N1_No167. ~にいわせれば =>Theo ý kiến của~
~ にいわせれば |
N + にいわせれば
|
意味:
Theo ý kiến của~
|
1. |
あの人に言わせれば、こんな辞書はまったく使い物にならないということらしい。 あのひとにいわせれば、こんなじしょはまったくつかいものにならないということらしい。 |
Theo ý kiến của người đó thì từ điển như thế hình như không phải là thứ sử dụng hoàn toàn. |
2. |
映画好きのいとこに言わせれば、この映画は映像と音楽が見事に調和した、素晴らしい作品だという話だ。 えいがずきのいとこにいわせれば、このえいがはえいぞうとおんがくがみごとにちょうわした、すばらしいさくひんだというはなしだ。 |
Theo ý kiến của anh em họ thích xem phim thì bộ phim này được hòa hợp rất đẹp giữa hình ảnh và âm nhạc, có thể nói là một tác phẩm tuyệt vời. |
3. |
彼に言わせれば、今度見つかった恐竜の化石は、進化の歴史を変えるかもしれないような重要なものなんだそうだ。 かれにいわせれば、こんどみつかったきょうりゅうのかせきは、しんかのれきしをかえるかもしれないようなじゅうようなものなんだそうだ。 |
Theo ý kiến của anh ấy thì hoá thạch của khủng long được tìm thấy lần này nghe nói là một đồ vật quan trọng hình như có thể sẽ biến đổi lịch sử tiến hóa. |
Gắn với danh từ chỉ người, dùng để biểu hiện ý nghĩa “với ý kiến của người đó” . Ý kiến đó dùng để nói là một điều đầy đủ để tin tưởng, đảm bảo.
|
N1_No168. xxx =>xxx
Mẫu ngữ pháp |
~ xxx
|
Ý nghĩa |
xxx |
Nhóm nghĩa |
xxx |
Cấp độ |
capdo_N1 |
Chú ý |
|
Cấu trúc
|
|
|
|
|
|
|
|
Ý nghĩa |
☞ |
|
☞ |
|
|
Giải thích & Hướng dẫn |
☞ |
|
☞ |
|
|
Ví dụ |
1. |
|
|
|
2. |
|
|
|
3. |
|
|
|
4. |
|
|
|
5. |
|
|
|
|
Chú ý |
☞ |
|
☞ |
|
☞ |
|
☞ |
|
☞ |
|
N1_No169. xxx =>xxx
Mẫu ngữ pháp |
~ xxx
|
Ý nghĩa |
xxx |
Nhóm nghĩa |
xxx |
Cấp độ |
capdo_N1 |
Chú ý |
|
Cấu trúc
|
|
|
|
|
|
|
|
Ý nghĩa |
☞ |
|
☞ |
|
|
Giải thích & Hướng dẫn |
☞ |
|
☞ |
|
|
Ví dụ |
1. |
|
|
|
2. |
|
|
|
3. |
|
|
|
4. |
|
|
|
5. |
|
|
|
|
Chú ý |
☞ |
|
☞ |
|
☞ |
|
☞ |
|
☞ |
|
N1_No170. ~にかぎったことではない(~に限ったことではない) =>Không chỉ~
~ に限ったことではない
|
N + に限ったことではない
|
意味:
Không chỉ~
|
1. |
いじめや校内暴力は、何も日本一国に限ったことではない。 いじめやこないぼうりょくは、なにもにほんいっこくにかぎったことではない。 |
Bạo lực trong trường học hay bắt nạn dù gì thì cũng không chỉ có ở nước Nhật không. |
2. |
彼が人の意見に耳を傾けないのは、今日に限ったことではない。 かれがひとのいけんにみみをかたむけないのは、きょうにかぎったことではない。 |
Chuyện anh ấy không nghe ý kiến mọi người không chỉ có hôm nay thôi. |
3. |
後継者不足で悩んでいるのは、農家に限ったことではない。 こうけいしゃふそくでなやんでいるのは、のうかにかぎったことではない。 |
Việc đang gặp phiền não về thiếu người thừa kế không chỉ có nhà nông thôi. |
Dùng để nhấn mạnh hơn mẫu câu「~に限らない」về cơ bản cách sử dụng giống với mẫu câu này. Diễn tả ý nghĩa toàn bộ không phải như thế nhưng cũng có những ngoại lệ.
|
N1_No171. ~にかこつけて =>Lấy cớ là~
~ にかこつけて |
N + にかこつけて
|
意味:
Lấy cớ là~
|
1. |
彼はいつも何かにかこつけて、複雑な仕事を他人に押しつける。 かれはいつもなにかにかこつけて、ふくざつなしごとをたにんにおしつける。 |
Anh ta lúc nào cũng viện lý do gì đó để ép người khác làm những công việc phức tạp. |
Dùng để nhận xét rằng đó không phải là nguyên nhân, nhưng (anh ta) đã viện cớ đó (một cách vô lý) để có hành động khác.
|
注意:
Trước にかこつけてlà danh từ, vì thế, tính từ いphải chuyển thành danh từ.
彼女は体調の悪さにかこつけて1週間帰国して遊んでいる。 かのじょはたいちょうのわるさにかこつけて1しゅうかんきこくしてあそんでいる。
Cô ta viện cớ là không khỏe để về nước 1 tuần chơi
給料の安さにかこつけて彼はあまり仕事を頑張らない。 きゅうりょうのやすさにかこつけてかれはあまりしごとをがんばらない。
Lấy cớ là lương thấp, anh ta không cố gắng làm việc.
|
N1_No172. ~にかたくない =>Đơn giản có thể ~
~ にかたくない |
N・V + 普通形 + にかたくない
|
意味:
Đơn giản có thể ~
|
1. |
全然勉強しない彼が試験に落ちたことは想像にかたくない。 ぜんぜんべんきょうしないかれがしけんにおちたことはそうぞうにかたくない。 |
Việc thi rớt của anh ta, người mà hoàn toàn không học bài, là điều dễ hiểu (dễ tưởng tượng) |
2. |
テレビを見て育った子どもたちがテレビゲームに熱中するのは想像にかたくない。 テレビをみてそだったこどもたちがテレビゲームにねっちゅうするのはそうぞうにかたくない。 |
Có thể dễ tưởng tượng việc bọn trẻ đam mê chơi điện tử TV khi chúng lớn lên đã tiếp xúc TV mỗi ngày. |
3. |
田舎に住んでいる人が都会に憧れる心情は理解にかたくない。 いなかにすんでいるひとがとかいにあこがれるしんじょうはりかいにかたくない。 |
Có thể dễ dàng hiểu được mong muốn đến thành phố của người sống ở quê. |
~にかたくない: Rất dễ để~/đơn giản có thể ~
Dùng trong văn viết, đặc biệt phía trước hay xuất hiện想像(する) hoặc理解(する) (dễ tưởng tượng, dễ hiểu)
|
N1_No173. ~かまけて =>Bị cuốn vào, mải mê~
~ かまけて |
N + にかまけて
|
意味:
Bị cuốn vào, mải mê~
|
1. |
うちの子はサッカーにかまけて、少しも勉強しない。 うちのこはサッカーにかまけて、すこしもべんきょうしない。 |
Thằng bé nhà tôi cứ mải mê đá bóng, chẳng học hành tí nào. |
Chú tâm tới một việc (phụ) mà lơ là/ quên đi công việc chính.
|
N1_No174. ~こしたことはない =>Không gì hơn~
~ こしたことはない |
N・V・A + 普通形 + こしたことはない
|
意味:
Không gì hơn~
|
1. |
|
Lãi suất thấp là tốt nhất. |
2. |
同じ種類の仕事をするなら、給料がいいにこしたことはない。 おなじしゅるいのしごとをするなら、きゅうりょうがいいにこしたことはない。 |
Nếu cùng một loại công việc thì nên chọn việc nào có lương cao là tốt nhất. |
☞Chỉ có chọn lựa ~ là nhất, không còn gì ưu tú/tốt hơn.
☞ Phía trước thường là ~いいにこしたことはない: Không có gì tốt bằng
|
N1_No175. ~にしてはじめて =>Kể từ lúc~
~ にしてはじめて |
N + にしてはじめて
|
意味:
Kể từ lúc~
|
1. |
これは、専門家の河口さんにしてはじめて気づく問題だ。 これは、せんもんかのかわぐちさんにしてはじめてきづくもんだいだ。 |
Điều này kể từ lúc chuyên gia Kawaguchi đề cập tới thì mới trở thành vấn đề được (xã hội) quan tâm. |
2. |
|
Từ lúc tôi được 35 tuổi tôi mới có bạn gái. |
3. |
この写真は、プロカメラマンの彼にしてはじめて撮れる写真だ。 このしゃしんは、プロカメラマンのかれにしてはじめてとれるしゃしんだ。 |
Tấm hình này là tấm hình chụp được kể từ khi anh ấy là nhiếp ảnh gia chuyên nghiệp. |
4. |
原爆を経験した国民にしてはじめて、核兵器反対が強く言える。 げんばくをけいけんしたこくみんにしてはじめて、かくへいきはんたいがつよくいえる。 |
Kể từ lúc người dân đã có kinh nghiệm về bom nguyên tử thì mới có thể nói mạnh mẽ việc phản đối vũ khi hạt nhân. |
Kể từ khi ~ mới có được đều này (trước đó chưa từng có)
|
N1_No176. ~にしのびない =>Không thể ~
~ にしのびない |
Vる・N + にしのびない
|
意味:
Không thể ~
|
1. |
働いている子供たちを見るにしのびない苦しいものを感じました。 はたらいているこどもたちをみるにしのびないくるしいものをかんじました。 |
Tôi cảm thấy đau lòng khôn tả khi nhìn thấy những đứa con đang làm việc. |
2. |
古い本はもう読まないと思うが、処分するにしのびない。 ふるいほんはもうよまないとおもうが、しょぶんするにしのびない。 |
Cuốn sách củ nghĩ là không đọc nữa nhưng mãi không thể xử lý được. |
Không thể chịu đựng được cái việc ~
|
N1_No177. ~に即して(そくして) =>Hợp với, tuân thủ đúng với
~ に即して(そくして) |
N + に即して
|
意味:
Hợp với, tuân thủ đúng với
|
1. |
|
Hãy tranh luận theo sự thật. |
2. |
|
Lái xe tuân thủ đúng luật giao thông. |
☞ に即して: Theo đúng với, Phù hợp với ~, tuân thủ đúng như ~
☞ Khi dùng với nghĩa là theo một quy định, tiêu chuẩn nào đó thì dùng chữ Hán “則”
|
N1_No178. ~にたえない =>Không thể ~ nổi
~ にたえない |
Vる・N + にたえない
|
意味:
Không thể ~ nổi
|
1. |
|
Tôi không thể nhìn nổi cậu cầu thủ đá dở thế kia |
2. |
|
Bài phát biểu của ông ấy nghe không vô nổi/ nghe không thể lọt tai. |
☞Không chấp nhận được, không đáng để ~, không có giá trị để ~
☞Đồng nghĩa với ~に足らない. Dùng khi muốn diễn tả việc gì đó quá tệ đến mức không thể chấp nhận được.
|
N1_No179. ~にたえる =>Chịu đựng~
~ にたえる |
Vる・N + にたえる
|
意味:
Chịu đựng~
|
1. |
|
Anh ta phải cam chịu cuộc sống khốn khổ. |
2. |
|
Bất chấp lao động nặng nhọc. |
3. |
|
Cấu tạo có thể chịu được nhiệt độ cao |
☞Diễn tả việc chịu đựng sự đau khổ, chán ghét…
☞ Còn được dùng với nghĩa: Bất chấp, không bị ảnh hưởng bởi những tác động khắc nghiệt, mạnh mẽ từ bên ngoài.
|
N1_No180. ~に足る(たる) =>Đáng để~
~ に足る(たる) |
Vる・N + に足る
|
意味:
Đáng để~
|
1. |
彼の料理は、新人ながらも食通を満足させるに足るすばらしいものだった。 かれのりょうりは、しんじんながらもしょくつうをまんそくさせるにたるすばらしいものだった。 |
Món ăn của anh ta thật tuyệt, tuy là gương mặt mới nhưng đáng để làm thỏa mãn những tay sành ăn. |
~に足る: Có đầy đủ giá trị ~, thỏa mãn
|
N1_No181. ~にてらして(に照らして) =>So với, dựa theo~
~ にてらして(に照らして) |
N + に照らして
|
意味:
So với, dựa theo~
|
1. |
その科学者は、最新の科学知識に照らしてその奇妙な現象を説明した。 そのかがくしゃは、さいしんのかがくちしきにてらしてそのきみょうなげんしょうをせつめいした。 |
Nhà khoa học đó đã giải thích hiện tượng kỳ lạ đó dựa theo kiến thức khoa học gần đây nhất. |
2. |
その事実に照らして彼に罪がないことは明らかだ。 そのじじつにてらしてかれにつみがないことはあきらかだ。 |
Chuyện anh ấy không có tội được làm rõ dựa theo sự thật đó. |
3. |
彼がこの会社のためにやってきたことに照らして昇進すべきだ。 かれがこのかいしゃのためにやってきたことにてらしてしょうしんすべきだ。 |
Anh ấy phải thăng tiến dựa theo những việc mà anh ấy đã làm cho công ty này. |
N1_No182. xxx =>xxx
Mẫu ngữ pháp |
~ xxx
|
Ý nghĩa |
xxx |
Nhóm nghĩa |
xxx |
Cấp độ |
capdo_N1 |
Chú ý |
|
Cấu trúc
|
|
|
|
|
|
|
|
Ý nghĩa |
☞ |
|
☞ |
|
|
Giải thích & Hướng dẫn |
☞ |
|
☞ |
|
|
Ví dụ |
1. |
|
|
|
2. |
|
|
|
3. |
|
|
|
4. |
|
|
|
5. |
|
|
|
|
Chú ý |
☞ |
|
☞ |
|
☞ |
|
☞ |
|
☞ |
|
N1_No183. xxx =>xxx
Mẫu ngữ pháp |
~ xxx
|
Ý nghĩa |
xxx |
Nhóm nghĩa |
xxx |
Cấp độ |
capdo_N1 |
Chú ý |
|
Cấu trúc
|
|
|
|
|
|
|
|
Ý nghĩa |
☞ |
|
☞ |
|
|
Giải thích & Hướng dẫn |
☞ |
|
☞ |
|
|
Ví dụ |
1. |
|
|
|
2. |
|
|
|
3. |
|
|
|
4. |
|
|
|
5. |
|
|
|
|
Chú ý |
☞ |
|
☞ |
|
☞ |
|
☞ |
|
☞ |
|
N1_No184. ~によらず =>Bất kể là~
~ によらず |
N・疑問詞を含む句 + によらず
|
意味:
Bất kể là~
|
1. |
どの国によらず、経済運営が政策の土台になっている。 どのくにによらず、けいざいうんえいがせいさくのどだいになっている。 |
Bất kể là quốc gia nào đi nữa thì hoạt động kinh tế đều được bệ đỡ của chính sách. |
2. |
多数決によらず、譲歩し合いながら最大限全員の合意を目指すが日本的なやり方です。 たすうけつによらず、じょうほしあいながらさいだいげんぜんいんのごういをめざすがにほんてきなやりかたです。 |
Bất kể là sự quyết định đa số đi nữa thì kết hợp với nhượng bộ và hướng đến thỏa thuận của mọi người tối đa là cách làm mang phong cách Nhật Bản. |
3. |
何事によらず、自らが求めようとしなければ、手に入れることはできない。 なにごとによらず、みずからがもとめようとしなければ、てにいれることはできない。 |
Bất kể là chuyện gì đi nữa thì chính bản thân mình không đòi hỏi thì sẽ không thể có được. |
4. |
学歴がどうか、また出身校がどこかによらず、社員を実力本位で採用する企業が、今後増えていくだろう。 がくれきがどうか、またしゅっしんこうがどこかによらず、しゃいんをじつりょくほんいでさいようするきぎょうが、こんごふえていくだろう。 |
Bất kể là quá trình học tập ra sao, xuất thân từ trường nào đi nữa thì việc doanh nghiệp tuyển dụng nhân viên với chính thực lực có lẻ đang dần gia tăng trong thời gian sắp tới. |
5. |
武力によらず国家統一を成し挙げる道はないだろうか。 ぶりょくによらずこっかとういつをなしあげるみちはないだろうか。 |
Con đường đạt được thống nhất quốc gia bất kể vũ lực phải chăng có hay không? |
Hình thức sử dụng mẫu câu đó là danh từ hoặc câu bao gồm trợ từ nghi vấn.
Khi gắn với danh từ hoặc câu danh từ không có trợ từ nghi vấn thì sẽ thể hiện ý nghĩa là không phụ thuộc vào cách thức… hoặc không phải là phương pháp của…
Trường hợp gắn với danh từ kèm theo trợ từ nghi vấn いつ/だれ/どこ/どのsẽ mang ý nghĩa không liên quan đến…mà toàn bộ là…
|
N1_No185. ~ぬまに(~ぬ間に) =>Mà không biết~
~ ぬ間に |
Vない→ね + 間に
|
意味:
Mà không biết~
|
1. |
|
Đã đi đến thật xa như thế này mà không biết. |
2. |
|
Bệnh tiểu đường tiến triển mà không biết. |
N1_No186. ~ねば/ねばならない =>Phải làm~
~ ねば/ねばならない |
V + ねば/ねばならない
|
意味:
Phải làm~
|
1. |
不況の波を乗り越えるため、日曜といえども休まず働かねばならない。 ふきょうのなみをのりこえるため、にちようといえどもやすまずはたらかねばならない。 |
Để vượt qua cơn sóng khủng hoảng kinh tế nên dù nói là chủ nhật nhưng phải làm việc mà không nghỉ. |
2. |
|
Phải nổ lực để thực hiện hòa bình. |
3. |
一致協力して問題解決に当たらねばならない。 いっちきょうりょくしてもんだいかいけつにあたらねばならない。 |
Thống nhất hợp tác và phải đương đầu giải quyết vấn đề. |
N1_No187. ~のみならず =>Hơn nữa, và còn thêm~
~ のみならず |
~のみならず
|
意味:
Hơn nữa, và còn thêm~
|
1. |
彼はその作品によって国内で絶大な人気を得た。のみならず、海外でも広く名前を知られることとなった。 かれはそのさくひんによってこくないでぜつだいなにんきをえた。のみならず、かいがいでもひろくなまえをしられることとなった。 |
Dựa theo tác phẩm đó mà anh ta đã được hâm mộ rất lớn trong nước. Hơn nữa, còn được mọi người biết tên rộng khắp nơi ngay cả ở bên nước ngoài. |
2. |
彼女はありあまる才能に恵まれていた。のみならず彼女は努力家でもあった。 かのじょはありあまるさいのうにめぐまれていた。のみならずかのじょはどりょくしゃでもあった。 |
Cô ấy được trời ban cho rất nhiều tài năng. Hơn nữa, còn là người làm việc chăm chỉ. |
Dùng để diễn tả ý nghĩa khi nhận được vấn đề được trình bày trước đó, không phải chỉ như thế thôi mà… gợi ý thêm ngoài ra cũng còn có chuyện tương tự xảy ra.
|
N1_No188. ~はいわずもがなだ =>Không nên nói~
~ はいわずもがなだ |
N + はいわずもがなだ、まで(も)~
|
意味:
Không nên nói~
|
1. |
あんまり腹が立ったので、つい言わずもがなのことを言ってしまった。 あんまりはらがたったので、ついいわずもがなのことをいってしまった。 |
Vì rất là bực mình nên lỡ nói ra những chuyện không nên nói. |
2. |
|
Không nên nói những chuyện không cần thiết mà. |
3. |
クラスメートは言わずもがな、先生がたまでも僕の誕生日パーティーには来てくださった。 クラスメートはいわずもがな、せんせいがたまでもぼくのたんじょうびパーティーにはきてくださった。 |
Không nói cho bạn trong lớp hay thầy cô nhưng mọi người cũng đã đến tham dự buổi tiệc sinh nhật của tôi. |
4. |
子供は言わずもがな、大人までもこの新しいゲームに夢中になっているそうだ。 こどもはいわずもがな、おとなまでもこのあたらしいゲームにむちゅうになっているそうだ。 |
Con nít không nên nói mà cả người lớn cũng vậy nhưng hình như mọi người đang say sưa với trò chơi mới. |
Được dùng với biểu hiện thông thường với nghĩa không nên nói hoặc không nói cũng sẽ biết.
|
N1_No189. xxx =>xxx
Mẫu ngữ pháp |
~ xxx
|
Ý nghĩa |
xxx |
Nhóm nghĩa |
xxx |
Cấp độ |
capdo_N1 |
Chú ý |
|
Cấu trúc
|
|
|
|
|
|
|
|
Ý nghĩa |
☞ |
|
☞ |
|
|
Giải thích & Hướng dẫn |
☞ |
|
☞ |
|
|
Ví dụ |
1. |
|
|
|
2. |
|
|
|
3. |
|
|
|
4. |
|
|
|
5. |
|
|
|
|
Chú ý |
☞ |
|
☞ |
|
☞ |
|
☞ |
|
☞ |
|
N1_No190. ~ばこそ =>Chính vì~
~ ばこそ |
Vば
Aイ →ければ
Aナ・N →であれば
|
+ こそ |
意味:
Chính vì~
|
1. |
|
Chính vì bây giờ khổ cực, sau này sẽ có niềm vui thật sự. |
2. |
愛していればこそ、別れるのです。わたしの気持ち、わかってください。 |
Chính vì yêu anh, nên chia tay. Xin hãy hiểu tình cảm của em. |
3. |
心身健康であればこそ、大きな仕事に挑戦できるのだ。まずは健康に注意しなさい。 |
Chính vì sức khỏe tâm hồn và thể chất nên có thể đương đầu với công việc lớn. Trước tiên hãy chú ý sức khỏe. |
4. |
|
Chính vì tin bạn nên nhờ bạn đấy. |
5. |
すぐれた教師であればこそ、学生からあれほど慕われるのです。 |
Chính vì là thầy giáo ưu tú nên được học sinh hâm mộ đến như thế. |
☞Đây là cách nói hơi cổ dung để nhấn mạnh lý do với ý nghĩa vì lý do đó nên không còn cách nào khác.
☞ Thường cuối câu có xuất hiện cụm từ のだ
|
N1_No191. ~はさておき =>Tạm thời không nghĩ đến~
~ はさておき |
N・連体修飾型 + はさておき
|
意味:
Tạm thời không nghĩ đến~
|
1. |
大学進学の問題はさておき、今の彼には健康を取り戻すことが第一だ。 だいがくしんがくのもんだいはさておき、いまのかれにはけんこうをとりもどすことがだいいちだ。 |
Tạm thời không nghĩ đến chuyện vào đại học, việc quan trọng nhất bây giờ là phục hồi sức khỏe cho cậu ấy. |
2. |
責任が誰にあるのかはさておき、今は今後の対策を考えるべきだ。 せきにんがだれにあるのかはさておき、いまはこんごのたいさくをかんがえるべきだ。 |
Tạm thời không nhắc đếnchuyện trách nhiệm thuộc về ai, việc nên làm bây giờ là phải tìm ra cách giải quyết từ giờ sau này. |
Tạm thời không nghĩ đến, gạt vấn đề ~sang một bên.
Diễn tả chuyện quan trọng nên làm trước hết, tạm thời gác những chuyện khác qua một bên.
|
N1_No192. ~ばそれまでだ =>Chỉ còn cách~
~ ばそれまでだ |
Vる + ばそれまでだ
|
意味:
Chỉ còn cách~
|
1. |
台風で家までの交通機関がストップしてしまったら、歩いて帰るばそれまでだ。 たいふでうちまでのこうつうきかんがストップしてしまったら、あるいてかえるばそれまでだ。 |
Vì cơn bão, nếu mà hệ thống giao thông phải tạm dừng, tôi đành phải đi bộ về nhà. |
2. |
父があくまで反対するなら、家を出るばそれまでだ。 ちちがあくまではんたいするなら、うちをでるばそれまでだ。 |
Nếu bố cứ phản đối, tôi sẽ bỏ nhà đi. |
3. |
いくらお金をためでも、死んでしまえばそれまでだ。 いくらおかねをためでも、しんでしまえばそれまでだ。 |
Dù có làm cố làm ra nhiều tiền, chết đi thì cũng vô nghĩa. |
4. |
いくら性能がよい機械でも使いこなせなければそれまでだ。 いくらせいのうがよいきかいでもつかいこなせなければそれまでだ。 |
Máy móc có tính năng hay đến mấy mà không sử dụng thành thạo được thì cũng vô ích. |
5. |
おいしい料理でも店が不潔であればそれまでだ。客は二度と来ない。 おいしいりょうりでもみせがふけつであればそれまでだ。きゃくはにどとこない。 |
Cho dù món ăn ngon đi nữa mà cửa tiệm không sạch sẽ thì cũng vô nghĩa. Khách sẽ không đến lần thứ hai. |
6. |
大発明でも特許を取らなければそれまでだ。人にまねされる。 だいはつめいでもとっきょをとらなければそれまでだ。ひとにまねされる。 |
Cho dù là một phát minh lớn nhưng nếu không lấy được bằng sáng chế thì cũng vô nghĩa. Bị mọi người nhái sản phẩm. |
☞ Không có cách thích hợp nào khác, phải làm như thế. Đành phải~
☞Thể hiện quyết tâm của người nói.
☞ Nếu~xảy ra, tất cả trở nên vô nghĩa.
|
N1_No193. ~はどう(で)あれ =>Bất kể cái gì, sao cũng được, dù cách gì
~ はどう(で)あれ |
~はどう(で)あれ
|
意味:
Bất kể cái gì, sao cũng được, dù cách gì
|
1. |
|
Dù thời tiết như thế nào tôi cũng sẽ đi. |
2. |
あなたの過去がどうであれ、あなたを支えて行きたい。 あなたのかこがどうであれ、あなたをささえていきたい。 |
Dù quá khứ của bạn như thế nào tôi cũng muốn giúp đỡ bạn. |
3. |
|
Bất kể là cái gì, một khi đồ vật bị mất thì chẳng còn gì cả. |
4. |
理性的な人であれ、政治的信条がどうであれ、その計画に反対することはないだろう。 りせいてきなひとであれ、せいじてきしんじょうがどうであれ、そのけいかくにはんたいすることはないだろう。 |
Dù là người có lý trí, bất kể có niềm tin về chính trị có lẽ không có chuyện phản đối kế hoạch đó. |
N1_No194. ~はめになる(~羽目になる) =>Nên đành phải, nên rốt cuộc~
~ 羽目になる |
Vる・Vない + 羽目になる
|
意味:
Nên đành phải, nên rốt cuộc~
|
1. |
ゲーム大好きの青年がゲームを買うお金ほしさに、盗みに入り犯罪者となる羽目になった。 ゲームだいすきのせいねんがゲームをかうおかねほしさに、ぬすみにはいりはんざいしゃとなるはめになった。 |
Thanh niên rất thích game do sự ham muốn tiền để mua game nên đã trở thành những tội phạm bước vào con đường trộm cắp. |
2. |
他人の仕事も引き受けてしまって、結局、3日も満足に寝られない羽目になった。 たにんのしごともひきうけてしまって、けっきょく、3かもまんぞくにねられないはめになった。 |
Công việc của người khác cũng tiếp nhận, kết cục cả 3 ngày cũng không ngủ được một cách thỏa mãn. |
3. |
授業をサボリすぎたので、試験前は徹夜する羽目になりそうだ。 じゅぎょうをサボリすぎたので、しけんまえはてつやするはめになりそうだ。 |
Vì quá sao lãng giờ học nên trước kỳ thi đành phải thức trắng đêm. |
4. |
商品の納入が遅れ、契約違反を指摘されて、違約金を支払う羽目になった。 しょうひんののうにゅうがおくれ、けいやくいはんをしてきされて、いやくきんをしはらうはめになった。 |
Giao hàng trễ, bị chỉ trích vi phạm hợp đồng nên đành phải trả tiền vi phạm hợp đồng. |
5. |
契約に失敗して、大阪へ左遷される羽目になった。 けいやくにしっぱいして、おおさかへさせんされるはめになった。 |
Thất bại trong hợp đồng nên đành phải bị hạ xuống Osaka. |
6. |
高校の時、友人に誘われタバコを吸って、停学処分を受ける羽目になった。 こうこうのとき、ゆうじんにさそわれタバコをすって、ていがくしょぶんをうけるはめになった。 |
Khi còn học cấp 3 bị bạn bè rủ rê hút thuốc nên đành phải nhận xử lý đình chỉ học. |
7. |
ジョギング中に転んで、入院する羽目になった。 ジョギングちゅうにころんで、にゅういんするはめになった。 |
Bị té trong lúc đi bộ tập thể dục nên đành phải nhập viện. |
Mang ý nghĩa trở nên, trở thành tình trạng xấu, biểu hiện sự việc mà kết quả trở nên khó khăn ngoài dự đoán do nguyên nhân nào đó.
|
N1_No195. ~ひょうしに(~拍子に) =>Vừa…thì
~ 拍子に |
Vた・Nの + 拍子に
|
意味:
Vừa…thì
|
1. |
|
Vừa cắn đồ ăn cứng thì răng đã bị mẻ. |
2. |
転んだ拍子に、財布や携帯電話がかばんから飛び出した。 ころんだひょうしに、さいふやけいたいでんわがかばんからとびだした。 |
Vừa lăn ra thì ví xách tay hay điện thoại bị văng ra ngoài giỏ sách. |
3. |
ふとした拍子に、忘れていたことを思い出したんです。 ふとしたひょうしに、わすれていたことをおもいだしたんです。 |
Vừa tình cờ ngẫu nhiên thì nhớ lại chuyện đã quên. |
4. |
何かの拍子に、腕が上がらなくなったんです。 なにかのひょうしに、うでがあがらなくなったんです。 |
Vừa có cái gì đó thì cánh tay trở nên không giơ lên được. |
5. |
|
Vừa đụng vào thì đã làm rớt điện thoại di động. |
6. |
|
Vừa nhấc lên thì túi đựng đồ mua đã bị rách. |
Diễn đạt với hình thức「A拍子にB」với ý nghĩa [cùng lúc với A nhưng chẳng ngờ trở thành B], trong đó B diễn tả sự việc xảy ra ngoài dự báo.
|
N1_No196. ~ぶんには(~分には) =>Nếu chỉ…thì
~ 分には |
Vる + 分には
|
意味:
Nếu chỉ…thì
|
1. |
はたで見ている分には楽そうだが、自分でやってみるとどんなに大変かがわかる。 はたでみているぶんにはらくそうだが、じぶんでやってみるとどんなにたいへんかがわかる。 |
Chỉ đứng bên ngoài nhìn thì thấy có vẻ dễ, nhưng tự tay mình làm thì sẽ hiểu vất vả tới chừng nào. |
2. |
手伝ってやる分には問題はないけど、宿題を全部はしてあげられない。 てつだってやるぶんにはもんだいはないけど、しゅくだいをぜんぶはしてあげられない。 |
Nếu chỉ làm phụ thôi thì không có vấn đề gì nhưng không thể làm cho hết bài tập được. |
3. |
スポーツは、見ている分にはいいけど、実際にやってみるとなると結構大変だよ。 スポーツは、みているぶんにはいいけど、じっさいにやってみるとなるとけっこうたいへんだよ。 |
Thể thao nếu chỉ nhìn thôi thì được nhưng thực tế nếu làm thử thì thật vất vả đấy. |
4. |
音楽は趣味でやる分にはいいけど、仕事にすると大変だ。 おんがくはしゅみでやるぶんにはいいけど、しごとにするとたいへんだ。 |
Âm nhạc nếu chỉ làm theo sở thích thì được nhưng nếu làm như công việc thì vất vả đấy. |
5. |
このシャツ、家で着る分には悪くないけど、外には着ていけないな。 このシャツ、いえできるぶんにはわるくないけど、そとにはきていけないな。 |
Áo sơ mi này nếu chỉ mặc ở nhà thôi thì không sao nhưng nếu mặc ra ngoài thì không được nha. |
Mang ý nghĩa 「その限りでは」(trong chừng mực đó thì), nếu chỉ trong phạm vi thì.
|
N1_No197. ~べからず/べからざる =>Không thể, không được
~べからず/べからざる |
Vる + べからず/べからざる
|
意味:
Không thể, không được
|
1. |
大臣の地位を利用して、企業から多額の金を受け取るなどは、政治家として許すべからざる犯罪行為である。 だいじんのちいをりようして、きぎょうからたがくのかねをうけとるなどは、せいじかとしてゆるすべからざるはんざいこういである。 [/ |
Lợi dụng chức bộ trưởng để nhận một khoảng tiền lớn từ doanh nghiệp…,với vai trò là một nhà chính trị, đây là hành vi tội phạm không thể tha thứ được. |
2. |
関係者以外、ここに駐車するべからず。 かんけいしゃいがい、ここにちゅうしゃするべからず。 |
Không được đậu xe ở chỗ này ngoại trừ những người liên quan. |
3. |
|
Không được vứt rác ở chỗ này. |
4. |
植物の成長にとって、日光は欠くべからずものだ。 しょくぶつのせいちょうにとって、にっこうはかくべからずものだ。 |
Ánh sáng là điều không thể thiếu đối với sự tăng trưởng của sinh vật. |
5. |
政治家がその地位を利用して私腹を肥やすのは、許すべからざる犯罪だ。 せいじかがそのちいをりようしてしふくをこやすのは、ゆるすべからざるはんざいだ。
|
Việc nhà chính trị lợi dụng địa vị của mình để sinh lợi cho bản thân là tội không thể tha thứ được. |
Một hành vì hoặc một tình trạng chắc chắn không thể xảy ra, hoặc không được phép xảy ra.
|
N1_No198. ~べく =>Làm...để...
~ べく |
Vる + べく
|
意味:
Làm...để...
|
1. |
|
Tôi đã lên thủ đô để học đại học. |
Có ý nghĩa「…をするために」(để có thể làm được)
|
注意:
☞ Cách nói trang trọng, sử dụng trong văn viết.
☞ Động từ 「する」có 2 hình thức「するべく」「すべく」
Tôi sẽ cố gắng để giải quyết nhanh.
|
N1_No199. ~べくもない =>Làm sao có thể, không thể
~ べくもない |
Vる + べくもない
|
意味:
Làm sao có thể, không thể
|
1. |
|
Ít người thì làm sao có thể thắng được nhiều người. |
Có nghĩa là「…することは、とてもできない」(việc…là không thể làm được)
|
注意:
Là cách nói trang trọng, có tính văn cổ, ngày nay không được sử dụng nhiều lắm.
|
N1_No200. ~まじき =>Không được phép~
~ まじき |
Vる + まじき + N
|
意味:
Không được phép~
|
1. |
酒を飲んで車を運転するなど警察官にあるまじき行為だ。 さけをのんでくるまをうんてんするなどけいさつかんにあるまじきこういだ。 |
Uống rượu vào rồi lái xe là một hành vi mà hơn ai hết, giới cảnh sát không được phép làm. |
☞Dùng sau một danh từ chỉ nghề nghiệp hoặc cương vị, để biểu thị ý nghĩa: “Đã ở vào cương vị ấy, hoặc đã làm nghề ấy, thì không được phép…”. Theo sau là một danh từ chỉ sự việc, hành vi, phát ngôn, thái độ.
☞Dùng để phê phán một người nào đó đã có một việc làm, một hành vi, hoặc một thái độ không thích hợp với tư cách, cương vị, hoặc lập trường của mình.
|
注意:
Lối nói trang trọng dùng cho văn viết.
|
N1_No201. ~までもない =>Không cần ~
~ までもない |
Vる + までもない
|
意味:
Không cần ~
|
1. |
|
Thủ đô của Việt Nam thì không cần phải nói, là Hà Nội. |
2. |
説明書に詳しく書いてあるから、わざわざ説明を聞くまでもないと思う。 せつめいしょにくわしくかいてあるから、わざわざせつめいをきくまでもないとおもう。 |
Sách hướng dẫn đã viết khá kỹ nên tôi nghĩ là không cần mất công nghe giải thích. |
3. |
引っ越しといっても荷物もあまり多くないから手伝いに行くまでもないだろう。 ひっこしといってもにもつもあまりおおくないからてつだいにいくまでもないだろう。 |
Dù nói là chuyển nhà nhưng vì đồ đạc không nhiều nên có lẽ không cần tới phụ đâu. |
Chưa tới mức phải, không cần phải~
|
N1_No202. ~まみれ =>Mình đầy ~
~ まみれ |
N + まみれ~
|
意味:
Mình đầy ~
|
1. |
|
Dù nhễ nhại mồ hôi nhưng đám trẻ không bận tâm mà vẫn chơi. |
2. |
サッカーの選手は雨の中、泥まみれになってボールを追っている。 サッカーのせんしゅはあめのなか、どろまみれになってボールをおっている。 |
Cầu thủ bóng đá giữa cơn mưa mình đầy bùn đuổi theo trái bóng. |
3. |
あの本は何年も放ったおかれたから、ほこりまみれだ。 あのほんはなんねんもほうったおかれたから、ほこりまみれだ。 |
Cuốn sách đó bị bỏ xó mấy năm nay nên phủ đầy bụi. |
4. |
油まみれになって、朝から晩まで働いても、給料はわずかだ。 あぶらまみれになって、あさからばんまではたらいても、きゅうりょうはわずかだ。 |
Dù người dính đầy dầu, làm việc từ sáng đến chiều vậy mà lương cũng chỉ có chút ít. |
Diễn tả sự dơ bẩn bám đầy bề mặt.
|
N1_No203. ~むきがある(~向きがある) =>Có khuynh hướng ~
~ むきがある |
Vる・Vない・Nの + むきがある
|
意味:
Có khuynh hướng ~
|
1. |
彼はどうも面倒なことから逃げようとする向きがある。 かれはどうもめんどうなことからにげようとするむきがある。 |
Anh ta có thói quen lẩn tránh việc rắc rối. |
2. |
|
Cô ta có xu hướng không dọn dẹp đồ trên bàn. |
3. |
政府の方針に反対の向きがあるが、他に方法がないから仕方がない。 せいふのほうしんにはんたいのむきがあるが、ほかにほうほうがないからしかたがない。 |
Một số người có khuynh hướng phản đối phương châm của chính phủ, nhưng bất lực vì không còn cách nào khác. |
4. |
急激な円高容認しない向きがあるが、政府が介入するのはいかがなものか。 きゅうげきなえんだかようにんしないむきがあるが、せいふがかいにゅうするのはいかがなものか。 |
Dù có khuynh hướng không phê duyệt sự lên giá mạnh mẽ của đồng yên, nhưng chính phủ sẽ can thiệp được tới mức nào đây nhỉ. |
Diễn tả khuynh hướng, thói quen, tính chất.
|
N1_No204. ~もさることながら =>Đã đành ~, không những ~ mà cả~
~ もさることながら |
N + もさることながら
|
意味:
Đã đành ~, không những ~ mà cả~
|
1. |
このレストランの料理は味もさることながら、盛りつけが美しく目も楽しませてくれる。 このレストランのりょうりはあじもさることながら、もりつけがうつくしくめもたのしませてくれる。 |
Nhà hàng đó thì vị ngon đã đành, bày biện cũng đẹp, dễ bắt mắt nữa. |
2. |
このドレスは、デザイインもさることながら、色使いが素晴らしい。 このドレスは、デザイインもさることながら、いろづかいがすばらしい。 |
Cái váy này thiết kế đã đẹp, màu sắc cũng tuyệt nữa. |
3. |
タクシーの運転手さんは運転技術もさることながら、お客きまへの応対も丁寧だ。 タクシーのうんてんしゅさんはうんてんぎじゅつもさることながら、おきゃくきまへのおうたいもていねいだ。 |
Bác lái taxi này tay lái tốt đã đành, cư xử với khách hàng lại lịch sự nữa. |
4. |
量もさることながら、質的にも前の製品より数段上です。売れますよ。 りょうもさることながら、しつてきにもまえのせいひんよりすうだんうえです。うれますよ。 |
Không những về số lượng mà cả về chất lượng mặt hàng này cũng có những bước tiến vượt trội hơn so với trước giờ. Bán rất chạy đấy. |
Diễn tả ý “A thì hẳn nhiên rồi, không chỉ thế B~”. Thường sửdụng cho những việc được đánh giá tốt.
|
N1_No205. ~もそこそこに =>Làm ~vội
~ もそこそこに |
N・Vの + もそこそこに
|
意味:
Làm ~vội
|
1. |
彼女は仕事もそこそこに、いそいそ会社を出た。デートらしいね。 かのじょはしごともそこそこに、いそいそかいしゃをでた。デートらしいね。 |
Cô ấy làm vội việc rồi háo hức rời khỏi công ty. Chắc là sắp hẹn hò. |
2. |
|
Tôi trang điểm qua loa rồi đến công ty. |
3. |
リンさんは好きなコーヒーを飲むのもそこそこに立ち去った。 リンさんはすきなコーヒーをのむのもそこそこにたちさった。 |
Cô Linh uống vội cốc cà phê yêu thích của mình rồi đứng dậy bỏ về. |
4. |
部下からの説明もそこそこに、上司はコートを持って、外出の準備をした。 ぶかからのせつめいもそこそこに、じょうしはコートをもって、がいしゅつのじゅんびをした。
|
Cấp trên giải thích vội cho cấp dưới xong thì cầm áo khoác chuẩn bị đi ra ngoài. |
5. |
仕事もそこそこに、いそいそと会社を出た。彼は今夜デートらしい。 しごともそこそこに、いそいそとかいしゃをでた。かれはこんやデートらしい。 |
Làm vội công việc và tíu tít ra khỏi công ty. Hình như anh ấy tối nay có hẹn hò. |
6. |
弁護士事務所を訪ね、挨拶もそこそこに、早速相談に入った。 べんごうしけんじむしょをたずね、あいさつもそこそこに、さっそくそうだんにはいった。 |
Ghé thăm văn phòng luật sư, chào hỏi qua loa rồi bước vào thảo luận ngay. |
7. |
息子は朝食もそこそこに家を飛び出した。あと10分早起きすればいいのに。 むすこはちょうしょくもそこそこにいえをとびだした。あと10ぷんはやおきすればいいのに。 |
Đứa con trai của tôi ăn sáng vội rồi phóng ra khỏi nhà. Nếu thức dậy sớm sau 10 phút thì được nhưng mà… |
Diễn tả việc làm qua loa, đại khái vì không đủ thời gian.
|
N1_No206. ~もどうぜんだ(~も同然だ) =>Gần như là ~
~ も同然だ |
N + も同然だ
|
意味:
Gần như là ~
|
1. |
友達ですが、幼い頃からずっとそばにいるので兄弟も同然です。 ともだちですが、おさないころからずっとそばにいるのできょうだいもどうぜんです。 |
Dù là bạn nhưng vì luôn bên nhau từ thuở ấu thơ nên giống như anh em ruột vậy. |
2. |
2点の差が開いたから、これでもう勝ったも同然だ。 2てんのさがあいたから、これでもうかったもとうぜんだ。 |
Vì cách biệt 2 điểm nên lúc này gần như là thắng. |
3. |
|
Người yêu đã chia tay cứ xem như là người đã chết vậy. |
4. |
後はテーブル料理を並べるだけだから、準備ができたも同然だ。 あとはテーブルりょうりをならべるだけだから、じゅんびができたもとうぜんだ。 |
Giờ chỉ còn sắp xếp thức ăn lên bàn thôi, nên gần như là đã chuẩn bị xong. |
Nghĩa là dù sự thật không phải,nhưng trạng thái gần như thế.Mang tính diễn cảm, chủ quan.
|