Phần 1: ~。ところが、~
Cấu trúc
|
|
~。ところが、~:
|
|
Giải thích & Hướng dẫn |
☞ |
~。ところが、~: Thể hiện những việc mà ngoài ý, không ngờ đến |
|
Ví dụ |
1. |
ほかに人はみんな出かけました。ところが、彼は一人だけ家に残りました。 Những người khác tất cả đã đi ra ngoài. Thế nhưng chỉ mình anh ấy còn ở nhà. |
2. |
その家にはだれも住んでいなかった。ところが、夜になると中から変な声が聞こえた。 Trong nhà đó không có ai sống cả. Thế mà cứ hễ đến tối lại nghe thấy tiếng động lạ phát ra từ trong nhà. |
Phần 2: ~たびに
Cấu trúc
|
|
~たびに、~
|
|
Giải thích & Hướng dẫn |
☞ |
~たびに:Cứ mỗi lần ~ |
|
Ví dụ |
1. |
この写真を見るたびに、あの人のことを思い出します。 Cứ mỗi lần xem hình này tôi lại nhớ về người ấy. |
2. |
意味がわからない単語があるたびに、辞書で調べます。 Mỗi lần có từ không hiểu nghĩa tôi tra bằng từ điển. |
3. |
あの学生は試験のたびに、学校を休みます。 Học sinh đó cứ mỗi lần thi là lại nghỉ học |
4. |
あの女性はパーティーのたびに、新しいドレスを買うそうです。 Nghe nói là cô gái đó cứ mỗi buổi tiệc là lại mua một các đầm mới. |
Phần 3: 使役受身
Cấu trúc
|
|
Ôn tập cách chia 使役受身
|
|
Giải thích & Hướng dẫn |
☞ |
V使役受身: Bị bắt ~
Có sự khác nhau giữa hai cách sử dụng 使役受身 và 使役てもらう
行かせられる 行かせてもらう
歌うを歌わせられる 歌を歌わせてもらう
仕事をさせられる 仕事をさせてもらう
|
|
Ví dụ |
1. |
子供は母親に嫌いなものを食べさせられました。 Trẻ con thường bị mẹ bắt ăn những món mà chúng ghét. |
2. |
私は部長にカラオケを歌わせられました。 Tôi bị trưởng phòng bắt hát Karaoke. |
3. |
|
4. |
皆の前で話させられました。 Bị bắt nói trước mọi người. |
5. |
日曜日なのに会社に来させられました。 Chủ nhật thế mà lại bị bắt đến công ty. |
6. |
|
Quay lại
~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~
Chú ý:
Các lời bình bên dưới, các bạn dùng để trao đổi, hỏi bài, góp ý cho chính bài này.
Các ý kiến, trao đổi, hỏi - đáp khác xin vui lòng Click vào đây để đi đến chuyên mục dành riêng.