Xin vui lòng không tắt script để các hiệu ứng của website chạy tốt hơn. Xin cám ơn

 
Tra cứu:
Vui lòng đăng nhập để gửi báo lỗi. Nếu bạn chưa có tài khoản đăng nhập, click vào đây để đăng ký.

Tra cứu
Tra cứu ngữ pháp
Tra cứu theo:
173_No081. ~からいうと/~からいえば/~からいって
~からいうと/~からいえば/~からいって

N + からいうと

意味: 

~の点で見ると

Nhìn từ quan điểm ~

1.
中国は人口からいうと世界一だが、人口密度は日本よりずっと低い。
ちゅうごくじんこうからいうとせかいいちだが、じんこうみつどはにほんよりずっとひくい。
Trung Quốc nói về dân số thì đứng đầu thế giới, nhưng mật độ dân số thấp hơn Nhật nhiều.
2.
品質からいえば、これが一番いいけれど、値段がちょっと高い。
ひんしつからいえば、これがいちばんいいけれど、ねだんがちょっとたかい。
 Về chất lượng mà nói, cái này là tốt nhất rồi nhưng giá hơi đắt.
3.
実力からいって、彼女が入賞することは間違いない。
じつりょくからいって、かのじょにゅうしょうすることはまちがいない。
 Xét về thực lực mà nói, việc cô ấy nhận giải thường không có gì phải bàn cãi cả.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No082. ~からといって
~からといって

 

普通形 + からといって

 

(Xem thể Futsuukei)

意味:

~だけの理由で

Chỉ vì lý do ~ ; tuy nhiên; tuy thế mà; không nhất thiết; chỉ vì; với lý do là

1.
お金があるからといって偉いわけではない。
おかねがあるからといってえらいわけではない。
 Chỉ vì có tiền thì không có nghĩa là người giỏi giang.
2.
一度や二度失敗したからといって、あきらめてはいけない。
いちどにどしっぱいしたからといって、あきらめてはいけない。
 Chỉ vì một hai lần thất bại thì không được bỏ cuộc.
3.
安いからといって、そんなにたくさん買っても無駄だ。
やすいからといって、そんなにたくさんかってもむだだ。
 Rẻ thì rẻ nhưng mua nhiều đến thế này thì đúng là lãng phí.
4.
便利だからといって、機械に頼りすぎないようにしたい。
べんりだからといって、きかいにたよりすぎないようにしたい。
 Tuy tiện lợi nhưng tôi vẫn không muốn dựa quá nhiều vào máy móc.
5.
子供だからといって、わがままを許すのは教育上よくない。
こどもだからといって、わがままをゆるすのはきょういくじょうよくない。
 Chỉ vì là trẻ con mà được phép ích kỷ thì xét về giáo dục là không tốt.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No083. ~からみると/~からみれば/~からみても (~から見ると/~から見れば/~から見ても)
~から見ると/~から見れば/~から見ても

N + から見ると

意味:

~から考えると

Nhìn từ ~ , xét theo ~

1.
子供の教育という点からみると、豊かすぎる生活は、必ずしもいいとは言えない。
こどもきょういくというてんからみると、ゆたかすぎるせいかつは、かならずしもいいとはいえない。
Nhìn từ quan điểm giáo dục trẻ em, chưa hẳn cuộc sống quá sung túc là tốt.
2.
昨日の首相の発言から見れば、彼はこの法案に否定的な考えを持っているようだ。
きのうしゅしょうはつげんからみれば、かれはこのほうあんひていてきかんがえをもっているようだ。
 Xét theo phát ngôn của thủ tướng ngày hôm qua, có vẻ như ông ấy có ý phủ quyết dự luật này.
3.
あの様子から見て、彼は、昨晩飲みすぎたようだ。
あのようすからみて、かれは、さくばんのみすぎたようだ。
 Nhìn cái bộ dạng kia kìa, anh ta chắc là đêm qua quá chén rồi.
4.
どこから見ても、あの人は紳士だ。
どこからみても、あのひとはしんしだ。
 Dù theo khía cạnh nào, ông kia là người lịch thiệp.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No084. ~きりだ
~きりだ

Vる・Vた・N + きり 

A 意味:

~だけ

Chỉ có ~

1.
彼女は、何を聞いても笑っているきりで、答えない。
かのじょは、なにをきいてもわらっているきりで、こたえない。
 Cô ấy nghe gì cũng chỉ cười, không đáp lại lời nào.
2.
今朝コーヒーを飲んだきりで、何も食べていない。
けさーをのんだきりで、なにもたべていない。
 Sáng nay chỉ có uống café, không ăn gì.
3.
子供たちが独立してから、夫婦二人きりの生活です。
こどもたちがどくりつしてから、ふうふふたりきりのせいかつです。
Sau khi con cái ra ở riêng, chỉ có hai vợ chồng sống với nhau.
V + きり

B 意味:

~たままの状態いている。

Trạng thái ~ cứ thế tiếp diễn

 
寝たきり老人が増えている。
たきりろうじんがふえている。
 Người già ốm nằm liệt giường đang tăng lên.
 
あの人は、アメリカへ行ったきりだ。
あのひとは、アメリカへいったきりだ。
 Người kia đi Mỹ vẫn chưa về.

注意

話し言葉では[~っきり]となる

Trong văn nói, きりchuyển thành [~っきり]

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No085. ~くせに
~くせに

 

修飾形 + くせに

 

(Xem thể Shuushokukei)

 

意味:

~のに・~にもかかわらず(軽蔑非難する気持ちをす。)

Dù; mặc dầu; lại còn; ngay cả ~ (Diễn tả tâm trạng khinh miệt, quở trách)

1.
よく知らないくせに、あの人は何でも説明したがる。
よくしらないくせに、あのひとはなんでもせつめいしたがる。
Dù là không biết mấy, ông kia cái gì cũng muốn giải thích.
2.
彼は、若いくせにすぐ疲れたと言う。
かれは、わかいいくせにすぐつかれたという。
 Anh ấy dù là trẻ nhưng hơi tí là kêu mệt.
3.
父は下手なくせにカラオケが大好きなんです。
ちちはへたなくせにカラオケだいすきなんです。
 Bố tôi dù hát dở nhưng rất khoái karaoke.
4.
彼は学生のくせに高級車に乗っている。
かれはがくせいのくせにこうきゅうしゃにのっている。
 Anh ta dù là sinh viên nhưng toàn lên xe xịn.
5.

注意

(あらた)まった(とき)には、あまり使(つか)わない

Ít dùng khi nói trang trọng

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No086. ~ことから
~ことから

 

AN)修飾形+ ことから

 

(Xem thể Shuushokukei)

 

Chú ý: Đối với Avà N có thể dùng:

 

(Aナ・N)+である+ ことから

 

意味:

ので(その理由べてろの根拠す。)

Bởi vì ~ (Nói lí do là căn cứ cho câu sau)

1.
道がぬれていることから、昨夜、雨が降ったことがわかった。
みちがぬれていることから、さくや、あめがふったことがわかった。
Vì là đường ướt nên biết là đêm qua trời mưa.
2.
二人が一緒に仕事をしたことから、交際が始まった。
ふたりがいっしょしごとをしたことから、こうさいがはじまった。
 Hai người đã làm việc cùng nhau nên đã bắt đầu thiết lập quan hệ.
3.
この鳥は目のまわりが白いことから、メジロと呼ばれている。
このとりはめのまわりがしろいことから、メジロとよばれている。
 Con chim này quanh mắt màu trắng nên được gọi là chim mắt trắng.
4.
この村の老人が皆元気なことから、村の食習慣が体にいいと考えられている。
このむらのろうじんがみんなげんきなことから、むらのしょくしゅうかんがからだにいいとかんがえられている。
 Những người già trong làng này đều khoẻ mạnh, có thể hiểu là tập quán ăn uống của làng này tốt cho cơ thể.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No087. ~ことには
~ことには

VAい・Aな + ことに

意味:

話者気持ち・感情べて強調する使う。)

Đặc biệt là; một cách đặc biệt; đặc biệt

(Nhấn mạnh trước cảm tình, tâm trạng người nói)

1.
驚いたことに、私の祖父と恋人のおじいさんは小学校時代の友達だったそうだ。
おどろいたことに、わたしのそふとこいびとのおじいさんはしょうがっこうじだいともだちだったそうだ。
Ngạc nhiên quá cơ, nghe nói ông tôi và ông của người yêu lại là bạn hồi tiểu học.
2.
ありがたいことに、奨学金がもらえることになった。
ありがたいことに、しょうがくきんがもらえることになった。
 Vui mừng biết bao, thế là đã nhận được học bổng.
3.
火事になったが、幸いなことには火はすぐ消し止められた。
かじになったが、さいわいなことにはひはすぐけしとめられた。
 Đám cháy đã xảy ra nhưng may ơi là may, lửa bị dập tắt ngay.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No088. ~じょうは/~じょうも/~じょうの ( ~上は/~上も/~上の)
~上は/~上も/~上の

N  +  

意味:

~の視点からえて

Xét từ quan điểm~

1.
京都には歴史有名なお寺が数多くある。
きょうとにはれきしじょうゆうめいなおてらがかずおおくある。
 Ở Kyoto có rất nhiều chùa nổi tiếng về mặt lịch sử.
2.
これは理論は可能だが、実用化には時間がかかりそうだ。
これはりろんじょうかのうだが、じつようかにはじかんがかかりそうだ。
 Cái này về lý thuyết thì có thể đấy, nhưng làm thực tế thì có vẻ tốn thời gian.
3.
男女差別は法律も許されない。
だんじょさべつほうりつじょうゆるされない。
 Phân biệt nam nữ thì về mặt pháp luật cũng không được phép.
4.
健康の理由で会社を辞めた。
けんこうじょうりゆうかいしゃめた。
 Tôi đã nghỉ làm vì lí do về mặt sức khoẻ .
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No089. ~たすえに/~たすえの/~のすえに (~た末に/~た末の/~の末に)
~た末に/~た末の/~の末に

V・Nの + 

意味:

長い間~をしたあとで

Rất lâu sau khi ~

1.
いろいろ考えた、会社を辞めることにした。
いろいろかんがえたすえ、かいしゃめることにした。
Sau khi đã suy nghĩ rất nhiều, tôi đã nghỉ việc.
2.
苦労したの成功は、何よりもうれしいものだ。
くろうしたすえのせいこうは、なによりもうれしいものだ。
 Thành công sau rất nhiều gian khó thử thách thì hạnh phúc hơn bắt cứ thứ gì.
3.
長期にわたる論議のに、入試制度が改革されることになった。
ちょうきにわたるろんぎのすえに、にゅうしせいどかいかくされることになった。
 Sau quá trình tranh luận lâu dài, chế độ thi tuyển đã được cải thiện.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No090. ~たところ
~たところ

V + ところ

意味:

~たら(あることをしたら、その結果がどうなったかを表現。)

Sau ~ (sau khi làm cái đó thì kết quả sẽ như thế nào đó)

1.
新しいワープロを使ってみたところ、とても使いやすかった。
あたらしいプロをつかってみたところ、とてもつかいやすかった。
Thử dùng cái máy tính mới xong mới biết là nó dễ sử dụng thế.
2.
コンピューターが動かず、どうしていいか困っていたところ、山田さんが助けてくれた。
コンピューがうごかず、どうしていいかこまっていたところ、やまださんがたすけてくれた。
 Máy tính không hoạt động, khốn khổ không biết làm thế nào thì được anh Yamada giúp.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No091. ~ついでに
~ついでに

Vる・Vた・Nの + ついでに

意味:

(あることをするにその機械利用してもうつのこともすることをす。)

Nhân tiện; tiện thể (Lúc làm việc gì đó, lợi dụng cơ hội đó làm một việc khác)

1.
銀行へ行くついでにこの手紙を出してくれませんか。
ぎんこうへいくついでにこのてがみをだしてくれませんか。
Tiện thể đến ngân hàng anh gửi cho em lá thư này được không ạ?
2.
デパートへ買い物に行ったついでに、着物の展示会を見て来た。
デパかいものにいったついでに、きものてんじかいをみてきた。
 Tiện thể đi siêu thị mua đồ, tôi đã đến xem triển lãm kimono.
3.
買い物のついでに本屋に寄った。
いもののついでにほんやった。
 Tiện thể đi mua sắm, tôi đã ghé vào hiệu sách.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No092. ~というと/~といえば
~というと/~といえば

N + というと

A 意味:

(その話題関係する代表的なものをげる使う)

Lấy lên một ví dụ làm đại diện liên quan đến chủ đề ~

1.
スポーツの祭典というと、まずオリンピックですね。
スポさいてんというと、まずオリンピックですね。
 Nói về ngày hội thể thao thì trước hết phải là Olympic nhỉ?
2.
古典芸能といえば、何といっても歌舞伎でしょう。
こてんげいのうといえば、なんといってもかぶきでしょう。
 Về nghệ thuật cổ điển, nói gì thì nói phải là Kabuki.
(VA)普通形N  + といえば

B 意味:

(ある話題からしたこと、連想したことをりあげる使う)

Từ một chủ đề nhớ ra, liên tưởng đến ~

 
昨日、ジョンさんに会いましたよ。そうですか。ジョンさんといえばA 社に就職が決まったそうですね。
きのうジョンさんにあいましたよ。そうですか。ジョンさんといえばA しゃにしゅうしょくがきまった
そうですね
 Hôm qua, tớ gặp anh John đấy, Thế à, anh John à, hình như đã được nhận vào làm ở công ty A.
 
イタリアといえば、パスポートを落として困ったことを思い出します。
イタリアといえば、パスポをおとしてこまったことをおもいだします。
 Nói về Italia, lại nhớ cái lần khốn khổ vì mất hộ chiếu.
 
最近水道の水がまずいですね。水がまずいといえば、最近いい浄水器が出たそうですよ。
さいきんすいどうのみずがまずいですね。みずがまずいといえば、さいきんいいせいすいきがでたそうですよ。
Gần đây nước máy chán nhỉ. Nước chán à, gần đây mới có loại máy lọc hay lắm đấy.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No093. ~といったら
~といったら

N + といったら

意味:

感嘆期待はずれの感情プラスマイナス両方)をす。)

Nói về cảm xúc thán phục, ngạc nhiên, ngoài mong đợi (cả tiêu cực và tích cực)

1.
息子の部屋の汚いことといったら、ひどいものです。
むすこへやきたないことといったら、ひどいものです。
 Về độ bẩn của phòng con trai tôi thì rất kinh khủng.
2.
その景色の美しさといったら、口で言い表せないほどです。
そのけしきのうつくしさといったら、くちでいいあらわせないほどです。
 Nói về cái đẹp của cảnh sắc ở đấy thì không lời nào tả được.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No094. ~というより
~というより

 

AN普通形 + というより

 

(Xem thể Futsuukei)

 

Chú ý: Đối với Avà N thường dùng:

 

A・N  + というより

 

意味:

(~だが、それよりむしろ~とったほうが適切だと使う。)

Là ~ , nhưng cái nói đằng sau mới là thích đáng hơn.

1.
彼の言い方は勧めているというより、強制しているようだ。
かれのいいかたはすすめているというより、きょうせいしているようだ。
Cách nói của anh ta có vẻ là cưỡng ép hơn là đang thuyết phục mọi người.
2.
冷房がききすぎて、涼しいというより寒い。
れいぼうがききすぎて、すずしいというよりさむい
 Điều hoà bật mạnh quá, lạnh chứ không phải mát nữa.
3.
あの人はきれいというより上品だ。
あのひとはきれいというよりじょうひんだ。
Người kia nói là quý phái thì đúng hơn là đẹp.
4.
あの人は学者というよりタレントだ。
あのひとはがくしゃというよりタレント
Bảo ông kia là học giả, nhưng phải gọi là ngôi sao truyền hình mới đúng.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No095. ~ば~ほど
~ば~ほど  

            

        V  +    V

 

         Aければ +   A

 

           Aなら・であれば + AAである

 

   NならNであれば  + Nである

 

意味:

一方程度くなると、もう一方程度くなる。)

Càng ~ càng ~ . Mặt này có mức độ cao lên, thêm một mặt khác cũng có mức độ cao lên.

1.
練習すればするほど上手になります。
れんしゅうすればするほどじょうずになります。
 Càng luyện tập thì càng giỏi.
2.
給料は高ければ高いほどいいですね。
きゅうりょうはたかければたかいほどいいですね。
 Lương càng cao càng tốt.
3.
歯の治療は早ければ早いほどいい。
ちりょうははやければはやいほどいい。
Chữa răng thì càng nhanh càng tốt.
4.
家庭の電気製品は操作が簡単なら簡単なほどいい。
かていでんきせいひんそうさがかんたんならかんたんなほどいい。
Đồ điện trong gia đình thì sử dụng càng đơn giản càng tốt.
5.
有名人であればあるほどストレスも大きいのではないだろうか。
ゆうめいじんであればあるほどストレスもおおきいのではないだろうか。
Chẳng phải càng nổi tiếng thì sức ép càng nhiều sao.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No096. ~ほど
~ほど

Vる・Aい・Aな・N + ほど

意味:

一方程度わると、一緒他方程度変化する。)

Mặt này có mức độ thay đổi, cùng lúc một mặt khác cũng thay đổi mức độ.

1.
相撲では、太っているほど有利だ。
すもうでは、ふとっているほどゆうりだ。
Sumo thì càng béo càng có lợi.
2.
値段が高いほど品物がいいとは限らない。
ねだんがたかいほどしなものがいいとはかぎらない。
Không hẳn cứ giá cao thì hàng tốt đâu.
3.
推理小説は複雑なほど面白い。
すいりしょうせつふくざつなほどおもしろい。
Tiểu thuyết trinh thám thì càng phức tạp càng hấp dẫn.
4.
頭がいい人ほど自慢しない。
あたまがいいひとほどじまんしない。
Người càng thông minh càng không tự mãn.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No097. ~かのようだ/~かのような/~かのように
~かのようだ/~かのような/~かのように

 

AN)普通形 + かのようだ

 

(Xem thể Futsuukei)

 

Chú ý: Đối với Avà N có thể dùng: 

 

(Aナ・N)+である +  かのようだ

 

(với một số trường hợp ngoại lệ không dùng được cấu trúc này)

意味:

実際にはそうではないが、~のようだ

Thực tế thì không phải vậy, nhưng có lẽ như là ~

1.
激しい雨と風は、まるで台風が来たかのようだ
はげしいあめとかぜは、まるでたいふうがきたかのようだ。
Gió mưa dữ dội quá, như là bão về thật ấy.
2.
はそのことについては、らないかのようなをしている。
かれはそのことについては、なにもしらないかのようなかおをしている。
Anh ta với vấn đề này thì ngoài mặt tỏ ra như là không biết gì.
3.
不動産屋は、その土地が交通の便がいいかのように宣伝していた。
ふどうさんやは、そのとちこうつうのべんがいいかのようにせんでんしていた。
Văn phòng bất động sản thì quảng cáo như là giao thông ở khu vực đó thì tiện lắm.
4.
1か月ぶりに会った彼は、病気だったかのようにやつれていた。
1かげつぶりにあったかれは、びょうきだったかのようにやつれていた。
Sau một tháng không gặp mà anh ta tiều tuỵ như là vừa ốm dậy.
5.
彼は自分の考えが絶対であるかのように主張して譲(ゆず)らない。
かれはじぶんのかんがえがぜったいであるかのようにしゅちょうしてゆずらない。
Anh ta thì không nhường ai cả, khư khư với cách nghĩ của mình là tuyệt đối.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No098. ~つつある
~つつある

Vます + つつある

意味:

(だんだん)+ている

Dần dần đang

1.
景気は徐々に回復しつつある
けいきじょじょにかいふくしつつある。
Tình hình kinh tế đang từ từ được khôi phục.
2.
問題は改善されつつあるが、時間がかかりそうだ。
もんだいかいぜんされつつあるが、じかんがかかりそうだ。
Vấn đề đang được cải thiện đấy, nhưng có vẻ còn mất thời gian.
3.
事件の真相は明らかになりつつある
じけんしんそうあきらかになりつつある。
Chân tướng của sự việc đang dần trở nên rõ ràng.
4.
失われつつある伝統文化を守ろうと努力している人もいる。
うしなわれつつあるでんとうぶんかをまもろうとどりょくしているひともいる。
Vẫn có những người đang nỗ lực để bảo vệ văn hoá truyền thống đang dần mai một.

注意

言葉使われる。

Chủ yếu dùng trong văn viết.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No099. ~てたまらない/~てしようがない
~てたまらない/~てしようがない

VAくて・A + たまらない

意味:

非常に~(感情感覚言葉がきて、それをさえられない様子す。)

Không thể kìm nén được.

1.
頭痛がしてたまらないので、近くの病院に行った。
ずつうがしてたまらないので、ちかくのびょういんにいった。
Do đau đầu không chịu được tôi đã phải đi bệnh viện gần nhà.
2.
家族からの手紙を読んでいたら、声が聞きたくてたまらなくなった
かぞくからのてがみをよんでいたら、こえがききたくてたまらなくなった。
Lúc đang đọc thư nhà, thèm nghe tiếng nói ở nhà thế.
3.
大学に合格して、うれしくてたまらない
だいがくごうかくして、うれしくてたまらない。
Đỗ đại học, không thể kìm được sung sướng.
4.
買ったばかりの時計をなくしてしまって、残念でたまらない
かったばかりのとけいをなくしてしまって、ざんねんでたまらない。
Cái đồng hồ vừa mới mua lại bị mất, tiếc ơi là tiếc.
5.
ビデオカメラが欲しくてしようがない。
ビデオカメラがほしくてしようがない。
Thèm một cái máy quay phim quá cơ.
6.
窓を開けると、電車の声がうるさくてしようがない
まどをあけると、でんしゃのこえがうるさくてしようがない。
Khi mở cửa sổ ra, không thể chịu nổi tiếng ồn của tàu điện.

注意

主語一人称る。

Giới hạn chủ ngữ là ngôi thứ nhất.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No100. ~てならない
~てならない

Vて・Aくて・Aで + ならない

意味:

非常に~(ある気持ちが自然くなってくる状態す)

~ một cách phi thường (Chỉ cảm xúc mạnh lên một cách tự nhiên)

1.
交通事故で両親を亡くした子供がかわいそうに思えてならない
こうつうじこでりょうしんをなくしたこどもがかわいそうにおもえてならない。
Không thể kìm lòng trước những đứa trẻ mất bố mẹ do tai nạn giao thông.
2.
国の家族のことが思い出されてならない
くにのかぞくのことがおもいだされてならない。
Không thể kìm được nỗi nhớ gia đình ở trong nước.
3.
久しぶりに国の友達に会うのでうれしてならない
ひさしぶりにくにのともだちにあうのでうれしくてならない。
Tôi không thể kìm được sung sướng khi đã lâu mới gặp được người bạn trong nước.
4.
母の病気が心配でならない
ははびょうきがしんぱいでならない。
Bệnh tình của mẹ không thể không lo lắng được.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No101. ~にきまっている
~にきまっている

 

普通形 +  にきまっている

 

              (N・A)

 

(Xem thể Futsuukei)

意味:

ず~だ・当然~だと

Nghĩ ~ là nhất định, đương nhiên

1.
ぜんぜん練習していないんだから、今度の試合は負けるにきまっている
ぜんぜん練習していないんだから、今度試合(ま)けるにきまっている。
Vì chả luyện tập tí nào, trận đấu năm nay nhất định là thua.
2.
実力から見て、Aチームが勝つにきまっている
実力(じつりょく)からて、A つにきまっている。
Nhìn vào thực lực thì đội A nhất định thắng.
3.
注文服だから、高いにきまっている
注文服(ちゅうもんふく)だから、いにきまっている。
Quần áo đặt mà, đắt là phải.
4.
そんなうまい話はうそにきまっていますよ
そんなうまいはうそにきまっていますよ。
Nói dễ nghe thế này nhất định là điêu.

注意

(はな)言葉(ことば)でよく使(つか)

Hay dùng trong văn nói.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No102. ~にすぎない
~にすぎない

 

V普通形ANである + にすぎない

 

(Xem thể Futsuukei)

意味:

ただ~だけだ・それ以上のものではない

Chỉ, không nhiều hơn ~

1.
私は警官としてしなければならないことをしたにすぎません
警官(けいかん)としてしなければならないことをしたにすぎません。
Tôi đã chỉ làm những việc cần làm với tư cách cảnh sát.
2.
男女平等と言われているが、法律上平等であるにすぎない
男女平等(だんじょびょうどう)われているが、法律上平等(ほうりつじょうびょうどう)であるにすぎない。
Được nói là bình đẳng nam nữ đấy nhưng chỉ là bình đẳng trên luật pháp thôi.
3.
来年大地震があるというのは、うわさにすぎない
来年大地震があるというのは、うわさにすぎない。
Nói là sang năm có động đất lớn thì chỉ là tin đồn không hơn.
4.
これは少年犯罪の一例にすぎない
これは少年犯罪(しょうねんはんざい)一例にすぎない。
Đó chỉ là một ví dụ về tội phạm thiếu niên thôi.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No103. ~にそういない (~に相違ない)
~に相違ない

 

普通形AN + に相違ない

 

(Xem thể Futsuukei)

意味:

かに~だろう・間違いなく~だと

Chắc đúng là ~, Nghĩ ~ là không sai được

1.
そんな非常識な要求は認められないに相違ない
そんな非常識(ひじょうしき)要求(ようきゅう)(みと)められないに相違ない。
Yêu cầu thiếu tri thiếu biết thế này đúng là không thể chấp nhận được.
2.
この地域の民族紛争を解決するのは難しいに相違ない
この地域(ちいき)民族紛争(みんぞくふんそう)解決(かいけつ)するのはしいに相違ない。
Giải quyết xung đột sắc tộc ở khu vực này chắc là khó khăn.
3.
今日の判決は、彼にとって不満に相違ない
今日判決(はんけつ)は、にとって不満相違ない。
Về phán quyết hôm nay, với anh ta khó mà thoả mãn.
4.
この土器は古い時代のものに相違ない
この土器(どき)は時代のものに相違ない。
Đồ gốm này ắt hẳn là thứ đồ cổ.

注意

証明書使われる場合は、[間違いない]の意味になる

Nếu dùng trong giấy tờ chứng nhận thì mang ý nghĩa là “chắc chắn không sai, chắc chắn đúng”

・ここに書かれていることは、事実に相違ありません。

Những điều được viết ở đây không có gì là sai sự thật.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No104. ~にちがいない (~に違いない)
~に違いない

普通形AN + に違いない

意味:

確かに~と思う

Nghĩ chính xác là ~

1.
かぎがない。どこかに落としたに違いない
かぎがない。どこかにとしたにいない。
Không có chìa khoá. Đúng là rơi đâu rồi.
2.
山田さんが持って来てくれたワインは相当高かったに違いない。味も香りもすばらしかった。
山田さんがっててくれたワイン相当高(そうとうたか)かったにいない。(かお)りもすばらしかった
Chai vang bác Yamada mang cho khá đắt đây. Vị lẫn mùi thơm thật tuyệt.
3.
老人の昔話は子供には退屈に違いない
老人(ろうじん)昔話(むかしばなし)子供には退屈(たいくつ)いない。
Những câu chuyện ngày xưa của các cụ với trẻ con đúng là chán ngắt.
4.
医者の話し方からすると、私は、癌に違いありません
医者からすると、は、(がん)  いありません  
Theo cách nói của bác sỹ thì tôi đúng bị ung thư rồi.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No105. ~べき/~べきだ/~べきではない
~べき/~べきだ/~べきではない

V + べき

Đặc biệt: する  べき

意味:

そうするのが人間として当然だ・~したほうがいい

Làm như thế là đương nhiên, nên làm ~

1.
書く前に注意すべき点を説明します。
注意(ちゅうい)すべき説明(せつめい)します。
Trước khi viết thì tôi xin giải thích các điểm cần chú ý.
2.
言うべきことは遠慮しないではっきり言ったほうがいい。
うべきことは遠慮(えんりょ)しないではっきりったほうがいい。
Những điều nên nói thì nên không ngại ngần nói rõ ràng ra.
3.
どんなに親しい仲でも、借りた物はきちんと返すべきだ。
どんなに(した)しいでも、りたはきちんとすべきだ。
Dù là người thân mức nào đồ mượn thì nên trả lại cẩn thận.
4.
若いうちに、外国語を勉強しておくべきだった。
いうちに、外国語勉強しておくべきだった。
Khi còn trẻ nên học ngoại ngữ trước.
5.
先生のお宅に、こんな夜中に電話するべきではない。
先生のおに、こんな夜中電話するべきではない。
Không nên điện thoại đến nhà thầy lúc nửa đêm thế này.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No106. ~よりほかはない/~ほかしかたがない
~よりほかはない/~ほかしかたがない

V + ほかない

意味:

~する以外に方法がない

Chả có cách nào khác là ~

1.
だれにも頼めないから、自分でやるほかはない
だれにも(たの)めないから、自分でやるほかはない。
Không nhờ ai được, không có cách nào ngoài tự làm cả.
2.
私の不注意で壊したのだから、弁償するほかない
不注意(ふちゅうい)(こわ)したのだから、弁償(べんしょう)するほかない。
Vì tôi bất cẩn làm hỏng nên ắt phải đền thôi.
3.
これだけ探しても見つからないのだから、あきらめるよりほかない
これだけ(さが)してもつからないのだから、あきらめるよりほかない。
Tìm đến mức này mà không ra thì chả có cách gì hơn là bỏ cuộc.
4.
この病気を治すためには、手術するほかしかたがないでしょう。
この病気(なお)すためには、手術(しゅじゅつ)するほかしかたがないでしょう。
Để chữa bệnh này thì ngoài phẫu thuật ra không có cách nào khác.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No107. ~むきだ/~むきに/~むきの (~向きだ/~向きに/~向きの)
~向きだ/~向きに/~向きの

N + 向きだ

意味:

~にちょうどいい・~に適している

Vừa đẹp với ~, thích hợp với~

1.
このスキー場は初心者向きです
このスキ初心者向(しょしんしゃむ)きです。
Khu trượt tuyết này thích hợp với người mới tập.
2.
この別荘は夏向きにできているので、冬は寒いです。
この別荘(べっそう)夏向(なつむ)きにできているので、いです。
Khu biệt thự này được xây dành cho mùa hè nên mùa đông thì lạnh.
3.
これは体力が必要なので、どちらかというと若い人向きの仕事です。
これは体力(たいりょく)必要(ひつよう)なので、どちらかというと人向きの仕事です。
Vì ở đây cần có thể lực nên nói gì thì nói đây là công việc dành cho người trẻ.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No108. ~むけだ/~むけに/~むけの (~向けだ/~向けに/~向けの)
~向けだ/~向けに/~向けの

N + 向けだ

意味:

~にするようにった

Để thích hợp với ~ mà đã đặc biệt tạo ra.

1.
ここにある軽量のクリスマスカードは、みんな海外向けだ
ここにある軽量(けいりょう)クリスマスカは、みんな海外向けだ。
Lượng nhỏ thiếp giáng sinh ở đây là hướng tới mọi người ở hải ngoại.
2.
高齢者向けに、安全や住みやすさを考えた住宅が開発されている。
高齢者向(こうれいしゃむ)けに、安全みやすさをえた住宅開発されている。
Hướng tới người cao tuổi, các nhà ở được xét về an toàn và dễ sinh sống đang được phát triển.
3.
日本から1 日2 時間A 国向けの番組が放送されている。
日本から1 2 時間A 国向けの番組(ばんぐみ)放送(ほうそう)されている。
Chương trình dành cho nước A mỗi ngày 2h đang được phát đi từ Nhật Bản.
4.
あちらに外国人向けのパンフレットが用意してあります。
あちらに外国人向けのパンフレット用意(ようい)してあります。
Các tờ rơi dành cho người nước ngoài được sắp ở đằng kia.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No109. ~ものですか
 ~ものですか

 

普通形Nな + ものか

 

(Xem thể Futsuukei)

意味:

して~ない(否定意味す。)

Quyết không ~ (Ý phủ định mạnh)

1.
あの人が人の忠告なんか聞くものですか
あの忠告(ちゅうこく)なんかくものですか。
Người kia quyết không nghe lời khuyên của người khác.
2.
歯医者くのがこわいんでしょう。こわいもんか時間がないだけだよ。
歯医者くのがこわいんでしょう。こわいもんか。時間がないだけだよ。
 Đi nha sĩ thì sợ à. Sợ đâu. Không có thời gian thôi.
3.
ご迷惑じゃありませんか。迷惑なものですか。ぜひいらっしゃってください。
迷惑(めいわく)じゃありませんか。迷惑(めいわく)なものですか。ぜひいらっしゃってください。
Không biết có phiền bác không? Phiền là phiền là thế nào. Nhất định đến đấy nhé.
4.
あの名作ものかピカソ模倣にすぎない。
あの名作(めいさく)なものか。ピカソ模倣(もほう)にすぎない。
Bức tranh kia nhất định không phải danh tác. Chỉ là mô phỏng bức của Picasso thôi.

注意

言葉しいでは、[~もんか][~もんですか]が使われる。

Nói chuyện hoặc giữa những người thân thì[~もんか][~もんですか]được sử dụng

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No110. ~ものだ/~ものではない
~ものだ/~ものではない

 

A)修飾形 + ものだ

 

(Xem thể Shuushokukei)

 

A 意味:

感嘆嘆息ずることを

Thể hiện cảm xúc mạnh, cảm thán, thở dài

1.
あんな大事故にあって、よく助かったものだ
あんな大事故にあって、よく(たす)かったものだ。
Gặp tai nạn lớn thế mà được cứu sống hết.
2.
いつか京都に行ってみたいものだ
いつか京都ってみたいものだ。
Lúc nào đấy rất muốn đi Kyoto.
3.
時間のたつのは早いものですね
時間のたつのはいものですね。
Thời gian trôi qua thật là nhanh nhỉ.
A と同じ

B 意味:

当然常識えることを表現

Nói về thứ được coi là tự nhiên, thướng thức

1.
地震の時は、だれでも慌てるものだ
地震(じしん)は、だれでも(あわ)てるものだ。
Lúc động đất thì ai cũng cuống cuồng.
2.
年末は、だれでも忙しいものだ
年末(ねんまつ)は、だれでもしいものだ。
Cuối năm thì ai cũng bận.
V + ものだ

C 意味:

助言命令

Lời khuyên, mệnh lệnh nhẹ nhàng

1.
人の話はよく聞くものです
(じん)はよくくものです。
Cần phải nghe kỹ câu chuyện của người khác.
2.
人の陰口を言うものではありません
陰口(かげぐち)うものではありません。
Không được nói xấu sau lưng người khác.

 

A)普通形(過去) + ものだ

 

(Xem thể Futsuukei)

 

D 意味:

過去状態やよくこったことをして表現

Nhớ về việc đã xảy ra lâu trong quá khứ

1.
子供のころ、いたずらをして、よく父に叱られたものだ
子供のころ、いたずらをして、よく(しか)られたものだ。
Hồi bé thường nghịch ngợp, hay bị bố mắng.
2.
この辺は、昔は静かだったものだ
このは、(しず)かだったものだ
Khu này trước đây yên tĩnh lắm.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No111. ~わけだ
~わけだ

 

A)修飾形 + わけだ

 

(Xem thể Shuushokukei)

 

A 意味:

理由があるから、そうなるのは当然だといたい使う。

Vì có lý do nên muốn nói như thế là đương nhiên.

1.
暗いわけだ。蛍光灯が1本切れている。
いわけだ。蛍光灯(けいこうとう)が1本切れている。
Tối là phải. Một bóng đèn huỳnh quang bị cháy.
2.
ジョンさんは、お母さんが日本人ですから、日本語が上手なわけです
ジョンさんは、お母さんが日本人ですから、日本語上手なわけです。
Anh John có mẹ là người Nhật nên tiếng Nhật giỏi là phải.

B 意味

きから、そうなるといたい表現

Do quá trình, nên muốn nói sự việc trở nên thế. Tức là ~, là thế

1.
5パーセントの値引きというと、1万円の物は9500 円になるわけですね
セント値引(ねび)きというと、1万円は9500 になるわけですね。
Nói là giảm 5% giá, tức là hàng 1 man thì còn 9500 yên nhỉ.
2.
はじめは観光旅行のつもりで日本へ遊びに来たんですが、日本が好きになり、とうとう10年も日本に住んでしまったわけです
はじめは観光旅行かんこうりょこう)のつもりで日本へ遊びにたんですが、日本が好きになり、とうとう10日本んでしまったわけです。
Ban đầu đến Nhật là định du lịch ngắm cảnh quan, đâm ra thích Nhật Bản, cuối cùng là sống đến 10 năm ở
Nhật là như thế.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No112. ~わけではない/~わけでもない
~わけではない/~わけでもない

 

A)修飾形 + わけではない

 

(Xem thể Shuushokukei)

意味:

に~ではない・ずしも~ではない

Không nhất thiết là ~, không phải là ~

1.
生活に困っているわけではないが、貯金する余裕はない。
生活っているわけではないが、貯金(ちょきん)する余裕(よゆう)はない。
Cuộc sống không phải là khó khăn nhưng cũng không có dư ra để dành.
2.
彼の気持ちがわからないわけでもありませんが、やはり彼の意見には賛成できません。
気持ちがわからないわけでもありませんが、やはり意見には賛成(さんせい)できません。
Không phải là tôi không hiểu tâm trạng anh ấy, nhưng mà rõ ràng tôi cũng không tán thành ý kiến anh ta.
3.
甘い物が嫌いなわけではありませんが、ダイエットしているんです。
いなわけではありませんが、ダイエットしているんです。
Không phải tôi ghét đồ ngọt đâu nhưng mà đang ăn kiêng.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No113. ~っけ
~っけ

普通形 + っけ

 

Chú ý: có thể dùng:

 ~でした 

 

~ました 

 

+ っけ

意味:

そうとした、 したことを確認する使う)

Đang nhớ ra, nhớ lại và muốn xác nhận lại     
1.
彼にはまだパーティーの場所を知らせていなかったっけ
にはまだティーの場所らせていなかったっけ。
Hình như tôi chưa báo cho anh ấy địa điểm liên hoan hay sao ấy.
2.
学生時代は楽しかったね。そうそう、一緒によく卓球したっけね
学生時代しかったね。そうそう、一緒によく卓球(たっきゅう)したっけね。
Lúc học sinh vui thật đấy nhỉ. Ừa ừa, mình cùng nhau hay chơi bóng bàn hay sao ấy nhỉ.
3.
あのレストランで送別会しない。あそこ50 人入れるほど広かったっけ
あのレストラン送別会(そうべつかい)しない。あそこ50 人入れるほどかったっけ。
Không tổ chức tiệc chia tay ở nhà hàng đó. Đằng kia hình như chứa được tầm 50 người, rộng rãi lắm.
4.
そうだ。今日はお母さんの誕生日だっけ。
そうだ。今日はお母さんの誕生日(たんじょうび)だっけ。
Ừ nhỉ, hôm nay là sinh nhật mẹ hay sao ấy.

注意

言葉使われる。

Dùng trong văn nói.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No114. ~とか
~とか

 

普通形 + とか

 

(Xem thể Futsuukei)

 

意味:

~そうだ・~ということだ(間接的情報す。)

Nghe nói là ~ (chỉ thông tin mang tính gián tiếp)

1.
新聞によると、国内線の飛行機運賃が上がるとか
新聞によると、国内線(こくないせん)飛行機運賃(ひこうきうんちん)がるとか。
Thấy báo nói giá cước vận chuyển hàng không tuyến nội địa tăng giá thì phải.
2.
先生は来週、お忙しいとか。お宅に伺うのは、再来週にしませんか。
先生来週、おしいとか。お(うかが)うのは、再来週(さらいしゅう)にしませんか。
Thầy giáo tuần sau bận thì phải ạ. Hay để tuần sau nữa em đến thăm nhà ạ.
3.
昨日はこの冬一番の寒さだったとか
昨日はこの冬一番さだったとか。
Hôm qua thấy bảo là lạnh nhất mùa đông năm nay.
4.
木村さんのお父さんも学校の先生だとか伺いました。
木村さんのお父さんも学校先生だとか(うかが)いました。
Nghe nói bố của anh Kimura cũng là thầy giáo.
5.
近々日本へいらっしゃるとか。ぜひお会いしたいものです。(手紙)
近々日本へいらっしゃるとか。ぜひおいしたいものです。(手紙
Nghe thấy gần đây bác vẫn đến Nhật. Nhất định em muốn được gặp.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No115. ~どころではない/~どころではなく

~どころではない/~どころではなく

Vる・N + ところではない

意味:

事情があって、~できない

Có lý do, chịu không thể ~

1.
人の仕事を手伝うどころではありません。自分の仕事も間に合わないんです。
仕事手伝うどころではありません。自分仕事わないんです。
Việc của người khác thì chịu không giúp được rồi. Việc của mình còn đang lỡ dở đây.
2.
せっかく海へ行ったのに、寒くて泳ぐどころではなかった
せっかくったのに、くてぐどころではなかった。
Khó khăn lắm mới đi được biển, thế mà lạnh quá không thể bơi được.
3.
年末から母の入院で、お正月どころではありませんでした
年末(ねんまつ)から入院(にゅういん)で、お正月(しょうがつ)どころではありませんでした。
Từ cuối năm mẹ phải nhập viện, chả còn Tết nhất gì cả.
4.
引っ越しの前の晩は、食事どころではなく、夜遅くまで荷作りが終わらなかった。
しのは、食事(しょくじ)どころではなく、夜遅(よるおそ)くまで荷作(にづく)りがわらなかった。
Đêm trước khi chuyển nhà thì chả có thời gian mà ăn uống, đóng đồ đến đêm muộn mà chả xong.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No116. ~からして
~からして

N + からして

A 意味:

つのをあげて、ほかももちろんだがという気持ちを

Đưa ra một ví dụ, nghĩ là những cái khác là đương nhiên. Ngay cả ~

1.
彼は礼儀を知らない。あいさつからして、きちんとしていない。
礼儀(れいぎ)らない。あいさつからして、きちんとしていない。
Anh ta chả biết lễ nghi gì cả. Đến chào hỏi còn chả thèm.
2.
田舎は空気からして違う。
田舎空気(くうき)からしてう。
Ở quê thì ngay cả không khí cũng khác.
3.
この映画はこわいそうですね。題名からしてこわそうですね。
この映画はこわいそうですね。題名(だいめい)からしてこわそうですね。
Bộ phim này có vẻ ghê nhỉ. Ngay cái tít thôi cũng sợ rồi.

B 意味:

~から判断して(推量の根拠を示す。)

Từ ~ mà phán đoán… (chỉ căn cứ của suy đoán)

1.
窓ガラスが破られていることからして、泥棒はここから行ったに違いない。
ガラス(やぶ)られていることからして、泥棒(どろぼう)はここから(おこな)ったにいない。
Nhìn kính cửa sổ vỡ thế này, chắc hẳn kẻ trộm đã vào theo đường này.
2.
彼の健康状態からして、登山は無理だろう。
健康状態(けんこうじょうたい)からして、登山(とざん)無理だろう。
Xem tình trạng sức khoẻ anh ta thế, leo lúi làm sao được.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No117. ~からすると/~からすれば
~からすると/~からすれば

N + からすると

A 意味:

~の立場から見ると

Nhìn từ lập trường của ~

1.
からすると、子供はいくつになっても子供で、心配なものだ。
からすると、子供はいくつになっても子供で、心配なものだ。
Với bố mẹ thì con cái có lớn thế nào thì vẫn lo lắng cho chúng.
2.
日本人からすれば当たり前なことでも、外国人にとっては変だと思うこともある。
日本人からすればたりなことでも、外国人にとってはだとうこともある。
Theo cách nhìn của người Nhật, có những việc là đương nhiên nhưng đối với người nước ngoài lại nghĩ là lạ lẫm.

B 意味

~から判断すると(推量の根拠を示す。)

Phán đoán từ ~ (Chỉ căn cứ cho suy luận)

1.
あの車は形からすると10 年ぐらい前のものだと思う。
あのからすると10 ぐらいのものだとう。
Nhìn vào hình dáng của cái ô tô kia, tôi nghĩ nó là vật từ 10 năm trước.
2.
彼女の能力からすれば、A 大学に十分合格できるだろう。
彼女能力(のうりょく)からすれば、A 大学十分合格できるだろう。
Xét về năng lực của cô ấy, chắc là đủ sức đỗ đại học A.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No118. ~からには/~からは
~からには/~からは

 

普通形 + からには

 

(Xem thể Futsuukei)

 

Chú ý: Aナ・N cũng có thể sử dụng

 

(Aナ・N)である + からには

 

意味:

~のだから当然

 Chừng nào ~ ; vì là ~, đương nhiên

1.
試合に出るからには、勝ちたい。
試合(しあい)るからには、ちたい。
Đã tham gia vào cuộc chơi, tất nhiên là muốn thắng.
2.
約束したからには、守らなければいけない。
約束(やくそく)したからには、らなければいけない。
Đã hứa rồi thì phải giữ lời.
3.
高価なものがこんなに安いからには、何か欠陥があるに違いない。
高価(こうか)なものがこんなにいからには、欠陥(けっかん)があるにいない。
Đồ đắt giá mà giá rẻ thế này hẳn là có khiếm khuyết gì đây.
4.
自分で選んだ道であるからには、最後までやりぬくつもりだ。
自分(えら)んだであるからには、最後までやりぬくつもりだ。
Vì là con đường tự mình chọn, tôi định sẽ thực hiện đến cùng.
5.
日本に来たからは、自分の専門の勉強だけでなく日本の文化も学ぼう。
日本に来たからは、自分専門(せんもん)勉強だけでなく日本文化(ぶんか)(まな)ぼう。
Vì đã đến Nhật rồi thì không chỉ học về chuyên môn của bản thân mà còn muốn học về văn hoá Nhật nữa.

注意:

[~からには]のろには義務決意推量め、命令(ぶん)け。

Đằng sau [からには] tiếp tục với câu nói về nghĩa vụ, quyết ý, suy luận, khuyên bảo, mệnh lệnh.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No119. ~ことだから
~ことだから

N + ことだから

意味:

っている理由す。ろに推量がくる。)

Trình bày lý do mà mọi người đều biết, theo sau là câu suy luận.

1.
子供のことだから、少しぐらいいたずらをしても仕方がないです。
子供のことだから、しぐらいいたずらをしても仕方がないです。
Vì là trẻ con nên có nghịch một tí cũng không có cách nào.
2.
あなたのことだからきっといい論文が書けると思います。
あなたのことだからきっといい論文(ろんぶん)けるといます。
Anh thì em nghĩ chắc chắn sẽ viết được một luận văn tốt.
3.
心の優しい林さんのことだから、喜んでボランティアに参加してくれるでしょう。
(やさ)しいさんのことだから、(よろこ)んでボランティア参加(さんか)してくれるでしょう。
Vì là anh Hayashi người có trái tim nhân hậu nên là anh ấy sẽ rất vui tham gia vào công việc tình nguyện.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No120. ~だけ/~だけあって/~だけに/~だけの
 ~だけ/~だけあって/~だけに/~だけの

 

(V・A)修飾形・N + だけ

 

(Xem thể Shuushokukei)

 

A 意味:

にふさわしく([~だけ][~だけあって][~だけに][~だけの]が使われる)

Phù hợp với, quả đúng là, đúng là….có khác

1.
この仕事は努力しただけ成果が現れるので、やりがいがある。
この仕事は努力(どりょく)しただけ成果(せいか)れるので、やりがいがある。
Công việc này có thành quả thể hiện ra phù hợp với những nỗ lực bỏ ra nên tôi thấy rất có ý nghĩa.
2.
この大学は歴史が長いだけあって伝統がある。
この大学歴史(れきし)いだけあって伝統(でんとう)がある。
Trường Đại học này có bề dày truyền thống tương xứng với chiều dài lịch sử.
3.
彼女はアメリカに留学しただけに英語がうまいね。
彼女アメリカ留学(りゅうがく)しただけに英語がうまいね。
Quả đúng là đã từng du học ở Mỹ , cô ấy rất giỏi tiếng Anh.
4.
林さんはセールスマンだけに話が上手だ。
さんはルスマンだけに上手だ。
Quả đúng là Salesman, anh Hayashi nói chuyện rất hay.
5.
さすがに最高級と言われるワインだけのことはある。味も香りもすばらしい。
さすがに最高級(さいこうきゅう)われるワインだけのことはある。(かお)りもすばらしい。
Đúng là loại vang được mệnh danh là cao cấp nhất. Cả hương và vị đều rất tuyệt vời.
A  と同じ

B 意味:

~だからいっそう([~だけに]が使われる。)

Chính vì là…nên càng…

1.
今日の試合は優勝がかかっているだけに大勢のファンが詰めかけ熱烈な応援をしていた。
今日試合優勝(ゆうしょう)がかかっているだけに大勢(たいせい)ファン()めかけ熱烈(ねつれつ)応援(おうえん)をしていた。
Trận đấu lần này chính vì là quyết định xem đội nào sẽ vô địch nên lượng người hâm mộ tập trung để, ,cổ vũ càng đông đảo và cuồng nhiệt.
2.
昨年はみかんが不作で、値段が高かっただけに今年の豊作がうれしい。
昨年はみかんが不作(ふさく)で、値段かっただけに今年豊作(ほうさく)がうれしい。
Chính vì năm ngoái mất mùa quýt, giá cao nên năm nay được mùa tôi lại càng vui.

 

(V・A)修飾形 + だけ

 

(Xem thể Shuushokukei)

 

C 意味:

~の限度まですべて([~だけ][~だけの]が使われる。)

Tất cả cho đến giới hạn…

1.
考えるだけ考えたが結論は出なかった。
えるだけえたが結論(けつろん)なかった。
Tôi đã nghĩ hết nước có thể nhưng cũng không ra được kết luận.
2.
欲しいだけ本が買えたらどんなにいいだろう。
しいだけえたらどんなにいいだろう。
Giá mà tôi có thể mua tất cả sách mình mong muốn thì tốt biết mấy.
3.
普段は忙しくて寝る時間も十分ないので、休みの日は好きなだけ寝ています。
普段しくて時間十分ないので、みのきなだけています。
Ngày thường tôi rất bận rộn đến thời gian ngủ cũng không đủ, cho nên ngày nghỉ tôi ngủ bao nhiêu tùy thích.
4.
目標を達成するためには、できるだけの努力をするつもりです。
目標(もくひょう)達成(たっせい)するためには、できるだけの努力(どりょく)をするつもりです。
Để đạt được mục tiêu, tôi sẽ nỗ lực hết khả năng có thể.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
THÔNG BÁO
Click vào đây đến phiên bản Ver3.0 + Bạn chưa thành viên VIP, vui lòng nâng cấp VIP tại đây

+ Bạn đã là thành viên VIP nhưng không xem được bài học trên trang này, vui lòng thoát ra và đăng nhập lại.

+ Bạn không đăng nhập được vui lòng gởi mail yêu cầu tìm lại User và password đến email của admin: admin@lophoctiengnhat.com

Thống kê online
Thành viên:
0
Khách:
4
Hôm nay:
586
Hôm qua:
5061
Toàn bộ:
21946150