注意:
☞ Ngoài hình thức 「Nのゆえに」ta còn bắt gặp 3 hình thức thường gặp khác của 「ゆえ」
☞ ♦「ゆえ」đứng một mình, chỉ lý do, thường là 「ゆえあって」,「ゆえなく」,「ゆえなりげ」
ゆえあって故郷を捨て、このの地に参りました。 ゆえあってこきょうをすて、このごっかんのちにまいりました。
Có lý do nên tôi đã rời bỏ quê hương, đến sống ở vùng lạnh lẽo này.
若い女がゆえありげな様子で門の側にたたずんでいた。 わかいおんながゆえありげなようすでもんのそばにたたずんでいた。
Cô gái trẻ đã đứng quanh quẩn bên cánh cổng trong bộ dạng có lý do gì đó.
☞ ♦「N/普通形がゆえ(に/の)」:~ trở thành lý do, nguyên nhân cho~, với lý do là
結果にこだわりすぎるがゆえに、小さなことに心を奪われることになる。 けっかにこだわりすぎるがゆえに、ちいさなことにこころをうばわれることになる。
Vì quá xem trọng kết quả, nên đã bị cuốn hút vào những điều nhỏ nhặt.
Cũng có những lầm lỗi của tuổi trẻ.
☞♦「~のはNゆえである」Thuật lại lý do thực hiện hành động nào đó trong tình huống khó khăn…
冬山登山は確かに死と隣りあわせだ。だがそれでも行くのは冬山の魅力ゆえである。 ふゆやまとざんはたしかにしととなりあわせだ。だがそれでもいくのはふゆやまのみりょくゆえである。
Việc leo núi mùa đông rõ ràng là việc cận kề với cái chết. Cho dù thế, nhưng người ta vẫn cứ leo là bởi nét hấp dẫn không thể cưỡng lại của núi vào mùa đông
|