+ Bước 2: Nghe lại từng câu và xem phần "dịch và hướng dẫn".
Hiểu nội dung, từ vựng, cách nói...
+ Bước 3: Luyện tập mẫu đàm thoại.
Nghe và lặp lại đúng ngữ điệu, tốc độ nói cho đến khi bạn cảm thấy nói một cách tự nhiên trôi chảy.
Đây là bước quan trọng nhất trong bài học này vì đây là phần học đàm thoại, các bạn nghe được, hiểu được thì chưa đủ mà các bạn cần phải nói được và nói một cách lưu loát. Khi học xong 20 bài này, khả năng nghe hiểu và nói của bạn sẽ tăng lên rỏ rệt và rất giống với người bản xứ.
Các nhân vật ở đây có mối quan hệ rất thân thiết, nên chủ đề câu chuyện trải rộng, nhiều cách nói thẳng thừng không giấu giếm cảm xúc của mình được sử dụng.
また、話すスピードも速く、カジュアルな表現や短縮形が多く使われることに気をつけましょう。
Ngoài ra, hãy chú ý rằng tốc độ nói cũng nhanh và nhiều cách nói thân mật, thể ngắn được sử dụng.
B: Đó là vì lúc nào mẹ cũng nói lúc con đang định làm.
Hướng dẫn:
かたづけなさい:かたづけてください(Vますなさい:cách nói mệnh lệnh, cha mẹ, thầy cô thường dùng khi nói với con cái, học sinh.)
わかってるって(ば):わかってるよ
やろうって思った:やろうと思った(ってthường được sử dụng trong văn nói, là dạng rút gọn của と hoặcという)
言うだけじゃない:言うだけ(khi sử dụng mẫu 「(ん)じゃない」 để nêu ý kiến, tùy vào ngữ điệu mà ý nghĩa sẽ khác nhau. Nếu cao giọng ở chữ な thì là câu phủ định, nếu cuối câu giọng cao dần thì là câu nghi vấn phủ định, nếu phần じゃない thấp dần xuống thì mang nghĩa khẳng định.)
だって~から/もの/もん:cách nói thân mật diễn tả lý do, trẻ con thường dùng để trả treo lại với người lớn.
2.
A:雨降ってきそうだよ。傘持ってったら?
B:いいよ、めんどくさいし。
A:ほら、折りたたみだから。
B:いい、いい。そんなにどしゃぶりにはならないでしょ。
Dịch & Hướng dẫn
Dịch:
A: Trời chuyển mưa rồi đó. Hay là mang theo cái ô đi?
B: Thôi được rồi, phiền phức lắm.
A: Đây nè, cái này gấp lại được mà.
B: Được rồi mà. Chắc trời không mưa to như trút thế đâu.
Hướng dẫn:
持ってったら:持っていったらどうですか。
めんどくさいし:めんどうくさいから
3.
A:ほら、この人どう?
B:いやだー。私の趣味じゃない。
A:でもほら、年収だってこんなにあんのよ。
B:お金があればいいってもんじゃないでしょ~。
Dịch & Hướng dẫn
Dịch:
A: Nè, nhìn người này nè, con thấy sao?
B: Thôi, không phải mẫu người con thích.
A: Cơ mà nhìn xem, thu nhập của nó đến ngần này lận đấy.
Ở đây mang nghĩa sự yêu thích, cảm nhận đối với sự vật. Ví dụ: “Tôi và anh ấy có chung sở thích”, “Người đó có khiếu ăn mặc kém.”
趣味じゃない:趣味ではない(khi sử dụng mẫu 「(ん)じゃない」 để nêu ý kiến, tùy vào ngữ điệu mà ý nghĩa sẽ khác nhau. Nếu cao giọng ở chữ な thì là câu phủ định, nếu cuối câu giọng cao dần thì là câu nghi vấn phủ định, nếu phần じゃない thấp dần xuống thì mang nghĩa khẳng định.)
年収だって:nêu lên 1 ví dụ nào đó làm đại diện, để nói những cái khác cũng như vậy.
こんなにあん:こんなにある(trong văn nói, các âmら・り・る・れ・に・のthường biến âm thành ん)
いいってもんじゃない:いいものではない
4.
A:さすが、一流ホテルだけのことはあるね。
B:何感心してんの?
A:見てよ。あのシャンデリアの大きさ!
B:本当!直径5メートルはあるね。
Dịch & Hướng dẫn
Dịch:
A: Quả đúng là khách sạn hạng sang có khác ha.
B: Anh thán phục về điều gì?
A: Em nhìn kìa, ngọn đèn chùm kia to chưa kìa.
B: Ờ ha, đường kính của nó chắc cũng 5m ấy chứ.
Hướng dẫn:
さすが~だけのことはある:gần nghĩa với やはり, nhưng dùng trong trường hợp đánh giá tích cực.
感心してん:感心している(trong văn nói, các âm ら・り・る・れ・に・の thường biến âm thành ん)
5.
A:ぐずぐずしてないでさっさと出かけなさい。
B:ちょっとおなかが痛くて…。
A:大丈夫。いつもどおりテストが終われば、すぐ治るから。
B:違うってば~。今日は本当に痛いんだよ。
Dịch & Hướng dẫn
Dịch:
A: Đừng lề mề nữa, khẩn trương đi học đi con.
B: Bụng con nó đau...
A: Không sao đâu, làm bài kiểm tra xong là khỏi ngay như mọi khi ấy mà.
B: Không phải đâu mẹ. Bữa nay con đau thiệt đó.
Hướng dẫn:
出かけなさい:出かけてください(Vますなさい:cách nói mệnh lệnh, cha mẹ, thầy cô thường dùng khi nói với con cái, học sinh.)
いつもどおり:いつものとおり(khi đi với danh từ, có thể dùng 2 cáchNのとおり hoặcNどおり)
違うって(ば):違うよ
6.
A:ねー、このCMの人、中田友美恵だよね?ほら、この前のドラマに出てた…。
B:え、そう?わかんなかったよ。
A:うん、印象違うもんね。
B:そうだねー。あのドラマのときは老け役だったからね。
Dịch & Hướng dẫn
Dịch:
A: Này, cái người trong chương trình quảng cáo này, chẳng phải là Nakata Yumie sao? Đó, cái người đóng trong bộ phim bữa nọ đấy.
B: Vậy hả?CM
A: Ừm, vì cô ấy trong diện mạo khác mà.
B: Con cũng nghĩ vậy. Vì khi đóng bộ phim đó thì cô ấy vào vai một người già mà.
Hướng dẫn:
CM :コマーシャル
わかんなかった:わからなかった(trong văn nói, các âm ら・り・る・れ・に・の thường biến âm thành ん)
違うもん:違うもの/から
7-11
7.
A:今日はどうして振袖の人が多いんだろ。
B:何言ってんの。成人式じゃない。
A:えっ、そうだっけ。
B:やだー、しっかりしてよ。
Dịch & Hướng dẫn
Dịch:
A: Không hiểu sao hôm nay nhiều người mặc Furisode (kimono dài tay) thế nhỉ.
Loại trang phục Nhật Bản của nữ giới, có tay áo dài. Phụ nữ chưa kết hôn sẽ mặc ở những nơi trang trọng. Gần đây có nhiều nữ giới mặc vào ngày lễ thành nhân hay lễ cưới của bạn bè.
何言ってんの:何を言っているの(trong văn nói, các âm ら・り・る・れ・に・の thường biến âm thành ん)
成人式じゃない:成人式だ(khi sử dụng mẫu 「(ん)じゃない」 để nêu ý kiến, tùy vào ngữ điệu mà ý nghĩa sẽ khác nhau. Nếu cao giọng ở chữ な thì là câu phủ định, nếu cuối câu giọng cao dần thì là câu nghi vấn phủ định, nếu phần じゃない thấp dần xuống thì mang nghĩa khẳng định.)
そうだっけ:dùng để xác nhận lại một việc gì đó mà mình không nhớ rõ.
やだ:いやだ(いいえ)
8.
A:先生とクラスメートから誕生日プレゼントもらったよ…。全部で五つ。
B:そう…だけど、五つももらったにしては元気がないんじゃない?
A:それがね、五つが五つとも、目覚まし時計だったんだ。少しでも遅刻がなくなるようにってね。
B:みんな、あんたのことよくわかってるんだね。
A:まー、そう言われれば、そうなんだけど…。
B:よかったじゃない、これで遅刻がなくなるなら、頑張りなさいよ。
Dịch & Hướng dẫn
Dịch:
A: Thầy cô và bạn cùng lớp tặng quà cho con nè... Cả thảy là 5 món.
B: Ừ...m, nhưng sao con nhận tới 5 món quà mà sao con không được vui?
A: Chuyện là... 5 món nhưng hết 5 món đều là đồng hồ báo thức. Mọi người hy vọng con sẽ không còn đi học muộn nữa.
B: Mọi người rành con quá ha.
A: Được bảo thế thì chắc là vậy rồi, nhưng mà...
B: Thế chẳng phải tốt sao. Nếu với chiếc đồng hồ này mà con không còn trễ học nữa thì hãy cố gắng nhe con.
Hướng dẫn:
もらったにしては:もらったのに(đằng sau diễn tả sự việc khác với lẽ thường mà đương nhiên sẽ xảy ra)
あんた:あなた
よかったじゃない:よかった(khi sử dụng mẫu 「(ん)じゃない」 để nêu ý kiến, tùy vào ngữ điệu mà ý nghĩa sẽ khác nhau. Nếu cao giọng ở chữ な thì là câu phủ định, nếu cuối câu giọng cao dần thì là câu nghi vấn phủ định, nếu phần じゃない thấp dần xuống thì mang nghĩa khẳng định.)
頑張りなさい:頑張ってください(Vますなさい:cách nói mệnh lệnh, cha mẹ, thầy cô thường dùng khi nói với con cái, học sinh.)
9.
A:今何時?
B:11時。
A:えっ、もうそんな時間?あ~あ、一日があっという間に過ぎちゃった…。
B:何言ってんの?
A:やることいっぱいあるのに、時間だけが過ぎてく…。
B:グダグダ言ってる暇があったら、さっさとやったら~?
Dịch & Hướng dẫn
Dịch:
A: Giờ là mấy giờ rồi?
B: 11 giờ.
A: Hả? Đã muộn thế rồi sao? Mới đó mà đã qua một ngày rồi.
B: Em đang nói gì vậy?
A: Còn nhiều thứ phải làm, mà thời gian thì cứ trôi đi...
B: Nếu như em rảnh rỗi để mà kêu ca thì sao không làm lẹ lẹ đi có phải hơn không?
Hướng dẫn:
グダグダ言う:言い方がしつこくて長いことを表す「クダクダ」を、さらに悪いイメージにした言葉です。
Cách nói nhấn mạnh hơn クダクダ (dài dòng, lôi thôi), diễn tả cách nói dông dài, lảm nhảm.
あっという間に:非常に時間が短いことのたとえ
Cách nói ví von thời gian rất ngắn ngủi
過ぎちゃった:過ぎてしまった
言ってん:言っている(trong văn nói, các âm ら・り・る・れ・に・の thường biến âm thành ん)
10.
A:来週、車の免許、更新に行かなくちゃ。
B:年末だから、混むかもね。
A:あ、そうかもね。じゃ、朝、早めに行こう。
B:うん、それがいいね。
A:写真撮るから、寝起きの顔になんないようにしなくっちゃ。
B:そんなに変わんないんじゃない?
Dịch & Hướng dẫn
Dịch:
A: Tuần sau em phải đi thay mới bằng lái xe rồi.
B: Cuối năm nên chắc sẽ đông lắm đây.
A: Ừm, có lẽ vậy. Vậy buổi sáng mình đi sớm nhé.
B: Ừ, vậy được đó.
A: Vì phải chụp hình nên em phải cố gắng sao cho đừng có khuôn mặt mới ngủ dậy.
B: Chẳng khác gì đâu.
Hướng dẫn:
行かなくちゃ:行かなくては(dạng rút gọn của 行かなくてはいけない, thường dùng trong văn nói)
混むかも:混むかもしれない
顔になんないようにしなくっちゃ:顔にならないようにしなくては(いけない)(trong văn nói, các âm ら・り・る・れ・に・の thường biến âm thành ん)
変わんないんじゃない:変わらないんじゃない(khi sử dụng mẫu 「(ん)じゃない」 để nêu ý kiến, tùy vào ngữ điệu mà ý nghĩa sẽ khác nhau. Nếu cao giọng ở chữ な thì là câu phủ định, nếu cuối câu giọng cao dần thì là câu nghi vấn phủ định, nếu phần じゃない thấp dần xuống thì mang nghĩa khẳng định.)
11.
A:太郎の数学のテストを見て、28点と32点だわ。
B:50点満点で?
A:100点満点よ。あなた、本当に楽観的な人ね。
B:まー、いいじゃないか。かえるの子はかえるだよ。
Dịch & Hướng dẫn
Dịch:
A: Anh xem bài kiểm tra toán của Taro nè, một bài 28 điểm và một bài 32 điểm
B: Tổng điểm là 50 hả?
A: 100 điểm. Anh đúng thiệt là người lạc quan đấy.
B: Vầy là được rồi. Cha nào con nấy mà.
Hướng dẫn:
かえるの子はかえるだ:子供はたいてい親に似るものだ
Con cái thì phải giống cha mẹ thôi.
12-13
12.
A:あー、どうしよう!たかしの熱が下がらない!
B:今日は日曜日だしなー。病院はどこも休みだろう?
A:ちょっと、区の広報誌持ってきて。
B:え、区の広報誌?
A:電話の横にあるでしょ。休日診療の病院が載ってんのよ。
B:あ、あった、あった。
Dịch & Hướng dẫn
Dịch:
A: Làm sao bây giờ, Takashi vẫn chưa hạ sốt nữa.
B: Hôm nay chủ nhật, chắc bệnh viện nào cũng nghỉ.
A: À, khoan đã, anh đem tờ bản tin của quận đến cho em đi.
B: Sao, tờ bản tin?
A: Hình như ở bên cạnh cái điện thoại. Trong đó có đăng bệnh viện khám bệnh vào ngày nghỉ đó.
B: À, thấy rồi, thấy rồi.
Hướng dẫn:
載ってん:載っている(trong văn nói, các âm ら・り・る・れ・に・の thường biến âm thành ん)
13.
A:谷口さんちからの年賀状きてる?あそこの毎年おもしろいんだよ。
B:あ、谷口さんって兄妹みたいによく似た夫婦でしょ。
A:あそこんち、犬もいて、犬まで似てるんだよ。
B:みんな兄妹だったりして。
A:それはない!
B:そっか、ないか。
Dịch & Hướng dẫn
Dịch:
A: Thiệp chúc tết của nhà anh Taniguchi đến chưa vậy? Thiệp nhà bên ấy năm nào cũng thú vị cả.
B: A, ý anh là nhà có hai vợ chồng giống nhau như hai anh em phải không?
A: Nhà đó cũng có con chó, ngay cả con chó cũng trông giống họ nữa đấy.
B: Có khi nào là anh em của nhau không nhỉ.
A: Làm gì có chuyện đó.
B: Thế hả? Không phải vậy hả?
Hướng dẫn:
谷口さんち:谷口さんの家のことです。「わたしんち」「おまえんち」も同様です。
Nghĩa là nhà của anh Taniguchi. Tương tự như “nhà của tôi”, “nhà của cậu”.
谷口さんち:谷口さんのうち
兄妹みたいに:兄妹のように
兄妹だったりして:có khi là, hay là (cách nói thân mật mang tính đùa cợt)
Lối xưng hô vợ gọi chồng, khi hai vợ chồng đã có con (bố nó à, bố xấp nhỏ). Ở Nhật Bản, các cặp vợ chồng thường gọi nhau khi có mặt những đứa con là “Bố nó à”, “Mẹ nó ơi”.
Là khoảng thời gian kiêng cử những sự kiện chúc mừng chẳng hạn như mừng năm mới. Thường thì họ sẽ gửi bưu thiếp cho người thân quen vào dịp cuối năm để giải thích rằng vì đang có tang nên sẽ không gửi thiệp chúc tết. Người nhận bưu thiếp đó cũng sẽ không gửi thiệp chúc tết.
ひと声かけとく:ひと声かけておく
16.
A:ゆうべ、駅前の自販機、壊されてお金盗まれたんだって。
B:え~、この辺も物騒だね。おとといストーカー騒ぎもあったし…。
A:お姉ちゃんも気をつけなさいよ~。帰ってくるの遅いんだから。
B:うん、そうねー。防犯ブザーでも持って、自分の身は自分で守らなくちゃね。
Dịch & Hướng dẫn
Dịch:
A: Nghe nói tối hôm qua, máy bán hàng tự động ở trước nhà ga bị phá hư, tiền cũng bị cuỗm đi luôn đấy.
B: Hả, vùng này phức tạp nhỉ. Hôm kia cũng xảy ra một vụ bám đuôi làm phiền nữa...
A: Chị nó cũng phải cẩn thận nghen. Vì con về nhà muộn mà.
B: Vâng, đúng vậy ạ. Tự mình phải mang cầm theo còi báo hiệu để tự bảo vệ mình.
Cách nói tắt của “máy bán hàng tự động”. Khi những chữ kanji xếp chung với nhau, thường thì sẽ được lược bớt, chỉ lấy chữ đầu tiên của mỗi từ đó. Ví dụ “treo bằng lái”, “nghỉ học giữa chừng”, “luận văn tốt nghiệp”.
お姉ちゃん:妹や弟が姉を呼ぶときの呼称です。両親も子どもを呼ぶときに、この呼称をよく使います。
Lối xưng hô khi em trai, em gái gọi chị. Khi gọi con của mình, cha mẹ cũng thường dùng lối xưng hô này.
~(な)んだって:~そうだ (nghe nói...)
自分で守らなくちゃ:自分で守らなくては(いけない)
17.
A:このアナウンサー、顔小さいね。
B:あ、本当だ。ほら、前にいるのに後ろの人と同じぐらいに見えない?
A:うん、遠近法を無視した構図だね。
B:後ろの人だって、決して顔大きくないのにね。
Dịch & Hướng dẫn
Dịch:
A: Người phát thanh viên này có khuôn mặt nhỏ nhỉ.
B: A, đúng rồi. Nhìn kìa, khuôn mặt của người đứng trước với người đứng sau cũng gần như nhau.
A: Ừ. Đó là bố cục không theo luật gần xa.
B: Người đứng sau khuôn mặt chẳng to gì mà nhỉ.
18-22
18.
A:も~、顔見る度に説教されたんじゃ、たまんないよ。
B:お父さん、あなたのことが心配なのよ。
A:人のことはいいから、自分の老後の心配でもしてくれってんだよ。
B:親の言うことは素直に聞いといたほうがいいんじゃない?
Dịch & Hướng dẫn
Dịch:
A: Chịu hết nổi rồi. Mỗi lần thấy mặt là em bị thuyết giảng một chập.
B: Bố lo cho em thôi mà.
A: Bố không cần bận tâm chuyện của người khác, bố nên lo cho bản thân mình lúc về già dùm đi.
B: Chị thấy em nên ngoan ngoãn nghe lời cha mẹ đi.
Hướng dẫn:
説教されたんじゃ、たまんない:説教されたんでは、たまらない
聞いといた:聞いておいた
19.
A:見て、あの子、さっきから黙々と砂山作ってるんだけど…。
B:うん、上手だね。あ、あー、残念、崩れちゃった。
A:もう、これで四回目よ、崩れたの。小さいのに根性あるわね。
B:よその子ながら、将来が楽しみだね。
Dịch & Hướng dẫn
Dịch:
A: Em nhìn kìa, thằng bé kia nãy giờ âm thầm làm cồn cát đấy...
B: Ừm, giỏi quá ha. A, tiếc thật, nó đổ mất rồi.
A: Lần này là lần thứ tư nó bị đổ rồi đấy. Nhỏ vậy mà kiên trì quá ha.
B: Dù nó là đứa trẻ bên ngoài, nhưng em thấy nó rất có triển vọng tương lai.
Hướng dẫn:
崩れちゃった:崩れてしまった
20.
A:おやつ何にする?
B:アツアツのあんまんがあるけど、どう?
A:いいね、それ、じゃ、しぶ~いお茶用意するね。
B:あ、それから、ホクホクの焼き芋もあるよ。
A:うーん、あんまんに焼き芋じゃ、かなりヘビーなおやつになりそうだね。
B:夕飯少なめにしてもらわなきゃね。
Dịch & Hướng dẫn
Dịch:
A: Bữa phụ em ăn gì?
B: Em có mấy cái bánh màn thầu (bánh bao ngọt) còn nóng hổi, chị ăn không?
A: Được đó, vậy để chị chuẩn bị trà đắng nhé.
B: À, em cũng có khoai lang nướng rất là thơm ngon nữa đấy.
A: Ừ...m, bánh màn thầu mà ăn chung với khoai lang nướng có vẻ như là bữa phụ khó tiêu đấy nhỉ.
Cách xưng hô thân mật với “người mẹ”. “Người bố” thì gọi là “Oyaji”. Thường thì nam giới rất hay sử dụng những cách nói này, và cũng có khi dùng để gọi trực tiếp “Mẹ ơi”, “Bố ơi”.
25.
A:姉貴―、おやじとおふくろ、またけんかしてるよ。
B:また~?「夫婦げんかは犬も食わない」って言うのにね。
A:本当、本当。まー、「けんかするほど仲がいい」とも言うけどさー。
B:少しは子どもの身にもなってほしいよね。
A:まったく。週末ごとじゃ、たまったもんじゃないよ。
B:まー、ほとぼりが冷めるまでほっとこう。
Dịch & Hướng dẫn
Dịch:
A: Chị hai à, bố với mẹ lại cãi nhau nữa kìa.
B: Lại nữa hả? Người ta nói "Vợ chồng cãi nhau, thì chẳng ai dám can vào".
A: Đúng đó, đúng đó. Người ta cũng nói "Thương nhau lắm, cắn nhau đau" mà.
B: Ước gì bố mẹ ở trong tình cảnh của chị em mình nhỉ.
A: Thiệt tình, cuối tuần nào cũng chịu cảnh đó hết á.
B: À, mình cứ để mặc đến lúc cha mẹ nguôi giận đi.
Lối xưng hô mà em trai, em gái gọi chị. Là cách nói thân mật, thể hiện sự thân tình. Anh trai thì gọi là “aniki”.
THÔNG BÁO
Click vào đây đến phiên bản Ver3.0
+ Bạn chưa thành viên VIP, vui lòng nâng cấp VIP tại đây
+ Bạn đã là thành viên VIP nhưng không xem được bài học trên trang này, vui lòng thoát ra và đăng nhập lại.
+ Bạn không đăng nhập được vui lòng gởi mail yêu cầu tìm lại User và password đến email của admin: admin@lophoctiengnhat.com