173_No161. ~ざるをえない (~ざるを得ない)
~ざるを得ない |
Vない + ざるをえない
ĐẶC BIỆT: する → せざるを得ない
|
意味
どうしても~なければいけない・~ないわけにはいかない
Dù thế nào, cũng phải…; Không thể không…
|
1. |
みんなで決めた規則だから、守らざるを得ない。 みんなで決めた規則だから、守らざるを得ない。 |
Vì là nguyên tắc mọi người định ra nên không thể không tuân thủ. |
2. |
原料がどんどん値上がりしているのですから、製品も値上げせざるを得ません。 原料がどんどん値上がりしているのですから、製品も値上げせざるを得ません。 |
Giá nguyên liệu tăng vọt nên không thể không tăng giá hàng hóa. |
3. |
彼は登山中に消息不明となり、すでに5 年経っている。死んだと考えざるを得ないだろう。 彼は登山中に消息不明となり、すでに5 年経っている。死んだと考えざるを得ないだろう。 |
Đã năm năm rồi kể từ khi anh ấy bị mất tích trong khi leo núi. Có lẽ không thể không nghĩ là anh ấy đã mất. |
4. |
こんなにひどい雨では運動会は中止せざるを得ない。 こんなにひどい雨では運動会は中止せざるを得ない。 |
Mưa to thế này thì dù thế nào cũng phải hủy ngày hội thể thao thôi. |
173_No162. ~しだいだ/~しだいでは (~次第だ/~次第では)
~次第だ/~次第では |
(V・A)修飾形 + 次第
(Xem thể Shuushokukei)
|
A 意味
~わけだ(経緯・理由を示して、~の結果になったと言いたい時の表現)
Vì…(Chỉ nguồn căn, lý do; cách dùng khi muốn nói đã có kết quả là…)
|
1. |
このたび日本政府の招きにより、親善大使として日本に来た次第です。 このたび日本政府の招きにより、親善大使として日本に来た次第です。 |
Lần này nhận lời mời của chính phủ Nhật Bản nên tôi đã đến Nhật với tư cách Đại sứ thiện chí. |
2. |
英語が話せない私には無理な仕事と思い、お断りした次第です。 英語が話せない私には無理な仕事と思い、お断(ことわ)りした次第です。 |
Tôi nghĩ việc này là không thể với một người không thể dùng tiếng Anh như tôi nên tôi xin từ chối. |
3. |
私の専門分野なのにこんなこともわからなくて、お恥ずかしい次第です。 私の専門分野なのにこんなこともわからなくて、お恥ずかしい次第です。 |
Là lĩnh vực chuyên môn của tôi mà việc này tôi lại không hiểu nên tôi thấy thật xấu hổ. |
4. |
以上のような次第で、退職することになりました。 以上のような次第で、退職することになりました。 |
Với những lý do nêu trên, tôi đã có quyết định nghỉ việc. |
N + 次第だ |
B 意味
~によって決まる
Dựa vào… mà quyết định
|
1. |
|
Cũng có những người nói rằng cuộc đời này tất là do đồng tiền quyết định. |
2. |
|
Dựa vào cách suy nghĩ mà cũng có thể trở thành hạnh phúc hay bất hạnh. |
3. |
実力次第では社長になることも可能だろう。 実力次第では社長になることも可能だろう。 |
Dựa vào thực lực cũng có khả năng tôi sẽ trở thành giám đốc. |
4. |
検査の結果次第では入院ということもあり得る。 検査の結果次第では入院ということもあり得る。 |
Dựa vào kết quả khám mà cũng có thể tôi sẽ nhập viện. |
173_No163. ~っこない
~っこない |
Vます + っこない
|
意味
決して~ない・絶対~ない
Nhất định không…, Tuyệt đối không…
|
1. |
|
Tôi thì những thứ như xổ số là nhất định sẽ không bao giờ trúng. |
2. |
|
Dù có khẩn trương thế nào thì giờ này nhất định cũng không thể kịp được. |
3. |
いくら好きだって、一度にバナナを20 本も食べられっこない。 いくら好きだって、一度にバナナを20 本も食べられっこない。 |
Dù có thích thế nào, một lần cũng không thể ăn đến 20 quả chuối. |
注意
会話で使われる
Dùng trong hội thoại.
|
173_No164. ~というものだ
~というものだ |
普通形 + というものだ
(N・Aナ→ だ)
Chú ý : (N・Aナ) cũng có một số trường hợp sử dụng だ
(Xem thể Futsuukei)
|
意味
(それが当たり前という話者の主張や感想を表す)
Biểu thị cách nghĩ và cảm giác của người nói rằng việc đó là đương nhiên
|
1. |
彼の作品がやっと世間から評価された。長年の苦労が認められたというものだ。 彼の作品がやっと世間から評価された。長年の苦労が認められたというものだ。 |
Tác phẩm của anh ấy cuối cùng cũng được dư luận đánh giá cao. Đó chính là sự công nhận công sức lao động trong thời gian dài. |
2. |
言葉が通じない国へ一人で旅行するのは心細いというものだ。 言葉が通じない国へ一人で旅行するのは心細いというものだ。 |
Việc đi du lịch một mình đến một đất nước có ngôn ngữ mình không biết thì thật đúng là cô đơn và bất an. |
3. |
若者が高価な車を買うのはぜいたくというものだ。 若者が高価な車を買うのはぜいたくというものだ。 |
Người trẻ tuổi mà mua ô tô đắt tiền thì thật đúng là xa xỉ. |
4. |
人の手紙を無断で開封するのは、プライバシーの侵害というものだ。 人の手紙を無断で開封するのは、プライバシーの侵害というものだ。 |
Việc mở phong bì thư người khác mà không được người đó cho phép thì đương nhiên là xâm hại đến sự riêng tư của người khác rồi. |
173_No165. ~というものではない/~というものでもない
~というものではない/~というものでもない |
普通形 + というものではない
Chú ý: Aナ・N cũng có trường hợp không sử dụng だ
(Xem thể Futsuukei)
|
意味
~とは言いきれない
Không thể nói hết là…
|
1. |
性格は絶対に変えられないというものではない。 性格は絶対に変えられないというものではない。 |
Không thể nói rằng là tính cách tuyệt đối sẽ không thay đổi. |
2. |
お金さえあれば幸せに暮らせるというものではない。 お金さえあれば幸せに暮らせるというものではない。 |
Không thể nói rằng là chỉ cần có tiền là có thể sống hạnh phúc. |
3. |
かぎをかけたから安心というものでもない。 かぎをかけたから安心というものでもない。 |
Không thể nói rằng đã khóa rồi là có thể yên tâm. |
4. |
この仕事は英語ができなければだめだというものでもないが、できたほうがいい。 この仕事は英語ができなければだめだというものでもないが、できたほうがいい。 |
Việc này cũng không thể nói là không biết tiếng Anh thì không làm được nhưng mà biết thì tốt hơn. |
173_No166. ~ないことはない/~ないこともない
~ないことはない/~ないこともない |
V ない
Aい く
(Aナ・N)で
|
+ ないことはない |
意味
~の可能性もある
Cũng có khả năng làkhông phải là không thể… |
1. |
難しいが、やり方次第ではできないことはないだろう。 難しいが、やり方次第ではできないことはないだろう。 |
Dù khó nhưng mà tùy theo cách làm cũng không phải là không thể làm được. |
2. |
どうしても話してくれと言われれば、話さないこともない。 どうしても話してくれと言われれば、話さないこともない。 |
Đã được nhắc là dù thế nào cũng hãy nói chuyện nên không thể không nói. |
3. |
ちょっと大きくないこともないが、この靴で大丈夫だ。 ちょっと大きくないこともないが、この靴で大丈夫だ。 |
Cũng không phải là không to một chút nhưng mà đôi giầy này là ổn rồi. |
4. |
このセーター、ちょっと派手じゃありませんか。派手じゃないこともないけど、よく似合っているからいいんじゃないですか。 このセーター、ちょっと派手じゃありませんか。派手じゃないこともないけど、よく似合っているからいいんじゃないですか。 |
Cái áo len này chẳng phải là hơi sặc sỡ hay sao. Cũng sặc sỡ, nhưng vì trông rất hợp nên chẳng được hay sao?
|
173_No167. ~ないではいられない/~ずにはいられない
~ないではいられない/~ずにはいられない |
Vない + ないではいられない
ĐẶC BIỆT: する → せずにはいられない
|
意味
どうしても~してしまう
(どうしても我慢できず、自然にそうなってしまうと言いたい時の表現)
Dù thế nào cũng đã làm… ( Dù thế nào cũng không thể chịu đựng, Dùng khi muốn nói tự nhiên mà thành như thế)
|
1. |
彼のもの真似を見るとおかしくて、笑わないではいられない。 彼のもの真似を見るとおかしくて、笑わないではいられない。 |
Nhìn cách anh ấy bắt chước các sự vật buồn cười quá nên tôi không thể nhịn được. |
2. |
あの映画のラストシーンは感動的で、涙を流さずにはいられなかった。 あの映画のラストシーンは感動的で、涙を流さずにはいられなかった。 |
Cảnh cuối cùng của bộ phim đó quá cảm động nên tôi không kìm được nước mắt. |
3. |
車の多い道路で遊んでいる子供を見て、注意せずにはいられなかった。 車の多い道路で遊んでいる子供を見て、注意せずにはいられなかった。 |
Nhìn bọn trẻ con đang chơi trên đường nhiều ô tô, tôi không thể không nhắc nhở. |
注意
主語は一人称に限る。主語が三人称の時は文末に[~ようだ][~らしい]などをつける.
Chủ ngữ giới hạn là ngôi thứ nhất. Nếu là ngôi thứ 3 thì cuối câu thường thêm [~ようだ][~らしい]
|
173_No168. ~にかぎる/~にかぎり/~にかぎって (~に限る/~に限り/~に限って)
~に限る/~に限り/~に限って |
N + に限る
|
A 意味
~だけ([~に限る][~に限り][~に限って]を使う)
Giới hạn ở…
|
1. |
|
Người tham gia chỉ giới hạn ở nữ. |
2. |
先着50 名様に限り、受け付けます。 先着50 名様に限り、受け付けます。 |
Chúng tôi chỉ tiếp nhận 50 người đến đầu tiên. |
3. |
本日に限って、全商品2割引にさせていただきます。 本日に限って、全商品2割引にさせていただきます。 |
Chỉ hôm nay, chúng tôi giảm giá 20 phần trăm cho tất cả các mặt hàng. |
B 意味
~だけは特に([~に限って]を使う。)
Riêng…là đặc biệt
|
1. |
|
Chỉ riêng với người đó, không bao giờ làm cái việc như là lừa người khác. |
2. |
|
Vào đúng ngày tôi không mang ô thì lại mưa. |
3. |
あのレストランは年中無休なのに、行ってみたら今日に限って休みだった。 あのレストランは年中無休なのに、行ってみたら今日に限って休みだった。 |
Nhà hàng đó hoạt động cả năm không nghỉ vậy mà đúng ngày hôm nay khi tôi thử đến thì lại nghỉ. |
Vる・Vない・N + に限る
|
C 意味
一番いい([~に限る]を使う)
Là nhất…, nên…
|
1. |
風を引いた時は、部屋を暖かくして寝るに限る。 風=を引=いた時=は、部屋を暖かくして寝るに限る。 |
Khi bị cảm, nên giữ ấm phòng và ngủ là tốt nhất. |
2. |
危険な所には近寄らないに限る。 危険な所には近寄らないに限る。 |
Tốt nhất không nên lại gần nơi nguy hiểm. |
3. |
|
Mùa hè Bia là nhất. |
173_No169. ~にかぎらず (~に限らず)
~に限らず |
N + に限らず
|
意味
~だけではなく~も
Không chỉ…mà cũng…, Không những…mà còn…
|
1. |
ディズニーランドは子供に限らず、大人にも人気がある。 ディズニーランドは子供に限らず、大人にも人気がある。 |
Disneyland thì không những được trẻ con ưa thích mà cả người lớn nữa. |
2. |
この講義は学生に限らず、社会人も聴講で切る。 この講義は学生に限らず、社会人も聴講で切る。 |
Buổi giảng này không chỉ sinh viên mà người đã đi làm cũng có thể tham gia nghe giảng. |
173_No170. ~にほかならない
~にほかならない |
普通形
(Aナ・N)だ である
|
+ にほかならない
(Xem thể Futsuukei)
|
意味
まさに~だ・それ以外でない(強調。断定的に述べる時に使う)
Chính là…, Không gì khác là…
|
1. |
この手紙は私の正直な気持ちを申し上げたにほかなりません。 この手紙は私の正直な気持ちを申し上げたにほかなりません。 |
Bức thư này không gì khác chính là nói lên tình cảm chân thành của tôi. |
2. |
この仕事が成功したのは皆さんのご協力の結果にほかなりません。 この仕事が成功したのは皆さんのご協力の結果にほかなりません。 |
Sự thành công của công việc này chính là kết quả sự cộng tác của các bạn. |
3. |
熱帯雨林が消滅することは、地球の肺がなくなることにほかならない。 熱帯雨林が消滅することは、地球の肺がなくなることにほかならない。 |
Việc rừng nhiệt đới bị hủy diệt chính là sẽ mất đi lá phổi của trái đất. |
4. |
戦争というものは、大量殺人にほかならない。 戦争というものは、大量殺人にほかならない。 |
Chiến tranh không gì khác chính là giết người hàng loạt. |
5. |
親が子供を叱るのは子供を愛しているからにほかならない。 親が子供を叱るのは子供を愛しているからにほかならない。 |
Việc cha mẹ mắng con không gì khác chính là yêu thương con. |
173_No171. ~もの
~もの |
普通形 + もの
Chú ý: ~もの cũng có một số trường hợp sử dụng
~です・~ます+ もの
(Xem thể Futsuukei)
|
意味
~から(理由の説明や言いわけの表現)
Bởi vì…
|
1. |
一人で行ける。うん、大丈夫、地図を持っているもの。 一人で行ける。うん、大丈夫、地図を持っているもの。 |
Cậu có thể đi một mình chứ? Ừ, không sao đâu vì tớ có bản đồ mà. |
2. |
電話はあしたにしたほうがいいんじゃない。もう遅いもの。 電話はあしたにしたほうがいいんじゃない。もう遅いもの。 |
Để đến mai gọi điện chẳng hơn sao. Vì muộn rồi mà. |
3. |
|
Để tớ giúp cậu nhé. Thôi mà, được rồi, vì tớ làm một mình được mà. |
4. |
多少のいたずらはしかたありませんよ。子供ですもの。 多少のいたずらはしかたありませんよ。子供ですもの。 |
Chúng có nghịch ngợm một chút thì cũng không có cách nào đâu. Vì là trẻ con mà. |
注意
話し言葉で女性や子供が使う。[~もん]は、よりくだけた言い方。
Đây là từ dùng trong văn nói, thường được phụ nữ và trẻ em dùng.
[~もん]là cách nói suồng sã hơn.
|
173_No172. ~ものがある
~ものがある |
(V・A)普通形(現代) + ものがある
(Xem thể Futsuukei)
|
意味
~という感じがある・~ように感じられる
Có cảm giác…, Có thể càm giác như là…
|
1. |
|
Tôi có cảm giác bức tranh này rất lôi cuốn người xem. |
2. |
彼の話にはどこか納得できないものがある。 彼の話にはどこか納得できないものがある。 |
Trong câu chuyện của anh ấy tôi càm thấy như có gì đó không thể thấu hiểu. |
3. |
仕事がなくて暇すぎるのもつらいものがある。 仕事がなくて暇すぎるのもつらいものがある。 |
Tôi có cảm giác việc thất nghiệp và quá nhàn rỗi có gì đó cũng thật cay đắng. |
4. |
彼の話し方にはどこか強引なものがあった。 彼の話し方にはどこか強引なものがあった。 |
Tôi có cảm giác cách nói chuyện của anh ta có gì đó miễn cưỡng. |
173_No173. ~ようがない/~ようもない
~ようがない/~ようもない |
Vます + ようがない
|
意味
~する方法がない・手段がなくて~できない
Không còn phương pháp nào, không còn cách nào, không thể
|
1. |
木村さんは今どこにいるのかわからないので、連絡しようがない。 きむらさんは今どこにいるのかわからないので、しようがない。 |
Tôi không biết anh Kimura giờ ở đâu nên không thể liên lạc được. |
2. |
質問の意味がわからなくて、答えようがなかった。 しつもんのいみがわからなくて、こたえようがなかった。 |
Tôi không hiểu ý nghĩa của câu hỏi nên không thể trả lời được. |
3. |
ここまで壊れてしまった車は直しようがない。 ここまでこわれてしまったはなおしようがない。 |
Cái xe đã bị hỏng đến mức này rồi thì không có cách nào chữa nổi. |
4. |
この病気にかかると、今の医学ではどうしようもないらしい。 このびょうきにかかると、いまのいがくではどうしようもないらしい。 |
Nếu mắc bệnh này thì với y học hiện nay không có phương pháp cứu chữa. |
N5_No02. ~も =>Cũng, đến mức, đến cả
~ も |
~ も
|
意味
Cũng, đến mức, đến cả
|
1. |
田中さんは漫画を読むことが好きです。私も同じです。
田中さんは漫画を読むことが好きです。私も同じです。
|
Anh Tanaka thích đọc truyện tranh. Tôi cũng giống như vậy. |
2. |
え、あなたの家にはウサギが9匹もいるんですか。
え、あなたの家にはウサギが9匹もいるんですか。
|
Ồ, nhà bạn có đến 9 con thỏ ư? |
3. |
今日は忙しくて昼ごはんを食べる時間もありませんでした。
今日は忙しくて昼ごはんを食べる時間もありませんでした。
|
Ngày hôm nay quá bận mà không có đến cả thời gian ăn trưa. |
説明
☞ Dùng miêu tả sự việc/ hành động/ tính chất tương tự với một sự việc/ hành động/ tính chất đã nêu trước đó. (nhằm tránh lặp lại trợ từ “は”/động từ nhiều lần)
☞ Thể hiện sự ngạc nhiên về mức độ nhiều.
☞ Thể hiện mức độ không giống như bình thường (cao hơn hoặc thấp hơn)
|
注意
☞ “も” có chức năng tương tự như “は”, “が” nên không đứng liền kề với “は”, “がkhi dùng cho một chủ từ
は/が も~
わたしはもゆきさんはも今年ベトナムに旅行したい。
わたしはもゆきさんはも今年ベトナムに旅行したい。
Cả tôi cũng như anh Yuki đều muốn du lịch đến Việt Nam trong năm nay.
☞ “も” cũng có thể đứng sau các trợ từ khác giống như “は”
で/と/へ/など も~
日曜日ですが、どこへも行けません。
日曜日ですが、どこへも行けません。
Ngày chủ nhật nhưng tôi cũng chẳng thể đi đâu.
|
N5_No03. ~で =>Tại, ở, vì, bằng, với (khoảng thời gian)
~ で |
~ で
|
意味
Tại, ở, vì, bằng, với (khoảng thời gian)
|
1. |
動物園で色々な動物を見ました。
動物園で色々な動物を見ました。
|
Tôi đã xem nhiều động vật ở sở thú. |
2. |
あしたは体育館でスポーツ大会があります。
あしたは体育館でスポーツ大会があります。
|
Ngày mai ở trung tâm thể dục có đại hội thể thao. |
3. |
事故で電車が止まっています。
事故で電車が止まっています。
|
Vì sự cố nên xe điện đang bị dừng. |
4. |
英語で手紙を書きました。
英語で手紙を書きました。
|
Tôi đã viết thư bằng tiếng Anh. |
5. |
このクリームでおいしいケーキを作りました。
このクリームでおいしいケーキを作りました。
|
Tôi đã làm một cái bánh ngon bằng loại kem này. |
6. |
この仕事は1週間で終りますか。
この仕事は1週間で終りますか。
|
Công việc này trong 1 tuần có xong không? |
説明
☞ Diễn tả nơi xảy ra hành động
☞ Diễn tả nơi xảy ra sự kiện
☞ Diễn tả nguyên nhân
☞ Diễn tả phương pháp, phương thức, phương tiện
☞ Diễn tả sự vật được làm bằng vật liệu/chất liệu gì
☞ Diễn tả một khoảng thời gian giới hạn
|
N5_No04. ~に/へ =>Chỉ hướng, địa điểm, thời điểm
~ に/へ |
N(時間又は場所)+に/へ
|
意味
Chỉ hướng, địa điểm, thời điểm
|
1. |
明日、海外に/へ 行きます。
明日、海外に/へ 行きます。
|
Ngày mai tôi sẽ đi nước ngoài. |
2. |
|
5 giờ chiều tôi sẽ về. |
3. |
このプレゼントを 田中さんに/へ 渡してください。
このプレゼントを 田中さんに/へ 渡してください。
|
Xin hãy trao món quà này đến anh Tanaka. |
説明
☞ Dùng để chỉ địa điểm.
☞ Dùng để chỉ thời điểm.
☞ Dùng để chỉ hướng đến ai.
|
注意
☞ Khi muốn nói về thời điểm mà một hành động nào đó xảy ra, chúng ta thêm trợ từ「に」vào sau danh từ chỉ thời gian. Dùng「に」đối với những hành động diễn ra trong thời gian ngắn. 「に」được dùng khi danh từ chỉ thời gian có con số đi kèm và không dùng trong trường hợp không có con số đi kèm. Tuy nhiên, đối với trường hợp cửa thứ trong tuần thì có thể dùng hoặc không dùng「に」
日曜日「に」奈良へ行きます。
日曜日「に」奈良へ行きます。
Chủ nhật tôi (sẽ) đi Nara.
☞ Khi động từ chỉ sự di chuyển, thì trợ từ「へ」được dùng sau danh từ chỉ phương hướng hoặc địa điểm.
☞ Trợ từ「へ」phát âm là「え」
|
N5_No05. ~ に =>Vào, vào lúc……
~に |
N(時間) に V
|
意味
Vào, vào lúc……
|
1. |
|
Tôi thức dậy vào lúc 6 giờ 30 phút. |
2. |
8月15日に日本へ行きました。
8月15日に日本へ行きました。
|
Tôi (đã) đến Nhật Bản vào ngày 15 tháng 08. |
3. |
日曜日「に」友達のうちへ行きます。
日曜日「に」友達のうちへ行きます。
|
Chủ nhật tôi (sẽ) đi đến nhà của người bạn. |
説明
Khi muốn nói về thời điểm mà một hành động nào đó xảy ra, chúng ta thêm trợ từ 「に」vào sau danh từ chỉ thời gian. Dùng「に」đối với những hành động diễn ra trong thời gian ngắn. 「に」được dùng khi danh từ chỉ thời gian có con số đi kèm, và không dùng trong trường hợp không có con số đi kèm. Tuy nhiên, đối với trường hợp của thứ trong tuần thì có thể dùng hoặc không dùng「に」
|
N5_No06. ~を =>Chỉ đối tượng của hành động
~ を |
N を V
|
意味
Chỉ đối tượng của hành động
|
1. |
|
Tôi ăn cơm. |
2. |
|
Tôi học tiếng nhật. |
3. |
|
Tôi đánh đàn Piano. |
説明
Trợ từ 「を」được dùng để biểu thị bổ ngữ trực tiếp của ngoại động từ.
|
注意
Phát âm của「を」giống「お」 Chữ 「を」chỉ được dùng duy nhất làm trợ từ.
|
N5_No07. ~と =>Với ~
~ と |
N(人/動物)とV
|
意味
Với ~
|
1. |
日曜日、犬と散歩しました。 日曜日、犬と散歩しました。 |
Chủ nhật tôi đã đi dạo với con chó. |
2. |
同僚と日本へ出張しました。 同僚と日本へ出張しました。 |
Tôi đã đi công tác đến Nhật Bản cùng với đồng nghiệp. |
説明
Chúng ta dùng trợ từ 「と」để biểu thị một đối tượng nào đó (người hoặc động vật) cùng thực hiện hành động.
|
注意
Trong trường hợp thực hiện hành động một mình thì dùng 「ひとりで」. Trường hợp này thì không dùng trợ từ 「と」
Tôi đi Tokyo một mình.
|
N5_No08. ~に =>Cho~, Từ~
~ に |
N(人)にV
|
意味
Cho~, Từ~
|
1. |
山田さんは木村さんに花をあげました。
山田さんは木村さんに花をあげました。
|
Ông Yamada tặng hoa cho chị Kimura. |
2. |
|
Tôi cho chị Lee mượn sách. |
3. |
太郎君に英語を教えます。
太郎君に英語を教えます。
|
Tôi dạy tiếng anh cho cậu Taro. |
4. |
会社に[へ] 電話をかけます。
会社に[へ] 電話をかけます。
|
Tôi gọi điện thoại đến công ty. |
5. |
木村さんは山田さんに花をもらいました。
木村さんは山田さんに花をもらいました。
|
Chị Kimura đã nhận hoa từ ông Yamada. |
6. |
|
Tôi đã mượn đĩa CD từ chị Karina. |
7. |
ワンさんに中国語を習います。
ワンさんに中国語を習います。
|
Tôi học tiếng Trung từ ông Wang. |
8. |
木村さんは山田さんから 花をもらいました。
木村さんは山田さんから 花をもらいました。
|
Chị Kimura đã nhận hoa từ ông Yamada. |
9. |
銀行から お金を借りました。
銀行から お金を借りました。
|
Tôi đã vay tiền từ ngân hàng. |
説明
☞ Những động từ như [あげます] , [かします] , [おしえます] cần người làm đối tượng (để cho, cho mượn, dạy) Chúng ta đặt trợ từ [に] sau danh từ chỉ đối tượng này.
☞ Đối với những động từ như [おくります] , [でんわをかけます] thì đối tượng không chỉ là người mà còn có thể là địa điểm (danh từ). Trong trường hợp đó, ngoài trợ từ [に], chúng ta còn có thể dùng trợ từ [へ]
☞ Các động từ như [もらいます], [かります], [ならいます] biểu thị hành động từ phía người tiếp nhận. Khi dùng những động từ này trong câu mà chủ ngữ là người tiếp nhận thì chúng ta thêm [に] vào sau danh từ chỉ đối tác. Trong mẫu câu sử dụng các động từ này, chúng ta có thể dùng trợ từ [から] thay cho [に]. Đặc biệt là khi đối tác không phải là người mà là một tổ chức nào đó (ví dụ: công ty hoặc trường học) thì không dùng [に] mà dùng [から]
|
N5_No09. ~と =>Và ~
~ と |
N1 とN2
|
意味
Và ~
|
1. |
|
Thức ăn là bánh mì và trứng. |
2. |
|
Ngày đánh giá môi trường là thứ hai và thứ ba. |
説明
Khi nối hai danh từ với nhau thì dùng trợ từ [ と]
|
N5_No10. ~が =>Nhưng~
~ が |
~が~
|
意味
Nhưng~
|
1. |
|
Món ăn Nhật ngon nhưng đắt. |
2. |
|
Trời đang mưa. |
説明
☞ 「が」là trợ từ nối tiếp và có nghĩa là “nhưng” . Khi dùng 「が」để nối hai câu (mệnh đề) thì chúng ta được một câu.
☞ Khi muốn miêu tả một hiện tượng tự nhiên thì dùng「が」trước chủ đề đó.
|
注意
☞ 「が」dùng trong「しつれいですが」hoặc「すみませんが」để mở đầu một câu nói nên không còn mang ý nghĩa để nối hai câu mà chỉ mang ý nghĩa nối tiếp mà thôi.
Xin lỗi, tên anh là gì ạ?
Xin lỗi, làm ơn lấy giúp tôi muối.
|
N5_No11. ~から~まで =>Từ ~đến ~
~ から~まで |
N1 から N2 まで
|
意味
Từ ~đến ~
|
1. |
|
Làm việc từ 7 giờ 30 phút đến 16 giờ 20 phút. |
2. |
ビエンホアから ホーチミン市まで バスで1時間くらいかかります。 |
Từ Biên Hòa đến TPHCM mất khoảng 1 tiếng đi bằng xe buýt. |
3. |
|
Làm việc từ 7 giờ 40 phút. |
4. |
|
Ngân hàng mở cửa từ 9 giờ đến 3 giờ. |
5. |
|
Giờ nghỉ trưa bắt đầu từ 12 giờ. |
説明
☞ [から] biểu thị điểm bắt đầu của thời gian và địa điểm, còn [まで] biểu thị điểm kết thúc của thời gian và địa điểm.
☞ [から] và [まで] không nhất thiết phải đi kèm với nhau, mà có thể được dùng riêng biệt.
☞ Có thể dùng [です] với [から], [まで] và [~から~まで]
|
N5_No12. ~あまり~ない(~余り~ない) =>Không...lắm
~ あまり~ない |
~あまり~ない
|
意味
Không...lắm
|
1. |
|
Thời tiết hôm nay không lạnh lắm.
|
2. |
|
Tiếng Nhật của cô ấy không giỏi lắm.
|
3. |
|
Tiếng Nhật không biết lắm.
|
説明
☞ [あまり] là phó từ biểu thị mức độ. Khi làm chức năng bổ nghĩa cho tính từ thì chúng được đặt trước tính từ.
☞ [あまり] là phó từ biểu thị mức độ. Khi làm chức năng bổ nghĩa cho động từ thì chúng được đặt trước động từ.
|
N5_No13. ~ぜんぜん~ない( ~全然~ない ) =>Hoàn toàn~không …
~ 全然~ない |
~全然~ない
|
意味
Hoàn toàn~không …
|
1. |
|
Tôi không có đồng nào cả. |
2. |
|
Hoàn toàn không hiểu. |
説明
Là phó từ biểu thị mức độ. Khi làm chức năng bổ nghĩa cho động từthì chúng được đặt trước động từ. Mang ý nghĩa hoàn toàn…không thì luôn đi với câu phủ định.
|
注意
「全然」còn có thể dùng để bổ nghĩa cho tính từ.
Bộ phim đó không hay chút nào.
|
N5_No14. ~なかなか~ない =>Mãi mà… , mãi mới…
~ なかなか~ない |
~なかなか+V ない
|
意味
Mãi mà… , mãi mới…
|
1. |
|
Ăn mãi mà không béo lên được. |
2. |
|
Vấn đề này không thể giải quyết ngay được. |
3. |
|
Xin lỗi vì đã tới muộn. Xe buýt mãi mãi mới tới. |
説明
☞ Là phó từ biểu thị mức độ, khi làm chức năng bổ nghĩa cho động từthì chúng được đặt trước động từ.
☞ Diễn tả ý để thực hiện một điều gì đó phải mất thời gian, sức lực, khó thực hiện.
|
N5_No15. ~ませんか =>Anh/chị cùng……với tôi không?
~ ませんか |
V-ます+ ませんか
|
意味
Anh/chị cùng……với tôi không?
|
1. |
|
Anh/chị cùng đi Kyoto với tôi không? |
2. |
|
Anh/chị cùng đi ăn cơm không? |
3. |
|
Anh/chị cùng đi xem phim không? |
4. |
|
Anh/chị phụ giúp tôi công việc được không? |
5. |
|
Anh/chị lấy giùm tôi đường được không? |
説明
Mẫu câu này dùng để mời hoặc đề nghị người nghe làm một việc gì đó.
|
N5_No16. ~があります =>Có…
~ があります |
N があります
|
意味
Có…
|
1. |
|
Có máy tính. |
2. |
|
Có hồ đẹp ở đằng kia. |
3. |
あなたと彼女の考えには違いがありますか。 あなたとかのじょのかんがえにはちがいがありますか。 |
Có sự khác nhau về suy nghĩ giữa bạn và cô ấy không? |
4. |
|
Có quyển sách ở trên ghế không? |
5. |
50メートルくらい行くと、郵便局があります。 50メートルくらいいくと、ゆうびんきょうがあります。 |
Khi đi khoảng 50m sẽ có bưu điện. |
説明
☞ Mẫu câu này dùng để nói về nơi ở, sự hiện hữu của đồ vật. Những vật ở đây sẽ làm chủ ngữ trong câu, và được biểu thị bằng trợ từ 「が」
☞ 「あります」được dùng cho đối tượng không chuyển động được như đồ vật, cây cỏ.
|
N5_No17. ~がいます =>Có…
~ がいます |
N がいます
|
意味
Có…
|
1. |
|
Có người đàn ông. |
2. |
|
Có con chó. |
3. |
|
Có người nói là muốn gặp bạn. |
4. |
|
Có động vật quý hiếm ở Úc. |
5. |
|
Câu lạc bộ này có 30 hội viên. |
説明
☞ Mẫu câu này dùng để nói về nơi ở, sự hiện hữu của người, động vật. Người, động vật ở đây sẽ làm chủ ngữ trong câu, và được biểu thị bằng trợ từ 「が」
☞ 「います」được dùng cho đối tượng có thể chuyển động được như người, động vật.
|
N5_No18. ~助詞+数量 =>Tương ứng với động từ...chỉ số lượng
~ 助詞+数量 |
~助詞+数量~V
|
意味
Tương ứng với động từ...chỉ số lượng.
|
1. |
|
Tôi (đã) mua 4 quả táo. |
2. |
|
Có hai sinh viên người nước ngoài. |
3. |
|
Tôi đã ăn 4 trái cam. |
説明
Thông thường thì lượng từ được đặt trước động từ mà nó bổ nghĩa, trừ trường hợp của lượng từ chỉ thời gian.
|
N5_No19. ~に~かい(~に~回) =>Làm ~ lần trong khoảng thời gian ~
~ に~回 |
時間+に+~回+V
|
意味
Làm ~ lần trong khoảng thời gian ~
|
1. |
私は一週間に3回にほんごをべんきょうします。 わたしはいっしゅうかんにさんかいにほんごをべんきょうします。 |
Tôi học tiếng Nhật 3 lần trong 1 tuần. |
2. |
|
Tôi đi Hà nội 2 lần trong 1 tháng. |
説明
Diễn tả tần suất làm việc gì đó trong một khoảng thời gian.
|
N5_No20. ~ましょう =>Chúng ta hãy cùng ~
~ ましょう
|
V-ましょう
|
意味
Chúng ta hãy cùng ~
|
1. |
|
Mệt nhỉ. Chúng ta hãy cùng nghỉ ngơi một chút. |
2. |
|
Vậy thì, chúng ta hãy cùng bắt đầu. |
説明
Diễn tả sự thôi thúc cùng nhau làm việc gì đó.
|
注意
Nằm trong mẫu câu thường dùng để rủ rê người nghe cùng làm chuyện gì đó.
Bọn mình cùng đi xem phim đi?
Ừ, hay đấy. Mình xem đi.
|
N5_No21. ~ましょうか =>Tôi ~ hộ cho anh nhé
~ ましょうか |
V‐ましょうか
|
意味
Tôi ~ hộ cho anh nhé
|
1. |
|
Nặng nhỉ. Để tôi mang giúp cho. |
2. |
|
Để tôi mang hành lý của bạn giúp cho nhé. |
3. |
|
Để tôi đi đến văn phòng của bạn giúp cho nhé. |
4. |
|
Mệt quá. Ừ, mệt thật đấy. Để tôi làm giúp cho nhé. |
説明
Diễn tả sự xin phép để giúp đỡ người khác.
|
注意
Nằm trong mẫu câu thường dùng để rủ rê người nghe cùng làm chuyện gì đó.
|
N5_No22. ~がほしい(~が欲しい) =>Muốn…
~ がほしい |
N がほしい
|
意味
Muốn…
|
1. |
|
Tôi muốn có máy tính. |
2. |
|
Tôi muốn có bạn. |
3. |
|
Bây giờ anh/chị muốn cái gì nhất. |
説明
☞ Mẫu câu này biểu thị ham muốn sở hữu một vật hoặc một người nào đó của người nói. Nó cũng được dùng để hỏi về ham muốn của người nghe. Đối tượng của ham muốn được biểu thị bằng trợ từ 「が」
☞ 「ほしい」là tính từ đuôi い.
|
注意
☞ Vì là tính từ đuôi い, nên phủ định của 「ほしい」là「ほしくない」có nghĩa là không muốn.
Anh muốn có con không?... Không, tôi không muốn.
☞ Mẫu câu「ほしいです」không thể dùng để biểu thị ham muốn của người thứ ba.
☞ Mẫu câu「ほしいですか」không thể dùng để mời người nghe dùng một thứ gì hay làm gì. Ví dụ, trong trường hợp muốn mời người nghe uống cà phê thì không nói 「コーヒーがほしいですか」mà nói là 「コーヒーはいかがですか」 |
N5_No23. ~たい =>Muốn…
~ たい |
V- ます+ たい
|
意味
Muốn…
|
1. |
|
Tôi muốn đi Okinawa. |
2. |
|
Tôi muốn ăn món Tempura. |
3. |
神戸で何を(が)買いたいですか。…靴を(が)買いたいです。 こうべでなにを(が)かいたいですか。…くつを(が)かいたいです。 |
Anh/chị muốn mua gì ở Kobe? …Tôi muốn mua một đôi giầy. |
4. |
|
Vì bị đau bụng nên tôi không muốn ăn gì. |
説明
☞ Khi động từ được dùng cùng với「ます」thì ta gọi là thể ますcủa động từ. Ví dụ trong 「かいます」, thì「かい」được gọi là ますcủa 「かいます」
☞ Động từ thể ます たいです。Đây là cách nói biểu thị sự “muốn làm” một cái gì đó. Cách nói này được dùng để biểu thị ý muốn của bản thân người nói, và để hỏi về ý muốn của người nghe. Trong cách nói này, chúng ta có thể dùng trợ từ 「が」thay cho trợ từ 「を」như ở ví dụ dưới đây. Ngoài 「を」thì không có trợ từ nào khác có thể dùng thay「が」.「Động từ thể ます たい」chia cách tương tự như tính từ đuôi い.
|
注意
☞ Mẫu câu「たいです」không thể dùng để biểu thị ham muốn của người thứ ba.
☞ Mẫu câu「Động từ thể ます たいですか」không thể dùng để mời người nghe dùng một thứ gì hay làm gì. Ví dụ, trong trường hợp muốn mời người nghe uống cà phê thì không nói 「コーヒーをのみたいですか」mà nói là 「コーヒーをのみませんか」
|
N5_No24. ~へ~を~にいく( ~へ~を~に行く) =>Đi đến…để làm gì…
~ へ~を~に行く |
N(場所)へN を V-ます/Nに行く
|
意味
Đi đến…để làm gì…
|
1. |
|
Tôi đi Kobe để ăn món ăn Ấn Độ. |
2. |
|
Tôi đi Kobe để mua sắm. |
3. |
|
Tôi đến Nhật Bản để học mỹ thuật. |
説明
Động từ (ở thểます) hoặc danh từ đặt trước trợ từ「に」biểu thị mục đích của 「いきます」Danh từ đặt trước「に」phải là danh từ chỉ hành động.
|
注意
Có thể đặt trước「に」các danh từ chỉ sự việc được tổ chức ra như lễ hội, buổi hòa nhạc. Trong trường hợp này thì mục đích của người nói là xem lễ hội, nghe nhạc v.v
Ngày mai tôi đi Kyoto để xem lễ hội.
|
N5_No25. ~てください =>Hãy~
~ てください |
Vて+ ください
|
意味
Hãy~
|
1. |
すみませんが、この漢字の読み方を教えてください。 すみませんが、このかんじのよみかたをおしえてください。 |
Xin lỗi, hãy chỉ cho tôi cách đọc chữ Hán này. |
2. |
|
Anh/chị hãy viết địa chỉ và tên vào đây. |
3. |
|
Anh/chị hãy đến chơi nhé. |
4. |
|
Hãy tham khảo trang 10. |
5. |
あなたが暇な時にこの書類に目を通してください。 あなたがひまなときにこのしょるいにめをとおしてください。 |
Hãy xem qua tài liệu này khi bạn rãnh. |
6. |
|
Hãy chỉ tôi thời gian bạn đến. |
7. |
|
Khi bạn đã bình tĩnh thì hãy gọi điện cho tôi. |
説明
Mẫu câu này được dùng khi người nói muốn nhờ vả, sai khiến hoặc khuyên nhủ người nghe. Khi nói với người trên thì không dùng mẫu câu này với ý nghĩa sai khiến. Dưới đây là những ví dụ về mẫu câu này với ý nghĩa nhờ vả, sai khiến và khuyên nhủ. |
N5_No26. ~ないでください =>(Xin) đừng/không…
~ ないでください
|
V ない → ないでください
|
意味
(Xin) đừng/không…
|
1. |
わたしは元気ですから、心配しないでください。 わたしはげんきですから、しんぱいしないでください。 |
Tôi khỏe nên anh/chị đừng lo lắng. |
2. |
|
Xin đừng chụp ảnh ở đây. |
3. |
|
Xin đừng hút thuốc ở đây. |
4. |
|
Xin đừng chạy trong nhà máy. |
5. |
|
Xin đừng la mắng tôi như thế. |
6. |
|
Xin đừng đến gần hồ đó. |
7. |
|
Xin đừng nhìn tôi như thế. |
8. |
|
Xin đừng quên đóng cửa. |
9. |
|
Xin đừng giấu tôi chuyện đó. |
説明
Mẫu câu này dùng khi muốn yêu cầu ai đó đừng làm một việc gì đó.
|
N5_No27. ~てもいいです =>Làm~được
~ てもいいです |
V て→てもいいです
|
意味
Làm~được
|
1. |
|
Có thể chụp ảnh được. |
2. |
|
Tôi hút thuốc được không? |
3. |
このカタログをもらってもいいですか。…ええ、いいですよ。どうぞ。 |
Tôi lấy ca-ta-lô này có được không? …Vâng, được. Xin mời. |
4. |
このカタログをもらってもいいですか。…すみません。ちょっと。 |
Tôi lấy ca-ta-lô này có được không? …Xin lỗi. Không được. |
説明
☞ Mẫu câu này dùng để biểu thị sự được phép làm một điều gì.
☞ Nếu chuyển mẫu câu này thành câu nghi vấn thì chúng ta sẽ được một câu xin phép.
☞ Khi trả lời thì chú ý cách trả lời tế nhị khi từ chối (không cho phép)
|
N5_No28. ~てはいけません =>Không được làm~
~ てはいけません |
V て → てはいけません
|
意味
Không được làm~
|
1. |
ここでたばこを吸ってはいけません。禁煙ですから。 ここでたばこをすってはいけません。きんえんですから。 |
Không được hút thuốc ở đây, vì là nơi “cấm hút thuốc” |
2. |
ここでたばこを吸ってもいいですか。…いいえ、吸ってはいけません。 ここでたばこをすってもいいですか。…いいえ、すってはいけません。 |
Tôi hút thuốc ở đây được không? ...không, không được hút. |
説明
☞ Mẫu câu này biểu thị ý nghĩa “cấm”, hay ”không được” làm một việc gì.
☞ Dùng để trả lời cho câu hỏi 「Động từ thể てもいいですか」
|
注意
☞ Đối với câu hỏi「Động từ thểてもいいですか」, khi muốn nhấn mạnh câu trả lời không được thì có thể lược bỏ 「Động từ thểては」mà chỉ trả lời là 「いいえ、いけません」
☞ Cách trả lời này không dùng với người trên.
先生、ここで遊んでもいいですか。…いいえ、いけません。
Thưa thầy/cô, em chơi ở đây có được không ạ? …Không, không được.
|