Xin vui lòng không tắt script để các hiệu ứng của website chạy tốt hơn. Xin cám ơn

 
Tra cứu:
Tên loại bài
Lớp Học 360 _ Tuần 20_Luyện Nghe
Xem bản rút gọn
Hoàn thành:

Luyện nghe sơ cấp

1.   鈴木さんは どうしますか。
Bạn Suzuki được đề cập trong bài hội thoại làm gì, làm như thế nào, Chọn a hay b theo nội dung sau đây.

例:

カメラの 使い方を  (   )。

a.教えます

b.教えません。

<<<   Script & Dịch   >>>

A:
鈴木さん、カメラの 使い方、わかる?
Chào bạn Suzuki, bạn biết cách sử dụng máy chụp hình không?
B:
新しいカメラ?
Máy chụp hình mới hả?
新しいのは 知らないよ
Máy mới thì tôi không biết đấy.
A:
そう。じゃ、いいわ
Vậy à. Vậy thì, thôi được rồi.
高橋くーん。
Chào cậu Takahashi.
ちょっと。
Xin làm phiền một chút.
カメラの 使い方 教えて。
Chỉ giùm tôi cách sử dụng máy chụp hình nhé.
C:
いいよ。
Được mà.
  Đáp án: b

1)

日曜日 花見に (   )。

a.行きます

b.行きません

<<<   Script & Dịch   >>>

A:
鈴木さん、日曜日、何を する?
Chào bạn Suzuki, chủ nhật này bạn làm gì không?
B:
そうだな……。
Đúng rồi ha…….
A:
4月よ。桜の季節よ。
Tháng 4 mà. Mùa hoa anh đào đấy.
お花見に 行かない?
Cùng đi ngắm hoa nhé?
B:
うん。
Vâng.
A:
じゃ、昼ごはんは わたしが 持って行くわ。
Vậy thì, phần cơm trưa tôi mang theo nhé.
B:
うん、わかった
Vâng, tôi đã biết rồi.
  Đáp án: a

2)

料理を (   )。

a.手伝います

b.手伝いません

<<<   Script & Dịch   >>>

A:
鈴木さん、
Chào bạn Suzuki.
あした パクさんの さようならパーティーを するけど、来ない?
Ngày mai có buổi tiệc chia tay của anh Park, bạn cùng đi nhé?
B:
うん、行く。
Vâng, tôi sẽ đi.
A:
じゃ、早く 来て、料理を 手伝って
Vậy thì, bạn đến sớm để phụ nấu ăn nhé.
B:
うーん、料理は ちょっと……。
Um… Nấu ăn thì tôi hơi …….
僕、できないよ
Tôi không nấu được đâu đấy!
  Đáp án: b

3)

a.地図を かきます

b.パン屋へ 行きます。

<<<   Script & Dịch   >>>

A:
鈴木さん、この 近くに おいしいパン屋ある?
Chào bạn Suzuki, có cửa hàng bánh mì ngon ở gần đây không?
B:
そうだね。
Đúng rồi nhỉ.
あ、駅の 近くに あるよ。
À, nằm ở gần nhà ga đấy.
A:
駅の 近く?
Gần nhà ga phải không?
どこ?
Ở đâu ?
地図を かいて
Hãy vẽ sơ đồ nhé.
B:
地図?
Sơ đồ ?
僕も パンを 買いたいから、あとで いっしょに 行かない?
Vì tôi cũng muốn mua bánh mì nên chút nữa chúng ta cùng đi được không?
A:
うん。
Vâng.
  Đáp án: b

2.   小学生の 生活は どんな 生活ですか。
Sinh hoạt của học sinh tiểu học là sinh hoạt như thế nào?Hãy chọn a hoặc b thích hợp theo nội dung được đề cập trong bài hội thoại.

例: 毎日 朝ごはんを 食べますか。

 a.はい

(b.)いいえ

<<<   Script & Dịch   >>>

A:
こんにちは。
Xin chào.
B:
こんにちは。
Xin chào.
A:
元気じゃないね
Cậu trông không được khỏe nhỉ.
けさ、ごはんを 食べた?
Sáng nay, cậu đã ăn gì chưa?
B:
ううん、食べなかった。
Chưa, tớ chưa ăn gì hết.
A:
え?
Hả ?
いつも 朝ごはんを 食べないの?
Lúc nào cậu cũng không ăn sáng à?
B:
うん
Vâng.
  Đáp án: b

1)毎朝 早く 起きますか。

a.はい

b.いいえ

<<<   Script & Dịch   >>>

A:
どうして 朝ごはんを 食べないの?
Tại sao cậu lại không ăn sáng vậy?
B:
朝8時に 起きるから、時間が ないの
Vì tớ thức dậy lúc 8 giờ sáng nên không có thời gian.
A:
えー?
Vậy hả?
じゃ、夜は 何時に 寝るの?
Thế thì, buổi tối cậu ngủ lúc mấy giờ?
B:
12時ごろ。
Khoảng 12 giờ.
  Đáp án: b

2)学校で いちばん 楽しい 時間は いつですか。

a.音楽の 時間

b.昼休み

<<<   Script & Dịch   >>>

A:
学校で、何の 時間が いちばん楽しい?
Ở trường học, thời gian nào là vui nhất?
B:
うーん。
Um….
音楽……じゃない
Âm nhạc…… không phải.
昼休み。
Nghỉ trưa.
  Đáp án: b

3)土曜日は 何を しますか。

a.学校で 勉強します。

b.パソコンを したり、サッカーの 練習を したり する

<<<   Script & Dịch   >>>

A:
土曜日も 学校へ 行く?
Thứ bảy này cậu cũng đến trường à?
B:
ううん
Không.
行かない
Tớ không đi.
A:
じゃ、土曜日は 何を するの?
Vậy thì, thứ bảy cậu làm gì vậy?
B:
パソコンを したり、サッカーの 練習を したり……。
Tớ vừa làm trên máy vi tính vừa luyện tập đá bóng …….
A:
そう。
Vậy à.
土曜日は 楽しいね
Thứ bảy vui nhỉ.
B:
うん。
Vâng.
  Đáp án: b

3.   グプタさんは 何を しますか。あとの 文を 聞いて、O、Xを書いてください。
Bạn Guputa sẽ làm gì? Nghe đoạn văn sau đây và hãy đánh dấu tròn hoặc dấu chéo theo nội dung được đề cập trong bài hội thoại.

例:

Đáp án: O

<<<   Script & Dịch   >>>

A:
課長、おはようございます。
Xin chào phó phòng.
B:
あ、グプタさん。
A, chào anh Guputa.
グプタさんはビデオの 修理が できる?
Anh Guputa đã sửa được băng ghi hình chưa?
A:
はい、わたしの 専門ですから。
Vâng, vì là chuyên môn của tôi nên….
B:
会議室の ビデオ
Băng ghi hình của phòng họp.
2時までに 直すことが できる?
có thể sửa được đến trước 2 giờ không?
A:
2時ですか。
2 giờ à?
B:
ええ。2時から 会議が あるから。
Vâng, vì có cuộc họp từ lúc 2 giờ.
A:
大丈夫です。
Không sao đâu.
*
グプタさんは 2時までに ビデオを 修理します
Anh Guputa sẽ sửa băng ghi hình đến trước 2 giờ.
  Đáp án: O

1)

a. O   b. X

<<<   Script & Dịch   >>>

A:
グプタさん、冬休みは 国へ 帰るの?
Anh Guputa, kỳ nghỉ đông này anh sẽ về nước chứ?
B:
いいえ。
Không.
両親が 日本へ 来ますから
Vì bố mẹ tôi đến Nhật.
A:
いいね。
Được nhỉ.
ご両親と どこか 行くの?
Anh đi đâu đó với bố mẹ chứ?
B:
北海道へ 雪を 見に 行きます
Tôi sẽ đến Hokkaido để xem tuyết rơi.
A:
じゃ、飛行機や ホテルを 予約しなければならないね
Vậy thì, anh phải đặt trước máy bay và khách sạn nhỉ.
B:
飛行機は 先週 予約しました
Máy bay, tuần trước tôi đã đặt trước rồi.
A:
ホテルは?
Còn khách sạn thì sao?
B:
ホテルは、北海道に 友達が いますから……
Khách sạn thì vì tôi có người bạn ở Hokkaido nên …….
 
グプタさんは ホテルと 飛行機を 予約します
Anh Guputa sẽ đặt trước khách sạn và máy bay.
  Đáp án: X

2)

a. O   b. X

<<<   Script & Dịch   >>>

A:
グプタさん、相撲は どう? 好き?
Anh Guputa, môn đấu vật Sumo như thế nào? anh thích không?
B:
テレビで 見たことが ありますが、早いですから、よくわかりませんでした
Tôi đã từng xem trên ti vi nhưng mà vì nhanh quá nên không biết rõ lắm.
A:
チケットあるけど、どう?
Tôi có vé xem, anh thấy sao?
B:
ありがとうございます。
Cảm ơn.
でも、相撲は ちょっと……
Thế nhưng, môn đấu vật Sumo thì hơi …….
ミラーさんは 相撲が 好きですよ
Bạn Miller thích môn đấu vật Sumo nhỉ.
A:
あ、そう。じゃ
A, vậy à, vậy thì.
*
グプタさんは 土曜日に ミラーさんと 相撲を 見に 行きます
Anh Guputa sẽ đi xem môn đấu vật Sumo cùng với bạn Miller vào thứ bảy.
  Đáp án: X

Trung cấp

1. 絵を見ながら質問を聞いてください。矢印(➡)の人は何と言いますか。1~3の中から、最もよいものを一つ選んでください。
Hãy nhìn tranh và nghe câu hỏi. Người có dấu mũi tên sẽ nói gì, hãy chọn câu thích hợp nhất trong 3 câu từ 1 đến 3.

1 番

1  2  3

<<<  Script  >>>

本を読んでいますが、テレビの音がうるさいです。何と言いますか。
Bạn đang đọc sách nhưng ti vi lại quá ồn bạn sẽ nói gì?

1 ちょっと、テレビの音、小さいんだけど…。
Nè, tiếng ti vi nhỏ quá à...

2 ちょっと、テレビを消してくれない?
Nè, tắt ti vi dùm được không?

3 ちょっと、テレビ見えないんだけど…。
Nè, tôi không thấy được ti vi ...

2 番

1  2  3

<<<  Script  >>>

会社にお客さんが来ました。ここで待ってもらいたいです。何と言いますか。
Có khách đến công ty, bạn muốn họ chờ tại đây bạn sẽ nói gì?

1 どうぞ、おかけになってお待ちください。
Xin mời hãy ngồi chờ ở đây.

2 どうぞ、お待ちしています。
Xin mời, đang chờ.

3 どうぞ、ここでお待ちしてよろしいですか。
Xin mời, chờ ở đây cũng được chứ?

2. まず文を聞いてください。それからその返事を聞いて、1~3の中から、最もよいものを一つ選んでください。
Trước tiên bạn hãy nghe đoạn văn sau đó hãy nghe và chọn câu trả lời thích hợp nhất trong 3 câu sau.

1 番

1  2  3

<<<  Script  >>>

顔色が悪いですよ。どうしたんですか。
Sắc mặt tệ lắm đó, bị sao vậy?

1 小さい頃は、よくそう言われましたが…。
Hồi còn nhỏ cũng hay bị nói như vậy lắm...

2 顔の色は、なんともないですが…。
Sắc mặt đâu có gì đâu mà...

3 さっきから、ちょっとおなかの調子が…。
Từ nãy tới giờ cái bụng nó hơi ...

2 番

1  2  3

<<<  Script  >>>

どうぞ、召し上がってください。
Xin mời bạn dùng.

1 どうぞおかまいなく。
Thôi cứ để tôi tự nhiên.

2 遠慮していただきます。
Tôi khách sáo xin nhận vậy.

3 では、お邪魔します。
Vậy tôi xin làm phiền.

3 番

1  2  3

<<<  Script  >>>

山田さん、お昼に、新しくできたおそば屋さんに行かない?
Yamada ơi, trưa nay đi ăn ở tiệm mì mới mở không?

1 私は、うどんよりおそばがいいわ。
Tôi thì thích mì hơn Udon đó.

2 そうそう、新しいコンビニができたんだって?
Ừ ừ, nghe nói là cái cửa hàng tiện lợi mới mở hà?

3 あ、今日は、お弁当持ってきたの。
A, Hôm nay tôi mang theo cơm hộp rồi.

4 番

1  2  3

<<<  Script  >>>

ねえ、知ってる?田中さん、彼と別れたんだって。
Nè, biết chưa? Nghe đồn là Yamada chia tay với người yêu  rồi đó.

1 へえー、そうなのー。
Ủa, vậy hả?

2 へえー、そうなるのー。
Ủa, Thành ra như vậy.

3 へえ、そうしたのー。
Ủa, đã làm vậy.

3. まず文を聞いてください。それからその返事を聞いて、1~4の中から、最もよいものを一つ選んでください。
Trước tiên bạn hãy nghe đoạn văn sau đó hãy nghe và chọn câu trả lời thích hợp nhất trong 4 câu sau.

1 番

1  2  3  4

<<<  Script  >>>

男の人と女の人が、車のパンフレットを見ながら話しています。2人は、どのタイプの車を買いますか。
Người đàn ông và người phụ nữ đang xem tờ quảng cáo xe hơi. Hai người này xe mua xe kiểu nào?

男:これ、かっこいいよなー。
Nam: cái này, kiểu đáng đẹp quá ta.

女:だめだめ、そんな2人しか乗れないのは、あなたのお父さんやお母さんも乗せることがあるし、私たちだって、赤ちゃんができるかもしれないし。
Nữ: không được, không được. Xe mà chỉ chở được có hai người như vậy! Cũng có khi mình còn phải chờ ba mẹ của anh, rồi  không chừng là mình còn phải có em bé chứ.

男:わかってるよ。ただ、こんな車に乗るのが夢だったんだよ。えーっと、長いものを入れることもあるから、大きいけど、こういうのにしようか。
Biết rồi, chẳng qua là anh đã từng mơ ước được chạy cái xe như vầy nè . Ừm, Cũng có khi mình phải chờ một cái gì đó dài dài nên tuy là hơi lớn một chút nhưng mà thôi, mình chọn cái này nha.

女:うん、いいかもー。でもー、うちのガレージ低いのに、入るの?
Nữ: Ừ, không chừng là được đó. Nhưng mà gara của nhà mình thấp nên không biết có vào được không.

男:あー、無理だ。じゃ、やっぱり、このタイプしかないよね。
A, không được đâu. Thôi, quả thiệt là chỉ còn cái kiểu này là được à.

女:うん、これで決まりね。値段は安くないけどね。色は、何かいい?
Ừ, chọn cái này nha. Tuy là giá của nó không rẻ tí nào. Màu gì thì được đây?

2人は、どのタイプの車を買いますか。
Hai người sẽ mua xe kiểu nào?

Đáp án: 4

2 番

1 プリントを分ける
Chia bản in

2 教室の窓を開ける
Mở cửa sổ phòng học.

3 田中先生のところに行く
Đi đến chỗ của giáo viên Tanaka

4 プリントを教室に持って行く
Mang bản in đến phòng học

<<<  Script  >>>

大学で、男の学生が先生の手伝いをしています。男の学生は、このあとまず何をしますか。
Ờ trường đại học, nam sinh viên đang giúp giáo viên. Sau đó, nam sinh viên trước tiên sẽ làm gì?

男:先生、このプリント、教室に持っていきましょうか?
Nam: Cô ơi, bản in này đề em mang đến phòng học nhé?

女:ありがとう。あ、でも、それ全部は必要ないから、ちょっと待って。必要なものと、必要じゃないものと分けるから。
Cám ơn em. À, nhưng mà không cần phải mang hết nên hãy chờ một chút, cô sẽ phân ra cái cần phát và cái không cần.

男:はい、じゃ、先に教室に行って、窓を開けておきます。今日は、暑いから。
Vâng, vậy em sẽ đi đến phòng học trước rồi mở cửa sổ sẵn nhé.

女:そうね。お願いね。あー、教室に行く前に、となりの田中先生の部屋に、これを持っていってくれる?置いてくるだけでいいから。窓を開けたら、またここへ戻ってきてね。持っていくものがたくさんあって、1人で持てないから。
Ừ, nhờ em làm giúp nhé. Á, trước khi đến phòng học em có thể mang cái này đến phòng của thầy Tanaka ờ bên cạnh giúp cô được không? Sau khi mở cửa sổ xong em hãy quay lại đây nhé. Có rất nhiều thứ phải mang đi nên một mình cô không thể mang hết được.

男:はい、わかりました。
Vâng, em biết rồi.

男の学生は、このあとまず何をしますか。
Sau đó, nam sinh viên trước tiên sẽ làm gì?

Đáp án: 3 

4. まず文を聞いてください。それからその返事を聞いて、1~4の中から、最もよいものを一つ選んでください。
rước tiên bạn hãy nghe đoạn văn sau đó hãy nghe và chọn câu trả lời thích hợp nhất trong 4 câu sau

1 番

1 京都のガイドブックと雑誌
tạp chí và sách hướng dẫn về Kyoto

2 京都のガイドブックと地図
Bản đồ và sách hướng dẫn về Kyoto

3 英語の辞書と京都のガイドブック
Từ điển tiếng Anh và sách hướng dẫn về Kyoto

4 週刊誌と京都のガイドブックと地図
Báo tuần san, sách hướng dẫn và bản đổ về Kyoto

<<<  Script  >>>

男の人と女の人が、これから本屋に行きます。女の人は、何を買うつもりですか。
Từ giờ người nam và người nữ sẽ đi nhà sách. Người nữ định mua cái gì?

女:ねえ、これから本屋に行くんだけど、一緒に行かない?英語の辞書がほしいって言ってたでしょ?
Nữ: Nè, bây giờ tôi sẽ đi nhà sách, cùng đi không? Bạn đả nói là muốn mua từ điển tiếng Anh đúng không?

男:あ、辞書は、電子辞書を買ったらいいんですが、ほしい雑誌があるから、行きます。田中さんは、何を買うんですか。
À, Từ điển thì tôi mua kim tự điển là được rồi nhưng tôi cũng muốn mua tạp chí nên sẽ cùng đi với bạn.Tanaka, bạn mua cái gì vậy?

女:ガイドブック。今度の休みに京都へ行く予定なの。詳しい地図の載ったものがほしいの。ついでに、私も週刊誌買うわ。あの本屋、大きくないけれど、雑誌コーナーは、充実しているいいよね。
Sách hướng dẫn. Tại vì tôi định đi Kyoto trong kỳ nghỉ lần này. Tôi muốn cái mà có đăng bản đồ chi tiết. Nhân tiện tôi cũng mua tuần san luôn. Nhà sách đó tuy không lớn nhưng góc tạp chí thì lại rất phong phú.

男:はい、本当に。ぼくのほしい雑誌は普通の本屋にはないけれど、あそこにはあるんですよ。
Ừ, đúng thế. Tạp chí mà tôi muốn mua không có bán ở các nhà sách thường nhưng lại có bán ở đó.

女の人は、何を買うつもりですか。
Người nữ định mua cái gì?

Đáp án: 1

2 番

1 会社がある駅の近くに、引っ越したから
Là vì đã dọn đến ở gần nhà ga chỗ có công ty.

2 電車で来るのと時間が変わらないから
Là vì thời gian không thay đồi gì so với việc đến bằng xe điện.

3 健康に気をつけるようになったから
Là vì bắt đầu chú ý đến sức khoẻ.

4 会社の帰りに、買い物ができるから
Là vì có thể mua sắm trên đường đi làm về.

<<<  Script  >>>

会社で、男の人と女の人が話しています。女の人が、会社に歩いてくるのはどうしてですか。
Người nam và người nữ đang trò chuyện tại công ty. Lý do tại sao người nữ lại đi bộ đến công ty?

男:便利なところに引っ越したんだって?
Nam: Nghe nói là bạn đã dọn đến ở chổ rất tiện phải không?

女:うん、駅前のマンションだから、買い物なんかにも本当に便利よ。
Nữ: Ừ, Vì là căn hộ ngay trước nhà ga nên rất tiện khi đi mua sắm.

男:駅前かあ、いいねー。ぼくなんか駅まで20分もかかるよー。
Nam: trước nhà gà hả, tuyệt nhỉ. Chỗ của tôi phải mất đến 20 mới tới nhà ga lận đó.

女:でもね、電車にもあんまり乗らなくなっちゃった。最近は、会社までも歩いて来てるの。
Nhưng mà tôi lại không thường đi xe điện lắm. Dạo này tôi toàn đi bộ tới công ty thôi.

男:へー、健康のため?
Hà, vì sức khoẻ à?

女:ううん、そうじゃないの。駅が地下鉄深いところにあるから、電車に乗るまで時間がかかっちゃうし、ほら、ここも上に出るまでエスカレーターに何本も乗らないといけないじゃない?会社まで2駅だし、歩くのもそんなに時間が変わらないのよ。
Đâu có. Là vì nhà ga tàu điện ngầm ở sâu tít bên dưới nên để lên được xe điện thì mất nhiều thời gian lắm. Coi nè, Chỗ này chẳng phải là cũng phải lên không biết mấy cái thang máy mới lên được phía trên hay sao! Đến công ty thì mất 2 ga, nếu mà đi bộ thì thời gian so với đi xe điện cũng chẳng khác biệt là mấy.

男:そうかー。確かに東京の地下鉄の駅って、すごく深いところにあるからなー。
Ra vậy. Quả thiệt là nhà ga tàu điện ngầm ở Tokyo thì thường ỡ những nơi rất là sâu.

女の人が、会社に歩いてくるのはどうしてですか。
Lý do tại sao người nữ lại đi bộ đến công ty

Đáp án: 2

5. この問題は、全体としてどんな内容かを聞く問題です。話の前に質問はありません。まず話を聞いてください。それから質問と選択肢を聞いて、1~4の中から、最もよいものを一つ選んでください。
Trong phần này chúng ta phải nghe hết toàn bộ để xem nội dung như thế nào. sẽ không có câu hỏi trước khi bắt đầu câu chuyện. Trước tiên xin hãy nghe câu chuyện sau đó nghe câu hỏi và lựa chọn câu trả lời đúng nhất trong 4 câu hỏi sau.

1 番

1  2  3  4

<<<  Script  >>>

会社の昼休みに、男の人と女の人が話しています。
Người nam và người nữ cùng trò chuyện trong buồi nghỉ trưa tại công ty.

女:この頃、うちの会社も出張が多くなったよね。疲れるでしょう。
Nữ: Dạo này công ty mình thường đi công tác nhiều, mệt quá hà?

男:先月行ったばかりのに、また出張だよ。まったく、海外出張っていうのは、特にストレスがたまるんだよ。やっぱり英語には苦労するし、行っている間、ずっと緊張のしっぱなしだから。
Tháng trước mới đi mà bây giờ lại đi công tác nữa. Lại toàn là đi công tác nước ngoài không, muốn stress luôn đó. Tiếng Anh thì tôi quá dở nên suốt lúc đi cứ phải phập phồng lo lắng.

女:わかるわかる。私もこの頃、会議続きで疲れちゃって、休みの日に出かける元気もないの。
Hiều mà, hiểu mà. Dạo này tôi cũng phát mệt vì họp hành liên miên, không khoẻ nổi để đi ra ngoài vào ngày nghỉ luôn!

男:お互い、ちょっと長い休みが必要だよね。
Hai đứa mình đều cần phải có một kỳ nghỉ dài ha.

男の人と女の人は、何について話していますか。
Người nam và người nữ đang nói về chuyện gì?

1 出張の場所
Địa điểm công tác

2 会議のやり方
Cách làm của công ty

3 仕事のストレス
stress trong công việc

4 今度の休み
kỳ nghỉ lần này.

2 番

1  2  3  4

<<<  Script  >>>

女の人が、レストランに電話をしています。
Người nữ gọi điện đến nhà hàng.

女:今度の日曜日の6時に予約を入れている、青木と申しますが、ちょっとお聞きしたいことがありまして。
Nữ: Tôi là Aoki, có đặt trước lúc 6 giờ của chủ nhật tuần này, tôi có chuyện muốn hỏi một chút.

レストランの人:はい、どのようなことで。
Người của nhà hàng: Vâng, không biết là chuyện gì vậy?

女:今、6人で予約をしているんですが、2人増えますが、大丈夫でしょうか。
Nữ: Tôi đã đặt là 6 người nhưng bây giờ tăng thêm 2 người không biết là có được không?

レストラン人:あ、大丈夫ですよ。皆様、同じ4000円のコースでよろしいですよね。
Người của nhà hàng: À, không sao ạ. Tất cả đều chọn gói 4000 yên giống nhau đúng không ạ?

女:え?3000円のコースを予約しているはずですけれど。
Ùa、Tôi đã chắc chắn là mình đã đặt gói 3000 yên mà?

レストランの人:あ、3000円のコースでしたね。失礼致しました。
Người của nhà hàng: A, đúng là gói 3000 yên, tôi thành thật xin lỗi.

女:1人、20分ほど遅れるかもしれないということなんですが…。
Nghe nói là có 1 người sẽ đến trễ khoảng 20 phút, vậy thì...

レストラン人:では、先にお飲み物をお出しして、お食事を始めるのは、皆様がおそろいになって(*)からということにしましょうか。
Người của nhà hàng: vậy thì chúng tôi sẽ phục vụ thức uống trước, khi mọi người đến đầy đủ thì sẽ bắt đầu dùng bữa nhé.

女:それでお願いできますか。
Tôi có thể nhờ như vậy chứ.

女の人は何のためにレストランに電話をしましたか。
Người nữ đã gọi điện đến nhà hàng để làm gì?

1 予約の時間を変更するため
Để thay đổi giờ đặt trước.

2 予約の人数を変更するため
Để thay đổi số lượng người đặt trước.

3 料理の内容を聞くため
Để hỏi nội dung các món ăn

4 料理の内容を確認するため
Để xác nhận lại nội dung của các món ăn.

(*)皆様がおろいになる=全員がそろう
Mọi người đến đầy đủ.

~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ Quay lại ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~

 

Chú ý:

Các lời bình bên dưới, các bạn dùng để trao đổi, hỏi bài, góp ý cho chính bài này.

Các ý kiến, trao đổi, hỏi - đáp khác xin vui lòng Click vào đây để đi đến chuyên mục dành riêng.

THÔNG BÁO
Click vào đây đến phiên bản Ver3.0 + Bạn chưa thành viên VIP, vui lòng nâng cấp VIP tại đây

+ Bạn đã là thành viên VIP nhưng không xem được bài học trên trang này, vui lòng thoát ra và đăng nhập lại.

+ Bạn không đăng nhập được vui lòng gởi mail yêu cầu tìm lại User và password đến email của admin: admin@lophoctiengnhat.com

Thống kê online
Thành viên:
0
Khách:
9
Hôm nay:
10
Hôm qua:
5061
Toàn bộ:
21945574