Xin vui lòng không tắt script để các hiệu ứng của website chạy tốt hơn. Xin cám ơn

 
Tra cứu:
Vui lòng đăng nhập để gửi báo lỗi. Nếu bạn chưa có tài khoản đăng nhập, click vào đây để đăng ký.

Tra cứu
Tra cứu ngữ pháp
Tra cứu theo:
173_No041. ~ということだ
~ということだ

 

命令形・意向形・推量形・禁止形・普通形 + ということだ

 

(Xem các thể )

A 意味:

~ということをいた伝聞(聞いたことをそのまま引用する。)

Nghe thấy nói là ~ (cách nói dẫn dụng y nguyên điều nghe được)

1.
新聞によると、また地下鉄の運賃が値上げされるということだ
しんぶんによると、またちかてつうんちんねあげされるということだ。
Theo báo nói, giá vé tàu điện ngầm lại bị tăng lên.
2.
事故の原因はまだわからないということです
じこげんいんはまだわからないということです。
Nghe nói vẫn chưa biết nguyên nhân của tai nạn.
3.
天気予報によると今年は雨が多いだろうということです
でんきよほうによるとことしはあめがおおいだろうということです。
Nghe dự báo thời tiết thì năm nay mưa nhiều đây.
4.
A社の就職には推薦状が必要だということです
Aしゃのしゅうしょくにはすいせんじょうひつようだということです。
Thấy nói là để xin việc ở công ty A cần phải có thư giới thiệu.

参考

「とのこと」は手紙文(てがみぶん)などで使(つか)われる。

1.
母の手紙では、父の病気はたいしたことはないとのことなので、安心した。
ははてがみでは、ちちのびょうきはたいしたことはないとのことなので、あんしんした。

Trong thư mẹ viết, bệnh của bố không có vấn đề gì nên tôi thấy yên tâm.

2.
道子さんが結婚なさったとのこと、おめでとうございます。
みちこさんがけっこんなさったとのこと、おめでとうございます。
Nghe nói là chị Michiko đã kết hôn, xin chúc mừng ạ.

B 意味

~という意味(いみ)

Có nghĩa là ~

1.
「あしたは、ちょっと忙しいんです。」「えっ。じゃ、パーティーには来られないということですか。」
「あしたは、ちょっといそがしいんです。」「えっ。じゃ、ティーにはこられないということですか。 」
 Mai tớ bận tí.Thế à. Thế nghĩa là không đến liên hoan à?
2.
ご意見がないということは賛成ということですね
いけんがないということはさんせいということですね。

Không có ý kiến gì tức là tán thành phải không ạ.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No042. ~まい/~まいか
~まい/~まいか

Vる  + まい

ĐẶC BIỆT     する     すまい

A 意味:

~ないだろう(否定(ひてい)推量(すいりょう)(あらわ)す。)

Có lẽ không phải ~ (Thể hiện suy đoán phủ định)

1.
あの民族紛争は容易に解決するまいと思うが、平和的解決への努力が必要だ。
あのみんぞくふんそうよういかいけつするまいとおもうが、へいわてきかいけつへのどりょくひつようだ。
Tuy tôi nghĩ là cuộc phân tranh sắc tộc đó không dễ giải quyết nhưng những nỗ lực để giải quyết một cách hoà bình là cần thiết.
2.
ベテラン登山家だから、あんな遭難することはあるまい
かれベテランとざんかだから、あんなひくいやまでそうなんすることはあるまい。
Ông ấy là nhà leo núi nhiều kinh nghiệm nên việc gặp nạn trên núi thấp cỡ đó chắc là không có đâu.
3.
小さな地震が続いている。大きな地震が起こるのではあるまいか。
ちいさなじしんがつづいている。おおきなじしんがおこるのではあるまいか。
Vẫn tiếp diễn các địa chấn nhỏ, chắc là không có việc xảy ra động đất lớn.

B 意味

絶対~するのをやめよう(否定意志す。)

Tuyệt đối muốn từ bỏ việc ~ (chỉ ý muốn phủ định)
5.
こんなまずいレストランへは二度と来るまい
こんなまずいレストランへはにどとくるまい。
Cái nhà hang tồi cỡ này thì không muốn đến lần thứ hai.
 
ケーキは買うまいと思っても、見るとつい買ってしまう。
はかうまいとおもっても、みるとついかってしまう。
Đã định không mua bánh ngọt rồi, nhìn thấy lại sơ ý mua mất.
 
彼は何も言うまいと思っているらしい
かれなにうまいとおもっているらしい。
Hình như anh ấy không định nói gì.

注意

主語[]三人称(さんにんしょう)は、[~まいとっているらしい/~まいとっているようだ]などを使う。

Chủ ngữ là Tôi. Nếu là ngôi thứ 3 thì dùng [~まいと思っているらしい/~まいと思っているようだ]

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No043. ~わけがない/~わけはない
~わけがない/~わけはない

 

修飾形 + わけがない

 

(Xem thể Shuushokukei)

意味:

~(の)はずがない

Không có nghĩa là ~, không chắc ~

1.
あんな下手な絵が売れるわけがない
あんなへたなえがうれるわけがない。
Bức tranh tệ thế không chắc đã bán được.
2.
チャンさんは中国人だから漢字が書けないわけがありません
チャンさんはちゅうごくじんだからかんじがかけないわけがありません。
Vì anh Chan là người Trung Quốc nên không lí gì lại không viết được chữ Hán.
3.
あんなやせた人が、相撲とりのわけがない
あんなやせたが、すもうとりのわけがない。
Người gầy cỡ này thì không thể là lực sĩ Sumo được.
4.
ここは海から遠いので、魚が新鮮なわけはない
ここはうみからとおいので、さかなしんせんなわけはない。
Chỗ này ở xa biển nên cá không thể tươi được.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No044. ~わけにはいかない/~わけにもいかない
~わけにはいかない/~わけにもいかない

Vる + わけにはいかない

A 意味:

 理由(りゆう)があって~できない。

Có lý do nên ~ không làm được

1.
絶対にほかの人に言わないと約束したので、話すわけにはいかない
ぜったいにほかのひとにいわないとやくそくしたので、はなすわけにはいかない。
Vì đã hứa là tuyệt đối không nói với người khác nên không thể kể được.
2.
帰りたいけれども、この論文が完成するまでは帰国するわけにはいかない
かえりたいけれども、このろんぶんかんせいするまではきこくするわけにはいかない。
Dù muốn về nhưng , đến khi hoàn thành luận văn này thì không về nước được.
3.
一人でやるのは大変ですが、みんな忙しそうなので、手伝ってもらうわけにもいきません。
ひとりでやるのはたいへんですが、みんないそがしそうなので、てつだってもらうわけにもいきません。
Làm một mình thì khó khăn nhưng vì mọi người cũng đang bận rộn, nên không nhờ ai được.
Vない + わけにはいかない

B 意味

~しなければならない

Phải làm ~

1.
あした試験があるので、勉強しないわけにはいきません
あしたしけんがあるので、べんきょうしないわけにはいきません。
Vì ngày mai có bài thi nên không thể không học được.
2.
家族がいるから、働かないわけにはいかない
かぞくがいるから、はたらかないわけにはいかない。
Vì có gia đình nên không đi làm không được.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No045. ~から~にかけて
~から~にかけて

N + から  N + にかけて

意味:

~から~までの間に(時間・場所の大体の範囲を表す。)

Từ khoảng ~ đến ~ (chỉ chung phạm vi thời gian, địa điểm)

1.
昨夜から今朝にかけて雨が降りました。
さくやからけさにかけてあめがふりました。
Trời đã mưa từ đêm qua đến sáng nay.
2.
台風は毎年、夏からにかけて日本を襲う。
たいふうまいとし、なつからあきにかけてにほんをおそう。
Các cơn bão hàng năm đổ bộ vào Nhật từ mùa hè đến mùa thu.
3.
関東地方から東北地方にかけて、大きな地震があった。
かんとうちほうからとうほくちほうにかけて、おおきなじしんがあった。
Đã có động đất mạnh trong khu vực từ Kanto đến Tohoku.
4.
一丁目から三丁目にかけて、道路工事が行われている。
いちちょうめからさんちょうめにかけて、どうろこうじおこなわれている。
Đang tiến hành làm đường từ khu phố 1 đến khu phố 3.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No046. たとえ~ても/たとえ~でも
たとえ~ても/たとえ~でも

 

たとえ ~ ても(形)

 

(Xem thể Temokei)

意味:

もし~ても

Ví dụ; nếu như; dù cho; ngay cả nếu; tỉ như ~ thì vẫn ~

1.
自分で決めた道だから、たとえ失敗しても後悔しない。
じぶんできめたみちだから、たとえしっぱいしてもこうかいしない。
Vì con đường đi do tôi tự quyết định nên nếu có thất bại thì cũng không hối tiếc.
2.
たとえ難しくてもやりがいのある仕事をしたい。
たとえむずかしくてもやりがいのあるしごとをしたい。
Cho dù có khó khăn thì tôi vẫn muốn làm những công việc có nhiều thử thách.
3.
この仕事は、たとえ困難でも最後まで頑張らなければならない。
このしごとは、たとえこんなんでもさいごまでがんばらなければならない。
Công việc này, dù cho có vất vả khó khăn, vẫn cần phải cố gắng đến cùng.
4.
たとえお世辞でも、子供をほめられれば親はうれしいものだ。
たとえおせじでも、こどもをほめられればおやはうれしいものだ。
Ngay cả nếu là lời nịnh nọt, con được khen là bố mẹ vẫn vui.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No047. ~さえ~ば
~さえ~ば
Vます + さえ+すればしなければ

A 

 

A

 

N

+ さえ+あればなければ
N

+ さえ + 条件形

(Xem thể Joukenkei)

意味:

(それだけあれば/なければ、(うし)ろの状態(じょうたい)成立(せいりつ)する。)

Chỉ cần có ~ hay thành ~, trạng thái sau đó sẽ được thành lập.

1.
インスタントラーメンはお湯を入れさえすれば食べられる便利な食品だ。
インスタントラメンはおゆをいれさえすればたべられるべんりしょくひんだ。
Mì ăn liền là thứ đồ ăn tiện lợi, chỉ cần cho nước nóng vào là ăn được.
2.
道が込みさえしなければ、駅までタクシーで10 分ぐらいだ。
みちがこみさえしなければ、えきまでタクシーで10 ぷんぐらいだ。
Chỉ cần đường không đông, đi taxi đến ga mất chừng 10 phút.
3.
交通が便利でさえあれば、この辺も住みやすいのだが。
こうつうがべんりでさえあれば、このへんもすみやすいのだが。
Chỉ cần giao thông tiện lợi, sống ở quanh đây cũng dễ.
4.
建設的なご意見でさえあれば、どんな小さなものでも大歓迎です。
けんせつてきなごいけんでさえあれば、どんなちいさなものでもだいかんげいです。
Miễn là ý kiến có tính xây dựng, dù ít dù nhiều cũng rất hoan nghênh.
5.
住所さえわかれば、地図で探していきます。
じゅうしょさえわかれば、ちずでさがしていきます。
Chỉ cần biết địa chỉ thì đi tìm bằng bản đồ ngay.
6.
あなたのご都合さえよければ、今度の日曜日のコンサートのチケットを買っておきます。
あなたのごつごうさえよければ、こんどにちようびコンサチケットっておきます。
Chỉ cần anh thấy thuận lợi, em sẽ mua sẵn vé xem hoà nhạc Chủ Nhật tới ạ.
7.
さえ丈夫なら、どんな苦労にも耐えられると思う。
からださえじょうぶなら、どんなくろうにもえられるとおもう。
Chỉ cần cơ thể khoẻ mạnh, tôi nghĩ là khổ đến mấy cũng chịu được.
8.
言葉さえ共通なら、お互いにもっとコミュニケーションがよくできたでしょう。
ことばさえきょうつうなら、おたがいにもっとコミュニケションがよくできたでしょう。
Chỉ cần cùng chung ngôn ngữ, có lẽ dễ giao tiếp  hơn.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No048. ~も~ば~も/~も~なら~も
~も~ば~も/~も~なら~も

N + も + 条件形  + N + 

意味:

~も~し、~も(べたことののことをえる表現プラスプラスまたはマイナスとマイナスの言葉が使われる。)

Cũng ~ cũng ~ . (Mẫu câu dùng khi thêm một việc nữa vào những điều trình bày đằng trước, các từ ngữ tiêu cực + tiêu cực hoặc tích cực + tích cực được sử dụng)

1.
父はお酒めばタバコ吸うので、健康が心配だ。
ちちはおさけものめばタバコもすうので、けんこうしんぱいだ。
Bố rượu cũng uống, thuốc cũng hút, vì thế nên sức khoẻ rất đáng lo.
2.
新しくできたレストランは値段ければいいと評判です。
あたらしくできたレストランねだんもやすければあじもいいとひょうばんです。
Nhà hàng mới mở có tiếng là giá vừa rẻ, khẩu vị cũng ngon.
3.
彼は歌上手なら踊り(おどり)うまい、パーティーの人気者だ。
かれはうたじょうずならおどりうまい、パーティーのにんきしゃだ。
Anh ấy hát cũng hay, nhảy cũng giỏi, rất được yêu mến ở buổi tiệc.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No049. ~やら~やら
~やら~やら

 

 

Aい 

 

N 

 

Vる  

 

+ やら

Aい 

 

N 

 

Vる 

+ やら

意味:

~や~など

Liệt kê

1.
帰国前は飛行機を予約するやらおみやげを買うやらで忙しい。
きこくまえはひこうきよやくするやらおみやげをかうやらでいそがしい。
Trước khi về nước, tất bật với đặt vé máy bay, mua quà lưu niệm…
2.
お酒を飲みすぎて、頭が痛いやら苦しいやらで、大変だった。
おさけをのみすぎて、あたまがいたいやらくるしいやらで、たいへんだった。
Uống quá nhiều rượu, đau đầu, mệt mỏi, đến là sợ.
3.
部屋を借りるのに敷金やら礼金やら、たくさんお金を使った。
へやをかりるのにしききんやられいきんやら、たくさんおかねをつかった。
Lúc thuê nhà tốn bao nhiêu là tiền, nào thì tiền đặt cọc, tiền lễ…
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No050. ~だらけ
~だらけ

N +  だらけ

意味:

~がたくさんある・~がたくさんついている

(汚いもの、いやなものがたくさんあったり、表面についたりしていることを表す。)

 ~ có đầy, được gắn đầy. Nói về những thứ bẩn, đáng ghét có đầy hoặc đang dính đầy.

1.
このレポートは字が間違いだらけで読みにくい。
このレポはじがまちがいだらけでよみにくい。
Bản báo cáo này đầy chữ đánh nhầm nên khó đọc .
2.
事故現場に血だらけの人が倒れている。
じこげんばだらけのがたおれている。
Ở hiện trường vụ tai nạn, một người dính đầy máu đang nằm bất tỉnh.
3.
畳の上に座って食事をしたら、ズボンがしわだらけになってしまった。
たたみのうえにすわってしょくじをし たら、ズボンがしわだらけになってしまった。
Nếu ngồi trên chiếu mà ăn thì quần sẽ đầy nếp nhăn.
4.
世界各地を旅行したので、私の旅行かばんはきずだらけだ。
せかいかくちりょこうしたので、わたしのりょこうかばんはきずだらけだ。
Vì đi du lịch nhiều nơi trên thế giới nên vali du lịch của tôi đầy vết xước.
5.    
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No051. ~っぽい
~っぽい

AN+ っぽい

A 意味:

~のようにじる・~のようにえる

Cảm thấy như là ~ ; Thấy như là ~

1.
このテーブルは高いのに安っぽく見える。
このブルはたかいのにやすっぽくみえる。
Cái bàn này dù đắt nhưng nhìn rẻ tiền.
2.
あの黒っぽい服を着た人はだれですか。
あのくろっぽいふくをきたひとはだれですか。
Người mặc bộ quần áo trông đen đen kia là ai?
3.
彼女はいたずらっぽい目で私を見た。
かのじょはいたずらっぽいめでわたしをみた。
Cô ta nhìn tôi với con mắt đầy tinh quái.
4.
あの子はまだ中学生なのに、とても大人っぽい。
あのはまだちゅうがくせいなのに、とてもおとなっぽい。
Thằng nhỏ đó tuy vẫn là học sinh trung học nhưng trông rất người lớn.
Vます+ っぽい

B 意味

~しやすい・よく~する

Dễ làm ~

1.
彼は怒りっぽいけれど、本当は優しい人です。
かれはおこりっぽいけれど、ほんとうはやさしいです。
Anh ấy là người dễ nổi nóng nhưng thực ra là người rất hiền lành.
2.
最近忘れっぽくなったのは、年のせいだろう。
さいきんわすれっぽくなったのは、としのせいだろう。
Gần đây mau quên thế là tại tuổi cao rồi chăng?
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No052. ~がたい
~がたい

Vます+ がたい

意味:

~するのは(むずか)しい・なかなか~することができない

Khó làm ~ ; gần như không thể ~

1.
彼女がそんなことをするのは、信じがたい
かのじょがそんなことをするのは、しんじがたい。
Cô ấy đến việc đó mà cũng làm được, thật khó tin.
2.
この仕事は私には引き受けがたい
このしごとはわたしにはひきうけがたい。
Công việc này với tôi thật khó đảm nhận.
3.
幼い子供に対する犯罪は許しがたい
おさないこどもにたいするはんざいはゆるしがたい。
Tội phạm đối với trẻ nhỏ là không thể tha thứ được.
4.
あした帰国するが、仲良くなった友達と別れがたい気持ちで一杯だ。
あしたきこくするが、なかよくなったともだちとわかれがたいきもちいっぱいだ。
Ngày mai về nước rồi nhưng vẫn đầy tâm trạng khó chia tay với những người bạn tốt.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No053. ~がちだ/~がちの
~がちだ/~がちの

NVます+ がちだ

意味:

~することが多い・~しやすい

Việc làm ~ là nhiều; ~ dễ làm; có chiều hướng ~

1.
雪が降ると、電車は遅れがちだ。
 ゆきると、でんしゃおくれがちだ。
Khi tuyết rơi, tàu thường hay trễ.
2.
彼は最近、体調を崩して、日本語のクラスを休みがちです。
かれはさいきんたいちょうをくずして、にほんごクラスをやすみがちです。
Anh ấy gần đây do cơ thể không khoẻ, hay nghỉ lớp học tiếng Nhật.
3.
春は曇りがちの日が多い。
はるはくもりがちのひがおおい。
Mùa xuân thì những ngày râm mát nhiều.
4.
母は病気がちなので、あまり働けない。
はははびょうきがちなので、あまりはたらけない。
Mẹ hay ốm nên chẳng làm việc được mấy.

注意

意味使われることがい。

Hay được dùng với nghĩa xấu.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No054.  ~きみ (~気味)
~気味

VますN + 気味

意味:

(すこ)し~の(かん)じがある

Hơi có cảm giác là ~

1.
仕事が忙しくて、最近少し疲れ気味だ。
しごとがいそがしくて、さいきんすこしつかれぎみだ。
Vì công việc bận nên gần đây thấy hơi mệt.
2.
このごろ、太り気味だから、ジョギングを始めた。
このごろ、ふとりぎみだから、ジョギングをはじめた。
Gần đây vì thấy hơi béo lên, tôi đã bắt đầu chạy bộ.
3.
日本語能力試験が近づいたので、焦り気味だ。
にほんごのうりょくしけんがちかづいたので、あせぎみだ。
Kỳ thi năng lực tiếng Nhật đã đến gần, tôi thấy hơi sốt ruột/vội vàng.
4.
昨日から風邪気味で、頭が痛い。
きのうからかぜぎみで、あたまがいたい。
Từ hôm qua hơi bị trúng gió nên đầu bị đau.
5.    
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No055. ~げ
~げ

 

AA+ 

 

意味:

~そう(てその気持ちがじられる様子す。)

Chỉ trạng thái cảm nhận được về tâm trạng của một người. Vẻ~

1.
彼女は悲しな様子で話した。
かのじょかなしげなようすではなした。
Cô ấy đã nói chuyện với dáng vẻ buồn thảm.
2.
彼は寂しに、一人で公園のベンチに座っていた。
かれはさびしげに、ひとりこうえんベンチにすわっていた。
Anh ta ngồi một mình trên ghế đá công viên với vẻ khá cô đơn.
3.
老人が、何か言いたに近づいて来た。
ろうじんが、なにかいいたにちかづいてきた。
Ông lão như muốn nói gì đó đã tiến lại gần.
4.
彼は得意な顔で、みんなに新しい家を見せた。
かれはとくいげなかおで、みんなにあたらしいいえをみせた。
Anh ấy đã giới thiệu với mọi người về nhà mới với vẻ khá đắc ý.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No056. ~かけだ/~かけの/~かける 
~かけだ/~かけの/~かける

Vます +  かけだ

意味:

~しめて、まだ~わっていない途中状態す。

Chỉ trạng thái giữa chừng, mới bắt đầu ~, chưa kết thúc ~

1.
この仕事はやりかけですから、そのままにしておいてください。
このしごとはやりかけですから、そのままにしておいてください。
Công việc này mới bắt đầu làm nên cứ để như thế.
2.
テーブルの上に飲みかけのコーヒーが置いてある。
ブルにのみかけのーがおいてある。
Trên bàn có đặt một cốc café uống dở.
3.
何か言いかけてやめるのはよくない。
なにかいいかけてやめるのはよくない。
Nói cái rồi thôi là không tốt.
4.
私は子供のころ、病気で死にかけたことがあるそうだ。
わたしはこどものころ、びょうきでしにかけたことがあるそうだ。
Hình như lúc bé có lần bị ốm gần chết.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No057. ~きる/~きれる/~きれない
~きる/~きれる/~きれない

Vます +  きる

意味:

すっかり~する/最後まで~できる/最後まで~できない

Hoàn toàn, hết cả ~ / đến cuối cùng có thể, không thể ~

1.
木村さんは疲れきった顔をして帰って来た。
きむらさんはつかれきったかおをしてかえってきた。
Anh Kimura với bộ mặt mệt phờ đã về.
2.
42.195 キロを走りきるのは大変なことだ。
42.195 キロをはしりきるのはたいへんなことだ。
Chạy hết 42.195 km quả là gian nan.
3.
そんなにたくさん食べきれますか。
そんなにたくさんたべきれますか。
Ăn nhiều hết sạch cả thế này à.
4.
きれないほどたくさんのっている。
かぞえきれないほどたくさんのほしひかっている。
Các vì sao nhiều không đếm hết đang toả sáng trên bầu trời.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No058. ~ぬく

~ぬく

Vます  +  ぬく

意味:

最後まで頑張って~する・非常に~する

~đến cùng. Cố gắng đến cuối cùng làm ~ / Làm ~ một cách phi thường.

1.
途中、失敗もありましたが、何とかこの仕事をやりぬくことができました。
とちゅうしっぱいもありましたが、なにとかこのしごとをやりぬくことができました。
Giữa chừng tuy cũng có thất bại, nhưng dù thế nào thì công việc này đã được làm đến cùng.
2.
戦争の苦しい時代を生きぬいてきた人たちは、精神的にも強い。
せんそうくるしいじだいをきぬいてきたひとたちは、せいしんてきにもつよい。
Những người sống qua thời kỳ chiến tranh khổ cực thì tinh thần cũng rất mạnh mẽ.
3.
これは考えぬいて、出した結論です。
これはかんがえぬいて、だしたけつろんです。
Đây là kết luận rút ra sau khi đã suy nghĩ đến cùng.
4.
ジョンさんは、困りぬいて相談に来た。
ジョンさんは、こまりぬいてそうだんにきた。
Anh John đã đến để trao đổi với tôi khi đã đến đường cùng.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No059. ~こそ/~からこそ
~こそ/~からこそ

 

N  + こそ

  

普通形 + からこそ

 

(Xem thể Futsuukei)

意味:

強調す。

Thể hiện ý nhấn mạnh

1.
今度こそ試合に勝ちたい。
こんどこそしあいちたい。
Muốn thắng trận trong chính năm nay.
2.
これこそみんながほしいと思っていた製品です。
これこそみんながほしいとおもっていたせいひんです。
Đây chính là mặt hàng mà chúng tôi nghĩ mọi người đang mong đợi.
3.
[どうぞよろしく。][こちらこそ。]
[どうぞよろしく。][こちらこそ。]
Mong anh giúp đỡ ạ! Chính tôi mới cần anh giúp ạ.
4.
あなたが手伝ってくれたからこそ、仕事が早くできたのです。
あなたがてつだってくれたからこそ、しごとがはやくできたのです。
Chính vì nhờ có anh giúp đỡ, công việc mới làm xong nhanh.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No060. ~さえ/~でさえ
~さえ/~でさえ

N + さえ

意味:

~も・~でも

に、ある極端(きょくたん)なものをして、のものも、もちろん~という使う。)

Lấy cái ví dụ cực đoan, đáo để để diễn đạt những thứ khác (ở mức độ thấp hơn) là đương nhiên.

1.
そこは電気さえない山奥だ。
そこはでんきさえないやまおくだ。
Chỗ đó ở tít trong núi, đến điện cũng không có. (thì còn có Internet làm sao được)
2.
くなって、今朝はもうているさえいた。
きゅうにさむくなって、けさはもうをきているひとさえいた。
Trời trở lạnh đột ngột quá, sáng nay đã có người mặc đến áo khoác.
3.
専門家でさえわからないのだから、私たちには無理でしょう。
せんもんかでさえわからないのだから、わたしたちにはむりでしょう。
Đến chuyên gia còn không hiểu thì chúng ta chịu thôi.
4.
親にさえ相談しないで、結婚を決めた。
おやにさえそうだんしないで、けっこんをきめた。
Đã quyết định kết hôn mà không bàn bạc cả với bố mẹ.
5.
私の故郷は地図にさえ書いてない小さな村です。
わたしのふるさとはちずにさえかいてないちいさなむらです。
Quê tôi là một làng nhỏ đến không có tên cả trên bản đồ.

注意

名詞さえ)がつくと、助詞)省略(しょうりゃく)される。その助詞省略(しょうりゃく)されない。

Khi gắn さえ vào danh từ, trợ từ が、を được tỉnh lược. Các trợ từ khác thì giữ nguyên.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No061. ~など/~なんか/~なんて
~など/~なんか/~なんて

N  +  など

A 意味:

としてあげ、表現く、やわらかくしたい使う。)

Dùng khi muốn nêu lên một ví dụ để muốn làm nhẹ, đánh giá thấp.

1.
「この機械に詳しい人はいませんか。」「彼など詳しいと思いますよ。」
「このきかいにくわしいひとはいませんか。」「かれなどくわしいとおもいますよ。 」
Có ai biết tường tận về cái máy này không? Tôi nghĩ như anh ấy là người biết rõ đấy.
2.
ネクタイなんかしめて、どこ行くの。
ネクタイなんかしめて、どこいくの。
Thắt ca vát thế này, đi đâu vậy ta?
3.
見舞いならションなんてどうかしら
みまいならションなんてどうかしら。
Đi thăm người ốm thì tôi phân vân xem nên mua hoa cẩm chướng có được không?

B 意味:

あまりたいしたものでないと軽視した気持ちや否定的使う。

Dùng khi nói mang tính phủ định hoặc coi nhẹ một thứ là không quan trọng lắm.

1.
忙しくて、テレビなど見ていられない。
いそがしくて、テレビなどみていられない。
Bận ghê, đến như xem TV còn không thể xem được.
2.
本当です。うそなんかつきませんよ。
ほんとうです。うそなんかつきませんよ。
Đúng thật đấy ạ. Không nói mấy lời dối trá đâu.
3.
スキーなんて簡単ですよ。だれでもすぐできるようになります。
スキーなんてかんたんですよ。だれでもすぐできるようになります。
Cỡ như trượt tuyết thì dễ thôi mà. Ai cũng biết trượt ngay.
注意

なんか、なんては言葉使われる。

なんか、なんて chủ yếu dùng khi nói chuyện.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No062. ~にかんしては/~にかんしても/にかんする (~に関しては/~に関しても/~に関する )
~に関しては/~に関しても/~に関する

N + に関して 

意味:

~について(の)

Liên quan đến, về ~

1.
計画変更に関しては、十分検討する必要がある。
けいかくへんこうにかんしては、じゅうぶんけんとうするひつようがある。
Cần phải kiểm tra kỹ càng về việc thay đổi kế hoạch.
2.
外国へ行くなら言葉だけでなく、習慣に関しても知っておいたほうがいい。
がいこくへいくならことばだけでなく、しゅうかんにかんしてもしっておいたほうがいい。
Đi ra nước ngoài thì không chỉ là ngôn ngữ, cũng nên biết về tập quán của họ.
3.
経済に関する本はたくさんある。
けいざいにかんするほんはたくさんある。
Có rất nhiều sách liên quan đến kinh tế.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No063. ~にくわえて/~にくわえ (~に加えて/~に加え )
~にえて/~に

N + に加えて

意味:

~の上にさらに

Ngoài ra; thêm vào đó

1.
電気代に加えて、ガス代までが値上がりした。
でんきだいにくわえて、ガスだいまでがねあがりした。
Giá điện rồi đến giá gas cũng tăng lên.
2.
大気汚染が進んでいることに加え、海洋汚染も深刻化してきた。
たいきおせんがすすんでいることにくわえ、かいようおせんしんこくかしてきた。
Thêm vào việc ô nhiễm không khí ngày càng tiếp diễn, ô nhiễm biển đã nghiêm trọng hơn.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No064. ~にこたえて/~にこたえ/~にこたえる/~にこたえた  (~に答えて/~に答え/~に答える/~に答えた)
~に答えて/~にこたえ/~にこたえる/~にこたえた

N  +  にこたえて

意味:

~に応じて (ほかからのはたらきかけに応じる。 )

Ứng với, đối với ~ (đáp ứng với tác động từ bên ngoài)

1.
社員の要求にこたえて、労働時間を短縮した。
しゃいんようきゅうにこたえて、どうろうじかんたんしゅくした。
Đáp ứng yêu cầu của nhân viên, thời gian làm việc đã được rút ngắn.
2.
国民の声にこたえた政策が期待されていす。
こくみんのこえにこたえたせいさくきたいされていす。
Một chính sách đáp ứng tiếng nói của nhân dân đang được kỳ vọng.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No065. ~にそって/~にそい/~にそう/~にそった (~に沿って/~に沿い/~に沿う/~に沿った )
~に沿って/~に沿い/~に沿う/~に沿った

N + に沿って

意味:

~に従って・~のとおりに

Sở dĩ, vì vậy, do vậy, theo ~

1.
決まった方針に沿って、新しい計画を立てましょう。
きまったほうしんにそって、あたらしいけいかくをたてましょう。
Theo phương châm đã quyết định, hãy lập kế hoạch mới.
2.
東京都では新しい事業計画に沿い、新年度予算を立てている。
とうきょうとではあたらしいじぎょうけいかくにそい、しんねんどよさんをたてている。
Ở Tokyo theo quy hoạch mới, dự toán ngân sách năm tài chính mới đang được lập.
3.

皆様のご希望に沿う結果が出るように努力いたします。
みなさまのごきぼうにそうけっかがでるようにどりょくいたします。

Xin nỗ lực để đạt kết quả như hi vọng của mọi người.
4.
国益に沿った外交政策が進められている。
こくえきにそったがいこうせいさくがすすめられている。
Chính sách ngoại giao phù hợp với lợi ích quốc gia đang được áp dụng.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No066.  ~にはんして/~にはんし/~にはんする/~にはんした ( ~に反して/~に反し/~に反する/~に反した )
~にして/~に反し/~に反する/~に反した

N + に反して

意味:

~と反対に・~と逆に

Trái ngược với; tương phản với

1.
神の意向に反して、人間は自然を破壊している。
かみのいこうにはんして、にんげんしぜんはかいしている。
Trái với ý hướng của thần linh, con người đang phá hoại tự nhiên.
2.
人々の予想に反し、土地の値段が下がりつづけている。
ひとびとのよそうはんし、とちねだんがさがりつづけている。
Ngược với dự đoán của nhiều người, giá đất đang tiếp tục giảm.
3.
弟は、親の期待に反することばかりしている。
おとうとは、おやのきたいにはんすることばかりしている。
Em tớ toàn làm những việc trái với mong đợi của bố mẹ.
4.
予想に反した実験結果が出てしまった。
よそうにはんしたじっけんけっかてしまった。
Kết quả thực nghiệm đã trái với dự kiến.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No067. ~にもとづいて/~にもとづき/~にもとづく/~にもとづいた (~に基づいて/~に基づき/~に基づく/~に基づいた)
~に基づいて/~に基づき/~に基づく/~に基づいた

N +  に基づいて

意味:

~を基礎にして・~を根拠にして

Lấy ~ làm cơ sở, căn cứ

1.
調査した資料に基づいて、レポートを書かなければならない。
ちょうさしたしりょうもとづいて、レポをかかなければならない。
Cần phải viết báo cáo dựa trên các tư liệu đã điều tra.
2.
実際にあった事件に基づき、この映画が作られた。
じっさいにあったじけんにもとづき、このえいががつくられた。
Bộ phim này đã được làm ra dựa trên sự cố đã có trong thực tế.
3.
彼の意見は、長い経験に基づくものだから納得できる。
かれのいけんは、ながいけいけんにもとづくものだからなっとくできる。
 Ý kiến của anh ấy dựa trên kinh nghiệm lâu dài nên có thể tin cậy được.
4.
虚偽の証言に基づいたこの裁判を認めることはできない。
きょぎしょうげんにもとづいたこのさいばんをみとめることはできない。
 Không thể công nhận sự kết án dựa trên lời khai nguỵ tạo này được.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No068. ~にわたって/~にわたり/~にわたる/~にわたった (~に渡って/~に渡り/~に渡る/~に渡った)
~にわたって/~に渡り/~にわたる/~にわたった

N + にわたって

意味:

時間的空間的にその範囲全体がっていることをす。

Biểu thị sự trải rông trên phạm vi toàn thể mang tính thời gian, không gian.

1.
陳さんは病気のため、2か月に渡って学校を休んだ。
ちんさんはびょうきのため、2かげつにわたってがっこうをやすんだ。
 Anh Trần do bị bệnh nên đã nghỉ học trong suốt hai tháng.
2.
西日本全域にわたり、台風の被害を受けた。
にしにほんぜんいきにわたり、たいふうひがいをうけた。
 Suốt cả vùng phía tây Nhật Bản đã gánh chịu sự phá hoại của bão.
3.
兄は5 時間にわたる大手術を受けた。
あには5じかんにわたるだいしゅじゅつをうけた。
 Anh trai đã phải phẫu thuật trong suốt 5 giờ đồng hồ.
4.
広範囲にわたった海の汚染が、問題になっている。
こうはんいにわたったうみおせんが、もんだいになっている。
 Biển ô nhiễm trong cả phạm vi rộng lớn thực sự là vấn đề nghiêm trọng.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No069. ~ばかりか/~ばかりでなく
~ばかりか/~ばかりでなく

 

(V・A)修飾形 

 

N  

(Xem thể Shuushokukei) 

+ ばかりか

意味:

~だけでなく・その上

Không chỉ ~, ngoài ra còn…

1.
林さんのお宅でごちそうになったばかりか、おみやげまでいただいた。
はやしさんのおたくでごちそうになったばかりか、おみやげまでいただいた。
Ở nhà anh Hayashi, không chỉ được ăn ngon mà còn có cả quà mang về nữa.
2.
アンナさんは頭がいいばかりでなく、親切で心の優しい人です。
アンナさんはあたまがいいばかりでなく、しんせつでこころのやさしいひとです。
 Cô Ana không chỉ thông minh, lại là người chu đáo, dịu dàng.
3.
この地方は気候が穏やかなばかりでなく、海の幸、山の幸にも恵まれている。
このちほうきこうおだやかなばかりでなく、うみのさち、やまのさちにもめぐまれている。
 Khu vực này không chỉ có khí hậu ôn hoà, còn được trời phú cho hải sản và rau quả trên núi nữa.
4.
彼はサッカーばかりでなく、水泳もダンスも上手なんですよ。
かれはサッカーばかりでなく、すいえいダンスじょうずなんですよ。
 Anh ấy không chỉ bóng đá mà còn bơi, nhảy đều giỏi.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No070. ~はもとより/~はもちろん
~はもとより/~はもちろん

N + はもとより

意味:

~は、言う必要がないくらい当然で

~ thì đương nhiên đến mức không cần nói.

1.
まれたは、電車はもとよりバスっていない。
わたしがうまれたむらは、でんしゃはもとより、バスかよっていない。
Ngôi làng mà tôi đã sinh ra thì xe điện là đương nhiên, xe bus cũng không lưu thông.
2.
地震被害けた人々救援のために、医者はもとよりくのボランティアけつけた。
じしんひがいをうけたひとびときゅうえんのために、いしゃはもとより、おおくのボランティアかけつけた。
 Để cứu viện cho những người chịu thiệt hại của động đất, ban đầu là bác sĩ, sau là nhiều tình nguyện viên cũng đã đến gấp.
3.
病気治療はもちろん予防のための医学重要だ。
びょうきちりょうはもちろん、よぼうのためのいがくじゅうようだ。
 Việc trị bệnh đương nhiên là cần thiết nhưng y học dự phòng cũng quan trọng.

注意

[~はもちろん]にべて、[~はもとより]のほうがまった

So với [~はもちろん]thì [~はもとより]là cách nói trang trọng hơn.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No071. ~もかまわず
~もかまわず

N  +  もかまわず

意味:

~をにしないで・~に使わず平気

Không bận tâm đến ~ / dửng dưng không đếm xỉa đến ~

1.
人の迷惑もかまわず、電車の中で携帯電話で話している人がいる。
ひとのめいわくもかまわず、でんしゃのなかでけいたいでんわではなしているひとがいる。
Không cần quan tâm đến việc làm phiền người khác, vẫn có người nói chuyện bằng điện thoại di động trong tàu điện.
2.
弟は家族の心配もかまわず、危険な冬山へ行こうとする。
おとうとはかぞくしんぱいもかまわず、きけんふゆやまへいこうとする。
 Em trai không nghĩ đến sự lo lắng của gia đình, định đi đến khu núi tuyết đầy nguy hiểm.
3.
子供は服がぬれるのもかまわず、川の中に入って遊んでいる。
こどもはふくがぬれるのもかまわず、かわのなかにはいってあそんでいる。
 Trẻ con không bận tâm đến quần ào bị ướt, đang nhảy xuống sông chơi.

参考

ところかまわず、ごみをてるがいてる。

Đến khổ vì có người vứt rác bừa không cần biết ở đâu .

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No072. ~をこめて
~をこめて

N  +  をこめて

意味:

気持ちをそのれて

Gửi gắm tâm tư, tình cảm vào ~

1.
母は私のために心をこめて、セーターを編んでくれた。
はははわたしのためにこころをこめて、ーをんでくれた。
 Gửi gắm tất cả tình cảm của mình, mẹ đã đan cho tôi chiếc áo len.
2.
怒りをこめて、核実験反対の署名をした。
いかりをこめて、かくじっけんはんたいしょめいをした。
 Mang sự phẫn nộ, tôi đã ký tên phản đối thử bom hạt nhân.
3.
病気回復の祈りをこめて、みんなで鶴を折った。
びょうきかいふくのいのりをこめて、みんなでつるった。
 Mọi người gấp hạc giấy gửi vào đó sự cầu mong được lành bệnh.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No073. ~をつうじて/~をとおして (~を通じて/~を通して )
~を通じて/~を通して

N  +  を通じて

A 意味:

その期間始めからわりまでずっと

Trong khoảng thời gian đó từ đầu đến cuối, liên tục.

1.
あの地方は、1年を通じて雨が多い。
あのちほうは、1ねんをつうじてあめがおおい。
Ở địa phương đó, trong suốt năm mưa nhiều.
2.
彼を一生を通じて日本との友好のために働いた。
かれをいっしょうをつうじてにほんとのゆうこうのためにはたらいた。
 Ông ấy đã làm việc suốt đời vì tình hữu nghị với Nhật Bản.

B 意味

直接ではなく、かをれて

Không trực tiếp, thông qua trung gian nào đó.

1.
社長が忙しいから、秘書を通じて頼んだほうがいい。
しゃちょうがいそがしいから、ひしょをつうじてたのんだほうがいい。
 Vì giám đốc công ty bận, nên nhờ thông qua thư ký.
2.
今はインターネットを通じて世界中の情報が手に入る。
いまはインタネットつうじせかいじゅうじょうほうがてにはいる。
 Bây giờ thông qua Internet mà có được thông tin của toàn thế giới.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No074. ~をめぐって/~をめぐる  (~を 巡って/~を 巡る)
~をめぐって/~をめぐる

N +  をめぐって

意味:

~を中心にそれに関係あることについて

Nói về quan hệ liên quan đến trung tâm là ~, quanh~

1.
その法案の賛否をめぐって、活発な議論が交わされた。
そのほうあんさんぴをめぐって、かっぱつぎろんがこわされた。
Vì tán thành hay phủ quyết dự luật đó mà những thảo luận sôi nổi đã được trao đổi.
2.
その事件をめぐって、様々なうわさが流れている。
そのじけんをめぐって、さまざまなうわさがながれている。
 Có nhiều lời đồn quanh sự kiện đó.
3.
この小説は、1人の女性をめぐって、5人の男性が戦う話です。
このしょうせつは、ひとりのじょせいをめぐって、ごにんだんせいたたかうはなしです。
 Cuốn tiểu thuyết này là câu chuyện nói về năm người đàn ông đã giao tranh vì một người phụ nữ.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No075. ~あまり
~あまり

 

VV

 

A

 

Nの

 

+ あまり

意味:

非常に~ので

Vì ~ bất thường nên

1.
子供の将来を思うあまり、厳しすぎることを言ってしまった。
こどもしょうらいをおもうあまり、きびしすぎることをいってしまった。
Chỉ vì nghĩ đến tương lai của con mà tôi đã lỡ nói lời quá nghiêm khắc.
2.
彼は働きすぎたあまり、過労で倒(たお)れてしまった。
かれははたらきすぎたあまり、かろうたおれてしまった。
 Làm việc quá nhiều nên anh ấy đã bất tỉnh vì quá sức.
3.
科学者である小林さんは実験に熱心なあまり、昼食をとるのを忘れることもしばしばある。
かがくしゃであるこばやしさんはじっけんねっしんなあまり、ちゅうしょくをとるのをわすれることもしばしばある。
 Vì nhà khoa học Kobayashi rất nhiệt huyết trong thực nghiệm nên nhiều lần ông ấy quên cả ăn trưa.
4.
驚きのあまり、声も出なかった。
おどろきのあまり、こえもでなかった。
 Vì quá ngạc nhiên mà tôi đã không thể thốt lên lời.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No076. ~いっぽう/~いっぽうで (~一方/~一方で )
~一方/~一方で

 

AN)修飾形+ 一方

 

(Xem thể Shuushokukei)

 

Chú ý: Đối với Avà N có thể dùng: 

 

(Aナ・N)+である+ 一方

 

意味:

~のにして(対比す。)

Mặt khác, trái lại… (thể hiện sự so sánh)

1.
私の仕事は夏は非常に忙しい一方、冬は暇になる。
わたしのしごとはなつはひじょうにいそがしいいっぽう、ふゆはひまになる。
Công việc của tôi thì trái với mùa hè bận túi bụi, mùa đông lại nhàn hạ.
2.
日本の工場製品の輸出国である一方、原材料や農産物の輸入国でもある。
にほんこうじょうせいひんゆしゅつこくであるいっぽうげんざいりょうのうさんぶつゆにゅうこくでもある。
 Nhật Bản là nước xuất khẩu các mặt hàng công nghệ, trái lại lại là nước nhập khẩu nguyên liệu và nông sản.
3.
彼女は女優として活躍する一方で、親善大使として貧しい子供たちのために世界中を回っている。
かのじょじょゆうとしてかつやくするいっぽうで、しんぜんたいしとしてまずしいこどもたちのためにせかいじゅうをまわっている。
 Hoạt động như một nữ diễn viên, nhưng mặt khác cô ấy cũng đi vòng quanh thế giới vì trẻ em nghèo trong vai trò là đại sứ thiện chí.
4.
A 国は天然資源が豊かな一方で、それを活用できるだけの技術がない。
A くにてんねんしげんゆたかないっぽうで、それをかつようできるだけのぎじゅつがない。
 Nước A có tài nguyên thiên nhiên phong phú nhưng lại không có kỹ thuật để khai thác tận dụng chúng.
5.
地球上には豊かな人がいる一方では、明日の食べ物もない人がいる。
ちきゅうじょうにはゆたかなひとがいるいっぽうでは、あしたのたべものもないひとがいる。
 Trên thế giới có những người giàu, ngược lại cũng có những người không có cả thức ăn cho ngày mai.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No077.  ~うえでは/~うえの/~うえでも/~うえでの (~上では/~上の/~上でも/~上での )
~上では/~上の/~上でも/~上での

 

Vた・Nの+ 上で

 

A 意味:

~してから

Xong ~ rồi…

1.
みんなの意見を聞いた上で決めました。
みんなのいけんをきいたうえできめました。
Nghe ý kiến của mọi người xong rồi quyết định.
2.
内容をご確認の上で、サインをお願いいたします。
ないようをごかくにんのうえで、サインをおねがいいたします。
 Sau khi xác nhận nội dung, anh vui lòng ký tên ạ.
3.
熟慮のの結論です。
じゅくりょのうえのけつろんです。
 Đây là kết luận sau khi đã cân nhắc kỹ lưỡng.
Vる・Nの + 上で

B 意味

(その、その場面、その条件範囲で~だ、といたい使う)

Dùng khi muốn nói trong phạm vi của thời điểm đó, hoàn cảnh đó, điều kiện đó ~

1.
日本の会社で働く上で、注意しなければならないことは何でしょうか。
にほんかいしゃではたらくうえで、ちゅういしなければならないことはなんでしょうか。
 Làm việc trong công ty Nhật Bản, điều cần chú ý là gì ạ?
2.
法律の上では平等でも、現実には不平等なことがある。
ほうりつのうえではびょうどうでも、げんじつにはふびょうどうなことがある。
Trong pháp luật thì là bình đẳng, hiện thực thì vẫn có những điều bất công.
3.
酒の上でも、言ってはいけないことがある。
さけのうえでも、いってはいけないことがある。
Ngay cả lúc uống rượu, cũng có những điều không được nói.
4.
立春は暦のでの春です。
りっしゅんはこよみのうえでのはるです。
Lập xuân là mùa xuân trên lịch.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No078. ~かぎりは/~かぎりでは/~ないかぎりは(~限りは/~限りでは/~ない限りは)
~限りは/~かぎりでは/~ないかぎりは

 

Vる 

 

Aい 

 

Aな  

 

N・Nである 

 

+ かぎり

A 意味:

 ~する間は・~するうちは([~かぎり(は)]が使われる

Giới hạn, hạn chế, hạn trong ~

1.
日本にいるかぎり、丹さんは私に連絡してくれるはずだ。
にほんにいるかぎり、だんさんはわたしにれんらくしてくれるはずだ。
Chừng nào còn ở Nhật, anh Đan chắc chắn sẽ liên lạc với tôi.
2.
いくら批判されても、視聴率が高いかぎり、この番組は中止されないでしょう。
いくらひはんされても、しちょうりつがたかいかぎり、このばんぐみちゅうしされないでしょう。
 Dù bị phê phán thế nào, chừng nào tỉ lệ người xem còn cao thì chương trình này có lẽ không dừng lại .
3.
学生であるかぎり、勉強するのは当然だ。
がくせいであるかぎり、べんきょうするのはとうぜんだ。
 Còn là học sinh thì đương nhiên phải học rồi.
4.
父は元気なかぎりは、働きたいと言っている。
ちちはげんきなかぎりは、はたらきたいといっている。
 Bố tôi nói là chừng nào còn khoẻ thì vẫn muốn làm việc.
Vる・V + かぎりでは

B 意味:

範囲を示す。([~かぎりでは]が使われる。)Chỉ phạm vi

1.
私が知っているかぎりでは、この本は今年一番よく売れたそうです。
わたしがしっているかぎりでは、このほんはことしいちばんよくうれたそうです。
Trong giới hạn tôi biết thì nghe nói quyển sách này bán chạy nhất năm nay.
2.
電話で話したかぎりでは、彼はそんなに怒っていませんでしたよ。
でんわはなしたかぎりでは、かれはそんなにおこっていませんでしたよ。
Theo những gì nói qua điện thoại thì anh ấy không nổi giận đến như thế đâu.
3.
力のかぎり頑張ろう。
ちからのかぎりがんばろう。
Hãy cố gắng hết sức!

 

Vない 

 

Aく 

 

Aで  

 

Nで  

 

+ ないかぎり

D 意味:

~なければ(条件(じょうけん)(しめ)場合(ばあい)は[~ないかぎり(は)]が使(つか)われる。)

Nếu không ~

1.
雨や雪が降らないかぎり、毎日ジョギングを欠かさない。
あめやゆきがふらないかぎり、まいにちジョギングかかさない。
Nếu mưa hay tuyết không rơi, tôi sẽ không bỏ chạy hàng ngày.
2.
来週、仕事が忙しくないかぎり、クラス会に参加したい。
らいしゅう、しごとがいそがしくないかぎり、クラスかいさんかしたい。
Tuần sau, nếu công việc không bận, em muốn tham gia lớp học.
3.
魚は新鮮でないかぎり、刺身にはできない。
さかなはしんせんでないかぎり、さしみにはできない。
Cá mà không tươi thì không làm món sashimi được.
4.
彼はよほど重病でないかぎりは、会社を休んだことがない。
かれはよほどじゅうびょうでないかぎりは、かいしゃをやすんだことがない
Ông ấy mà không bị bệnh nặng thì không có chuyện nghỉ làm ở công ty.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No079. ~かとおもうと/~かとおもったら(~かと思うと/~かと思ったら )
 ~かと思うと/~かと思ったら

Vた + かと思うと

意味:

~するとすぐ

Làm xong ~ ngay lập tức…, vừa thấy là ~ thì

1.
リーさんは[さようなら]と言ったかと思うと教室を飛び出していった。
ーさんは[さようなら]といったかとおもうときょうしつをとびだしていった。
Vừa thấy cô Li nói [Sayounara] xong đã chạy biến ra khỏi phòng học.
2.
空が暗くなったかと思ったら、大粒の雨が降ってきた。
そらがひらくなったかとおもったら、おおつぶのあめがってきた。
 Trời vừa tối đen cái là mưa như trút.
3.
ドンと音がしたと思ったら、トラックが壁にぶつかっていた。
ドンとおとがしたとおもったら、トラックかべにぶつかっていた。
 Vừa thấy có tiếng don một cái là xe tải đã húc vào tường.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No080. ~か~ないかのうちに(~か~ないかの内に)
~か~ないかのうちに

Vる・V +  + Vない + かのうちに

意味:

~とほぼ同時に(つのことがわったかどうかはっきりしないうちに、いてすぐのことがきる。)

Việc này chưa qua, việc khác đã xảy ra.

1.
ヘビースモーカーの彼は、タバコを1本吸い終わった終わらないかのうちに、また次のタバコに火をつけた。
ヘビスモーのかれは、タバコをいっぽんいおわったかおわらないかのうちに、またつぎタバコにひをつけた。
Người nghiện thuốc nặng như anh ấy thì điếu này còn cháy dở đã châm điếu khác.
2.
チャイムが鳴る鳴らないかのうちに、先生が教室に入って来た。
チャイムなるからないかのうちに、せんせいきょうしつにはいってた。
 Chưa biết chuông kêu hay chưa, thầy giáo đã vào đến lớp.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
THÔNG BÁO
Click vào đây đến phiên bản Ver3.0 + Bạn chưa thành viên VIP, vui lòng nâng cấp VIP tại đây

+ Bạn đã là thành viên VIP nhưng không xem được bài học trên trang này, vui lòng thoát ra và đăng nhập lại.

+ Bạn không đăng nhập được vui lòng gởi mail yêu cầu tìm lại User và password đến email của admin: admin@lophoctiengnhat.com

Thống kê online
Thành viên:
0
Khách:
2
Hôm nay:
625
Hôm qua:
5061
Toàn bộ:
21946189