Cấu trúc |
|
N1は N2より ~。 |
|
Giải thích & Hướng dẫn | |
☞ |
より: hơn N1 > N2 |
Ví dụ | |
この教室は となりの教室より 広いです。 Phòng học này rộng hơn phòng học bên cạnh. |
Cấu trúc |
|
N1と N2と どちらが~ どっちが |
|
Giải thích & Hướng dẫn | |
☞ | Tham khảo bài 12 Minano nihongo, phần câu hỏi so sánh: XEM |
Ví dụ | |
1. |
きょうのテストと きのうのテストと どちらが 難しかったですか。 Bài kiểm tra hôm nay với bài kiểm tra hôm qua đằng nào thì khó hơn? |
2. |
キムさんと スミスさんと どっちが 背が高いですか。 Kim và Sumisu ai dáng cao hơn? |
Cấu trúc |
|
N1より N2ほど ~ ない。 |
|
Giải thích & Hướng dẫn | |
☞ |
ほど~ない:~ không bằng ~
ほど đi với đuôi phủ định mang ý nghĩa N1 không bằng N2. (N1 |
Ví dụ | |
1. |
今週は 先週ほど 暑くありません。 Tuần này không nóng bằng tuần trước. |
2. |
アリさんは 日本語が 上手ですが、ジョンさんほど 上手に話せません。 Ali giỏi tiếng Nhật nhưng mà không thể nói giỏi bằng Jonh. |
3. |
これも おしかったですけど、きのう 食べたものほどではありません。 Cái này cũng ngon nhưng không bằng cái hôm qua đã ăn. |
Cấu trúc |
|
|
|
Giải thích & Hướng dẫn | |
☞ | Tham khảo bài 12 Minano nihongo, Phần so sánh nhất: XEM |
Ví dụ | |
1. |
日本料理で 何が 一番 好きですか。 Trong các món ăn Nhật bạn thích nhất món nào? |
2. |
きょうは 誰が 一番 早く 来ましたか。 Hôm nay ai là người đến sớm nhất? |
3. |
今まで旅行した国の中で インドが 一番 楽しかったです。 Ấn Độ là vui nhất trong số các nước mà tôi đã đi du lịch. |
4. |
ビールーとウイスキーと日本酒の中で どれが 一番好きですか。 Bia, Wisky và rượu của Nhật bạn thích cái nào nhất. |
5. |
金曜と土曜と日曜の中でいつが一番都合がいいですか。 Thứ sáu, thứ bảy và chủ nhật thi nào là thuận tiện nhất? |
Cấu trúc |
|
N1は N2に 比べて~ と |
|
Ý nghĩa | |
☞ | N1 so với N2~ |
Ví dụ | |
1. |
このスーパーは 駅前のスーパーに比べて 野菜が 高いです。 Siêu thị này rau mắc hơn so với siêu thị ở trước nhà ga. |
2 |
この町は ほかの町と比べて 外国人が 多いです。 Khu khố này có người nước đông hơn so với những khu phố khác. |
Cấu trúc |
|
Aイく 感じる |
|
Ý nghĩa | |
☞ | Cảm thấy ~ |
Giải thích & Hướng dẫn | |
☞ |
Tính từ い bỏ い |
Ví dụ | |
1 |
風が吹くと 気温よりも 寒く感じます。 Hễ mà gió thổi thì sẽ cảm thấy lạnh hơn so với nhiệt độ bình thường. |
2. |
話がつならないと、時間が長く感じます。 Hễ mà câu chuyện chán ngắt thì sẽ cảm thấy thời gian rất dài. |
Cấu trúc |
|
Nによって ~ 違う。 いろいろ |
|
Ý nghĩa | |
☞ | Tùy theo ~ mà có sự khác nhau。 |
Ví dụ | |
1 |
考え方は 人によって 違います。 Cách suy nghĩ khác nhau tùy theo từng người |
2. |
学生の国籍はクラスによっていろいろだ。 Quốc tịch học sinh đa dạng tùy theo mỗi lớp. |
3. |
学校に来る時間は日によって違います。8時だったり、8時半だったりします。 Giờ đến trường khác nhau tùy từng ngày. Lúc thì 8 giờ, lúc từ 8 giờ rưỡi. |
4. |
形は物によっていろいろです。丸かったり、四角かったりします。 Hình dáng đa dạng tùy theo các vật. Cái thì tròn, cái thì vuông. |
Cấu trúc |
|
~普通形 のではないでしょうか。 Aナ・Nだ→な |
|
Ý nghĩa | |
☞ |
~のではないでしょうか:Chằng phải là ~ hay sao? Dùng để nói lên suy nghĩ, ý kiến của bản thân. |
Ví dụ | |
1 |
それより こちらのやり方のほうが いいのではないでしょうか。 Chẳng phải là cách làm này tốt hơn cách đó hay sao? |
2. |
東京の物価はほかに町に比べてかなり高いのではないでしょうか。 Chẳng phải là vật giá ở Tokyo khá là đắt so với các thành phố khác hay sao? |
3. |
みんなでがんばれば、できるのではないでしょうか。 Nếu tất cả mọi người cùng cố gắng chẳng phải là có thể làm được hay sao? |
~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~
Chú ý:
Các lời bình bên dưới, các bạn dùng để trao đổi, hỏi bài, góp ý cho chính bài này.
Các ý kiến, trao đổi, hỏi - đáp khác xin vui lòng Click vào đây để đi đến chuyên mục dành riêng.