tính ổn định cao mà còn có tương lai nữa.
3.
彼女は成績優秀であるのみならず、人柄も申し分ない。
彼女成績優秀(せいせきゆうしゅう)であるのみならず、人柄(ひとがら)ない。
Cô ấy không những có thành tích ưu tú mà tính cách cũng không có gì phải bàn.
4.
学生のみならず、教師もスポーツ大会に参加することになっている。
学生のみならず、教師(きょうし)スポ大会参加(さんか)することになっている。
Không chỉ sinh viên mà các thầy cô giáo cũng tham gia vào đại hội thể thao.
5.
この手術は費用が高額であるのみならず、危険も伴う。
この手術費用(ひよう)高額(こうがく)であるのみならず、危険(きけん)(ともな)う。
Việc phẫu thuật này không những tốn chi phí cao mà còn kèm theo nguy hiểm.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No151. ~はんめん (~反面/~半面)
反面/~半面

 

普通形 

 

(A・N) である 

 

 

 

+ 反面

 

(Xem thể Futsuukei)

意味:

あるでは~とえられるが、からると

Mặt khác, mặt trái

1.
この薬はよくきく反面、副作用がある。
この(くすり)はよくきく反面副作用(ふくさよう)がある。
Thuốc này có tác dụng tốt nhưng mặt trái cũng gây tác dụng phụ.
2.
母は優しい反面、厳しいところもある。
しい反面(きび)しいところもある。
Mẹ thì một mặt dịu dàng nhưng cũng có cái nghiêm khắc.
3.
彼はわがままな反面リーダーシップがある。
はわがままな反面シップがある。
Trái với tính cách ích kỷ, anh ta có khả năng lãnh đạo.
4.
あの映画はロマンチックな反面、考えさせるものがある。
あの映画ロマンチック反面えさせるものがある。
Bộ phim này bên cạnh tính lãng mạn còn có những điều cần suy nghĩ.
5.
彼は紳士である半面、子供っぽいところがある。
紳士(しんし)である半面子供っぽいところがある。
Anh ta một mặt là người lịch thiệp nhưng lại có tính trẻ con.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No152. ~ものなら
~ものなら

V + ものなら

意味:

~なら

実現しいことを希望する、または、実現可能性ないことを相手たくい方

Nếu ~ (dùng khi hi vọng vào một điều khó thực hiện hoặc là ít khả năng thực hiện – cách nói lạnh lùng)

1.
父の病気が治るものなら、どんな高価な薬でも手に入れたい。
病気るものなら、どんな高価(こうか)(くすり)でもれたい。
Nếu bệnh tình của bố chữa được thì thuốc có đắt đến mấy tôi cũng mua.
2.
自分一人でやれるものならやってみなさい。
自分一人でやれるものならやってみなさい。
Nếu có thể thì hãy làm tự thân một mình.
3.
病気の子供を見ていると、代われるものなら代わってやりたいと思う。
病気子供ていると、(か)われるものなら()わってやりたいとう。
Khi nhìn con ốm, nếu mà ốm thay được thì tôi cũng muốn thay.
4.
退院できるものなら、すぐにでもうちへ帰りたい。
退院(たいいん)できるものなら、すぐにでもうちへりたい。
Nếu mà ra viện được thì tôi muốn về nhà ngay.

注意

可能意味動詞とともに使われることがい。会話では[もんなら]となることもある。

 

Hay dùng với các động từ mang ý chỉ khả năng. Trong hội thoại có khi dùng [もんなら]

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No153. ~ものの
~ものの

 

(V・A)修飾形 + ものの

 

(Xem thể Shuushokukei)

 

意味:

けれども・~ということは本当だが、しかし

Dù là ~ ; nói ~ là đương nhiên nhưng mà ~

1.
免許はとったものの、車が買えない。
免許(めんきょ)はとったものの、えない。
Dù là có bằng lái nhưng mà không mua được ô tô.
2.
立秋とはいうものの、まだまだ残暑が厳しい。
立秋(りっしゅう)とはいうものの、まだまだ残暑(ざんしょ)しい。
Lập thu rồi đấy, nhưng cái nóng còn sót lại vẫn gay gắt.
3.
給料は少ないものの、仕事はやりがいがあります。
給料(きゅうりょう)ないものの、仕事はやりがいがあります。
Lương hơi ít nhưng công việc rất đáng làm.
4.
冷凍食品便利ものの毎日続くといやになる。
冷凍食品(れいとうしょくひん)便利なものの、毎日続くといやになる。
Đồ ăn đông lạnh thì tiện đấy nhưng ngày nào cũng ăn thì phát ngán.

注意

[~とはいうものの]のもよく使われる。名詞[[()]+とはいうものの]のでしか使われない。

 

Hay dùng mẫu[~とはいうものの], đặc biệt với danh từ thì chỉ dùng mẫu [名]+とはいうものの

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No154. ~わりには
 ~わりには

 

修飾形 + わりに

 

(Xem thể Shuushokukei)

 

意味:

~にふさわしくなく以外に

Không phù hợp, không xứng với ~

Trong tỉ lệ, so với ~

1.
私はたくさん食べるわりに太らない。
はたくさんべるわりにらない。
Mặc dù tôi ăn rất nhiều, nhưng mà không bị tăng cân.
2.
あのレストランの料理は、値段のわりにおいしい。
あのレストラン料理は、値段のわりにおいしい。
Đồ ăn của nhà hàng đó, so với giá thì là ngon.
3.
彼は勉強しないわりには成績がいい。
(かれ)勉強しないわりには成績(せいせき)がいい。
Dù nó chả học gì mà thành tích tốt ghê.
4.
この品物は高いわりにわりには品質がよくない。
この品物(しなもの)いわりには品質(ひんしつ)がよくない。
Mặt hàng này dù là dắt nhưng chất lượng không tốt.
5.
兄は慎重なわりにはよく忘れ物をする。
慎重(しんちょう)なわりにはよくをする。
Mặt hàng này dù là dắt nhưng chất lượng không tốt.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No155. ~ようではないか/~ようじゃないか
~ようではないか/~ようじゃないか

 

意向形 + ではないか

 

(Xem thể Ikoukei)

 

意味:

~しましょう・~しませんか(強い呼びかけの表現)

Hãy ~ (kêu gọi mạnh mẽ)

1.
災害を受けた人々に救援物資を送ろうではないか
災害(さいがい)けた人々救援物資(きゅうえんぶっし)ろうではないか。
Chúng ta hãy gửi đồ cứu viện đến cho những người bị thảm hoạ.
2.
自然保護の運動を広めようではないか
自然保護(しぜんほご)運動めようではないか。
Hãy mở rộng cuộc vận động bảo vệ tự nhiên.
3.
男女差別の問題について真剣に考えようではありませんか
男女差別(だんじょさべつ)問題について真剣(しんけん)えようではありませんか。
Hãy suy nghĩ nghiêm túc về vấn đề phân biệt giới tính.
4.
賃金を上げるように社長に交渉しようじゃありませんか
賃金(ちんぎん)を上げるように社長(しゃちょう)交渉(こうしょう)しようじゃありませんか。
Chúng ta hãy đàm phán với chủ tịch công ty để được tăng tiền công.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No156. ~える/~えない (~得る/~得ない)
~得る/~得ない

Vます + 得る

意味:

~することができる/できない・~の可能性がある/ない

Có thể/không thể ~. Nói về tính khả thi

1.
考え得る限りの手は尽くしたが、問題の解決には至らなかった。
りの(つ)くしたが、問題解決には(いた)らなかった。
Đã hết sức trong giới hạn có thể suy nghĩ nhưng vẫn chưa đến được cách giải quyết vấn đề.
2.
捜し得るかぎり捜したが、その書類はとうとう見つからなかった。
(さが)るかぎり(さが)したが、その書類(しょるい)はとうとうつからなかった。
Đã tìm hết khả năng có thể tìm mà cuối cùng vẫn không thấy tài liệu đó.
3.
でき得るならば、独立して事業を始めたい。
できるならば、独立(どくりつ)して事業(じぎょう)めたい。
Nếu mà có thể, tôi muốn bắt đầu sự nghiệp độc lập.
4.
あれは警報を早く出していれば、防ぎ得た災害かも知れない。
あれは警報(けいほう)していれば、(ふせ)ぎ災害(さいがい)かもれない。
Đó có lẽ là thảm hoạ được phòng tránh nếu cảnh báo được đưa ra sớm.
5.
こんな低い山で遭難することはあり得ないと思う。
こんな遭難(そうなん)することはありないとう。
Tôi nghĩ là không có khả năng bị nạn trên núi thấp thế này.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No157. ~かねない
~かねない

Vます + かねない

意味:

~おそれがある・~かもしれない

結果になる可能性がある使う)

Lo ngại là ~ ; Có lẽ ~

1.
あんなにスピードを出したら、事故を起こしかねない
あんなにスピしたら、事故こしかねない。
Tăng tốc đến mức này, tai nạn chứ chẳng chơi.
2.
あまり遊んでばかりいると、落第しかねない
あまり(あそ)んでばかりいると、落第(らくだい)しかねない。
Nếu cứ chỉ chơi thế này, thi trượt mất đấy.
3.
あの人ならそんな無責任なことも言いかねない
あのならそんな無責任(むせきにん)なこともいかねない。
Ông ấy thì có thể nói những lời vô trách nhiệm thế này.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No158. ~かねる
~かねる

Vます + かねる

意味:

~しようとしてもできない・~することが難しい

Muốn làm ~ nhưng không thể, ~ là khó

1.
そんな多額な寄付には応じかねます
そんな多額(たがく)寄付(きふ)にはじかねます。
Đóng góp nhiều tiền thế này thì chúng tôi khó lòng nhận lời được.
2.
私の仕事がなかなか終わらなかったので、見かねて山田さんが手伝ってくれた。
仕事がなかなかわらなかったので、かねて山田さんが手伝ってくれた。
Vì công việc của tôi vẫn chưa xong nên không đứng nhìn được, bác Yamada đã giúp.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No159. ~ことか
~ことか

 

(V・A)修飾形 + ことか

 

(Xem thể Shuushokukei)

 

意味:

なんと~でしょう(感嘆嘆息す)

Không biết thế nào đây ~ (cảm thán, thở dài)

1.
息子から半年も連絡がない。一体何をしていることか
息子から半年連絡(れんらく)がない。一体何をしていることか。
Con trai nửa năm rồi chả thấy liên lạc gì, không hiểu là đang làm cái gì đây.
2.
あなたの返事をどんなに待っていたことか
あなたの返事(へんじ)をどんなにっていたことか。
Tôi đã đợi câu trả lời của anh bao lâu.
3.
友達と別れて、どんなに寂しかったことか
友達れて、どんなに(さび)しかったことか。
Chia biệt bạn, thật là cô đơn biết bao.
4.
コンピューターは、なんと便利なことか
コンピューは、なんと便利(べんり)なことか。
Máy tính thật là thứ thật tiện lợi.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No160. ~ことだ
~ことだ

Vる・Vない + ことだ

意味:

(そのことが大切であると勧める時に使う。)

Dùng khi khuyên người khác rằng việc đó là quan trọng

1.
大学に入りたければ、一生懸命勉強することだ
大学りたければ、一生懸命勉強することだ。
Nếu muốn vào đại học thì nên chăm chỉ học hành.
2.
風邪気味なら、早く寝ることだ
風邪気味(かぜぎみ)なら、ることだ。
Nếu thấy có cảm giác bị cảm thì nên ngủ sớm.
3.
言葉の意味がわからなければ、まず辞書で調べることだ
言葉意味がわからなければ、まず辞書調べることだ。
Nếu không hiểu ý nghĩa của từ ngữ thì trước tiên nên tra từ điển.
4.
人の悪口は言わないことです
悪口(わるくち)わないことです。
Không nên nói xấu người khác.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
THÔNG BÁO
Click vào đây đến phiên bản Ver3.0 + Bạn chưa thành viên VIP, vui lòng nâng cấp VIP tại đây

+ Bạn đã là thành viên VIP nhưng không xem được bài học trên trang này, vui lòng thoát ra và đăng nhập lại.

+ Bạn không đăng nhập được vui lòng gởi mail yêu cầu tìm lại User và password đến email của admin: admin@lophoctiengnhat.com

Thống kê online
Thành viên:
0
Khách:
13
Hôm nay:
5151
Hôm qua:
1919
Toàn bộ:
21379641