Nữ: không được, không được. Xe mà chỉ chở được có hai người như vậy! Cũng có khi mình còn phải chờ ba mẹ của anh, rồi không chừng là mình còn phải có em bé chứ.
Biết rồi, chẳng qua là anh đã từng mơ ước được chạy cái xe như vầy nè . Ừm, Cũng có khi mình phải chờ một cái gì đó dài dài nên tuy là hơi lớn một chút nhưng mà thôi, mình chọn cái này nha.
女:うん、いいかもー。でもー、うちのガレージ低いのに、入るの?
Nữ: Ừ, không chừng là được đó. Nhưng mà gara của nhà mình thấp nên không biết có vào được không.
男:あー、無理だ。じゃ、やっぱり、このタイプしかないよね。
A, không được đâu. Thôi, quả thiệt là chỉ còn cái kiểu này là được à.
女:うん、これで決まりね。値段は安くないけどね。色は、何かいい?
Ừ, chọn cái này nha. Tuy là giá của nó không rẻ tí nào. Màu gì thì được đây?
2人は、どのタイプの車を買いますか。
Hai người sẽ mua xe kiểu nào?
Đáp án: 4
2 番
1 プリントを分ける
Chia bản in
2 教室の窓を開ける
Mở cửa sổ phòng học.
3 田中先生のところに行く
Đi đến chỗ của giáo viên Tanaka
4 プリントを教室に持って行く
Mang bản in đến phòng học
<<< Script >>>
大学で、男の学生が先生の手伝いをしています。男の学生は、このあとまず何をしますか。
Ờ trường đại học, nam sinh viên đang giúp giáo viên. Sau đó, nam sinh viên trước tiên sẽ làm gì?
男:先生、このプリント、教室に持っていきましょうか?
Nam: Cô ơi, bản in này đề em mang đến phòng học nhé?
Ừ, nhờ em làm giúp nhé. Á, trước khi đến phòng học em có thể mang cái này đến phòng của thầy Tanaka ờ bên cạnh giúp cô được không? Sau khi mở cửa sổ xong em hãy quay lại đây nhé. Có rất nhiều thứ phải mang đi nên một mình cô không thể mang hết được.
Sách hướng dẫn. Tại vì tôi định đi Kyoto trong kỳ nghỉ lần này. Tôi muốn cái mà có đăng bản đồ chi tiết. Nhân tiện tôi cũng mua tuần san luôn. Nhà sách đó tuy không lớn nhưng góc tạp chí thì lại rất phong phú.
男:はい、本当に。ぼくのほしい雑誌は普通の本屋にはないけれど、あそこにはあるんですよ。
Ừ, đúng thế. Tạp chí mà tôi muốn mua không có bán ở các nhà sách thường nhưng lại có bán ở đó.
女の人は、何を買うつもりですか。
Người nữ định mua cái gì?
Đáp án: 1
2 番
1 会社がある駅の近くに、引っ越したから
Là vì đã dọn đến ở gần nhà ga chỗ có công ty.
2 電車で来るのと時間が変わらないから
Là vì thời gian không thay đồi gì so với việc đến bằng xe điện.
3 健康に気をつけるようになったから
Là vì bắt đầu chú ý đến sức khoẻ.
4 会社の帰りに、買い物ができるから
Là vì có thể mua sắm trên đường đi làm về.
<<< Script >>>
会社で、男の人と女の人が話しています。女の人が、会社に歩いてくるのはどうしてですか。
Người nam và người nữ đang trò chuyện tại công ty. Lý do tại sao người nữ lại đi bộ đến công ty?
男:便利なところに引っ越したんだって?
Nam: Nghe nói là bạn đã dọn đến ở chổ rất tiện phải không?
女:うん、駅前のマンションだから、買い物なんかにも本当に便利よ。
Nữ: Ừ, Vì là căn hộ ngay trước nhà ga nên rất tiện khi đi mua sắm.
男:駅前かあ、いいねー。ぼくなんか駅まで20分もかかるよー。
Nam: trước nhà gà hả, tuyệt nhỉ. Chỗ của tôi phải mất đến 20 mới tới nhà ga lận đó.
女:でもね、電車にもあんまり乗らなくなっちゃった。最近は、会社までも歩いて来てるの。
Nhưng mà tôi lại không thường đi xe điện lắm. Dạo này tôi toàn đi bộ tới công ty thôi.
Đâu có. Là vì nhà ga tàu điện ngầm ở sâu tít bên dưới nên để lên được xe điện thì mất nhiều thời gian lắm. Coi nè, Chỗ này chẳng phải là cũng phải lên không biết mấy cái thang máy mới lên được phía trên hay sao! Đến công ty thì mất 2 ga, nếu mà đi bộ thì thời gian so với đi xe điện cũng chẳng khác biệt là mấy.
男:そうかー。確かに東京の地下鉄の駅って、すごく深いところにあるからなー。
Ra vậy. Quả thiệt là nhà ga tàu điện ngầm ở Tokyo thì thường ỡ những nơi rất là sâu.
Trong phần này chúng ta phải nghe hết toàn bộ để xem nội dung như thế nào. sẽ không có câu hỏi trước khi bắt đầu câu chuyện. Trước tiên xin hãy nghe câu chuyện sau đó nghe câu hỏi và lựa chọn câu trả lời đúng nhất trong 4 câu hỏi sau.
1 番
1 2 3 4
<<< Script >>>
会社の昼休みに、男の人と女の人が話しています。
Người nam và người nữ cùng trò chuyện trong buồi nghỉ trưa tại công ty.
女:この頃、うちの会社も出張が多くなったよね。疲れるでしょう。
Nữ: Dạo này công ty mình thường đi công tác nhiều, mệt quá hà?
Tháng trước mới đi mà bây giờ lại đi công tác nữa. Lại toàn là đi công tác nước ngoài không, muốn stress luôn đó. Tiếng Anh thì tôi quá dở nên suốt lúc đi cứ phải phập phồng lo lắng.
女:わかるわかる。私もこの頃、会議続きで疲れちゃって、休みの日に出かける元気もないの。
Hiều mà, hiểu mà. Dạo này tôi cũng phát mệt vì họp hành liên miên, không khoẻ nổi để đi ra ngoài vào ngày nghỉ luôn!
男:お互い、ちょっと長い休みが必要だよね。
Hai đứa mình đều cần phải có một kỳ nghỉ dài ha.
男の人と女の人は、何について話していますか。
Người nam và người nữ đang nói về chuyện gì?
1 出張の場所
Địa điểm công tác
2 会議のやり方
Cách làm của công ty
3 仕事のストレス
stress trong công việc
4 今度の休み
kỳ nghỉ lần này.
2 番
1 2 3 4
<<< Script >>>
女の人が、レストランに電話をしています。
Người nữ gọi điện đến nhà hàng.
女:今度の日曜日の6時に予約を入れている、青木と申しますが、ちょっとお聞きしたいことがありまして。
Nữ: Tôi là Aoki, có đặt trước lúc 6 giờ của chủ nhật tuần này, tôi có chuyện muốn hỏi một chút.
レストランの人:はい、どのようなことで。
Người của nhà hàng: Vâng, không biết là chuyện gì vậy?
女:今、6人で予約をしているんですが、2人増えますが、大丈夫でしょうか。
Nữ: Tôi đã đặt là 6 người nhưng bây giờ tăng thêm 2 người không biết là có được không?
レストラン人:あ、大丈夫ですよ。皆様、同じ4000円のコースでよろしいですよね。
Người của nhà hàng: À, không sao ạ. Tất cả đều chọn gói 4000 yên giống nhau đúng không ạ?
女:え?3000円のコースを予約しているはずですけれど。
Ùa、Tôi đã chắc chắn là mình đã đặt gói 3000 yên mà?
レストランの人:あ、3000円のコースでしたね。失礼致しました。
Người của nhà hàng: A, đúng là gói 3000 yên, tôi thành thật xin lỗi.
女:1人、20分ほど遅れるかもしれないということなんですが…。
Nghe nói là có 1 người sẽ đến trễ khoảng 20 phút, vậy thì...
Các lời bình bên dưới, các bạn dùng để trao đổi, hỏi bài, góp ý cho chính bài này.
Các ý kiến, trao đổi, hỏi - đáp khác xin vui lòngClick vào đâyđể đi đến chuyên mục dành riêng.
THÔNG BÁO
Click vào đây đến phiên bản Ver3.0
+ Bạn chưa thành viên VIP, vui lòng nâng cấp VIP tại đây
+ Bạn đã là thành viên VIP nhưng không xem được bài học trên trang này, vui lòng thoát ra và đăng nhập lại.
+ Bạn không đăng nhập được vui lòng gởi mail yêu cầu tìm lại User và password đến email của admin: admin@lophoctiengnhat.com