N5_No29. ~なくてもいいです =>Không phải, không cần~cũng được.
~ なくてもいいです |
V ない→なくてもいいです
|
意味
Không phải, không cần~cũng được.
|
1. |
|
Anh/chị không cần uống thuốc này cũng được. |
2. |
|
Anh/chị không phải học đến như thế đâu. |
3. |
|
Anh/chị không cần nộp báo cáo mỗi ngày cũng được. |
4. |
|
Anh/chị không cần trả lại sách cũng được. |
5. |
あなたは昼食代を払わなくてもいいですよ。 あなたはちゅうしょくだいをはらわなくてもいいですよ。 |
Bạn không cần trả phí ăn trưa đâu. |
6. |
|
Không cần phải nhập viện đâu. |
7. |
|
Không cần phải căng thẳng như thế đâu. |
8. |
|
Không cần phải hấp tấp đâu. |
9. |
|
Không cần phải cất công đến nhà tôi đâu. |
説明
Mẫu câu này biểu thị rằng một đối tượng nào đó không phải làm một việc gì đó.
|
N5_No30. ~なければなりません =>Phải~
~ なければなりません |
V ない→ なければなりません
|
意味
Phải~ |
1. |
運転する時、シートベルトをしなければなりません。 うんてんするとき、シートベルトをしなければなりません。 |
Khi lái xe cần phải thắt dây an toàn. |
2. |
明日、テストがあるので、勉強しなければなりません。 あした、テストがあるので、べんきょうしなければなりません。 |
Vì mai có bài kiểm tra nên phải học. |
3. |
|
Phải nghe băng mỗi ngày. |
4. |
工場の人は英語がわかりません。日本語を話さなければなりません。 こうじょうのひとはえいごがわかりません。にほんごをはなさなければなりません。 |
Người của nhà máy không biết tiếng anh nên phải nói tiếng Nhật. |
説明
Mẫu câu này biểu thị rằng một đối tượng nào đó phải làm một việc gì đó mà không phụ thuộc vào ý muốn của đối tượng thực hiện hành động. Lưu ý là mẫu câu này không mang ý nghĩa phủ định
|
N5_No31. ~ないといけない => Phải~
~ ないといけない |
V ない→ ないといけない
|
意味
Phải~
|
1. |
レポートを書くためにはこの本を読まないといけない。 レポートをかくためにはこのほんをよまないといけない。 |
Để viết báo cáo thì phải đọc cuốn sách này. |
2. |
|
Tôi phải làm bài tập. |
3. |
試験に合格するために、一生懸命勉強しないといけない。 しけんにごうかくするために、いっしょうけんめいしないといけない。 |
Tôi phải học hành chăm chỉ để thi đậu kỳ thi. |
説明
☞ Động từ ở thể ないghép với とはいけない
☞ Mẫu câu dùng để thể hiện phải làm gì đó.
|
注意
☞ Có thể dùng mẫu câu này để đặt câu hỏi cần phải…..
では、どのくらいのぶんぽうちしき(文法知識)がないといけないか?
Vậy thì cần phải có kiến thức văn phạm đến mức độ nào?
☞ Ngoài ra, mẫu câu này tương đương mẫu câu ~しなければなりません。
|
N5_No32. ~なくちゃいけない =>Không thể không (phải)
~ なくちゃいけない |
V ない→ なくちゃいけない
|
意味
Không thể không (phải)
|
1. |
|
Tôi phải ăn. |
2. |
|
Tôi phải học nhiều. |
3. |
|
Tôi phải thức dậy lúc 6 giờ. |
説明
☞ Động từ thể ない bỏ い thay bằng なくちゃいけない
☞ Có nghĩa cần thiết phải làm gì đó.
|
注意
☞ Mẫu câu này tương đương mẫu câu なくてはいけない.
☞ Tuy nhiên, người ta sử dụng mẫu câu なくちゃいけないđể biểu đạt trong văn nói.
|
N5_No33. ~だけ =>Chỉ ~
~ だけ |
普通形(Aな→な/N→の)+だけ
|
意味
Chỉ ~
|
1. |
|
Vì không mua cũng được nên chúng ta chỉ xem thôi. |
2. |
|
Không chỉ có con trai không mà con gái cũng vào được. |
3. |
|
Có thể vào được hội này chỉ có nam giới. |
説明
☞ Diễn tả ý nghĩa ngoài điều đó ra không còn điều khác.
☞ Ngoài ra còn diễn tả ý nghĩa phủ định” だけでなく(không chỉ)”
|
N5_No34. ~から =>Vì ~
~ から |
~から
|
意味
Vì ~
|
1. |
|
Vì không có thời gian nên tôi không đọc báo. |
2. |
毎朝、新聞を読みますか。…いいえ、読みません。時間がありませんから。 まいあさ、しんぶんをよみますか。…いいえ、よみません。じかんがありませんから。 |
Anh/chị có đọc báo hàng sáng không? …Không, tôi không đọc. Vì tôi không có thời gian. |
説明
☞ Được dùng để nối hai câu thành một câu. Câu 1 biểu thị lý do cho Câu 2.
☞ Cũng có thể nói câu 2 trước, sau đó nối câu 1 kèm theo「から」
|
N5_No35. ~のが =>Danh từ hóa động từ
~ のが |
Vる+のがA
|
意味
Danh từ hóa động từ
|
1. |
|
Tôi thích trồng hoa. |
2. |
|
Tôi thích đọc sách. |
3. |
|
Người Tokyo đi bộ nhanh. |
4. |
|
Anh ấy không thích nghe nhạc. |
5. |
|
Cô ấy giỏi đánh đàn. |
説明
Trong mẫu câu này thì các tính từ chỉ sở thích, kỹ năng, năng lực ví dụ như すてき〈な〉、 きらい「な」、じょうず「な」、へた「な」、はやい、おそいv.v được dùng. |
N5_No36. ~のを =>Danh từ hóa động từ
~ のを |
Vる、V-普通形+のを~
|
意味
Danh từ hóa động từ
|
1. |
牛乳を 買うのを 忘れました。私も同じです。[/tn][tvぎゅうにゅうを かうのを わすれました。わたしもおなじです。 |
Tôi quên mua sữa. |
2. |
|
Tôi quên đóng cửa sổ ô-tô. |
3. |
私はレポートに 名前を 書くのを わすれました。 私はレポートに なまえを かくのを わすれました。 |
Tôi đã quên viết tên trên bản báo cáo. |
4. |
鈴木さんが来月結婚するのを 知っていますか。 すずきさんがらいげつけっこんするのを しっていますか。 |
Anh/chị có biết anh Suzuki sẽ cưới vào tháng sau không? |
5. |
田中さんが来年アメリカへ出張するのを知っていますか。 たなかさんがらいねんアメリカへしゅっちょうするのをしっていますか。 |
Anh/chị có biết anh Tanaka sẽ đi công tác sang Mỹ vào năm sau không? |
説明
☞ Diễn tả danh từ hóa động từ với động từ わすれましたsẽ sử dụng thể nguyên dạng「辞書形」có nghĩa là Quên~
☞ Diễn tả danh từ hóa động từ với động từ 知っていますかsẽ sử dụng thể thông thường「普通形」có nghĩa là Anh/chị có biết ~ không? Mẫu câu dùng để hỏi xem người nghe có biết được nội dung được biểu thị ở phần trước「の」hay không.
|
N5_No37. ~のは =>Danh từ hóa động từ
~ のは |
V-普通形、Aい、Aな、N→な+のはN
|
意味
Danh từ hóa động từ
|
1. |
|
Ăn cơm chung thì vui. |
2. |
娘が 生まれたのは 北海道の 小さい町です。 むすめが うまれたのは ほっかいどうの ちいさいまちです。 |
Nơi con gái tôi sinh ra là một khu phố nhỏ ở Hokkaido. |
3. |
1年で 一番忙しいのは 12月です。[/tn][tv1ねんで いちばんいそがしいのは 12がつです。 |
Tháng bận nhất trong một năm là tháng 12. |
説明
Mẫu câu này,「の」được dùng để thay thế danh từ biểu thị đồ vật, người, địa điểm v.v để nêu ra chủ đề của câu văn. |
N5_No38. ~もう~ました =>Đã làm gì~
~ もう~ました |
もう+V-ます+ました
|
意味
Đã làm gì~
|
1. |
|
Đã ăn cơm rồi hay chưa ? |
2. |
|
Tôi đã có tài khoản của VCB rồi. |
説明
Diễn tả hành động đã hoàn thành. |
N5_No39. ~まだ~ていません =>Vẫn chưa làm......
~ まだ~ていません |
まだ+Vて→ていません
|
意味
Vẫn chưa làm......
|
1. |
「もう昼ごはんを食べましたか」。「いいえ、まだ食べていません。 これから食べます。」 「もうひるごはんをたべましたか」。「いいえ、まだたべていません。 これからたべます。」 |
「Đã ăn cơm rồi hay chưa ?」.「Chưa, tôi vẫn chưa ăn. Bây giờ sẽ ăn.」 |
2. |
|
Bài hát đó vẫn chưa hết. |
3. |
|
Dữ liệu vẫn chưa tập hợp xong. |
4. |
|
Tôi vẫn chưa quen công việc đó. |
5. |
|
Tôi vẫn chưa nhận được hồi âm từ bạn. |
6. |
|
Em trai tôi vẫn chưa đi học. |
説明
Diễn tả một hành động chưa hoàn thành nhưng có ý định sẽ làm. |
N5_No40. ~より =>So với ......
~ より |
N1 は N2 より
|
意味
So với ......
|
1. |
|
Indonesia nóng hơn Nhật Bản. |
2. |
|
Thành phố Hồ Chí Minh nhiều xe máy hơn Hà Nội. |
説明
Diễn tả sự so sánh. |
注意
☞ N1 はN2 よりkhông dùng cho tính từ ở dạng phủ định.
「いいえ、カレーライスはサンドイッチより高いです。」 「いいえ、カレーライスはサンドイッチよりたかいです。」
→ (câu trả lời đúng)
「いいえ、カレーライスはサンドイッチよりやすくありません。」
→ (không trả lời như thế này)
Cơm cà ri rẻ hơn bánh sandwich phải không?
Không, cơm cà ri đắt hơn.
☞ Nếu muốn phủ định thì phải dùng tính từ ngược nghĩa chứ không dùng thể phủ định của tính từ.
|
N5_No41. ~ほど~ない =>~Không…bằng~
~ ほど~ない |
N1はN2 ほど~ない
|
意味
~Không…bằng~
|
1. |
|
Nhật Bản không nóng bằng Việt Nam. |
2. |
リンさんはマリアさんほどテニスが上手ではありません。 |
Bạn Linh chơi tennis không giỏi bằng bạn Maria. |
説明
Thể hiện ý lấy N2 làm chuẩn để so sánh thì N1 không bằng N2 |
N5_No42. ~とおなじ( ~と同じ) =>Giống với~, Tương tự với~
~ と同じ |
N1はN2 と同じ
|
意味
Giống với~, Tương tự với~
|
1. |
|
Tôi cũng có một cuốn từ điển giống như thế này. |
2. |
|
Từ tiếng Nhật này không có từ tiếng Anh nào có nghĩa hoàn toàn tương đương. |
3. |
|
Cái áo len của Maria giống áo của tôi. |
説明
Diễn tả hai thứ giống nhau cả về hình thức và bản chất. |
N5_No43. のなかで~がいちばん~(~中で~が一番~) =>Trong số...nhất….
~ のなかで~がいちばん~ |
N+のなかで~がいちばん~
|
意味
Trong số...nhất….
|
1. |
|
Trong số các loại trái cây, tôi thích nhất là dưa hấu. |
2. |
3人兄弟のなかで、次男がいちばん優秀だ。 さんにんきょうだいのなかで、じなんがいちばんゆうしょうだ。 |
Trong số 3 anh em trai, người anh thứ tư là ưu tú nhất. |
説明
Dùng chỉ ra phạm vi để so sánh từ 3 sự vật trở lên. |
N5_No44. ~くなる / ~になる =>Trở thành, trở nên
~ くなる / ~になる |
Aい:
|
Aく+なります |
N/Aナ: |
Aに+なります |
意味
Trở thành, trở nên
|
1. |
|
Vào mùa thu này tôi sẽ trở thành Bác sĩ. |
2. |
|
Căn phòng này trở nên lạnh hơn. |
3. |
|
Căn phòng này trở nên rất yên tĩnh. |
説明
Diễn tả một hành vi trong tương lai sẽ phát sinh một kết quả nào đó. |
N5_No45. ~も~ない =>Cho dù~ cũng không~
~ も~ない |
Vて+も~ない
Aい→くて+も~ない
N/Aな→で+も~ない
|
意味
Cho dù~ cũng không~
|
1. |
|
Cho dù máy tính cá nhân có tiện lợi nhưng tôi cũng không dùng. |
2. |
安くても、わたしはグループ旅行をしたくない。 やすくても、わたしはグループりょこうをしたくない。 |
Cho dù có rẻ nhưng tôi cũng không thích đi du lịch theo đoàn. |
3. |
|
Cho dù rãnh cũng không đi ra ngoài. |
4. |
国へ帰っても、日本語の勉強をやめない。 くにへかえっても、にほんごのべんきょうをやめない。 |
Cho dù có về nước cũng không nghỉ học tiếng nhật. |
5. |
|
Cho dù nhìn sách này cũng không hiểu. |
説明
Mẫu câu này biểu thị điều kiện ngược, dùng khi một hành động nào đó trong một hoàn cảnh nhất định đáng ra phải làm nhưng lại không làm, một việc nào đó đáng ra phải xảy ra nhưng lại không xảy ra, hoặc một kết quả trái với quan niệm thông thường của mọi người. |
N5_No46. ~たり…~たりする =>Làm ~ làm ~, ~ và~
~ たり…~たりする |
V た→たり、V た→たり+する
Aい→かったり、Aい→かったり+する
Aな→だったり、Aな→だったり+する
N→だったり、N→だったり+する
|
意味
Làm ~ làm ~, ~ và~
|
1. |
私は本を読んだり、テレビを見たりする事が好きです。 わたしはほんをよんだり、テレビをみたりすることがすきです。 |
Tôi thích đoc sách và xem tivi. |
2. |
先週私は大阪に行ったり、京都に行ったりしました。 せんしゅうわたしはおおさかにいったり、きょうとにいったりしました。 |
Tuần trước tôi đi OSAKA và KYOTO. |
3. |
|
Cuốn sách lớn và nặng |
4. |
あの人は綺麗だったり、賢かった人です。 xxx。あのひとはきれいだったり、かしこかったひとです。 |
Người đó đẹp và thông minh. |
5. |
あの人はいつも迷惑だったり、悪戯だったりしている。 あのひとはいつもめいわくだったり、あくぎだったりしている。 |
Người đó lúc nào cũng làm phiền và đùa cợt. |
説明
Dùng để liệt kê nhiều hành động hay tính chất của sự vật. |
N5_No47. ~ている =>Vẫn đang~
~ ている |
Vている
|
意味
Vẫn đang~
|
1. |
|
Tôi đang học tiếng Nhật. |
2. |
|
Tôi đang sử dụng cuốn sách này. |
3. |
|
Tôi đã lập gia đình. |
4. |
|
Tôi sống ở Osaka. |
5. |
|
Tôi biết anh Tanaka. |
6. |
|
Công ty IMC chế tạo phần mềm máy vi tính. |
7. |
|
Siêu thị có bán phim. |
8. |
|
Tôi chạy bộ hàng sáng. |
9. |
|
Anh Miller làm việc ở công ty IMC. |
10. |
|
Em gái tôi (đang) học đại học. |
説明
☞ Diễn tả hành động đang diễn ra.
☞ Diễn tả về một trạng thái (là kết quả của một hành động) vẫn còn lại, vẫn tiếp diễn ở hiện tại.
☞ Dùng để nói về các tập quán, thói quen (tức là những hành vi được lặp đi lặp lại trong một thời gian dài) . Nếu là thói quen hay một hành vi trong quá khứ thì dùng [ thể ていました」
☞ Dùng để nói về nghề nghiệp hoặc tình cảnh của ai đó.
|
注意
Chúng ta dùng mẫu câu này để trả lời khi được hỏi「おしごとはなんですか」 |
N5_No48. ~ることがある =>Có khi, thỉnh thoảng~
~ ることがある |
V る + ことがある
|
意味
Có khi, thỉnh thoảng~
|
1. |
|
Thỉnh thoảng anh có đi Việt Nam không? |
2. |
私の家では月に何回かお寿司を作ることがある。 わたしのいえではつきになんかいかおすしをつくることがある。 |
Nhà tôi tháng vài lần có làm món ăn Sushi. |
3. |
バスは遅れることがあるので、電車でいったほうがいいですよ。 バスはおくれることがあるので、でんしゃでいったほうがいいですよ。 |
Vì xe buýt cũng có khi trễ giờ nên đi bằng xe điện thì hơn. |
説明
Diễn tả sự việc xảy ra không có tính thường xuyên, lâu lâu, thỉnh thoảng mới xảy ra. |
N5_No49. ~ないことがある =>Có khi nào không…
~ ないことがある |
V ない → ないことがある
|
意味
Có khi nào không…
|
1. |
|
Bạn có khi nào không nhớ đến tên người không? |
2. |
一日中うちにいてどこへも行かないことがありますか。 いちにちじゅううちにいてどこへもいかないことがありますか。。 |
Bạn có khi nào không đi đâu mà chỉ ở trong nhà suốt cả ngày không? |
説明
Diễn tả sự việc xảy ra không có tính thường xuyên, lâu lâu, thỉnh thoảng mới xảy ra. |
N5_No50. ~たことがある =>Đã từng~
~ たことがある |
動詞 「た形」 + ことがある
|
意味
Đã từng~
|
1. |
|
Tôi đã từng xem núi Phú Sĩ. |
2. |
|
Tôi đã từng uống rượu Sake. |
3. |
|
Tôi đã từng gặp anh ấy trước đây. |
4. |
|
Tôi đã từng đi Canada lúc nhỏ. |
5. |
その映画は何度も見たことがあるが、もう一度見てみたい。 そのえいがはなんどもみたことがあるが、もういちどみてみたい。 |
Bộ phim đó tôi đã từng xem mấy lần nhưng tôi muốn xem thử một lần nữa. |
6. |
市当局は一度規制をやめることを考えたことがある。 しとうきょくはいちどきせいをやめることをかんがえたことがある。 |
Cơ quan hành chính thành phố đã từng suy nghĩ sẽ ngưng quy chế một lần. |
説明
Dùng để chỉ một hành động đã từng xảy ra trong quá khứ. |
注意
Trường hợp muốn thể hiện câu hỏi với ý “Anh/chị đã từng~ chưa?” thì ta thêm trợ từ「か」vào sau mẫu câu.
Bạn đã từng đi nước ngoài chưa?
|
N5_No51. ~や~など =>Như là... và...
~ や~など |
~や~など
|
意味
Như là... và...
|
1. |
|
Trong hộp có những thứ như thư và ảnh. |
説明
Trợ từ「や」được dùng khi chúng ta muốn liệt kê các danh từ. Trợ từ「や」được dùng để liệt kê một số đối tượng tiêu biểu (hai danh từ trở lên) mà thôi. Chúng ta có thể dùng trợ từ 「など」ở cuối danh từ để biểu thị rõ rằng còn có những đối tượng khác ngoài đối tượng được nêu. |
N5_No52. ~ので =>Bởi vì~
~ ので |
普通形(N, Aな→な) + ので
|
意味
Bởi vì~
|
1. |
|
Vì muộn rồi nên phải về thôi. |
2. |
1ヵ月間まったく雨が降らなかったので、彼らは井戸を掘らぬばならなかった。 いっかげつかんまったくあめがふらなかったので、かれらはいどをほらぬばならなかった。 |
Vì cả 1 tháng hoàn toàn không có mưa nên mọi người phải đào giếng. |
3. |
1月20日(月曜日)の午前中に最終の議事事項を出しますので、早急にお返事を下さい。 いちがつはつか(げつようび)のごぜんちゅうにさいごのぎじじこうをでしますので、さっきゅうにおへんじを下さい。 |
Vì chúng tôi đưa ra nội dung nghị sự cuối cùng vào buổi sáng ngày 20/1 (thứ hai), nên hãy trả lời sớm giùm. |
4. |
|
Vì nguy hiểm cấm sờ vào máy. |
説明
☞ ~ので: Bởi vì ~ (diễn tả lý do khách quan, tự nhiên, tất nhiên dẫn đến như thế)
☞ Khi sử dụng のでsẽ thể hiện cách nói nhẹ nhàng, mềm mại nên sẽ không dùng nếu phần sau của câu ở thể mệnh lệch hay cấm chỉ.
|
注意 Phân biệt giữa のでvà から
☞ ~ので: Dùng khi muốn nêu lên lý do mang tính khách quan
Vì xe bus tới trễ nên tôi bị muộn (học)
☞ ~から:Dùng khi muốn nêu lên lý do mang tính chủ quan.
Vì đói bụng nên tôi đã ăn nhiều.
|
N5_No53. ~でしょう? =>~ đúng không?
~ も~ でしょう? |
N/Aな/Aい/Vる + でしょう?
|
意味
~ đúng không?
|
1. |
|
Em là học sinh đúng không? |
2. |
|
Cô sẽ giúp tôi lau dọn đúng không? |
説明
☞ ~でしょう?: ~ đúng không (chắc chắn là ~ phải không)
☞ 「でしょう」được dùng với giọng cao hơn để xác nhận sự đồng ý của người nghe khi người nói nghĩ là đương nhiên người nghe có sự hiểu biết về chủ đề câu chuyện,và kỳ vọng là người nghe sẽ đồng ý với ý kiến của mình.
|
N5_No54. ~たぶん~でしょう( ~多分~でしょう) =>Chắc hẳn là~, Có lẽ~
~ 多分~でしょう |
多分 + N/Aい/Aな/Vる + でしょう
|
意味
Chắc hẳn là~, Có lẽ~
|
1. |
|
Trái táo kia chắc chắn là ngon. |
2. |
|
Mùa xuân này chắc hẳn là không về quê. |
説明
Dùng khi người nói nhận thấy khả năng chắc chắn 90% trở lên.
|
N5_No55. ~とおもいます(~と思います) =>Tôi nghĩ rằng~
~ と思います |
普通形 と思います
|
意味
Tôi nghĩ rằng~
|
1. |
|
Tôi nghĩ ngày mai trời sẽ mưa. |
2. |
|
Tôi nghĩ em Teresa đã ngủ rồi. |
3. |
ミラーさんはこのニュースを知っていますか。…いいえ、たぶん知らないと思います。 ミラーさんはこのニュースをしっていますか。…いいえ、たぶんしらないとおもいます。 |
Anh Miller có biết tin này không? …Không, tôi nghĩ chắc anh ấy không biết. |
4. |
|
Tôi nghĩ giá cả ở Nhật đắt đỏ. |
5. |
新しい空港についてどう思いますか。…きれいですが、ちょっと交通が不便だと思います。 ]あたらしいくうこうについてどうおもいますか。…きれいですが、ちょっとこうつうがふべんだとおもいます。 |
Anh/chị nghĩ thế nào về sân bay mới. …Tôi nghĩ là tuy mới nhưng đi lại hơi bất tiện. |
6. |
|
A: Fax tiện lợi nhỉ.
B: Tôi cũng nghĩ thế
C: Tôi không nghĩ thế.
|
説明
☞ Chúng ta dùng trợ từ「と」để biểu thị nội dung của「おもいます」
☞ Dùng để biểu thị sự phán đoán, suy xét.
☞ Khi phán đoán, suy xét về một nội dung mang ý nghĩa phủ định thì phần trước của「と」sẽ là thể phủ định.
☞ Dùng để bày tỏ ý kiến.
☞ Khi muốn hỏi ý kiến của ai đó về một cái gì đó thì dùng mẫu câu「~についてどう思いますか」và chú ý không cần 「と」ở sau「どう」
☞ Cách biểu thị sự đồng ý hoặc không đồng ý với ý kiến của người khác.
|
N5_No56. ~といいます(~と言います) =>Nói~
~ と言います |
普通形 と言います
|
意味
Nói~
|
1. |
|
Trước khi đi ngủ chúng ta nói 「Oyasuminasai」(Chúc ngủ ngon) |
2. |
ミラーさんは「来週東京へ出張します」と言いました。 ミラーさんは「らいしゅうとうきょうへしゅっちょうします」といいました。 |
Anh Miller đã nói là “Tuần sau sẽ đi công tác ở Tokyo” |
3. |
ミラーさんは来週東京へ出張すると言いました。 ミラーさんはらいしゅうとうきょうへしゅっちょうするといいました。 |
Anh Miller nói là tuần sau sẽ đi công tác ở Tokyo. |
説明
☞ Chúng ta dùng trợ từ「と」để biểu thị nội dung của「いいます」
☞ Khi trích dẫn trực tiếp thì chúng ta để nguyên phần trích dẫn đó và cho vào trong「 」
☞Khi trích dẫn gián tiếp thì chúng ta dùng thể thông thường ở trước「と」Thời của phần trích dẫn không phụ thuộc vào thời câu.
|
N5_No57. ~まえに(~前に) =>Trước khi~
~ まえに |
V る + まえに
N→の + まえに
|
意味
Trước khi~
|
1. |
日本へ来るまえに、日本語を勉強しました。 にほんへくるまえに、にほんごをべんきょうしました。 |
Trước khi đến Nhật tôi đã học tiếng Nhật. |
2. |
|
Trước khi đi ngủ tôi đọc sách. |
3. |
|
Trước bữa ăn, tôi rửa tay. |
4. |
|
Anh Tanaka đã đi ra ngoài cách đây 1 tiếng. |
説明
☞ Trường hợp của động từ: mẫu câu này biểu thị rằng động tác ở động từ 2 xảy ra trước động tác ở động từ 1. Động từ 1 luôn ở thể nguyên dạng cho dù động từ 2 có ở thời quá khứ hoặc tương lai.
☞ Trường hợp của danh từ: khi dùng「まえに」sau danh từ thì chúng ta phải thêm「の」vào ngay sau danh từ. Danh từ ở trước「まえに」là danh từ biểu thị hoặc ám chỉ động tác.
☞ Trường hợp của lượng từ (khoảng thời gian): nếu là lượng từ (khoảng thời gian) thì không thêm「の」
|
N5_No58. ~てから =>Sau khi, từ khi ~
~ てから |
Vて(1) + から、V2
|
意味
Sau khi, từ khi ~
|
1. |
|
Sau khi đến Nhật tôi đã bắt đầu học kinh tế. |
2. |
国へ帰ってから、父の会社で働きます。 くにへかえってから、ちちのかいしゃではたらきます。 |
Sau khi về nước tôi làm việc ở công ty của bố tôi. |
3. |
コンサートが終わってから、レストランで食事しました。 コンサートがおわってから、レストランでしょくじしました。 |
Sau khi buổi hòa nhạc kết thúc tôi đi ăn cơm ở nhà hàng. |
説明
Mẫu câu này dùng để biểu thị rằng hành động ở động từ 2 được thực hiện sau khi hành động ở động từ 1 đã kết thúc. Thời của câu do thời của động từ cuối cùng quyết định.
|
注意
☞ Như chúng ta thấy ở ví dụ 3 thì đối với chủ ngữ của mệnh đề phụ chúng ta dùng「が」để biểu thị.
☞ Động từ đứng sau てからlà động từ chỉ hành động
× Sau khi mọi người ra về, còn lại toàn là rác.
○ Sau khi mọi người ra về, chúng ta hãy dọn dẹp
|
N5_No59. ~たあとで(~た後で)、 =>Sau khi~
~ たあとで、 |
V た(1)+あとで、V2
N→の +あとで、V
|
意味
Sau khi~
|
1. |
このビデオ、あなたが見たあとで、わたしにも貸してください。 このビデオ、あなたがみたあとで、わたしにもかしてください。 |
Sau khi bạn anh xem xong cuộn băng này thì cho tôi mượn nhé. |
2. |
新しいのを買ったあとで、なくした時計が見つかりました。 あたらしいのをかったあとで、なくしたとけいがみつかりました。 |
Sau khi mua cái đồng hồ mới thì tôi tìm thấy cái đồng hồ đánh mất. |
3. |
|
Sau khi xong việc anh/chị có đi uống với tôi không? |
説明
Mẫu câu này dùng để diễn tả sự việc được biểu thị ở động từ 2 xảy ra sau khi sự việc được biểu thị ở động từ 1 hoặc danh từ xảy ra.
|
注意
So với [Động từ thể てから] thì mẫu câu này thể hiện rõ hơn trình tự thời gian trước sau giữa các sự việc.
|
N5_No60. ~とき(~時) =>Khi~
~ 時 |
普通形(N→の、Aな→な) + 時
|
意味
Khi~
|
1. |
|
Đã có động đất lúc tôi đang ngủ. |
2. |
|
Cha tôi đeo kính lúc đọc báo. |
3. |
|
Sau khi ra khỏi nhà tôi mới nhận ra mình bỏ quên đồ. |
説明
☞ Diễn tả một trạng thái hoặc một sự việc khác xảy ra đồng thời.
☞ V-る時(trước) khi. Hành động ở vế sau xảy ra trước hành động ở vế trước.
☞ V-た時(sau) khi. Sau khi một động tác được thực hiện thì một sự việc khác mới xảy ra.
|
N4_No01. ~(も)~し、~し =>(Cũng) Và, vừa
~(も)~し、~し |
~(も)~普通形し、~普通形し
|
意味
Không những ~ mà còn~, vừa ~ vừa ~
|
1. |
疲れたし、のどがかわいたし、すこし休みたいです。 つかれたし、のどがかわいたし、すこしやすみたいです。 |
Vừa mệt vừa khát nước nên tôi muốn nghỉ một chút. |
2. |
この花瓶は色もきれいだし、形もいいですね。買いたいですよ。 このはなびんはいろもきれいだし、かたちもいいですね。かいたいですよ。。 |
Cái bình này không những màu đẹp mà hình dáng cũng đẹp nữa. Tôi muốn mua nó quá. |
3. |
今日は日曜日だったし、天気がよかったので、動物園は人が多かったです。 きょうはにちようびだったし、てんきがよかったので、どうぶつえんはひとがおおかったです。 |
Vì hôm nay là chủ nhật và thời tiết cũng tốt nữa nên sở thú rất đông người. |
説明
Thường dùng để liệt kê lý do, nguyên nhân cho một hành động tiếp sau theo.
|
N4_No02. ~によると~そうです。 =>Theo ~ thì nghe nói là ~
~によると~そうです。 |
N + によると〜 普通形 + そうです
|
意味
Theo ~ thì nghe nói là ~
|
1. |
天気予報によると、明日は午後から雨が降るそうです。 てんきよほうによると、あしたはごごからあめがふるそうです。 |
Theo như dự báo thời tiết thì ngày mai từ buổi chiều nghe nói sẽ có mưa. |
2. |
カタログによると、この商品の色は4色、形も3種類あるそうです。 カタログによると、このしょうひんのいろは4いろ、かたちも3しゅるいあるそうです。 |
Theo như Catalogue thì nghe nói màu của sản phẩm này có 4 màu và hình dạng có 3 loại. |
説明
Dùng để thể hiện lại thông báo, nội dung đã nhận, nghe được.
|
注意
☞Đứng trước “によると” là một nguồn thông tin và đứng sau “によると” là sự truyền đạt lại nội dung thông tin nên không hàm chứa ý chí, cảm xúc, tình cảm của người truyền đạt.
☞Ngoài ra có thể dùng “によれば”tương đương như “によると” và dùng thể “ようです/らしい” (dường như là, có vẻ là) thay cho “そうです” (Nghe nói là).
彼の話によれば、展覧会は来年の3月に行われるらしい。 かれのはなしによれば、てんらんかいはらいねんの3がつにおこなわれるらしい。。
Nếu theo câu chuyện của anh ấy thì có vẻ như triễn làm sẽ được tổ chức vào tháng 3 năm sau.
|
N4_No03. ~そうに/そうな/そうです。 =>Có vẻ, trông như, Nghe nói là
~そうに/そうな/そうです。
|
Vます/Aい/Aな + そうな/そうに/そうです。
|
普通形 + そうです。
|
意味
Có vẻ, trông như
Nghe nói là
|
1. |
|
Cây có vẻ sắp đổ vì bão. |
2. |
田中さんの会社は月曜日が休みだそうだ。 たなかさんのかいしゃはげつようびがやすみだそうだ。 |
Công ty của anh Tanaka nghe nói là thứ hai được nghỉ. |
説明
☞ Dùng trong trường hợp thể hiện sự nhận định, đánh giá của người nói dựa trên những gì nhìn thấy hoặc cảm nhận.
☞ Dùng trong trường hợp thể hiện lại những gì đã nghe được.
|
注意
☞ いい → よさそう
♦ Ví dụ:
Cách làm của anh ta thì có vẻ là tốt nhưng mà tôi lại không thể tin tưởng được
☞ そうなN → Dùng như tính từ bổ nghĩa cho danh từ theo sau.
♦ Ví dụ:
Món kẹo có vẻ ngon ghê.
☞ そうに → Dùng như trạng từ.
♦ Ví dụ:
Anh Tanaka đang nói chuyện có vẻ rất vui.
|
N4_No04. ~てみる(~て見る) =>Thử làm~
~ てみる |
Vて → てみる
|
意味
Thử làm ~
|
1. |
|
Tôi sẽ thử giải bài này. |
2. |
|
Tôi sẽ thử nghĩ lại một lần nữa. |
3. |
|
Tôi mặc thử cái quần này, có được không? |
4. |
|
Tôi muốn thử ăn thức ăn ngon đó một lần. |
5. |
ズボンのすそを直したので、ちょっとはいてみてください。 ズボンのすそをなおしたので、ちょっとはいてみてく。 |
Vì tôi đã sữa lại gấu quần nên bạn hãy thử mặc vào một chút. |
説明
Mẫu câu này biểu thị ý nghĩa thử làm một việc gì đó.
|
N4_No05. ~と =>Hễ mà~
~ と |
Vる + と
|
意味
Hễ mà~
|
1. |
|
Hễ mà tắt đèn thì sẽ trở nên tối. |
2. |
|
Hễ mà nhấn vào nút này thì máy sẽ hoạt động. |
3. |
|
Hễ mà quẹo phải ở cái góc đường kia thì sẽ đến công viên. |
説明
☞ Diễn tả những việc xảy ra hiển nhiên.
☞ Dùng để hướng dẫn cách sử dụng máy móc, thiết bị.
☞Dùng để chỉ đường.
|
N4_No06. ~たら =>Nếu, sau khi ~
~ たら |
Vた → たら
|
意味
Nếu, sau khi ~
|
1. |
|
Nếu học thì câu này rất dễ. |
2. |
|
Đến 10 giờ thì chúng ta đi nhé. |
3. |
|
Sau khi về nhà tôi sẽ tắm (vòi hoa sen) ngay. |
4. |
「どうしたらいいだろう?」と私は独り言を言った。 「どうしたらいいだろう?」とわたしはひとりごとをいった。 |
Tôi đã nói lẩm bẩm là [nếu làm như thế nào thì được?] |
5. |
|
Nếu có 1000 đô la cậu sẽ làm gì? |
説明
Mẫu câu này biểu thị một động tác hay hành vi nào đó sẽ được làm, hoặc một tình huống nào đó sẽ xảy ra sau khi một sự việc, một động tác hay một trạng thái nào đó chắc chắn sẽ diễn ra trong tương lai.
|
N4_No07. ~なら =>Nếu là ~
~ なら |
N + なら~
|
意味
Nếu là ~
|
1. |
温泉に 行きたいんですが、どこか いいところありませんか おんせんに いきたいんですが、どこか いいところありませんか。
|
Tôi muốn đi tắm suối nước nóng. Anh/chị biết chỗ nào hay không?
…Nếu là suối nước nóng thì Hakuba là được đấy.
|
2. |
…風邪なら早く帰って休んだほうがいいよ。 …かぜならはやくかえってやすんだほうがいいよ。。[/tv
|
Tôi đã bị cảm rồi.
…Nếu bị cảm thì nên nghỉ về nhà sớm đi.
|
3. |
|
Mắt kính ở đâu rồi nhỉ.
…Nếu là mắt kính thì có để ở trên tủ.
|
説明
Dùng để diễn đạt một thông tin nào đó về chủ đề mà đối tác hội thoại nêu ra trước đó.
|
注意
Dùng để diễn đạt một thông tin trong phạm vi giới hạn của một chủ đề nêu ra và đánh giá cao nhất trong phạm vi giới hạn đó. Vế sau của [Nなら] là thể hiện [Nが一番だ] hoặc [Nがいい]
|
N4_No08. ~ば =>Nếu~
~ ば |
V(1) ます → V 「え」ば
V(2) ます → Vれば
V(3) きます → くれば
します → すれば
|
Aイ → Aければ
Aナ → Aなら
|
N → Nなら
|
意味
Nếu~
|
1. |
|
Ấn nút thì cửa sổ sẽ mở. |
2. |
|
Nếu anh ấy đi thì tôi cũng đi. |
3. |
100ドルあれば旅行の費用としては十分だろう。 100ドルあればりょこうのひようとしてはじゅうぶんだろう。 |
Nếu có 100 đô la có lẽ đủ cho chi phí du lịch. |
4. |
|
Anh ấy nói là nếu xảy ra tai nạn thì sẽ biết ngay mà. |
5. |
1日りんご1個食べていれば医者はいらない。 いちにちりんごいっこたべていればいしゃはいらない。 |
Nếu ăn 1 trái táo 1 ngày thì bác sỹ không cần thiết. |
6. |
|
Nếu làm 2, 3 ngày có lẽ hoa sẽ nở. |
7. |
|
Nếu không có thêm ý kiến nữa thì chúng ta dừng ở đây. |
説明
☞Chúng ta dùng thể điều kiện để biểu thị điều kiện cần thiết để một sự việc nào đó xảy ra. Phần mệnh đề điều kiện này được đặt ở đầu câu văn. Nếu phần đầu và phần sau của câu văn có cùng chung chủ ngữ thì không thể dùng động từ để biểu thị chủ ý.
☞Trường hợp diễn tả điều kiện cần thiết để một sự việc nào đó xảy ra.
☞Trường hợp người nói muốn biểu thị quyết định của mình trong một tình huống nhất định hoặc khi người nghe nói một điều gì đó.
|
注意
Trong trường hợp phần trước và phần sau của câu có cùng chủ ngữ và động từ trong cả hai phần này đều là động từ biểu thị chủ ý thì chúng ta không dùng 「~ば」
Nếu anh/chị đến Tokyo thì nhất định phải liên lạc với tôi nhé.
|