Xin vui lòng không tắt script để các hiệu ứng của website chạy tốt hơn. Xin cám ơn

 
Tra cứu:
Tên loại bài
Bài 1 - 色のイメージ (Phần 2: Ngữ pháp)
Xem bản rút gọn
Hoàn thành:

Phần 1: So sánh hơn

Cấu trúc

 

N1は N2より ~。

  Giải thích & Hướng dẫn

より: hơn

N1 >  N2

  Ví dụ
 
この教室は となりの教室より 広いです。
Phòng học này rộng hơn phòng học bên cạnh.

Phần 2: So sánh hai đối tượng

Cấu trúc

 

N1と N2と どちらが~

        どっちが

  Giải thích & Hướng dẫn
Tham khảo bài 12 Minano nihongo, phần câu hỏi so sánh: XEM
  Ví dụ
1.
きょうのテストと きのうのテストと どちらが 難しかったですか。
Bài kiểm tra hôm nay với bài kiểm tra hôm qua đằng nào thì khó hơn?
2.
キムさんと スミスさんと どっちが 背が高いですか。
Kim và Sumisu ai dáng cao hơn?

Phần 3: So sánh kém

Cấu trúc

 

N1より N2ほど ~ ない。

  Giải thích & Hướng dẫn

ほど~ない:~ không bằng ~

ほど đi với đuôi phủ định mang ý nghĩa N1 không bằng N2. (N12)

  Ví dụ
1.
今週は 先週ほど 暑くありません。
Tuần này không nóng bằng tuần trước.
2.
アリさんは 日本語が 上手ですが、ジョンさんほど 上手に話せません。
Ali giỏi tiếng Nhật nhưng mà không thể nói giỏi bằng Jonh.
3.
これも おしかったですけど、きのう 食べたものほどではありません。
Cái này cũng ngon nhưng không bằng cái hôm qua đã ăn.

Phần 4: So sánh nhất

Cấu trúc

 

  Giải thích & Hướng dẫn
Tham khảo bài 12 Minano nihongo,  Phần so sánh nhất: XEM
  Ví dụ
1.
日本料理で 何が 一番 好きですか。
Trong các món ăn Nhật bạn thích nhất món nào?
2.
きょうは 誰が 一番 早く 来ましたか。
Hôm nay ai là người đến sớm nhất?
3.
今まで旅行した国の中で インドが 一番 楽しかったです。
Ấn Độ là vui nhất trong số các nước mà tôi đã đi du lịch.
4.
ビールーとウイスキーと日本酒の中で どれが 一番好きですか。
Bia, Wisky và rượu của Nhật bạn thích cái nào nhất.
5.
金曜と土曜と日曜の中でいつが一番都合がいいですか。
Thứ sáu, thứ bảy và chủ nhật thi nào là thuận tiện nhất?

Phần 5: N1は N2に・と 比べて、~:N1 so với N2~

Cấu trúc

 

N1は N2 比べて~

         と

  Ý nghĩa
 N1 so với N2~
  Ví dụ
1.
このスーパーは 駅前のスーパーに比べて 野菜が 高いです。
Siêu thị này rau mắc hơn so với siêu thị ở trước nhà ga.
2
この町は ほかの町と比べて 外国人が 多いです。
Khu khố này có người nước đông hơn so với những khu phố khác.

Phần 6: Cảm thấy ~

Cấu trúc

 

Aく 感じる

  Ý nghĩa
Cảm thấy ~
  Giải thích & Hướng dẫn

Tính từ い bỏ い

  Ví dụ
1
風が吹くと 気温よりも 寒く感じます。
Hễ mà gió thổi thì sẽ cảm thấy lạnh hơn so với nhiệt độ bình thường.
2.
話がつならないと、時間が長く感じます。
Hễ mà câu chuyện chán ngắt thì sẽ cảm thấy thời gian rất dài.

Phần 7: Nによって~違う: Tùy theo ~ mà có sự khác nhau

Cấu trúc

 

Nによって ~ 違う。

         いろいろ

  Ý nghĩa
Tùy theo ~ mà có sự khác nhau。
  Ví dụ
1
考え方は 人によって 違います。
Cách suy nghĩ khác nhau tùy theo từng người
2.
学生の国籍はクラスによっていろいろだ。
Quốc tịch học sinh đa dạng tùy theo mỗi lớp.
3.
学校に来る時間は日によって違います。8時だったり、8時半だったりします。
Giờ đến trường khác nhau tùy từng ngày. Lúc thì 8 giờ, lúc từ 8 giờ rưỡi.
4.
形は物によっていろいろです。丸かったり、四角かったりします。
Hình dáng đa dạng tùy theo các vật. Cái thì tròn, cái thì vuông.

Phần 8: ~のではないでしょうか:Chằng phải là ~ hay sao?

Cấu trúc

 

~普通形 のではないでしょうか。

Aナ・Nだ→な

  Ý nghĩa

~のではないでしょうか:Chằng phải là ~ hay sao?

Dùng để nói lên suy nghĩ, ý kiến của bản thân.

  Ví dụ
1
それより こちらのやり方のほうが いいのではないでしょうか。
Chẳng phải là cách làm này tốt hơn cách đó hay sao?
2.

東京の物価はほかに町に比べてかなり高いのではないでしょうか。
Chẳng phải là vật giá ở Tokyo khá là đắt so với các thành phố khác hay sao?

3.
みんなでがんばれば、できるのではないでしょうか。
Nếu tất cả mọi người cùng cố gắng chẳng phải là có thể làm được hay sao?

Quay lại

~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~

Chú ý:

Các lời bình bên dưới, các bạn dùng để trao đổi, hỏi bài, góp ý cho chính bài này.

Các ý kiến, trao đổi, hỏi - đáp khác xin vui lòng Click vào đây để đi đến chuyên mục dành riêng.

THÔNG BÁO
Click vào đây đến phiên bản Ver3.0 + Bạn chưa thành viên VIP, vui lòng nâng cấp VIP tại đây

+ Bạn đã là thành viên VIP nhưng không xem được bài học trên trang này, vui lòng thoát ra và đăng nhập lại.

+ Bạn không đăng nhập được vui lòng gởi mail yêu cầu tìm lại User và password đến email của admin: admin@lophoctiengnhat.com

Thống kê online
Thành viên:
0
Khách:
13
Hôm nay:
213
Hôm qua:
992
Toàn bộ:
21948352