Yêu cầu: Căn cứ vào các tình huống bên dưới, người học tự đưa ra các mẫu đối thoại dựa theo các mẫu câu và ngữ pháp đã hướng dẫn ở những phần trước.
<<< Dịch >>>
A: 来週、X社を訪問するつもりです。 Tuần sau, dự định đến thăm công ty X
上司にも同行してもらいたいと考えます。 Suy nghĩ muốn cấp trên đi cùng
上司に同行の依頼をして、来週の都合を聞いてください。 Hãy nhờ cấp trên việc đi cùng và hỏi sự thuận tiện cho tuần sau
|
B: 部下のAさんから依頼されます。 Được nhờ vả từ cấp dưới A
スケジュールを確認して、返事をしてください。 Xác nhận lịch và hãy trả lời
|
<<< Dịch >>>
A:(X社 - 社員)- Công ty X - Nhân viên
上司の都合がいい日にY社のBさんを訪問したいと思います。 Muốn đến thăm anh B của công ty Y vào ngày thuận tiện cho cấp trên
Y社に電話をかけて、アポイントをとってください。 Hãy gọi điện cho công ty Y và xin cuộc hẹn
|
B:(Y社 - 社員)Công ty Y - Nhân viên
X社のAさんから電話がかかってきます。 Có điện thoại từ A của công ty X
Aさんの話を聞いて、返事をしてください。 Nghe câu chuyện của A và hãy trả lời
|
<<< Dịch >>>
A:(X社 - 社員)- Công ty X - Nhân viên
Y社のBさんを水曜日に訪問する予定でしたが、一緒に行く上司の都合が悪くなってしまいました。 Lịch đến thăm B của công ty vào thứ tư nhưng cấp trên đi cùng không tiện đi
Y社に電話をかけて、約束を変更してもらってください。 Hãy gọi điện cho công ty Y và xin thay đổi cuộc hẹn
|
B:(Y社 - 社員)Công ty Y - Nhân viên
X社のAさんから電話がかかってきます。 Có điện thoại từ A của công ty X
Aさんに話を聞いて、会話をしてください。 Hãy nghe câu chuyện của A và hãy đàm thoại
|
Quay lại
~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~
Chú ý:
Các lời bình bên dưới, các bạn dùng để trao đổi, hỏi bài, góp ý cho chính bài này.
Các ý kiến, trao đổi, hỏi - đáp khác xin vui lòng Click vào đây để đi đến chuyên mục dành riêng.