Xin vui lòng không tắt script để các hiệu ứng của website chạy tốt hơn. Xin cám ơn

 
Tra cứu:
Vui lòng đăng nhập để gửi báo lỗi. Nếu bạn chưa có tài khoản đăng nhập, click vào đây để đăng ký.

Tra cứu
Tra cứu ngữ pháp
Tra cứu theo:
173_No161. ~ざるをえない (~ざるを得ない)
~ざるを得ない

 

Vない + ざるをえない

 

ĐẶC BIỆT:      する → せざるを得ない

 

意味:

どうしても~なければいけない・~ないわけにはいかない

Dù thế nào, cũng phải…; Không thể không…

1.
みんなで決めた規則だから、守らざるを得ない
みんなでめた規則(きそく)だから、らざるをない。
Vì là nguyên tắc mọi người định ra nên không thể không tuân thủ.
2.
原料がどんどん値上がりしているのですから、製品も値上げせざるを得ません
原料(げんりょう)がどんどん値上(ねあ)がりしているのですから、製品(せいひん)値上(ねあ)げせざるをません。
Giá nguyên liệu tăng vọt nên không thể không tăng giá hàng hóa.
3.
彼は登山中に消息不明となり、すでに5 年経っている。死んだと考えざるを得ないだろう。
登山中(とざんちゅう)消息不明(しょうそくふめい)となり、すでに5 年経(とした)っている。んだとえざるをないだろう。
Đã năm năm rồi kể từ khi anh ấy bị mất tích trong khi leo núi. Có lẽ không thể không nghĩ là anh ấy đã mất.
4.
こんなにひどい雨では運動会は中止せざるを得ない
こんなにひどいでは運動会中止(ちゅうし)せざるをない。
Mưa to thế này thì dù thế nào cũng phải hủy ngày hội thể thao thôi.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No162. ~しだいだ/~しだいでは (~次第だ/~次第では)
~次第だ/~次第では

 

(V・A)修飾形 + 次第

 

(Xem thể Shuushokukei)

 

A 意味:

~わけだ(経緯理由して、~の結果になったといたい表現

…((・・・()Chỉ nguồn căn, lý do; cách dùng khi muốn nói đã có kết quả là…)

1.
このたび日本政府の招きにより、親善大使として日本に来た次第です。
このたび日本政府(にっぽんせいふ)(まね)きにより、親善大使(しんぜんたいし)として日本に来た次第です。
Lần này nhận lời mời của chính phủ Nhật Bản nên tôi đã đến Nhật với tư cách Đại sứ thiện chí.
2.
英語が話せない私には無理な仕事と思い、お断りした次第です。
英語せないには無理仕事い、お(ことわ)りした次第です。
Tôi nghĩ việc này là không thể với một người không thể dùng tiếng Anh như tôi nên tôi xin từ chối.
3.
私の専門分野なのにこんなこともわからなくて、お恥ずかしい次第です。
専門分野(せんもんぶんや)なのにこんなこともわからなくて、お()ずかしい次第です。
Là lĩnh vực chuyên môn của tôi mà việc này tôi lại không hiểu nên tôi thấy thật xấu hổ.
4.
以上のような次第で、退職することになりました。
以上のような次第で、退職(たいしょく)することになりました。
Với những lý do nêu trên, tôi đã có quyết định nghỉ việc.
N + 次第だ

B 意味:

~によって決まる

Dựa vào… mà quyết định

1.
この世の中はお金次第だと言う人もいる。
このはお金次第だともいる。
Cũng có những người nói rằng cuộc đời này tất là do đồng tiền quyết định.
2.
考え方次第で幸せにも不幸せにもなる。
方次第せにも不幸(ふしあわ)せにもなる。
Dựa vào cách suy nghĩ mà cũng có thể trở thành hạnh phúc hay bất hạnh.
3.
実力次第では社長になることも可能だろう。
実力次第では社長になることも可能(かのう)だろう。
Dựa vào thực lực cũng có khả năng tôi sẽ trở thành giám đốc.
4.
検査の結果次第では入院ということもあり得る。
検査(けんさ)結果次第では入院(にゅういん)ということもありる。
Dựa vào kết quả khám mà cũng có thể tôi sẽ nhập viện.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No163. ~っこない
~っこない

Vます + っこない

意味:

決して~ない・絶対~ない

Nhất định không…, Tuyệt đối không…

1.
宝くじなんて当たりっこないよ。
(たから)くじなんてたりっこないよ。
Tôi thì những thứ như xổ số là nhất định sẽ không bao giờ trúng.
2.
どんなに急いだって、今からじゃ間に合いっこない
どんなにいだって、からじゃいっこない。
Dù có khẩn trương thế nào thì giờ này nhất định cũng không thể kịp được.
3.
いくら好きだって、一度にバナナを20 本も食べられっこない
いくらきだって、一度バナナを20 べられっこない。
Dù có thích thế nào, một lần cũng không thể ăn đến 20 quả chuối.

注意

会話使われる

Dùng trong hội thoại.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No164. ~というものだ
~というものだ

 

  普通形   +  というものだ

 

             (N・A)

 

Chú ý  : (N・A) cũng có một số trường hợp sử dụng だ

 

 

(Xem thể Futsuukei)

 

意味:

(それがたりという話者主張感想す)

Biểu thị cách nghĩ và cảm giác của người nói rằng việc đó là đương nhiên

1.
彼の作品がやっと世間から評価された。長年の苦労が認められたというものだ
作品がやっと世間(せけん)から評価(ひょうか)された。長年(ながねん)苦労(くろう)(みと)められたというものだ。
Tác phẩm của anh ấy cuối cùng cũng được dư luận đánh giá cao. Đó chính là sự công nhận công sức lao động trong thời gian dài.
2.
言葉が通じない国へ一人で旅行するのは心細いというものだ
言葉じない一人旅行するのは心細(こころぼそ)いというものだ。
Việc đi du lịch một mình đến một đất nước có ngôn ngữ mình không biết thì thật đúng là cô đơn và bất an.
3.
若者が高価な車を買うのはぜいたくというものだ
若者高価(こうか)うのはぜいたくというものだ。
Người trẻ tuổi mà mua ô tô đắt tiền thì thật đúng là xa xỉ.
4.
人の手紙を無断で開封するのは、プライバシーの侵害というものだ
手紙無断(むだん)開封(かいふう)するのは、プライバシーの侵害(しんがい)というものだ。
Việc mở phong bì thư người khác mà không được người đó cho phép thì đương nhiên là xâm hại đến sự riêng tư của người khác rồi.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No165. ~というものではない/~というものでもない
~というものではない/~というものでもない

 

普通形 + というものではない

 

 

Chú ý: A・N cũng có trường hợp không sử dụng だ

 

 

(Xem thể Futsuukei)

 

意味:

~とは言いきれない   

Không thể nói hết là…

1.
性格は絶対に変えられないというものではない
性格(せいかく)絶対(ぜったい)えられないというものではない。
Không thể nói rằng là tính cách tuyệt đối sẽ không thay đổi.
2.
お金さえあれば幸せに暮らせるというものではない
さえあればせに()らせるというものではない。
Không thể nói rằng là chỉ cần có tiền là có thể sống hạnh phúc.
3.
かぎをかけたから安心というものでもない
かぎをかけたから安心(あんしん)というものでもない。
Không thể nói rằng đã khóa rồi là có thể yên tâm.
4.
この仕事は英語ができなければだめだというものでもないが、できたほうがいい。
この仕事英語ができなければだめだというものでもないが、できたほうがいい。
Việc này cũng không thể nói là không biết tiếng Anh thì không làm được nhưng mà biết thì tốt hơn.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No166. ~ないことはない/~ないこともない
~ないことはない/~ないこともない

 

V ない 

 

A く 

 

(Aナ・N)で 

 

+ ないことはない

意味:

~の可能性もある  

Cũng có khả năng là(  ,)không phải là không thể
1.
難しいが、やり方次第ではできないことはないだろう。
しいが、やり方次第ではできないことはないだろう。
Dù khó nhưng mà tùy theo cách làm cũng không phải là không thể làm được.
2.
どうしても話してくれと言われれば、話さないこともない
どうしてもしてくれとわれれば、さないこともない。
Đã được nhắc là dù thế nào cũng hãy nói chuyện nên không thể không nói.
3.
ちょっと大きくないこともないが、この靴で大丈夫だ。
ちょっときくないこともないが、この(くつ)大丈夫だ。
Cũng không phải là không to một chút nhưng mà đôi giầy này là ổn rồi.
4.
このセーター、ちょっと派手じゃありませんか。派手じゃないこともないけど、よく似合っているからいいんじゃないですか。
このー、ちょっと派手(はで)じゃありませんか。派手じゃないこともないけど、よく似合っているからいいんじゃないですか。

Cái áo len này chẳng phải là hơi sặc sỡ hay sao. Cũng sặc sỡ, nhưng vì trông rất hợp nên chẳng được hay sao?

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No167. ~ないではいられない/~ずにはいられない
~ないではいられない/~ずにはいられない

 

Vない + ないではいられない

 

ĐẶC BIỆT:      する → せずにはいられない

 

意味:

どうしても~してしまう

(どうしても我慢できず、自然にそうなってしまうと言いたい時の表現)

Dù thế nào cũng đã làm… ( Dù thế nào cũng không thể chịu đựng, Dùng khi muốn nói tự nhiên mà thành như thế)

1.
彼のもの真似を見るとおかしくて、笑わないではいられない
のもの真似(まね)るとおかしくて、わないではいられない。
Nhìn cách anh ấy bắt chước các sự vật buồn cười quá nên tôi không thể nhịn được.
2.
あの映画のラストシーンは感動的で、涙を流さずにはいられなかった
あの映画ラストシ感動的(かんどうてき)で、(なみだ)さずにはいられなかった。
Cảnh cuối cùng của bộ phim đó quá cảm động nên tôi không kìm được nước mắt.
3.
車の多い道路で遊んでいる子供を見て、注意せずにはいられなかった
道路(どうろ)んでいる子供()て、注意(ちゅうい)せずにはいられなかった。
Nhìn bọn trẻ con đang chơi trên đường nhiều ô tô, tôi không thể không nhắc nhở.

注意

主語一人称る。主語三人称文末に[~ようだ][~らしい]などをつける.

 

Chủ ngữ giới hạn là ngôi thứ nhất. Nếu là ngôi thứ 3 thì cuối câu thường thêm [~ようだ][~らしい]

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No168. ~にかぎる/~にかぎり/~にかぎって (~に限る/~に限り/~に限って)
~に限る/~に限り/~に限って

N + に限る

A 意味:

~だけ([~にる][~にり][~にって]を使う)

Giới hạn ở…

1.
参加者は女性に限る
参加者女性(じょせい)る。
Người tham gia chỉ giới hạn ở nữ.
2.
先着50 名様に限り、受け付けます。
先着(せんちゃく)50 名様り、けます。
Chúng tôi chỉ tiếp nhận 50 người đến đầu tiên.
3.
本日に限って、全商品2割引にさせていただきます。
本日って、全商品(ぜんしょうひん)割引(わりびき)にさせていただきます。
Chỉ hôm nay, chúng tôi giảm giá 20 phần trăm cho tất cả các mặt hàng.

B 意味

~だけはに([~にって]を使う。)

Riêng…là đặc biệt

1.
あの人に限って、人をだますようなことはしない。
あのって、をだますようなことはしない。
Chỉ riêng với người đó, không bao giờ làm cái việc như là lừa người khác.
2.
傘を持っていない日に限って、雨が降る。
っていないって、る。
Vào đúng ngày tôi không mang ô thì lại mưa.
3.
あのレストランは年中無休なのに、行ってみたら今日に限って休みだった。
あのレストラン年中無休(ねんじゅうむきゅう)なのに、ってみたら今日ってみだった。
Nhà hàng đó hoạt động cả năm không nghỉ vậy mà đúng ngày hôm nay khi tôi thử đến thì lại nghỉ.

VVない・N + に限る

C 意味

一番いい([~に限る]を使う)

Là nhất…, nên…

1.
風を引いた時は、部屋を暖かくして寝るに限る
風=引=いた時=は、部屋(あたた)かくしてるにる。
Khi bị cảm, nên giữ ấm phòng và ngủ là tốt nhất.
2.
危険な所には近寄らないに限る
危険(きけん)には近寄(ちかよ)らないにる。
Tốt nhất không nên lại gần nơi nguy hiểm.
3.
夏はビールに限る
る。
Mùa hè Bia là nhất.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No169. ~にかぎらず (~に限らず) 
~に限らず

N + に限らず

意味:

~だけではなく~も

Không chỉ…mà cũng…, Không những…mà còn…

1.
ディズニーランドは子供に限らず、大人にも人気がある。
ディズニランド子供らず、大人にも人気がある。
Disneyland thì không những được trẻ con ưa thích mà cả người lớn nữa.
2.
この講義は学生に限らず、社会人も聴講で切る。
この講義(こうぎ)学生らず、社会人聴講(ちょうこう)る。
Buổi giảng này không chỉ sinh viên mà người đã đi làm cũng có thể tham gia nghe giảng.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No170. ~にほかならない
 ~にほかならない

 

普通形

 

 

(A・N) である

 

 

 

+ にほかならない

 

 

(Xem thể Futsuukei)

意味:

まさに~だ・それ以外でない強調断定的べる使う)

Chính là…, Không gì khác là…

1.
この手紙は私の正直な気持ちを申し上げたにほかなりません
この手紙正直(しょうじき)気持ちをげたにほかなりません。
Bức thư này không gì khác chính là nói lên tình cảm chân thành của tôi.
2.
この仕事が成功したのは皆さんのご協力の結果にほかなりません
この仕事成功(せいこう)したのはさんのご協力(きょうりょく)結果(けっか)にほかなりません。
Sự thành công của công việc này chính là kết quả sự cộng tác của các bạn.
3.
熱帯雨林が消滅することは、地球の肺がなくなることにほかならない
熱帯雨林(ねったいうりん)消滅(しょうめつ)することは、地球(ちきゅう)(はい)がなくなることにほかならない。
Việc rừng nhiệt đới bị hủy diệt chính là sẽ mất đi lá phổi của trái đất.
4.
戦争というものは、大量殺人にほかならない
戦争(せんそう)というものは、大量殺人(たいりょうさつじん)にほかならない。
Chiến tranh không gì khác chính là giết người hàng loạt.
5.
親が子供を叱るのは子供を愛しているからにほかならない
子供(しか)るのは子供(あい)しているからにほかならない。
Việc cha mẹ mắng con không gì khác chính là yêu thương con.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No171. ~もの
~もの

 

普通形 + もの

 

 

Chú ý:  ~もの cũng có một số trường hợp sử dụng

 

 

~です・~ます+ もの

 

(Xem thể Futsuukei)

 

意味:

~から(理由説明いわけの表現

Bởi vì…

1.
一人で行ける。うん、大丈夫、地図を持っているもの
一人ける。うん、大丈夫地図っているもの。
Cậu có thể đi một mình chứ? Ừ, không sao đâu vì tớ có bản đồ mà.
2.
電話はあしたにしたほうがいいんじゃない。もう遅いもの
電話はあしたにしたほうがいいんじゃない。もういもの。
Để đến mai gọi điện chẳng hơn sao. Vì muộn rồi mà.
3.
手伝ってあげようか。いいよ。一人でできるもん
手伝ってあげようか。いいよ。一人でできるもん。
Để tớ giúp cậu nhé. Thôi mà, được rồi, vì tớ làm một mình được mà.
4.
多少のいたずらはしかたありませんよ。子供ですもの
多少(たしょう)のいたずらはしかたありませんよ。子供ですもの。
Chúng có nghịch ngợm một chút thì cũng không có cách nào đâu. Vì là trẻ con mà.

注意

言葉女性子供使う。[~もん]は、よりくだけた

 

Đây là từ dùng trong văn nói, thường được phụ nữ và trẻ em dùng.

 

[~もん]là cách nói suồng sã hơn.

 

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No172. ~ものがある
~ものがある

 

(V・A)普通形(現代) + ものがある 

 

(Xem thể Futsuukei)

 

意味:

~というじがある・~ようにじられる

Có cảm giác…, Có thể càm giác như là…

1.
この絵には人を引きつけるものがある
このにはきつけるものがある。
Tôi có cảm giác bức tranh này rất lôi cuốn người xem.
2.
彼の話にはどこか納得できないものがある
にはどこか納得(なっとく)できないものがある。
Trong câu chuyện của anh ấy tôi càm thấy như có gì đó không thể thấu hiểu.
3.
仕事がなくて暇すぎるのもつらいものがある
仕事(しごと)がなくて(ひま)すぎるのもつらいものがある。
Tôi có cảm giác việc thất nghiệp và quá nhàn rỗi có gì đó cũng thật cay đắng.
4.
彼の話し方にはどこか強引なものがあった
(かれ)にはどこか強引(ごういん)なものがあった。
Tôi có cảm giác cách nói chuyện của anh ta có gì đó miễn cưỡng.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No173. ~ようがない/~ようもない
 ~ようがない/~ようもない

Vます + ようがない

意味:

~する方法がない・手段がなくて~できない

Không còn phương pháp nào, không còn cách nào, không thể

1.
木村さんは今どこにいるのかわからないので、連絡しようがない
きむらさんはどこにいるのかわからないので、れんらくしようがない。
Tôi không biết anh Kimura giờ ở đâu nên không thể liên lạc được.
2.
質問の意味がわからなくて、答えようがなかった
しつもんのいみがわからなくて、こたえようがなかった。
Tôi không hiểu ý nghĩa của câu hỏi nên không thể trả lời được.
3.
ここまで壊れてしまった車は直しようがない
ここまでこわれてしまったくるまなおしようがない。
Cái xe đã bị hỏng đến mức này rồi thì không có cách nào chữa nổi.
4.
この病気にかかると、今の医学ではどうしようもないらしい。
このびょうきにかかると、いまいがくではどうしようもないらしい。
Nếu mắc bệnh này thì với y học hiện nay không có phương pháp cứu chữa.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N5_No02.     ~も     =>Cũng, đến mức, đến cả
~ も

~ も

意味:

Cũng, đến mức, đến cả

1.
田中さんは漫画を読むことが好きです。私も同じです。

田中(たなか)さんは漫画(まんが)()むことが()きです。(わたし)(おな)じです。

Anh Tanaka thích đọc truyện tranh. Tôi cũng giống như vậy.
2.
え、あなたの家にはウサギが9匹もいるんですか。

え、あなたの(いえ)にはウサギが9(ぴき)もいるんですか。

Ồ, nhà bạn có đến 9 con thỏ ư?
3.
今日は忙しくて昼ごはんを食べる時間もありませんでした

今日(きょう)は忙しくて(ひる)ごはんを()べる時間(じかん)もありませんでした。

Ngày hôm nay  quá bận mà không có đến cả thời gian ăn trưa.

説明:

☞ Dùng miêu tả sự việc/ hành động/ tính chất tương tự với một sự việc/ hành động/ tính chất đã nêu trước đó. (nhằm tránh lặp lại trợ từ “は”/động từ nhiều lần)

☞  Thể hiện sự ngạc nhiên về mức độ nhiều.

☞ Thể hiện mức độ không giống như bình thường (cao hơn hoặc thấp hơn)

注意:
☞ “も” có chức năng tương tự như “は”, “が” nên không đứng liền kề với “は”, “がkhi dùng cho một chủ từ

は/が も~

わたしもゆきさんも今年ベトナムに旅行したい。

わたしはもゆきさんはも今年(ことし)ベトナム(べとなむ)旅行(りょこう)したい。

Cả tôi cũng như anh Yuki đều muốn du lịch đến Việt Nam trong năm nay.

☞ “も” cũng có thể đứng sau các trợ từ khác giống như “は”

で/と/へ/など も~

日曜日ですが、どこへも行けません。

日曜日(にちようび)ですが、どこへも()けません。

Ngày chủ nhật nhưng tôi cũng chẳng thể đi đâu.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N5_No03.     ~で     =>Tại, ở, vì, bằng, với (khoảng thời gian)
~ で

~ で

意味:

Tại, ở, vì, bằng, với (khoảng thời gian)

1.
動物園で色々な動物を見ました。

動物園(どうぶつえん)色々(いろいろ)動物(どうぶつ)()ました。

Tôi đã xem nhiều động vật ở sở thú.
2.
あしたは体育館でスポーツ大会があります。

あしたは体育館(たいいくかん)スポ大会(たいかい)があります。

Ngày mai ở trung tâm thể dục có đại hội thể thao.
3.
事故で電車が止まっています。 

事故(じこ)電車(でんしゃ)()まっています。

Vì sự cố nên xe điện đang bị dừng.
4.
英語で手紙を書きました。

英語(えいご)手紙(てがみ)()きました。

Tôi đã viết thư bằng tiếng Anh.
5.
このクリームでおいしいケーキを作りました。 

このクリでおいしいケーキを(つく)りました。

Tôi đã làm một cái bánh ngon bằng loại kem này.
6.
この仕事は1週間で終りますか。 

この仕事(しごと)は1週間(しゅうかん)(おわ)りますか。

Công việc này trong 1 tuần có xong không?

説明:

☞ Diễn tả nơi xảy ra hành động

☞ Diễn tả nơi xảy ra sự kiện

☞ Diễn tả nguyên nhân

☞ Diễn tả phương pháp, phương thức, phương tiện

☞ Diễn tả sự vật được làm bằng vật liệu/chất liệu gì

☞ Diễn tả một khoảng thời gian giới hạn

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N5_No04.     ~に/へ     =>Chỉ hướng, địa điểm, thời điểm
~ に/へ

 

N(時間又は場所)+に/へ

 

意味:

Chỉ hướng, địa điểm, thời điểm

1.
明日、海外に/へ 行きます。

 明日(あした)海外(かいがい)に/へ ()きます。

 Ngày mai tôi sẽ đi nước ngoài.
2.
午後5時に 帰ります。

 午後(ごご)5()に (かえ)ります。

 5 giờ chiều tôi sẽ về.
3.
このプレゼントを 田中さんに/へ 渡してください。

このプレゼントを 田中(たなか)さんに/へ (わた)してください。

 Xin hãy trao món quà này đến anh Tanaka.

説明:

☞     Dùng để chỉ địa điểm.

☞  Dùng để chỉ thời điểm.

☞ Dùng để chỉ hướng đến ai.

注意:
☞  Khi muốn nói về thời điểm mà một hành động nào đó xảy ra, chúng ta thêm trợ từ「に」vào sau danh từ chỉ thời gian. Dùng「に」đối với những hành động diễn ra trong thời gian ngắn. 「に」được dùng khi danh từ chỉ thời gian có con số đi kèm và không dùng trong trường hợp không có con số đi kèm. Tuy nhiên, đối với trường hợp cửa thứ trong tuần thì có thể dùng hoặc không dùng「に」

日曜日「に」奈良へ行きます。

 日曜日(にちようび)「に」奈良(なら)()きます。

 Chủ nhật tôi (sẽ) đi Nara.

☞ Khi động từ chỉ sự di chuyển, thì trợ từ「へ」được dùng sau danh từ chỉ phương hướng hoặc địa điểm.

☞ Trợ từ「へ」phát âm là「え」

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N5_No05.    ~ に    =>Vào, vào lúc……
~に

N(時間) に V  

意味:

 Vào, vào lúc……

1.
6 時半に起きます。

 6 時半(じはん)()きます。

 Tôi thức dậy vào lúc 6 giờ 30 phút.
2.
8月15日に日本へ行きました。

 8(がつ)15(にち)日本(にほん)へ行きました。

 Tôi (đã) đến Nhật Bản vào ngày 15 tháng 08.
3.
日曜日「に」友達のうちへ行きます。

 日曜日(にちようび)「に」友達(ともだち)のうちへ()きます。

 Chủ nhật tôi (sẽ) đi đến nhà của người bạn.

説明:
 Khi muốn nói về thời điểm mà một hành động nào đó xảy ra, chúng ta thêm trợ từ 「に」vào sau danh từ chỉ thời gian. Dùng「に」đối với những hành động diễn ra trong thời gian ngắn.  「に」được dùng khi danh từ chỉ thời gian có con số đi kèm, và không dùng trong trường hợp không có con số đi kèm. Tuy nhiên, đối với trường hợp của thứ trong tuần thì có thể dùng hoặc không dùng「に」

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N5_No06.     ~を     =>Chỉ đối tượng của hành động
~ を

 

 N を V  

 

意味:

 Chỉ đối tượng của hành động

1.
ご飯を食べます。

 ご(はん)()べます。

 Tôi ăn cơm.
2.
日本語を勉強します。

 日本語(にほんご)勉強(べんきょう)します。

 Tôi học tiếng nhật.
3.
ピアノを弾きます。

 ピアノを()きます。

 Tôi đánh đàn Piano.

説明:

 Trợ từ 「を」được dùng để biểu thị bổ ngữ trực tiếp của ngoại động từ.

注意:

 Phát âm của「を」giống「お」  Chữ 「を」chỉ được dùng duy nhất làm trợ từ.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N5_No07.     ~と     =>Với ~
~ と

 

 N(人/動物)とV

 

意味:

Với ~

1.
日曜日、犬と散歩しました。
日曜日(にちようび)(いぬ)散歩(さんぽ)しました。
 Chủ nhật tôi đã đi dạo với con chó.
2.
同僚と日本へ出張しました。
同僚(どうりょう)日本(にほん)出張(しゅっちょう)しました。
 Tôi đã đi công tác đến Nhật Bản cùng với đồng nghiệp.

説明:

Chúng ta dùng trợ từ 「と」để biểu thị một đối tượng nào đó (người hoặc động vật) cùng thực hiện hành động.

注意:

Trong trường hợp thực hiện hành động một mình thì dùng 「ひとりで」. Trường hợp này thì không dùng trợ từ 「と」

ひとりで 東京へ 行きます。
xxx

Tôi đi Tokyo một mình.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N5_No08.     ~に     =>Cho~, Từ~

 

 N(人)にV

 

意味:

 Cho~, Từ~

1.
山田さんは木村さんに花をあげました。

 山田(やまだ)さんは木村(きむら)さんに(はな)をあげました。

 Ông Yamada tặng hoa cho chị Kimura.
2.
イーさんに本をかしました。

 イーさんに(ほん)をかしました。

 Tôi cho chị Lee mượn sách.
3.
太郎君に英語を教えます。

 太郎君(たろうくん)英語(えいご)(おし)えます。

 Tôi dạy tiếng anh cho cậu Taro.
4.
会社に[へ] 電話をかけます。

 会社(かいしゃ)に[へ] 電話(でんわ)をかけます。

 Tôi gọi điện thoại đến công ty.
5.
木村さんは山田さんに花をもらいました。

 木村(きむら)さんは山田(やまだ)さんに(はな)をもらいました。

 Chị Kimura đã nhận hoa từ ông Yamada.
6.
カリナさんにCDを借りました。

 カリナさんにCDを()りました。

 Tôi đã mượn đĩa CD từ chị Karina.
7.
ワンさんに中国語を習います。

 ワンさんに中国語(ちゅうごくご)(なら)います。

 Tôi học tiếng Trung từ ông Wang.
8.
木村さんは山田さんから 花をもらいました。

 木村(きむら)さんは山田(やまだ)さんから (はな)をもらいました。

 Chị Kimura đã nhận hoa từ ông Yamada.
9.
銀行から お金を借りました。

 銀行(ぎんこう)から お(かね)()りました。

 Tôi đã vay tiền từ ngân hàng.

説明:

☞  Những động từ như  [あげます] , [かします] , [おしえます] cần người làm đối tượng (để cho, cho mượn, dạy) Chúng ta đặt trợ từ [に] sau danh từ chỉ đối tượng này.

☞   Đối với những động từ như [おくります] , [でんわをかけます] thì đối tượng không chỉ là người mà còn có thể là địa điểm (danh từ). Trong trường hợp đó, ngoài trợ từ [に], chúng ta còn có thể dùng trợ từ [へ]

☞ Các động từ như  [もらいます], [かります], [ならいます] biểu thị hành động từ phía người tiếp nhận. Khi dùng những động từ này trong câu mà chủ ngữ là người tiếp nhận thì chúng ta thêm [に] vào sau danh từ chỉ đối tác. Trong mẫu câu sử dụng các động từ này, chúng ta có thể dùng trợ từ [から] thay cho [に]. Đặc biệt là khi đối tác không phải là người mà là một tổ chức nào đó (ví dụ: công ty hoặc trường học) thì không dùng [に] mà dùng [から]

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N5_No09.     ~と     =>Và ~
~ と

 N1 とN2

意味:

Và ~

1.
食べ物は パンと 卵です。
xxx
 Thức ăn là bánh mì và trứng.
2.
環境監査日は 月曜日と 火曜日です。
xxx
 Ngày đánh giá môi trường là thứ hai và thứ ba.

説明:

 Khi nối hai danh từ với nhau thì dùng trợ từ [ と]

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N5_No10.     ~が     =>Nhưng~
~ が

 

 ~が~

 

意味:

Nhưng~

1.
日本の 食べ物は おいしいですが、高いです。
xxx
 Món ăn Nhật ngon nhưng đắt.
2.
雨が 降って います。
xxx
 Trời đang mưa.

説明:

☞  「が」là trợ từ nối tiếp và có nghĩa là “nhưng” . Khi dùng 「が」để nối hai câu (mệnh đề) thì chúng ta được một câu.

☞  Khi muốn miêu tả một hiện tượng tự nhiên thì dùng「が」trước chủ đề đó.

注意:
☞ 「が」dùng trong「しつれいですが」hoặc「すみませんが」để mở đầu một câu nói nên không còn mang ý nghĩa để nối hai câu mà chỉ mang ý nghĩa nối tiếp mà thôi.

しつれいですが、おなまえは?
xxx

 Xin lỗi, tên anh là gì ạ?

すみませんが、塩を 取って ください。
xxx

Xin lỗi, làm ơn lấy giúp tôi muối.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N5_No11.     ~から~まで     =>Từ ~đến ~
から~まで

 

 N1 から N2 まで

 

意味:

Từ ~đến ~

1.
7時30分から16時20分まで 働きます。
xxx
 Làm việc từ 7 giờ 30 phút đến 16 giờ 20 phút.
2.
ビエンホアから ホーチミン市まで バスで1時間くらいかかります。
xxx
 Từ Biên Hòa đến TPHCM mất khoảng 1 tiếng đi bằng xe buýt.
3.
7時30分から 働きます。
xxx
  Làm việc từ 7 giờ 40 phút.
4.
銀行は 9時から 3時までです。
xxx
 Ngân hàng mở cửa từ 9 giờ đến 3 giờ.
5.
昼休みは 12時からです。
xxx
 Giờ nghỉ trưa bắt đầu từ 12 giờ.

説明:

☞  [から] biểu thị điểm bắt đầu của thời gian và địa điểm, còn [まで] biểu thị điểm kết thúc của thời gian và địa điểm.

☞   [から] và [まで] không nhất thiết phải đi kèm với nhau, mà có thể được dùng riêng biệt.

☞ Có thể dùng [です] với [から], [まで] và [~から~まで]

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N5_No12.     ~あまり~ない(~余り~ない)     =>Không...lắm
~ あまり~ない

~あまり~ない

意味:

 Không...lắm

1.
きょうの 天気は あまり寒くないです。
xxx

 Thời tiết hôm nay không lạnh lắm.

2.
彼女の 日本語は あまり上手ではありません。
xxx

 Tiếng Nhật của cô ấy không giỏi lắm.

3.
日本語が あまり わかりません。
xxx

Tiếng Nhật không biết lắm.

説明:

☞  [あまり] là phó từ biểu thị mức độ. Khi làm chức năng bổ nghĩa cho tính từ thì chúng được đặt trước tính từ.

☞   [あまり] là phó từ biểu thị mức độ. Khi làm chức năng bổ nghĩa cho động từ thì chúng được đặt trước động từ.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N5_No13.    ~ぜんぜん~ない( ~全然~ない )    =>Hoàn toàn~không …
~ 全然~ない

~全然~ない

意味:

Hoàn toàn~không …

1.
お金が 全然 ありません。
xxx
 Tôi không có đồng nào cả.
2.
全然 わかりません。
xxx
 Hoàn toàn không hiểu.

説明:

 Là phó từ biểu thị mức độ. Khi làm chức năng bổ nghĩa cho động từthì chúng được đặt trước động từ. Mang ý nghĩa hoàn toàn…không thì luôn đi với câu phủ định.

注意:
 「全然」còn có thể dùng để bổ nghĩa cho tính từ.

あの 映画は 全然 おもしろくないです。
xxx

 Bộ phim đó không hay chút nào.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N5_No14.     ~なかなか~ない     =>Mãi mà… , mãi mới…
~ なかなか~ない

 

~なかなか+V ない

 

意味:

 Mãi mà… , mãi mới…

1.
いくら食べてもなかなか太っていません。
xxx
 Ăn mãi mà không béo lên được.
2.
この問題はなかなか解けない。
xxx
 Vấn đề này không thể giải quyết ngay được.
3.
遅れてすみません。バスがなかなか来なかったので…
xxx
 Xin lỗi vì đã tới muộn. Xe buýt mãi mãi mới tới.

説明:

☞  Là phó từ biểu thị mức độ, khi làm chức năng bổ nghĩa cho động từthì chúng được đặt trước động từ.

☞   Diễn tả ý để thực hiện một điều gì đó phải mất thời gian, sức lực, khó thực hiện.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N5_No15.     ~ませんか     =>Anh/chị cùng……với tôi không?
~ ませんか

V-ます+ ませんか

意味:

Anh/chị cùng……với tôi không?

1.
いっしょに 京都へ 行きませんか。
いっしょに きょうとへ いきませんか。
 Anh/chị cùng đi Kyoto với tôi không?
2.
いっしょに ご飯を 食べませんか。
いっしょに ごはんを たべませんか
 Anh/chị cùng đi ăn cơm không?
3.
映画に行きませんか。
えいがにいきませんか。
 Anh/chị cùng đi xem phim không?
4.
私の仕事を手伝ってくれませんか。
わたしのしごとをてつだってくれませんか。
 Anh/chị phụ giúp tôi công việc được không?
5.
砂糖を取ってくれませんか。
さとうをとってくれませんか。
 Anh/chị lấy giùm tôi đường được không?

説明:

 Mẫu câu này dùng để mời hoặc đề nghị người nghe làm một việc gì đó.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N5_No16.     ~があります     =>Có…
~ があります

N があります

意味:

 Có…

1.
コンピューターがあります。
コンピューターがあります。
 Có máy tính.
2.
あちこちに、美しい湖があります。
あちこちに、うつくしいみずうみがあります。
Có hồ đẹp ở đằng kia.
3.
あなたと彼女の考えには違いがありますか。
あなたとかのじょのかんがえにはちがいがありますか。
Có sự khác nhau về suy nghĩ giữa bạn và cô ấy không?
4.
イスの上に本がありますか。
イスのうえにほんがありますか。
Có quyển sách ở trên ghế không?
5.
50メートルくらい行くと、郵便局があります。
50メートルくらいいくと、ゆうびんきょうがあります。
Khi đi khoảng 50m sẽ có bưu điện.

説明:

☞  Mẫu câu này dùng để nói về nơi ở, sự hiện hữu của đồ vật. Những vật ở đây sẽ làm chủ ngữ trong câu, và được biểu thị bằng trợ từ 「が」

☞   「あります」được dùng cho đối tượng không chuyển động được như đồ vật, cây cỏ.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N5_No17.     ~がいます     =>Có…
~ がいます

N がいます

意味:

Có…

1.
男の人がいます。
xxx
 Có người đàn ông.
2.
犬がいます。
xxx
 Có con chó.
3.
あなたに会いたいという人がいます。
xxx
 Có người nói là muốn gặp bạn.
4.
オーストラリアには珍しい動物がいます。
xxx
 Có động vật quý hiếm ở Úc.
5.
このクラブには30人の会員がいます。
xxx
 Câu lạc bộ này có 30 hội viên.

説明:

☞  Mẫu câu này dùng để nói về nơi ở, sự hiện hữu của người, động vật. Người, động vật ở đây sẽ làm chủ ngữ trong câu, và được biểu thị bằng trợ từ 「が」

☞   「います」được dùng cho đối tượng có thể chuyển động được như người, động vật.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N5_No18.     ~助詞+数量     =>Tương ứng với động từ...chỉ số lượng
~ 助詞+数量

~助詞+数量~V

意味:

 Tương ứng với động từ...chỉ số lượng.

1.
りんごを4つ買いました。
りんごをよっつかいました。
 Tôi (đã) mua 4 quả táo.
2.
外国人の学生が2人 います。
がいこくじんのがくせいがふたり います。
 Có hai sinh viên người nước ngoài.
3.
みかんを4つ食べました。
みかんをよっつたべました。
 Tôi đã ăn 4 trái cam.

説明:

 Thông thường thì lượng từ được đặt trước động từ mà nó bổ nghĩa, trừ trường hợp của lượng từ chỉ thời gian.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N5_No19.     ~に~かい(~に~回)     =>Làm ~ lần trong khoảng thời gian ~
~ に~回

時間+に+~回+V

意味:

 Làm ~ lần trong khoảng thời gian ~

1.
私は一週間に3回にほんごをべんきょうします。
わたしはいっしゅうかんにさんかいにほんごをべんきょうします。
 Tôi học tiếng Nhật 3 lần trong 1 tuần.
2.
私は1か月に2回ハノイへいきます。
わたしはいっかげつににかいハノイへいきます。
 Tôi đi Hà nội 2 lần trong 1 tháng.

説明:

 Diễn tả tần suất làm việc gì đó trong một khoảng thời gian.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N5_No20.     ~ましょう     =>Chúng ta hãy cùng ~

~ ましょう

V-ましょう

意味:

 Chúng ta hãy cùng ~

1.
つかれましたね。ちょっとやすみましょう。
xxx
 Mệt nhỉ. Chúng ta hãy cùng nghỉ ngơi một chút.
2.
では、はじめましょう
xxx
 Vậy thì, chúng ta hãy cùng bắt đầu.

説明:

 Diễn tả sự thôi thúc cùng nhau làm việc gì đó.

注意:
Nằm trong mẫu câu thường dùng để rủ rê người nghe cùng làm chuyện gì đó.

いっしょにえいがをみませんか。
xxx

ええ、いいですね。みましょう。
xxx

 Bọn mình cùng đi xem phim đi?

 Ừ, hay đấy. Mình xem đi.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N5_No21.     ~ましょうか     =>Tôi ~ hộ cho anh nhé
~ ましょうか

 V‐ましょうか

意味:

 Tôi ~ hộ cho anh nhé

1.
おもいですね。もちましょうか。
おもいですね。もちましょうか。
 Nặng nhỉ. Để tôi mang giúp cho.
2.
あなたの荷物を運びましょうか。
あなたのにもつをはこびましょうか。
Để tôi mang hành lý của bạn giúp cho nhé.
3.
あなたの事務所に行きましょうか。
あなたのじむしょにいきましょうか。
Để tôi đi đến văn phòng của bạn giúp cho nhé.
4.
つかれましたなあ。そうですね。やりましょうか。
つかれましたなあ。そうですね。やりましょうか。
 Mệt quá. Ừ, mệt thật đấy. Để tôi làm giúp cho nhé.

説明:

 Diễn tả sự xin phép để giúp đỡ người khác.

注意:
 Nằm trong mẫu câu thường dùng để rủ rê người nghe cùng làm chuyện gì đó.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N5_No22.     ~がほしい(~が欲しい)     =>Muốn…
~ がほしい

N がほしい

意味:

 Muốn…

1.
わたしはコンピューターがほしいです。
わたしはコンピューターがほしいです。
 Tôi muốn có máy tính.
2.
わたしは友達がほしいです。
わたしはともだちがほしいです。
 Tôi muốn có bạn.
3.
今、何がいちばんほしいですか。
いま、なにがいちばんほしいですか。
 Bây giờ anh/chị muốn cái gì nhất.

説明:

☞ Mẫu câu này biểu thị ham muốn sở hữu một vật hoặc một người nào đó của người nói. Nó cũng được dùng để hỏi về ham muốn của người nghe. Đối tượng của ham muốn được biểu thị bằng trợ từ 「が」

☞   「ほしい」là tính từ đuôi い.

注意:
☞   Vì là tính từ đuôi い, nên phủ định của 「ほしい」là「ほしくない」có nghĩa là không muốn.

子どもがほしいですか。
xxx

いいえ、ほしくないです。
xxx

  Anh muốn có con không?... Không, tôi không muốn.

☞  Mẫu câu「ほしいです」không thể dùng để biểu thị ham muốn của người thứ ba.

☞   Mẫu câu「ほしいですか」không thể dùng để mời người nghe dùng một thứ gì hay làm gì. Ví dụ, trong trường hợp muốn mời người nghe uống cà phê thì không nói 「コーヒーがほしいですか」mà nói là 「コーヒーはいかがですか」
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N5_No23.     ~たい     =>Muốn…
~ たい

V- ます+ たい

意味:

 Muốn…

1.
わたしは沖縄へ行きたいです。
わたしはおきなわへいきたいです。
 Tôi muốn đi Okinawa.
2.
わたしはてんぷらを(が)食べたいです。
わたしはてんぷらを(が)たべたいです。
 Tôi muốn ăn món Tempura.
3.
神戸で何を(が)買いたいですか。…靴を(が)買いたいです。
こうべでなにを(が)かいたいですか。…くつを(が)かいたいです。
 Anh/chị muốn mua gì ở Kobe? …Tôi muốn mua một đôi giầy.
4.
おなかが痛いですから、何も食べたくないです。
おなかがいたいですから、なにもたべたくないです。
 Vì bị đau bụng nên tôi không muốn ăn gì.

説明:

☞  Khi động từ được dùng cùng với「ます」thì ta gọi là thể ますcủa động từ. Ví dụ trong 「かいます」, thì「かい」được gọi là ますcủa 「かいます」

☞   Động từ thể ます たいです。Đây là cách nói biểu thị sự “muốn làm” một cái gì đó. Cách nói này được dùng để biểu thị ý muốn của bản thân người nói, và để hỏi về ý muốn của người nghe. Trong cách nói này, chúng ta có thể dùng trợ từ 「が」thay cho trợ từ 「を」như ở ví dụ dưới đây. Ngoài 「を」thì không có trợ từ nào khác có thể dùng thay「が」.「Động từ thể ます たい」chia cách tương tự như tính từ đuôi い.

注意:
☞  Mẫu câu「たいです」không thể dùng để biểu thị ham muốn của người thứ ba.

☞  Mẫu câu「Động từ thể ます たいですか」không thể dùng để mời người nghe dùng một thứ gì hay làm gì. Ví dụ, trong trường hợp muốn mời người nghe uống cà phê thì không nói 「コーヒーをのみたいですか」mà nói là 「コーヒーをのみませんか」

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N5_No24.    ~へ~を~にいく( ~へ~を~に行く)     =>Đi đến…để làm gì…
~ へ~を~に行く

 N(場所)へN を V-ます/Nに行く

意味:

 Đi đến…để làm gì…

1.
神戸へインド料理を食べに行きます。
こうべへインドりょうりをたべにいきます。
 Tôi đi Kobe để ăn món ăn Ấn Độ.
2.
神戸へ買い物に行きます。
こうべへかいものにいきます。
 Tôi đi Kobe để mua sắm.
3.
日本へ美術の勉強に来ました。
にほんへびじゅつのべんきょうにきました。
 Tôi đến Nhật Bản để học mỹ thuật.

説明:

 Động từ (ở thểます) hoặc danh từ đặt trước trợ từ「に」biểu thị mục đích của 「いきます」Danh từ đặt trước「に」phải là danh từ chỉ hành động.

注意:
 Có thể đặt trước「に」các danh từ chỉ sự việc được tổ chức ra như lễ hội, buổi hòa nhạc. Trong trường hợp này thì mục đích của người nói là xem lễ hội, nghe nhạc v.v

あした京都のお祭りに行きます。
あしたきょうとのおまつりにいきます。

 Ngày mai tôi đi Kyoto để xem lễ hội.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N5_No25.     ~てください     =>Hãy~
~ てください

V ください

意味:

 Hãy~

1.
すみませんが、この漢字の読み方を教えてください。
すみませんが、このかんじのよみかたをおしえてください。
 Xin lỗi, hãy chỉ cho tôi cách đọc chữ Hán này.
2.
ここに住所と名前を書いてください。
ここにじゅうしょとなまえをかいてください。
 Anh/chị hãy viết địa chỉ và tên vào đây.
3.
ぜひ遊びに来てください。
ぜひあそびにきてください。
 Anh/chị hãy đến chơi nhé.
4.
10頁を参照してください。
10ページをさんしょうしてください。
 Hãy tham khảo trang 10.
5.
あなたが暇な時にこの書類に目を通してください。
あなたがひまなときにこのしょるいにめをとおしてください。
 Hãy xem qua tài liệu này khi bạn rãnh.
6.
あなたが来る時間を教えてください。
あなたがくるじかんをおしえてください。
 Hãy chỉ tôi thời gian bạn đến.
7.
あなたが落ち着いたら電話をしてください。
あなたがおちついたらでんわをしてください。
 Khi bạn đã bình tĩnh thì hãy gọi điện cho tôi.

説明:

 Mẫu câu này được dùng khi người nói muốn nhờ vả, sai khiến hoặc khuyên nhủ người nghe. Khi nói với người trên thì không dùng mẫu câu này với ý nghĩa sai khiến. Dưới đây là những ví dụ về mẫu câu này với ý nghĩa nhờ vả, sai khiến và khuyên nhủ.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N5_No26.     ~ないでください     =>(Xin) đừng/không…

~ ないでください

V ない ないでください

意味:

 (Xin) đừng/không…

1.
わたしは元気ですから、心配しないでください。
わたしはげんきですから、しんぱいしないでください。
 Tôi khỏe nên anh/chị đừng lo lắng.
2.
ここで写真を撮らないでください。
ここでしゃしんをとらないでください。
 Xin đừng chụp ảnh ở đây.
3.
ここにたばこをすわないでください。
xxx
 Xin đừng hút thuốc ở đây.
4.
工場の中に走らないでください。
こうじょうのなかにはしらないでください。
 Xin đừng chạy trong nhà máy.
5.
そんな私をしからないでください。
そんなわたしをしからないでください。
 Xin đừng la mắng tôi như thế.
6.
あの池には近づかないでください。
あのいけにはちかづかないでください。
 Xin đừng đến gần hồ đó.
7.
そんなふうに私を見ないでください。
そんなふうにわたしをみないでください。
 Xin đừng nhìn tôi như thế.
8.
ドアを閉めるのを忘れないでください。
ドアをしめるのをわすれないでください。
 Xin đừng quên đóng cửa.
9.
その事を僕に隠さないでください。
そのことをぼくにかくさないでください。
 Xin đừng giấu tôi chuyện đó.

説明:

 Mẫu câu này dùng khi muốn yêu cầu ai đó đừng làm một việc gì đó.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N5_No27.     ~てもいいです     =>Làm~được
~ てもいいです

 V て→てもいいです

意味:

 Làm~được

1.
写真を撮ってもいいです。
しゃしんをとってもいいです。
 Có thể chụp ảnh được.
2.
たばこを吸ってもいいですか。
たばこをすってもいいですか。
 Tôi hút thuốc được không?
3.
このカタログをもらってもいいですか。…ええ、いいですよ。どうぞ。
xxx
 Tôi lấy ca-ta-lô này có được không? …Vâng, được. Xin mời.
4.
このカタログをもらってもいいですか。…すみません。ちょっと。
xxx
 Tôi lấy ca-ta-lô này có được không? …Xin lỗi. Không được.

説明:

☞  Mẫu câu này dùng để biểu thị sự được phép làm một điều gì.

☞  Nếu chuyển mẫu câu này thành câu nghi vấn thì chúng ta sẽ được một câu xin phép.

☞  Khi trả lời thì chú ý cách trả lời tế nhị khi từ chối (không cho phép)

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N5_No28.     ~てはいけません     =>Không được làm~
~ てはいけません

V てはいけません

意味:

 Không được làm~

1.
ここでたばこを吸ってはいけません。禁煙ですから。
ここでたばこをすってはいけません。きんえんですから。
 Không được hút thuốc ở đây, vì là nơi “cấm hút thuốc”
2.
ここでたばこを吸ってもいいですか。…いいえ、吸ってはいけません。
ここでたばこをすってもいいですか。…いいえ、すってはいけません。
 Tôi hút thuốc ở đây được không? ...không, không được hút.

説明:

☞  Mẫu câu này biểu thị ý nghĩa “cấm”, hay ”không được” làm một việc gì.

☞   Dùng để trả lời cho câu hỏi 「Động từ thể てもいいですか」

注意:
☞  Đối với câu hỏi「Động từ thểてもいいですか」, khi muốn nhấn mạnh câu trả lời không được thì có thể lược bỏ 「Động từ thểては」mà chỉ trả lời là 「いいえ、いけません」

☞  Cách trả lời này không dùng với người trên.

先生、ここで遊んでもいいですか。…いいえ、いけません。
xxx

 Thưa thầy/cô, em chơi ở đây có được không ạ? …Không, không được.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
THÔNG BÁO
Click vào đây đến phiên bản Ver3.0 + Bạn chưa thành viên VIP, vui lòng nâng cấp VIP tại đây

+ Bạn đã là thành viên VIP nhưng không xem được bài học trên trang này, vui lòng thoát ra và đăng nhập lại.

+ Bạn không đăng nhập được vui lòng gởi mail yêu cầu tìm lại User và password đến email của admin: admin@lophoctiengnhat.com

Thống kê online
Thành viên:
0
Khách:
2
Hôm nay:
5246
Hôm qua:
7300
Toàn bộ:
21387036