Xin vui lòng không tắt script để các hiệu ứng của website chạy tốt hơn. Xin cám ơn

 
Tra cứu:
Tên loại bài
Business Nihongo 30jikan Bài 2 (Phần 1 紹介)
Xem bản rút gọn
Hoàn thành:

紹介

紹介する

場面に合ったあいさつは、会話の基本です。
Lời chào hợp với hoàn cảnh là cơ bản của đối thoại
この課では、日本人とのコミュニケーションを深めるためにいろいろな場面でのあいさつを勉強します。
Trong bài này, chúng ta sẽ học lời chào hỏi ở nhiều hoàn cảnh khác nhau để làm sâu sắc thêm quan hệ với người Nhật
あいさつに合った動作もあわせて練習しましょう。
Hãy luyện tập kết hợp các động tác phù hợp với lời chào hỏi

クイズ

こんな時、何と言いますか。1)~8)に合うあいさつを選んで、__ にa,b,c,d...を入れて結んでください。

1) 社長の部屋に入ります

a) おめでとうございます

2) 上司のお父さんが亡くなりました

b) おつかれさまでした

3) 同僚が先に退社します

c) ごぶさたしております

4) 同僚より先に退社します

d) このたびは、ご愁傷様でございました

5) 久しぶりに前の上司に会いました

e) 失礼いたします

6) 同僚が結婚します

f) お先に失礼します

7) 客が部屋で待っています

g) どうもごちそうさまでした

8) 上司におごってもらいました

h) お待たせいたしました

Đáp án & Dịch

1) 
社長の部屋に入ります
Bước vào phòng giám đốc
e) 
失礼いたします
Xin thất lễ
2) 
上司のお父さんが亡くなりました
Bố cấp trên qua đời
d) 
このたびは、ご愁傷様でございました
Lần này xin chia buồn
3) 
同僚が先に退社します
Đồng nghiệp đi về trước
b) 
おつかれさまでした
Đã vất vả rồi
4) 
同僚より先に退社します
Về trước so với đồng nghiệp
f) 
お先に失礼します
Xin phép về trước
5) 
久しぶりに前の上司に会いました
Đã lâu gặp lại cấp trên trước đây
c) 
ごぶさたしております
Đã lâu không gặp
6) 
同僚が結婚します
Đồng nghiệp kết hôn
a) 
おめでとうございます
Xin chúc mừng
7) 
客が部屋で待っています
Khách hàng đang đợi trong phòng
h) 
お待たせいたしました
Xin lỗi đã để anh/chị đợi
8) 
上司におごってもらいました
Được cấp trên đãi ăn
g) 
どうもごちそうさまでした
Cảm ơn vì bữa ăn ngon

表現

早退。遅刻。休暇明け (Về sớm. Đi trễ. Sau kỳ nghỉ)

_て申し訳ありませんでした。 Rất xin lỗi vì...(Nêu lý do, sự việc)   

Lưu ý & Ví dụ

Lưu ý: 

Sau kỳ nghỉ ở đây áp dụng với trường hợp nghỉ một thời gian tương đối dài.

Mẫu xin lỗi này cũng được áp dụng trong văn viết. Đặc biệt dùng trong các mail sử dụng ở công ty.

So với "すみません" (xin lỗi - với sự việc bình thường/dùng để mở lời) và "ごめんなさい" (Xin lỗi - dùng trong những trường hợp phạm lỗi) thì mẫu được giới thiệu ở đây mang ý nghĩa trang trọng và nghiêm túc hơn cả.

Ngoài cách dùng nối câu bằng thể "" + "申し訳ありませんでした" thì cũng có thể tách phần lý do ra 1 câu riêng biệt và phần xin lỗi ra một câu riêng biệt.

Ví dụ:

1)

忙しい時に休んでしまって申し訳ありませんでした。
Thật sự xin lỗi vì đã nghỉ trong lúc bận rộn.

2)

遅くなって申し訳ありませんでした。
Xin lỗi vì đã trễ

3)

電話がないとろろで車が壊れてしまって、連絡できませんでした。本当に申し訳ありませんでした。
Xe hơi lại bị hỏng ngay chỗ không có điện thoại nên tôi đã không thể liên lạc được. Thật sự xin lỗi

久しぶに会うり ( Lâu ngày gặp lại )

ごぶさたしております。 Lâu quá không gặp
お久しぶりでございます。 Lâu quá không gặp
お変わりございませんか。 Anh/ chị có thay đổi gì không ạ? 

Lưu ý

Đây là những mẫu câu dùng trong trường hợp trang trọng, lịch sự. Ít dùng với người thân hoặc bạn bè.

Phổ biến vẫn là "お久しぶりですね。"

お祝い ( Lời chúc mừng )

お/ご_おめでとうございます。 Xin chúc mừng việc……….

Lưu ý & Ví dụ

Lưu ý:

Đối với người Nhật, việc tốt để chúc mừng như đám cưới, thăng chức, đậu kỳ thi,...đều là những việc được xem là quan trọng. Vì vậy khi muốn chúc mừng ai đó, cần thể hiện sự trân trọng đối với sự kiện bằng cách thêm "お/ご" trước danh từ. Nên ghi nhớ những cụm từ bất quy tắc này.

Một số cụm từ thường dùng:   ご結婚   (Đám cưới)、 ご栄転  (Thăng chức)、お誕生日 (Sinh nhật)  ご退院 (Xuất viện)、ご入学 (Nhập học).

Ngoài ra cũng có thể tách sự kiện thành một câu và để câu chúc mừng thành một câu riêng biệt.

Ví dụ:

1)  

ご栄転おめでとうございます。
Xin chúc mừng việc thăng chức.

2)  

来週の金曜日、山田さんのお嬢様が結婚するとお聞きになりました。おめでとうございます。
Tôi đã nghe nói là thứ sáu tuần sau, con gái anh Yamada sẽ kết hôn. Xin chúc mừng.

退職。転勤。帰国。その他 ( Nghỉ việc. Chuyển việc. Về nước. TH khác )

Bên dưới là một số cách nói dùng trong những trường hợp nhất định. 

+ 退職。転勤。帰国 (Nghỉ việc. Chuyển việc. Về nước)

いろいろお世話になりました。
Đã làm phiền nhiều rồi ạ.

+ 知り合いの家族や親戚が亡くなった時 (Khi gia đình hay người thân của người quen qua đời)

このたびは、ご愁傷様でございます。
Xin chia buồn về việc này.

+ お礼(Lời cảm ơn)

その節は、ご丁寧にありがとうございます。
Xin cảm ơn về dịp đó.

+ 年末 (Cuối năm)

どうぞよいお年をお迎えください。
Xin chúc một năm mới tốt lành.
 

+ 新年 (Năm mới)

あけましておめでとうございます。
Chúc mừng năm mới

今年もよろしくお願いいたします。
Năm nay cũng mong được giúp đỡ.

ビジネスコラム

おじぎ/ていねいな気持ちは何度?
Cúi chào/ cảm giác lịch sự là bao nhiêu độ

 

あいさつをする時に大切なのは「おじぎ」です
Việc quan trọng khi chào hỏi là "cúi chào"
おじぎをして、相手に対するていねいな気持ちを表します。
Cúi chào và thể hiện cảm giác lịch sự với đối phương.
おじぎは背中を伸ばして、1・2・3のリズムで腰から上を曲げます。
Cúi chào là thẳng lưng và rồi gập xuống từ phần eo với nhịp 1 - 2 -3
1で相手を見て、2で腰から上を曲げて、3で体を起こします。
Ở 1, nhìn đối phương, ở 2 gập trên xuống từ eo, ở 3 thẳng người dậy
2つの間は相手を見ないで下を見ます。
Giữa 2 bước thì không nhìn đối phương mà nhìn xuống
相手を見ながらおじぎをするのは、きれいなおじぎではありません。
Việc vừa nhìn đối phương vừa cúi chào không phải là cách cúi chào đẹp
曲げる角度は場面によって違います。
Góc độ gập người cũng thay đổi tùy hoàn cảnh
では、どんな時に、曲げる角度を何度にすればいいのでしょうか。
Vậy thì vào lúc nào, nên lấy góc độ cúi chào là bao nhiêu thì được đây?

Quay lại

~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~

Chú ý:

Các lời bình bên dưới, các bạn dùng để trao đổi, hỏi bài, góp ý cho chính bài này.

Các ý kiến, trao đổi, hỏi - đáp khác xin vui lòng Click vào đây để đi đến chuyên mục dành riêng.

THÔNG BÁO
Click vào đây đến phiên bản Ver3.0 + Bạn chưa thành viên VIP, vui lòng nâng cấp VIP tại đây

+ Bạn đã là thành viên VIP nhưng không xem được bài học trên trang này, vui lòng thoát ra và đăng nhập lại.

+ Bạn không đăng nhập được vui lòng gởi mail yêu cầu tìm lại User và password đến email của admin: admin@lophoctiengnhat.com

Thống kê online
Thành viên:
0
Khách:
11
Hôm nay:
30
Hôm qua:
5061
Toàn bộ:
21945594