N4_No49. ~とおりに(~通り) =>Làm gì…theo…; Làm gì…đúng theo…
~ とおりに |
V1-普通形/V1 た/N → の + とおりに V2
|
意味
Làm gì…theo…; Làm gì…đúng theo…
|
1. |
|
Hãy làm theo đúng như tôi làm. |
2. |
|
Hãy viết theo đúng như tôi nói. |
3. |
|
Hãy nói lại đúng như anh/chị đã thấy. |
4. |
|
Hãy cắt giấy theo đúng đường này. |
5. |
|
Tôi lắp theo đúng bản hướng dẫn. |
説明
☞ Dùng để diễn tả bằng chữ viết, lời nói, động tác v.v (Động từ 2) một việc gì đó theo đúng như đã nghe, nhìn, đọc hoặc học v.v (Động từ 1). Động từ 1 để ở thể nguyên dạng nếu động tác mà nó biểu thị sẽ được thực hiện trong tương lai, hoặc để ở thể たnếu động tác đã được thực hiện.
☞ Dùng để biểu thị một động tác nào đó được thực hiện theo đúng nội dung đã được biểu thị trong danh từ.
|
N4_No50. ~ところに/ところへ =>Trong lúc…
~ ところに/ところへ |
Vている/Vた + ところに/ところへ
|
意味
Trong lúc…
|
1. |
|
Trong lúc định đi ra ngoài thì có điện thoại gọi đến. |
2. |
ようやく実行する方向に意見がまとまったところへ思わぬ邪魔が入った。 ようやくじっこうするほうこうにいけんがまとまったところへおもわぬじゃまがはいった。 |
Trong lúc tập hợp ý kiến theo hướng dần dần thi hành thì đã có một trở ngại không nghĩ đến. |
3. |
財布をなくして困っているところに偶然知り合いが通りかかり、無事家までたどり着くことができた。 さいふをなくしてこまっているところにぐうぜんしりあいがとおりかかり、むじいえまでたどりつくことができた。 |
Tôi làm mất ví tiền, trong lúc đang gặp khó khăn thì đột nhiên có người quen đi qua và đã lần theo về đến nhà bình an vô sự. |
説明
☞ Sử dụng cho trường hợp diễn tả sự việc xảy ra làm thay đổi, biến đổi tình hình sự việc ở một giai đoạn nào đó.
☞ Và thường sự việc xảy ra làm cản trở, quấy rầy tiến triển sự việc (như ví dụ 1,2); Cũng có trường hợp làm thay đổi hiện trạng theo hướng tốt (như ví dụ 3)
|
N4_No51. ~もの =>Vì~
~ もの |
~もの
|
意味
Vì~
|
1. |
わたしは姉ですもの。弟の心配をするのは当り前でしょう。 |
Vì tôi là chị gái nên việc lo lắng cho em trai là chuyện đương nhiên đúng không. |
2. |
|
A: Lại đi ra ngoài nữa sao.
B: Vâng, vì cậu Yoshida cũng đi nữa mà.
|
3. |
|
Vì tuyết rơi nên không có nghĩa là có thể đi được. |
説明
☞ Diễn tả lý do biện minh tính chính đáng của mình và đặt ở cuối câu văn.
☞ Phụ nữ hay bọn trẻ thường sử dụng trong cuộc hội thoại.
☞ Hay sử dụng cùng với 「だって」
|
注意
Có khi biến âm thành 「もん」và cả nam lẫn nữ cũng sử dụng được nhưng đối tượng sử dụng là những người trẻ tuổi để diễn tả lý do biện minh cho chính mình.
|
N4_No52. ~ものか =>Vậy nữa sao…
~ ものか |
V-普通形/Aい/Aな + ものか
|
意味
Vậy nữa sao…
|
1. |
|
Nhờ người đó sao. |
2. |
|
Có chuyện đó nữa sao. |
3. |
|
Cần những thứ đó sao. |
4. |
|
Thế thì nó là cái gì? |
説明
☞ ~ものか: Cách nói cảm thán: Có chuyện đó nữa sao/có chuyện vô lý vậy sao.
☞ Thường dùng trong văn nói và hay được chuyển thànhもんか
☞ Hoặc chuyển thành ものだろうか
|
N4_No53. ~ものなら =>Nếu~
~ ものなら |
Vる(可能形)/V-う・よう形 + ものなら
|
意味
Nếu~
|
1. |
父の病気が治るものなら、どんな高価な薬でも手に入れたい。 ちちのびょうきがなおるものなら、どんなこうかなくすりでもてにいれたい。 |
Nếu bệnh tình của bố chữa được thì thuốc có đắt đến mấy tôi cũng mua. |
2. |
|
Nếu có thể thì hãy làm tự thân một mình. |
3. |
あの人にそのことを言おうものなら、みんなにわかってしまうよ。 あのひとにそのことをいおうものなら、みんなにわかってしまうよ。 |
Nếu định nói chuyện đó cho người đó thì mọi người sẽ biết đấy. |
4. |
彼にお金を貸そうものなら、決して返してくれませんよ。 かれにおかねをかそうものなら、けっしてかえしてくれませんよ。 |
Nếu định cho anh ấy mượn tiền thì sẽ không bao giờ trả lại cho bạn đâu đấy. |
5. |
|
Nếu có thể đi thì tôi muốn đi ngay bây giờ nhưng mà... |
説明
~ものなら: Nếu ~ (dùng khi hi vọng vào một điều khó thực hiện hoặc là ít khả năng thực hiện – cách nói lạnh lùng)
|
注意
Hay dùng với các động từ mang ý chỉ khả năng. Trong hội thoại có khi dùng [もんなら]
病気の子供を見ていると、代われるものなら代わってやりたいと思う。 びょうきのこどもをみていると、かわれるものならかわってやりたいとおもう。
Khi nhìn con ốm, nếu mà ốm thay được thì tôi cũng muốn thay.
|
N4_No54. ~ものの =>Mặc dù ...nhưng mà~
~ ものの |
V/Aい/Aな/N修飾型 + ものの
|
意味
Mặc dù...nhưng mà~
|
1. |
冷凍食品は便利なものの、毎日続くといやになる。 れいとうしょくひんはへんりなものの、まいにちつづくといやになる。 |
Đồ ăn đông lạnh thì tiện đấy nhưng ngày nào cũng ăn thì phát ngán. |
2. |
デパートへ行ったものの、こんでいて何も買えなかった。 デパートへいったものの、こんでいてなにもかえなかった。 |
Mặc dù đã đến cửa hàng bách hóa nhưng mà người đông nên cũng chẳng mua được gì cả. |
3. |
日本へ来たものの、日本語がわからなくて、友達ができません。 にほんへきたものの、にほんごがわからなくて、ともだちができません。 |
Mặc dù đã đến Nhật nhưng do không biết tiếng Nhật nên chẳng có bạn bè. |
説明
~ものの: Dù là ~ ; nói ~ là đương nhiên nhưng mà không có kết quả tương ứng
|
N4_No55. ~ように =>Để làm gì đó…
~ ように |
V1-普通形/V1ない + ようにV2
|
意味
Để làm gì đó…
|
1. |
早く泳げるように、毎日練習しています。 はやくおげるように、まいにちれんしゅうしています。 |
Hàng ngày tôi luyện tập để có thể bơi được xa. |
2. |
|
Hãy ghi chú sẵn vào sổ để không bị quên. |
3. |
後ろの席の人にも聞こえるように大きな声で話した。 うしろのせきのひとにもきこえるようにおおきなこえではなした。 |
Nói chuyện bằng tiếng to để ngay cả người ngồi phía sau cũng có thể nghe được. |
4. |
|
Gắn thêm chữ Furigana vào tên để bọn trẻ cũng có thể đọc được. |
5. |
|
Hãy chú ý để không bị cảm lạnh. |
6. |
現状がさらに改善されるように期待している。 げんじょうがさらにかいぜんされるようにきたいしている。 |
Đang kỳ vọng để tình trạng hiện tại có thể cải tiến hơn. |
説明
Động từ 1 biểu thị một mục đích hoặc mục tiêu, còn động từ 2 biểu thị hành động có chủ ý để tiến gần tới hoặc đạt tới mục tiêu hoặc mục đích đó.
|
注意
Trước「~ように」là động từ biểu thị chủ ý (động từ thể khả năng, 「わかります」、「見えます」、「きこえます」、「なります」ở thể nguyên dạng hoặc thể phủ định.
|
N4_No56. ~ために =>Để~, cho~, vì~
~ ために |
Vる/N → の + ために
|
意味
Để~, cho~, vì~
|
1. |
|
Tôi để dành tiền để mở cửa hàng riêng của mình. |
2. |
|
Tôi mượn ô-tô để chuyển nhà. |
3. |
|
Tôi chạy hàng sáng vì sức khỏe. |
4. |
|
Tôi xây nhà cho gia đình. |
説明
Mẫu câu này biểu thị mục đích.
|
注意
Sự khác nhau giữa「~ように」và「~ために」đó là khi dùng「~ように」thì động từ không biểu thị chủ ý được dùng. Còn trong trường hợp của「~ために」thì động từ biểu thị chủ ý được dùng.
Tôi để dành tiền để mở cửa hàng riêng của mình.
Tôi để dành tiền để có thể mở cửa hàng riêng của mình.
|
N4_No57. ~ばあいに(~場合に) =>Trường hợp, khi…
~ 場合に |
V-普通形/Vた/Vない/Aい/Aな/N → の+ 場合に
|
意味
Trường hợp, khi…
|
1. |
会議に間に合わない場合は、連絡してください。 かいぎにまにあわないばあいは、れんらくしてください。 |
Trong trường hợp không kịp giờ họp thì hãy liên lạc với chúng tôi. |
2. |
会議に間に合わない場合は、連絡してください。 かいぎにまにあわないばあいは、かいぎしつにはいれません。 |
Nếu đến muộn thì sẽ không vào bên trong hội trường được. |
3. |
ファクスの調子が悪い場合は、どうしたらいいですか。 ファクスのちょうしがわるいばあいは、どうしたらいいですか。 |
Khi máy fax bị trục trặc thì phải làm thế nào? |
4. |
領収書が必要な場合は、係に 言ってください。 りょうしゅうしょがひつようなばあいは、かかりに いってください。 |
Trong trường hợp cần hóa đơn thì hãy nói với nhân viên phụ trách. |
5. |
火事や 地震の場合は、エレベーターを使わないでください。 かじやじしんのばあいは、エレベーターをつかわないでください。 |
Khi có hỏa hoạn hoặc động đất thì không dùng thang máy. |
説明
Là cách nói về một trường hợp giả định nào đó. Phần tiếp theo sau biểu thị cách xử lý trong trường hợp đó, hoặc kết quả xảy ra. Phần đứng trước「ばあいは」là động từ, tính từ hoặc danh từ. Vì「ばあい」là danh từ nên cách nối nó với từ đứng trước tương tự như cách bổ nghĩa cho danh từ.
|
N4_No58. ~たほうがいい/ないほうがいい(~た方がいい/ない方がいい) =>Nên~, Không nên~
~ たほうがいい/ないほうがいい |
Vた → たほうがいい/ Vない → ないほうがいい
|
意味
Nên~, Không nên~
|
1. |
そんなに頭が痛いんだったら医者にいったほうがいいよ。 そんなにあたまがいたいんだったらいしゃにいったほうがいいよ。 |
Đau đầu đến thế thì nên đi bác sỹ. |
2. |
退院したばかりなんだから、あまり無理をしないほうがいいと思うよ。 たいいんしたばかりなんだから、あまりむりをしないほうがいいとおもうよ。 |
Vừa mới ra viện, không nên cố gắng quá sức. |
3. |
|
Nên đánh răng sau khi ăn cơm. |
4. |
|
Khi không rõ thì nên hỏi giáo viên. |
5. |
|
Người bị đau cổ họng thì không nên hút thuốc lá. |
6. |
これはたいへん 危険なものです。触らないほうがいい。 これはたいへん きけんなものです。さわらないほうがいい。 |
Đây là đồ rất nguy hiểm không nên sờ vào. |
説明
Dùng để khuyên nhủ, góp ý cho người nghe.
|
注意
Động từ có thể dùng ở dạng từ điển, nhưng dạng phủ định thì chỉ có thể dùng 「...ない」không sử dụng công thức 「ないかったほうがいい」
Không nên nói chuyện với người ấy
|
N4_No59. ~んです =>…(Đấy)/ vì…
~ んです |
普通形 + んです
|
意味
…(Đấy)/ vì…
|
1. |
|
|
2. |
|
|
3. |
|
|
4. |
|
|
5. |
|
|
説明
Dùng để giải thích một sự thật hay đưa ra lý do.
|
注意
Là dạng lịch sự của 「んだ」. Cũng nói là「のです」
Vì ngon quá nên tôi đã lỡ ăn hết.
遅くなってすみません。途中でじゅうたいにまきこまれてしまたのです。 おそくなってすみません。とちゅうでじゅうたいにまきこまれてしまたのです。
Xin lỗi tôi tới trể. Vì nửa đường tôi bị kẹt xe.
|
N4_No60. ~すぎる(すぎます)(~過ぎる) =>Quá…
~ すぎる(すぎます)
|
Vます/Aい → い/Aな → な + すぎる
|
意味
Quá…
|
1. |
|
Nhà ở khu này mắc quá không sao mua nổi. |
2. |
|
Tối qua tôi uống rượu quá nhiều. |
3. |
|
Cái áo len này rộng quá. |
4. |
最近の車は操作が簡単すぎて、運転がおもしろくないです。 さいきんのくるまはそうさがかんたんすぎて、うんてんがおもしろくないです。 |
Ô-tô gần đây thao tác đơn giản quá, nên việc lái xe không thú vị. |
5. |
いくら 好きでも、飲みすぎると、体に 悪いですよ。 いくらすきでも、のみすぎると、からだに わるいですよ。 |
Cho dù thích như thế nào đi nữa thì uống quá là không có lợi cho sức khỏe đâu. |
説明
Biểu thị sự vượt quá giới hạn cho phép của một hành vi hoặc một trạng thái. Chính vì thế, thông thường mẫu câu được dùng để nói về những điều không tốt.
|
注意
Thường mang ý nghĩa tiêu cực.
子供の目が悪くなったのはテレビを見すぎたせいだと思います。 こどものめがわるくなったのはテレビをみすぎたせいだとおもいます。
Sở dĩ thị lực của trẻ bị giảm là do chúng xem ti vi quá nhiều.
|
N4_No61. ~V可能形ようになる =>Đã có thể~
~ V可能形ようになる
|
V-可能形 + ようになる
|
意味
Đã có thể~
|
1. |
|
Tôi đã biết đi xe đạp. |
2. |
日本語が勉強しているから、だんだん漫画が読めるようになりました。 にほんごがべんきょうしているから、だんだんまんががよめるようになりました。 |
Vì học tiếng Nhật nên tôi dần dần có thể đọc được truyện trạnh. |
3. |
けがをした小鳥は、もう元気になって、飛べるようになりました。 けがをしたことりは、もうげんきになって、とべるようになりました。 |
Chú chim nhỏ bị thương sau khi khỏe lại đã có thể bay lại được. |
4. |
前は刺身を食べませんでしたが、日本に来てから食べるようになりました。 まえはさしみをたべませんでしたが、にほんにきてからたべるようになりました。 |
Trước kia tôi không ăn Sashimi nhưng từ khi đến Nhật đã biết ăn. |
説明
Diễn tả sự có khả năng, đã bắt đầu có thể làm một việc gì đó ~.
|
N4_No62. ~Vるようになる =>Bắt đầu ~
~ Vるようになる |
Vる + ようになる
|
意味
Bắt đầu ~
|
1. |
|
Có vẻ như tôi đang bắt đầu ăn thịt mỗi ngày. |
2. |
|
Dạo gần đây anh ta đã bắt đầu hút thuốc. |
3. |
注意されたら隣の子はちゃんと挨拶するようになった。 ちゅういされたらとなりのこはちゃんとあいさつするようになった。 |
Sau khi bị nhắc nhở đứa trẻ nhà hàng xóm đã bắt đầu biết chào hỏi đàng hoàng. |
説明
Diễn tả việc bắt đầu một hành động, một việc gì đó.
|
N4_No63. ~Vる/ないようにする =>Sao cho ~, Sao cho không ~
~ Vる/ないようにする |
Vる/Vない + ようにする
|
意味
Sao cho ~, Sao cho không ~
|
1. |
できるだけ一週間一回家族への手紙を書くようにしています。 できるだけいっしゅうかんいっかいかぞくへのてがみをかくようにしています。 |
Tôi cố gắng mỗi tuần một lần viết thư cho gia đình. |
2. |
|
Tôi gắn thêm phiên âm Hiragana lên sao cho trẻ em cũng có thể đọc được. |
3. |
電話番号を忘れないようにするために、手帳に書いて置いて下さい。 でんわばんごうをわすれないようにするために、てちょうにかいてといてください。 |
Để không quên số điện thoại hãy ghi nó vào sổ tay. |
4. |
|
Hãy cố gắng đừng làm vỡ trứng nhé. |
5. |
図書館で食べ物を食べないようにお願いします。 としょかんでたべものをたべないようにおねがいします。 |
Hãy đừng mang thức ăn vào thư viện nhé. |
説明
Cố gắng để ~, Cố gắng không để ~.
|
N3_No01. 〜たばかり =>Vừa mới (làm gì)
〜たばかり |
Vたばかり
|
意味
Vừa mới (làm gì)
|
1. |
すみません。ご飯を食べたばかりなので、おなかはまだいっぱいです。 すみません。ごはんをたべたばかりなので、おなかはまだいっぱいです。 |
Xin lỗi. Tôi vừa mới ăn xong nên bụng vẫn còn no. |
2. |
|
Bây giờ, tôi mới vừa về nhà thôi. |
3. |
木村さんは先月この会社に入ったばかりです。 きむらさんはせんげつこのかいしゃにはいったばかりです。 |
Chị Kimura mới vào công ty tháng trước. |
4. |
このコンピューター1年前に買ったばかりなのに、もうすっかり時代遅れだわ。 このコンピューター1ねんまえにかったばかりなのに、もうすっかりじだいおくれだわ。 |
Mặc dù vừa mua máy tính này cách nay 1 năm nhưng hoàn toàn đã lạc hậu. |
5. |
|
Học sinh đó vừa tốt nghiệp đại học. |
6. |
|
Cuốn sách này vừa mới xuất bản. |
説明
☞Dùng để thể hiện một hành động vừa mới kết thúc trong thời gian gần so với hiện tại.
☞Mẫu câu này biểu thị một việc gì đó xảy ra cách thời điểm hiện tại chưa lâu (theo cảm nhận của người nói). Khoảng thời gian thực tế từ lúc sự việc đó xảy ra đến thời điểm hiện tại có thể dài ngắn khác nhau, nhưng nếu người nói cảm nhận khoảng thời gian đó là ngắn thì có thể dùng mẫu câu này.
|
注意
Trong văn nói, có thể chuyển thành “ばっか”.
Vたばっか
Có lẽ nào, bây giờ mới dậy đó hả?
|
N3_No02. ようになる =>Trở nên, trở thành
ようになる |
V辞書形 + ようになる
|
意味
Trở nên, trở thành
|
1. |
|
Tôi đã trở nên có thể nói tiếng Nhật được rồi. |
2. |
|
Tôi muốn nhanh chóng trở nên có thể đàn piano thật hay. |
3. |
もう6ヵ月たてば流暢にドイツが話せるようになるでしょう。 もう6かげつたてばりゅうちょうにドイツがはなせるようになるでしょう。 |
Nếu đã trải qua 6 tháng thì có thể trở nên nói được tiếng Đức một cách trôi chảy. |
4. |
一部の赤ちゃんは、1歳になる前に泳げるようになる。 一部の赤ちゃんは、1歳になる前に泳げるようになる。 |
Một số đứa bé trở nên có thể bơi được khi chưa được 1 tuổi. |
5. |
|
Nếu quen thì trở nên xem thường. |
説明
Dùng để thể hiện một sự biến đổi, thay đổi.
|
注意
☞Thường dùng với động từ thể khả năng hoặc tự động từ thể hiện khả năng.
V可能形/見える、わかる、聞こえるなど + ようになる
田中さんが教えてもらったので、今もわかるようになりました。 たなかさんがおしえてもらったので、いまもわかるようになりました。
Vì anh Tanaka đã chỉ cho nên giờ cũng đã hiểu rồi.
☞Thể phủ định nối tiếp, thể hiện sự biến đổi phủ định.
Vないように→なくなる
高いビルが建ったので、まどから山が見えなくなりました。 たかいビルがたったので、まどからやまがみえなくなりました。
Vì toà nhà cao đã xây lên nên trở nên không thể nhìn thấy núi từ cửa sổ nữa.
|
N3_No03. ことになる =>Được quyết định là, được sắp xếp là, trở nên
~ ことになる
|
Vる・Vない + ことになる
|
意味
Được quyết định là, được sắp xếp là, trở nên
|
1. |
|
Tôi đã được quyết định là sẽ chuyển đến Anh vào năm sau. |
2. |
一生懸命頑張らなければ、後悔することになりますよ。 いっしょうけんめいがんばらなければ、こうかいすることになりますよ。 |
Nếu không cố gắng hết sức thì sau này sẽ (trở nên) hối hận đấy. |
3. |
この仕事を引き受けると他の町へ引っ越すことになる。 このしごとをひきうけるとはかのまちへひっこすことになる。 |
Tôi đã được quyết là sẽ chuyển đến thành phố khác nếu tiếp nhận công việc này. |
4. |
|
Từ chứng cớ này anh ấy được quyết định là vô tội. |
5. |
そのために仕事を失うことになるかもしれない。 そのためにしごとをうしなうことになるかもしれない。 |
Chính vì điều đó mà có thể sẽ trở nên mất việc. |
説明
☞Dùng khi thể hiện sự việc đã được quyết định, sắp xếp rồi.
☞Dùng khi muốn nói rằng: từ một tình huống nào đó thì suy ra đương nhiên là như thế.
|
注意
☞Mẫu câu thường xuyên được sử dụng vì khi thể hiện ý nghĩa được quyết định thì không nhất thiết phải có người/nhân tố đã ra quyết định trong câu.
☞Đối với ý nghĩa “trở nên” thì phía trước thì có tình huống giả định hoặc giải thích lý do cho sự đương nhiên đó.
|
N3_No04. とても〜ない =>Không thể nào mà
とても〜ない |
とても Vない
|
意味
Không thể nào mà
|
1. |
|
Cái việc như thế, tôi không thể nào mà làm được đâu. |
2. |
たくさん食べたから、もう一個もとても食べられないよ。 たくさんたべたから、もういっこもとてもたべられないよ。 |
Tôi đã ăn nhiều rồi nên một cái nữa thì cũng không thể nào mà ăn nổi đâu. |
3. |
この仕事を1日でやることは僕にはとてもできない。 このしごとをいちにちでやることはぼくにはとてもできない。 |
Làm công việc này trong 1 ngày đối với tôi không thể nào mà làm được. |
4. |
|
Ngôi nhà đẹp này rất đắt không thể mua được. |
5. |
この本はとても難しいので私には読めない。 このほんはとてもむずかしいのでわたしにはよめない。 |
Cuốn sách này rất khó tôi không thể nào mà đọc được. |
説明
Dùng để thể hiện một cách mạnh mẽ rằng không thể nào làm được việc gì đó.
|
注意
☞Động từ chính thường được chia ở thể khả năng hoặc là tự động tự chỉ khả năng.
とてもV可能形ない/見えない、わからない、聞こえないなど
彼の説明が悪かったので、とても何もわからないよ。 かれのせつめいがわるかったので、とてもなにもわからないよ。
Cách giải thích của anh ta tệ quá nên rất không hiểu gì cả.
|
N3_No05. 〜らしい =>Có vẻ là, dường như là, nghe nói là
〜らしい |
普通形[Aな、Nだ] らしい
|
意味
Có vẻ là, dường như là, nghe nói là
|
1. |
|
Ở Tokyo nghe nói là hoa anh đào cũng đang nở rồi. |
2. |
その映画はあまり面白くないらしいので、他の映画にしました。 そのえいがはあまりおもしろくないらしいので、ほかのえいがにしました。 |
Bộ phim đó trông có vẻ không thú vị lắm nên tôi đã chọn phim khác. |
3. |
|
Điện thoại nhà tôi dường như đang bị hư hỏng ở đâu đó. |
4. |
|
Bạn Tanaka có vẻ thích âm nhạc. |
5. |
|
Hình như là có buổi tiệc ở nhà đó. |
説明
Dùng để thể hiện lại những gì người nói nhìn thấy, nghe thấy, cảm nhận thấy.
|
注意
☞Dùng để biểu hiện sự suy luận chắc chắn từ thông tin đã nghe được về chủ đề, chứ không hẳn chỉ là truyền đạt lại thông tin.
♦ Ví dụ:
Cái người kia là gì vậy? Trông có vẻ là bạn của Yuki.
☞“らしい”còn được dùng sau một số danh từ để thể hiện hành vi, tính cách của con người.
Nらしい=子供らしい、女らしい、男らしい、大人らしいなど
Mới có 5 tuổi thôi nhưng cách nói chuyện thì không có vẻ con nít đâu.
|
N3_No06. 〜てはじめて(~て初めて) =>Rồi thì mới, sau khi…rồi thì mới…
〜てはじめて |
Vて はじめて
|
意味
Rồi thì mới, sau khi…rồi thì mới…
|
1. |
スキーは何回も転んではじめて上手になるのだ。 スキーはなんかいもころんではじめてじょうずになるのだ。 |
Trượt tuyết thì ngã nhiều lần rồi mới giỏi lên được. |
2. |
|
Có con rồi thì tôi mới hiểu được sự khổ cực của cha mẹ. |
3. |
|
Sau khi tôi đến Nhật rồi thì mới ăn món Sasimi. |
4. |
数日後になってはじめてその悲しい知らせを聞いた。 すうにちごになってはじめてそのかなしいしらせをきいた。 |
Sau khoảng vài ngày rồi tôi mới nghe thông tin đau thương đó. |
5. |
私はこの大学に入ってはじめて彼女と知り合いになった。 わたしはこのだいがくにはいってはじめてかのじょとしりあいになった。 |
Tôi vào đại học này rồi mới quen biết cô ấy. |
6. |
|
Đọc thử nhiều lần rồi mới biết được độ hay của bài thơ đó. |
説明
Dùng để thể hiện trong trường hợp: Sau khi thực tế làm gì đó (việc mà trước đó chưa làm) rồi thì mới trở nên một trạng thái khác.
|
N3_No07. ~ないで => Xin đừng ~
~ ないで |
Vない → ないで
|
意味
Xin đừng ~
|
1. |
|
Xin đừng đi. |
2. |
|
Cô ấy nói là [Xin đừng khóc] |
3. |
「芝生に入らないでください」という標識があった。 「しばふにはいらないでください」というひょうしきがあった。 |
Có biển báo là [Xin hãy đừng dẫm lên cỏ] |
4. |
|
Xin đừng gọi điện thoại quá 10 giờ. |
説明
Hầu hết chỉ dùng trong câu mệnh lệnh, yêu cầu.
|
N3_No08. ~によって =>Do, vì, bởi, tùy vào
~ によって |
普通形 + によって
|
意味
Do, vì, bởi, tùy vào
|
1. |
日本は地震によって大きな被害を受けました。 にほんはじしんによっておおきなひがいをうけました。 |
Nhật Bản đã chịu tổn thất lớn do (vì) động đất. |
2. |
この事故は彼の不注意によって引き起こされた。 このじこはかれのふちゅういによってひきおこされた。 |
Tai nạn này bị xảy ra do sự bất cẩn của anh ấy. |
3. |
この計算はパソコンの発展によってはじめて可能となりました。 このけいさんはパソコンのはってんによってはじめてかのうとなりました。 |
Nhờ sự phát triển của máy tính mà những tính toán này đã có thể thực hiện. |
4. |
このビルは有名な建築家によって設計された。 このビルはゆうめいなけんちくかによってせっけいされた。 |
Biệt thự này được thiết kế bởi nhà kiến trúc nổi tiếng. |
5. |
このプラスチックは火によって損傷を受けない。 このプラスチックはひによってそんしょうをうけない。 |
Nhựa này không bị hư hại bởi lửa. |
6. |
|
Máy móc này đã được phát minh bởi ai vậy? |
説明
☞ Dùng để biểu thị nguyên nhân, lý do.
☞ Dùng để thể hiện chủ thể của hành động.
☞Dùng để biểu thị phương pháp, cách thức.
|
N3_No09. ~のような =>Giống như, như là ~
~ のような |
普通形 + のような
|
意味
Giống như, như là ~
|
1. |
彼はそのことについては、何も知らないかのような顔をしています。 かれはそのことについては、なにもしらないかのようなかおをしています。 |
Anh ta với vấn đề này thì ngoài mặt tỏ ra như là chả biết cái gì. |
2. |
|
Hạt cát ở đây có hình thù giống như là những ngôi sao. |
3. |
あなたのような態度には誰だって我慢できません。 あなたのようなたいどにはだれだってがまんできません。 |
Thái độ giống như bạn thì ai cũng không thể chịu nổi đâu. |
4. |
うちの子供たちも隣の子供たちのような自転車を欲しがっている。 うちのこどもたちもとなりのこどもたちのようなじてんしゃをほしがっている。 |
Bọn trẻ nhà tôi cũng muốn xe đạp giống mấy đứa nhỏ nhà kế bên. |
N3_No10. ~ば~ほど =>Càng ~ thì càng ~
~ ば~ほど |
普通形 ~ば~ほど
|
意味
Càng ~ thì càng ~
|
1. |
|
Càng dùng máy tính thì càng giỏi. |
2. |
操作が簡単なら簡単なほど使いやすいです。 そうさがかんたんならかんたんなほどつかいやすいです。 |
Thao tác càng đơn giản thì càng dễ sử dụng. |
3. |
われわれが他人を疑えば疑うほど、他人もわれわれを疑うであろう。 われわれがたにんをうたがえばうたがうほど、たにんもわれわれをうたがうであろう。 |
Chúng ta càng nghi ngờ người khác thì người khác cũng nghi ngờ chúng ta đó. |
4. |
そのことを考えれば考えるほど、私はますますいやになる。 そのことをかんがえればかんがえるほど、わたしはますますいやになる。 |
Càng suy nghĩ chuyện thì thì tôi càng trở nên không thích. |
5. |
研究すればするほど、好奇心が強くなるでしょう。 けんきゅうすればするほど、こうきしんがつよくなるでしょう。 |
Càng nghiên cứu thì sự ham học hỏi càng trở nên nhiều. |
説明
~Có thể dùng là ~たら/なら~ほどvới danh từ (~たら/~なら) và động từ (~ら)
|
N3_No11. ~ばかり =>Toàn, chỉ ~
~ ばかり |
N/Vて + ばかり
|
意味
Toàn, chỉ ~
|
1. |
この店のお客さんは女性ばかりですね。 このこのみせのおきゃくさんはじょせいばかりですね。 |
Khách của cửa hàng này chỉ toàn là nữ giới nhỉ. |
2. |
|
Con trai tôi nó không học mà chỉ chơi thôi. |
3. |
|
Luôn nói toàn chuyện bất bình. |
4. |
|
Không chỉ bạn mà tôi cũng sai nữa. |
N3_No12. ~は~でゆうめい(~は~で有名) =>Nổi tiếng với, vì ~
~ は~で有名 |
N~は~で有名
|
意味
Nổi tiếng với, vì ~
|
1. |
|
Thành phố này nổi tiếng với suối nước nóng. |
2. |
|
Quán này nổi tiếng vì giá cao. |
3. |
|
Công viên này nổi tiếng với hoa hồng. |
4. |
|
Nhà khoa học đó nổi tiếng ở trong và ngoài nước. |
5. |
|
Thành phố đó nổi tiếng với suối nước nóng. |
6. |
|
Thành phố Roma nổi tiếng với kiến trúc cổ đại. |
N3_No13. N+をはじめ(N+を始め) =>Trước tiên là, trước hết là
~ N+を始め |
N + を始め
|
意味
Trước tiên là, trước hết là
|
1. |
この商店街は駅をはじめ南北に広がっています。 このしょうてんがいはえきをはじめなんぼくにひろがっています。 |
Phố bán hàng này được trải rộng từ bắc đến nam trước tiên là nhà ga. |
2. |
日本語には外国語が多い。英語を始めフランス語、ドイツ語などさまざまな外国語起源の外来語が使われている。 にほんごにはがいこくごがおおい。えいごをはじめフランスご、ドイツごなどさまざまながいこくごきげんのがいらいごがつかわれている。 |
Trong tiếng nhật thì từ ngoại lai rất nhiều, từ ngoại lai có nguồn gốc từ nhiều tiếng nước ngoài khác nhau như tiếng Đức, tiếng Pháp và nhất là tiếng Anh. |
3. |
その会議には、歴史学者を始め、町の研究家から一般市民にいたるまで、さまざまな人々が参加した。 そのかいぎには、れきしがくしゃをはじめ、まちのけんきゅうかからいっぱんしみんにいたるまで、さまざまなひとびとがさんかした。 |
Cuộc họp đó có nhiều người tham gia từ nhà nghiên cứu thành phố đến dân chúng thành phố và nhất là học giả lịch sử. |
4. |
日本の伝統芸能としては、歌舞伎を始め、能、茶の湯、生け花などが挙げられる。 にほんのでんとうげいのうとしては、かぶきをはじめ、のう、ちゃのゆ、いけばななどがあげられる。 |
Nói đến nghệ thuật truyền thống của Nhật Bản được nêu ra như kịch Nô, Trà đạo, Cắm hoa và nhất là kịch Kabuki. |
説明
Cách nói đưa ra một cái điển hình để trình bày nội dung sự việc.
|
N3_No14. ~てき(~的) =>Mang tính~
~ 的 |
N + 的
|
意味
Mang tính~
|
1. |
|
Bộ phim đó có tính rất cảm động. |
2. |
|
Học sinh đó có tính rất tích cực. |
3. |
|
Nhà trọ đó mang tính gia đình. |
4. |
あなたの計画は実際的だという長所がある。 あなたのけいかくはじっさいてきだというちょうしょがある。 |
Kế hoạch của bạn có ưu điểm là mang tính thực tế. |
N3_No15. ~は~くらいです =>Khoảng cỡ, đến mức, như là…
~ は~くらいです |
Nは ~くらいです
|
意味
Khoảng cỡ, đến mức, như là…
|
1. |
上海の人口は東京の人口と同じくらいです。 シャンハイのじんこうはとうきょうのじんこうとおなじくらいです。 |
Dân số Thượng Hải khoảng cỡ giống dân số Tokyo. |
2. |
私の普通の睡眠時間は7時間から9時間くらいです。 わたしのふつうのすいみんは7じかんから9じかんくらいです。 |
Thời gian ngủ thông thường của tôi khoảng cỡ từ 7 đến 9 tiếng. |
説明
Chỉ mức độ của trạng thái.
|
N3_No16. ~さえ~ば =>Chỉ cần, ngay cả, thậm chí~
~ さえ~ば |
Vます/Vて
|
+ さえ(すれば)
|
Aい+く
Aな+で
|
+さえ(あれば・いれば・なれば)
|
意味
Chỉ cần, ngay cả, thậm chí~
|
1. |
|
Chỉ cần đi đến chỗ đó thì sẽ biết được toàn bộ. |
2. |
何もしないでいい。ただ座ってさえいればいいのだ。 何もしないでいい。ただすわってさえいればいいのだ。 |
Không làm gì cũng được. Thậm chí ngồi thôi cũng được. |
3. |
寒さがこの病気にはよくないのだ。暖かくさえなれば、ずいぶん元気になるだろう。 さむさがこのびょうきにはよくないのだ。あたたかくさえなれば、ずいぶん元気になるだろう。。 |
Đối với bệnh này thì lạnh sẽ không tốt. Chỉ cần trời ấm áp thì có thể đủ để trở nên khỏe mạnh. |
4. |
子供が元気でさえあれば、親は安心しているものだ。 こどもがげんきでさえあれば、おやはあんしんしているものだ。 |
Bọn trẻ chỉ cần khỏe mạnh thì cha mẹ an tâm rồi. |
5. |
静かでさえあれば勉強に集中できるのだが、ちょっとここはうるさすぎる。 しずかでさえあればべんきょうにしゅうちゅうできるのだが、ちょっとここはうるさすぎる。 |
Chỉ cần yên tĩnh là có thể tập trung học được nhưng mà chỗ này thì hơi quá ồn ào. |
6. |
「人生は楽しくさえあれば、それでいい」という考え方もある。 「じんせいはたのしくさえあれば、それでいい」というかんがえかたもある。 |
Cũng có cách suy nghĩ là [Con người chỉ cần có niềm vui vì thế là được] |
説明
Khi dùng mẫu câu này dùng để nhấn mạnh từ trước nó với ý nghĩa chỉ cần, ngay cả, thậm chí.
|
N3_No17. ~ほど =>Đến mức, nhất là, như là
~ ほど |
Vる/Aい/Aな/N + ほど
|
意味
Đến mức, nhất là, như là
|
1. |
|
Hình như công việc nhanh như là người bận rộn. |
2. |
|
Thích nhất là gia đình đông nhộn nhịp. |
3. |
|
Mặc dù mùa đông nhưng trời ấm đến nỗi không cần áo khác. |
4. |
ヨーロッパの建物は古いほど価値があるらしい。 ヨーロッパのたてものはふるいほどかちがあるらしい。 |
Ngôi nhà ở Châu Âu hình như có giá trị nhất là ngôi nhà cổ. |
5. |
|
Tôi chưa từng gặp người thông minh nào như là cô ấy. |
6. |
|
Không có thứ gì bi hơn bằng nhất là chiến tranh. |
7. |
あなたは傘も持たないで雨の中を出かけるほどばかではなかったはずだ。 あなたはかさももたないであめのうちをでかけるほどばかではなかったはずだ。 |
Nhất định bạn không ngớ ngẩn đến mức ra ngoài trong lúc trời mưa mà không mang theo dù. |
説明
Với hình thức 「AほどBだ」mẫu câu này diễn đạt ý “mức độ của A tăng thì mức độ của B cũng tăng theo”
|
N3_No18. ~まま =>Cứ để nguyên, vẫn giữ nguyên tình trạng
~ まま |
Vた + まま
|
意味
Cứ để nguyên, vẫn giữ nguyên tình trạng.
|
1. |
あの男は金を借りたまま、一向に返してくれない。 あのおとこはかねをかりたまま、いっこうにはなしてくれない。 |
Người nam đó mượn tiền thì khó mà trả lại cho bạn. |
2. |
彼は思ったままを隠さずに率直に話してくれた。 かれはおもったままをかくさずにそっちょくにはなしてくれた。 |
Anh ấy nói chuyện một cách thẳng thắn cho tôi mà không che giấu tư tưởng. |
3. |
|
Một vài trái táo bị thối nguyên trên cây. |
4. |
おじさんはパイプを口にしたまま私と話をした。 おじさんはパイプを口にしたままわたしとはなしをした。 |
Ông tôi nói chuyện với tôi mà vẫn giữ nguyên ống tẩu trong miệng. |
説明
Diễn tả tình trạng không thay đổi, tiếp tục chuyện giống y như vậy.
|
N3_No19. ~わざわざ =>Có nhã ý, có thành ý
~ わざわざ |
~わざわざ
|
意味
Có nhã ý, có thành ý
|
1. |
|
Cảm ơn trong lúc trời mưa mà được bạn đến đây. |
2. |
激しい雪にもかかわらず、彼女はわざわざ駅まで来た。 はげしいゆきにもかかわらず、かのじょはわざわざえきまできた。 |
Bất chấp tuyết rơi rất nhiều vậy mà cô ấy có thành ý đến nhà ga. |
3. |
私が困っているとき彼はわざわざ助けてくれた。 わたしがこまっているときかれはわざわざたすけてくれた。 |
Anh ấy giúp đỡ cho tôi khi tôi gặp khó khăn. |
4. |
彼はわざわざ私に駅まで道を案内してくれた。 かれはわざわざわたしにえきまでみちをあんないしてくれた。 |
Anh ấy đã hướng dẫn đường đến nhà ga cho tôi. |
5. |
彼はわざわざ私のために家を見つけてくれた。 かれはわざわざわたしのためにいえをみつけてくれた。 |
Anh ấy đã tìm kiếm nhà giúp tôi. |
説明
Là trạng từ thường được dùng để chỉ sự mất công sức làm việc gì đó và thể hiện sự cảm ơn, biết ơn.
|
N3_No20. ~としたら =>Giả sử, nếu cho rằng…
~ としたら |
普通形 + としたら
|
意味
Giả sử, nếu cho rằng…
|
1. |
|
Giả sử bạn có 1.000.000 yên bạn sẽ làm gì? |
2. |
もし仮に地震が来たとしたら私たちの町はどうなるのだろうか。 もしかりにじしんがきたとしたらわたしたちのまちはどうなるのだろうか。 |
Giả sử nếu có động đất đến thì thành phố của chúng ta sẽ như thế nào nhỉ? |
3. |
もし私がそれを知っているとしたら、私はそれをあなたに言っただろう。 もしわたしがそれをしっているとしたら、わたしはそれをあなたにいっただろう。 |
Giả sử nếu tôi biết điều đó thì có lẽ tôi sẽ nói cho bạn điều đó. |
4. |
もし試験に落ちていたとしたら、彼はどうしたのだろう。 もししけんにおちていたとしたら、かれはどうしたのだろう。 |
Giả sử nếu anh ấy rớt kỳ thi thì anh ấy sẽ làm gì nhỉ. |
5. |
仮に海外へ行くとしたら、フランスへ行くだろう。 かりにかいがいへいくとしたら、フランスへいくだろう。 |
Giả sử nếu tôi đi nước ngoài thì có lẽ tôi sẽ đi Pháp. |
6. |
宝くじに当たったとしたら、そのお金で何を買いますか。 たからくじにあたったとしたら、そのおかねでなにをかいますか。 |
Giả sử nếu bạn trúng số thì bạn sẽ mua cái gì với số tiền đó. |
説明
Thể hiện mong muốn giả định.
|
N3_No21. ~たものだ =>Thường hay…
~ たものだ |
Vた + ものだ
|
意味
Thường hay…
|
1. |
小さい頃はよくみんなで近くの森へ遊びに行ったものでした。 ちいさいごろはよくみんなでちかくのもりへあそびにいったものでした。 |
Lúc còn nhỏ mọi người thường hay đi đến khu vườn gần đó để chơi. |
2. |
そのころは週末になると映画館にいりびたったものでした。 そのころはしゅうまつになるとえいがかんにいりびたったものでした。 |
Thời đó cứ vào cuối tuần tôi thường ở suốt trong rạp chiếu phim. |
3. |
彼は、若い頃は周りの人とよくけんかをしたものだが、今はすっかりおだやかになった。 かれは、わかいごろはまわりのひととよくけんかをしたものだが、いまはすっかりおだやかになった。 |
Anh ấy lúc còn trẻ thường hay tranh cãi với mọi người xung quanh nhưng bây giờ thì hoàn toàn trở nên ôn hòa. |
4. |
小学校時代、彼のいたずらには、先生たちが手を焼いたものでした。 しょうがっこうじだい、かれのいたずらには、せんせいたちがてをやいたものでした。 |
Thời còn tiểu học, giáo viên thường không thể kiểm soát được sự nghịch ngợm của anh ấy. |
5. |
学生のころはよく貧乏旅行をしたものでした。 がくせいのころはよくびんぼうりょこうをしたものでした。 |
Thời còn học sinh tôi thường đi du lịch rẻ tiền. |
説明
Dùng để hồi tưởng bao gồm tâm trạng, cảm xúc về những sự việc được thực hiện theo thói quen trong quá khứ.
|
N3_No22. ~たて =>Vừa mới…
~ たて |
Vます(ます)
|
+ たて + のN
+ たてです。
|
意味
Vừa mới…
|
1. |
|
Tôi muốn nói chuyện thử bằng tiếng nước ngoài mà tôi vừa học thuộc. |
2. |
|
Cô ấy vừa trở thành giáo viên. |
3. |
|
Tôi đã cắn trái cà chua vừa mới lấy ở ngoài đồng. |
4. |
|
Bánh mì ở chỗ này vừa nướng xong nên ngon. |
説明
☞ Thể hiện ý nghĩa vừa làm gì đó thông qua hình thức động từ liên dụng.
☞ Động từ có thể sử dụng cho mẫu câu này được hạn chế.
|
注意
Trường hợp động từ sau đây không dùng được cho mẫu câu này.
Quyển sách vừa đọc.
|
N3_No23. ~ぐらい =>Đến mức, đến độ, khoảng cỡ…
~ ぐらい |
Vる/Vない/Aい/Aな/N + ぐらい
|
意味
Đến mức, đến độ, khoảng cỡ…
|
1. |
あなたは一週間に何回ぐらいスーパーへ買い物に行きますか。 あなたはいっしゅうかんになんかいぐらいスーパーへかいものにいきますか。 |
Bạn đi siêu thị để mua sắm một tuần khoảng cỡ bao nhiêu lần? |
2. |
|
Mỗi ngày bạn chơi tenis bao lâu? |
3. |
|
Có khoảng 10 thiếu niên ở chỗ này. |
4. |
|
Từ điển này có ích giống cỡ quyển của cậu. |
5. |
この推理小説はまだ半分ぐらいしか読んでいない。 このすいりしょうせつはまだはんぶんぐらいしかよんでいない。 |
Tiểu thuyết lý luận này chỉ đọc khoảng cỡ phân nữa. |
説明
Biểu thị mức độ trạng thái.
|
N3_No24. ~かえって =>Ngược lại, trái lại
~ かえって |
~かえって
|
意味
Ngược lại, trái lại
|
1. |
親切で言ったつもりなのだが、かえって怒らせてしまったようだ。 しんせつでいったつもりなのだが、かえっておこらせてしまったようだ。 |
Định nói chuyện tử tế nhưng ngược lại hình như đã làm cho giận dữ. |
2. |
間に合うようにと思ってタクシーに乗ったのに、渋滞のせいでかえって遅くなってしまった。 まにあうようにとおもってタクシーにのったのに、じゅうたいのせいでかえっておそくなってしまった。 |
Tôi nghĩ là sẽ kịp mặc dù đi xe ta-xi nhưng vì bị ùn tắc giao thông nên ngược lại đã bị trễ. |
3. |
昨日買ったカーテンは少し派手すぎたかなと思っていたが、かえって部屋が明るくなってよかった。 きのうかったカーテンはすこしはですぎたかなとおもっていたが、かえってへやがあかるくなってよかった。 |
Màn cửa mà tôi đã mua hôm qua nghĩ là hơi quá sặc sỡ nhưng mà trái lại phòng trở nên sáng và đẹp ra. |
4. |
|
Nếu yêu cầu sự toàn diện thì ngược lại sẽ thất bại. |
5. |
|
Nếu mong đợi cao thì ngược lại sẽ bị tổn thương. |
説明
Diễn tả kết quả sự việc ngược lại với kết quả dự đoán, mục đích.
|
N3_No25. ~には~の~がある =>Đối với…sẽ có
~ には~の~がある |
Nには~の~がある
|
意味
Đối với…sẽ có
|
1. |
|
Đối với cô ấy sẽ có cách suy nghĩ cho riêng mình. |
2. |
|
Ở Nhật có cách học tiếng anh riêng. |
3. |
|
Ở nước này có nhiều thành phố. |
4. |
1年には4つの季節、春、夏、秋、冬がある。 1ねんには4つのきせつ、はる、なつ、あき、ふゆがある。 |
Trong một năm có 4 mùa là xuân, hạ, thu, đông. |
5. |
この絵には莫大な額のお金に相当する価値がある。 このえにはばくだいながくのおかねにそうとうするかちがある。 |
Đối với bức tranh này sẽ có giá rị tương ứng khoản tiền mặt rất lớn. |
6. |
イタリアには多くの古い都市がある。例えばローマとかベネチアだ。 イタリアにはおおくのふるいとしがある。たとえばローマとかベネチアだ。 |
Ở Ý có nhiều thành phố cổ. Thí dụ thành Rome hay Venice chẳng hạn. |
説明
Dùng để nhấn mạnh chủ thể có những đặc điểm riêng biệt, chủ thể đó có thể là người, đồ vật, sự việc.
|