N1_No126. ~て(は) かなわない =>Không thể chịu đựng được~
~ て(は) かなわない |
Vて
Aい→て
Aな→で
|
+ (は) かなわない |
意味:
Không thể chịu đựng được~
|
1. |
夏は体の調子を崩しやすく、私にとっては冬のほうが過ごしやすい。そうは言っても毎日寒くてはかなわない。 なつはからだのちょうしをくずしやすく、わたしにとってはふゆのほうがすごしやすい。そうはいってもまいにちさむくてはかなわない。 |
Mùa hè dễ làm mệt mỏi cơ thể, đối với tôi mùa đông thì dễ sống hơn. Nhưng nói như thế thôi chứ không thể chịu đựng được cái lạnh mỗi ngày. |
2. |
夕べは暑くてかなわなかったので、寝付かれなかったのだ。 ゆうべはあつくてかなわなかったので、ねつかれなかったのだ。 |
Buổi tối vì rất lạnh không chịu đựng nỗi nên đã không thể ngủ được. |
3. |
|
Con chó nhà kế bên ồn ào như thế này không thể chịu đựng nỗi. |
4. |
|
Bị nói toàn là phàn nàn như thế này không thể chịu đựng nỗi. |
Được giới hạn các từ ngữ thể hiện cảm tình, cảm giác, mong muốn.
Thể hiện ý nghĩa không thể chịu đựng được, ~ rất là. Và thường được sử dụng như là ấn tượng không tốt. Khi gắn はvào thì câu văn thể hiện mức độ không thể chịu được trở nên mạnh mẽ hơn.
|
N1_No127. ~てはばからない =>Liều lĩnh~, bạo gan dám~
~ てはばからない |
Vて + はばからない
|
意味:
Liều lĩnh~, bạo gan dám~
|
1. |
|
Anh ấy bạo gan dám nói mình. |
2. |
彼女は権力者を気取ってはばからない人です。 かのじょはけんりょくしゃをきどってはばからないひちおです。 |
Cô ấy là người bạo gan dám ra vẻ là người quyền lực. |
3. |
小川氏は財政のことは自分に任せろと言ってはばからないが、本当にできるのだろうか。 おがわしはざいせいのことはじぶんにまかせろといってはばからないが、ほんとうにできるのだろうか。 |
Ông Ogawa bạo gan dám nói chuyện tài chính hãy để giao phó cho ông ấy nhưng thật sự có đảm bảo được chăng? |
Diễn tả hành động mặc dù phải e ngại, cảm thấy khó chịu nhưng bạo gan để làm gì đó…
|
N1_No128. ~てまえ(~手前) =>Chính vì~
~ 手前 |
N(修飾形) + 手前
|
意味:
Chính vì~
|
1. |
家族に禁煙すると言った手前、家の中でタバコは吸えない。 かぞくにきんえんするといったてまえ、うちのなかでタバコはすえない。 |
Chính vì đã nói là cấm hút thuốc trong gia đình nên không thể hút thuốc lá trong nhà được. |
2. |
夫がA電気に勤めている手前、他社の製品がよくても買えない。 おっとがAでんきにつとめているてまえ、たしゃのせいひんがよくてもかえない。 |
Chính vì chồng tôi đang làm việc ở công ty điện khí A nên dù sản phẩm ở công ty khác có tốt đi nữa thì cũng không thể mua được. |
3. |
自分が一番若い手前、みんなのお茶を入れるのは当然だ。 じぶんがいちぶんわかいてまえ、みんなのおちゃをいれるのはとうぜんだ。 |
Chính vì bản thân còn rất trẻ nên việc châm trà cho mọi người là chuyện đương nhiên. |
4. |
「参加します」と約束した手前、飲み会をすっぽかすなんてできないよ。 「さんかします」とやくそくしたてまえ、のみかいをすっぽかすなんてできないよ。 |
Chính vì đã hứa là sẽ tham gia nên sao lẵng bổn phận tiệc nhậu là không thể được mà. |
5. |
知ってると言った手前、私がやらざるを得なくなった。 しってるといったてまえ、わたしがやらざるをえなくなった。 |
Chính vì đã nói là biết nên tôi đành phải làm. |
6. |
この仕事は先生に紹介してもらった手前、すぐには辞めることはできない。 このしごとはせんせいにしょうかいしてもらったてまえ、すぐにはやめることはできない。 |
Công việc này chính vì được giáo viên giới thiệu nên không thể nghỉ việc liền ngay được. |
Thể hiện ý nghĩa vì có lý do, khi suy nghĩ trên lập trường thì cần phải... và nếu như không làm theo vế sau thì cảm thấy có vấn đề, xấu hổ.
|
N1_No130. ~てみせる =>Tuyệt đối phải, nhất định phải…
~ てみせる |
Vて → てみせる
|
意味:
Tuyệt đối phải, nhất định phải…
|
1. |
今度の試合には、必ず勝ってみせるから、応援に来て。 こんどのしあいには、かならずかってみせるから、おうえんにきて。 |
Trận đấu lần này vì nhất định phải thắng nên hãy đến cổ vũ. |
2. |
将来必ず有名なピアニストになってみせる。 しょうらいかならずゆうめいなピアニストになってみせる。 |
Tương lai tôi nhất định trở thành một người chơi đàn pianô nổi tiếng. |
3. |
宝くじを当てて、別荘を買ってみせるから、待っててね。 たからくじをあてて、べっそうをかってみせるから、もっててね。 |
Khi trúng số vì nhất định phải mua biệt thự nên hãy chờ nhé. |
4. |
研究を続けて、必ず新薬を開発してみせる。 けんきゅうをつづけて、かならずしんやくをかいはつしてみせる。 |
Tôi tiếp tục nghiên cứu, nhất định phải triển khai loại thuốc mới. |
5. |
彼女、今年中に結婚してみせるなんて言っていたけど、もう12月だよ。 かのじょ、ことしじゅうにけっこんしてみせるなんていっていたけど、もう12がつだよ。 |
Cô ấy nói là trong năm nay nhất định sẽ kết hôn nhưng đã tháng 12 rồi đấy. |
Sử dụng khi thể hiện sự quyết tâm, kiên quyết về một sự việc nào đó.
|
N1_No131. ~でもしたら =>Nếu…thì; Nhỡ mà…thì…
~ でもしたら |
V ます・ する N + でもしたら
|
意味:
Nếu…thì; Nhỡ mà…thì…
|
1. |
指導教授の意見に反論でもしたら、単位をもらえないのは確実だ。 しどうきょうじゅのいけんにはんろんでもしたら、たんいをもらえないのはかくじつだ。 |
Nếu bạn phản bác lại ý kiến của giáo viên hướng dẫn thì việc không nhận được tín chỉ là chắc chắn. |
2. |
汚い手で目をこするんじゃない。失明でもしたら、どうするんだ。 きたないてでめをこするんじゃない。しつめいでもしたら、どうするんだ。 |
Không được dùng tay bẩn dụi mắt. Nhỡ mà bị mù thì làm sao? |
3. |
借りたカメラを壊しでもしたら大変だから、子供には触らせないようにしよう。 かりたカメラをこわしでもしたらたいへんだから、こどもにはさわらせないようにしよう。 |
Nhỡ mà hỏng mất cái máy ảnh đi mượn thì gay to, nên đừng để bọn trẻ con đụng vào đấy nhé. |
4. |
一度練習を始めでもしたら、何時間も続ける。 いちどれんしゅうをはじめでもしたら、なんじかんもつづける。 |
Nếu một khi đã bắt đầu luyện tập thì sẽ kéo dài hàng giờ. |
5. |
相談しないで決定でもしたら、あとで怒られるよ。 そうだんしないでけっていでもしたら、あとでおこられるよ。 |
Nếu không thảo luận mà đã quyết định thì sau sẽ bị mắng đấy. |
Đưa ra giả định và kết quả sẽ là xấu nếu giả định đó xảy ra.
|
N1_No132. ~でもなんでもない =>Chẳng phải là, hoàn toàn không phải là…
~ でもなんでもない |
Aな・N + でもなんでもない
|
意味:
Chẳng phải là, hoàn toàn không phải là…
|
1. |
困っている時に助けてくれないなんて、友達でもなんでもない。 こまっているときにたすけてくれないなんて、ともだちでもなんでもない。 |
Lúc khó khăn mà lại chẳng giúp đỡ cho mình thì chẳng phải là bạn bè gì hết. |
2. |
好きなことを仕事にしたんだから、こんなことは苦労でもなんでもない。 すきなことをしごとにしたんだから、こんなことはくろうでもなんでもない。 |
Vì đã chọn điều mình thích làm công việc nên việc đó sẽ chẳng có gì là vất vả cả. |
3. |
今の時代、海外旅行は特別でもなんでもない。 いまのじだい、かいがいりょこうはとくべつでもなんでもない。 |
Thời bây giờ thì đi du lịch nước ngoài cũng chẳng có gì là lạ cả. |
Hoàn toàn không (phủ định mạnh, một cách hoàn toàn)
|
N1_No133. ~やまない =>Rất~
~ やまない |
V て + やまない
|
意味:
Rất~
|
1. |
すべての人が平和で静かに暮らせよう、願ってやまない。 すべてのひとがへいわでしずかかにくらせよう、ねがってやまない。 |
Tôi thật lòng mong muốn tất cả mọi người được sống trong hòa bình và êm đẹp. |
2. |
休みなしの激しい練習ができるのは、全員勝利を信じてやまないからだ。 やすみなしのはげしいれんしゅうができるのは、ぜんいんしょうりをしんじてやまないからだ。 |
Có thể luyện tập vất vả mà không ngừng nghỉ là bởi mọi người đều thực sự tin vào thắng lợi. |
3. |
地震で全員無事救出されることを祈ってやまない。 じしんでぜんいんぶじきゅうしゅつされることをいのってやまない。 |
Tôi luôn cầu chúc cho tất cả mọi người đều được cứu thoát bình an trong trận động đất. |
☞ Rất, thành tâm, thật lòng nghĩ/mong muốn như vậy.
☞ Thường sử dụng các động từ 祈る・願う・信じる・期待する…
|
注意:
☞ Động từ やまないcó gốc là động từやむ, khi nói một cách lịch sự thì dùng làやすみません.
大統領の訪日を機に、両国民の相互理解が深まることを期待してやすみません。 だいとうりょうのほうにちをきに、りょうこくみんのそうごりかいがふかまることをきたいしてやすみません。
Chúng tôi rất hi vọng rằng sau chuyến thăm Nhật của ngài tổng thống, nhân dân hai nước sẽ hiểu nhau sâu sắc.
|
N1_No134. ~とあって =>Vì…nên; mấy khi…nên
~ とあって
|
普通形・ Aな、Nだ + とあって
|
意味:
Vì…nên; mấy khi…nên
|
1. |
ゴールデンウィーくとあって、観光地はどこもにぎわっている。 ゴールデンウィーくとあって、かんこうちはどこもにぎわっている。 |
Vì là tuần lễ vàng cho nên khu thăm quan chỗ nào cũng đông đúc. |
2. |
市場では、新鮮でおいしいすしが安いとあって、遠方からわざわざ来る人もいる。 いちばでは、しんせんでおいしいすしがやすいとあって、えんぽうからわざわざくるひともいる。
|
Mấy khi ở chợ có sushi tươi sống và ngon giá rẻ cho nên có cả những người từ nơi xa cất công đến. |
3. |
人気歌手のコンサートとあって、チケットは一日で売り切れた。 にんきかしゅのコンサートとあって、チケットはいちにちでうりきれた。 |
Vì là buổi hòa nhạc của ca sĩ nổi tiếng nên vé bán hết sạch trong một ngày. |
4. |
今朝は寒かったとあって、出勤する人たちは皆、厚いコートを着ている。 けさはさむかったとあって、しゅっきんするひとたちはみんな、あついコートをきている。 |
Vì sáng hôm nay trời lạnh nên mọi người đi làm đếu mặc áo khoác dày. |
Vì…nên, mấy khi… nên (vì có một tình huống đặc biệt nên…)
|
N1_No135. ~といい~といい =>Cũng…cũng
~ といい~といい |
N1 + といい~N2 + といい
|
意味:
Cũng…cũng
|
1. |
このコーヒーは味といい、香りといい、すばらしい。 このコーヒーはあじといい、かおりといい、すばらしい。 |
Loại cà phê này vị cũng ngon, mùi hương cũng thơm, thật tuyệt hảo. |
2. |
兄といい、弟といい、あそこの兄弟は、人に迷惑をかけてばかりいる。 あにといい、おとうとといい、あそこのきょうだいは、ひとにめいわくをかけてばかりいる。 |
Hai anh em nhà kia, cả ông anh, cả ông em, chỉ toàn gây phiền phức cho người khác. |
3. |
彼はちょっとした表情といい、話し方といい、死んだ父親によく似てる。 かれはちょっとしたひょうじょうといい、はなしかたといい、しんだちちおやによくにてる。 |
Anh ta cả nét mặt, cả cách nói chuyện đều giống với người cha đã mất. |
4. |
新居は床といい壁といい、とても上質な材料が使ってある。 しんきょはゆかといいかべといい、とてもじょうしつなざいりょうがつかってある。 |
Nhà mới cả sàn nhà, cả tường, đều sử dụng loại nguyên liệu chất lượng cao. |
5. |
立地条件といい価格といい私たちの希望している条件にぴったりだ。 りっちじょうけんといいかかくといいわたしたちのきぼうしているじょうけんにぴったりだ。 |
Cả điều kiện về địa điểm và giá cả đều phù hợp với những điều kiện chúng ta mong muốn. |
☞ N1 cũng, N2 cũng (về một việc nào đó, lấy một số ví dụ để nói lên đánh giá là nhìn từ quan điểm nào cũng vậy).
☞ Thường dùng để đánh giá tốt hoặc xấu của vấn đề.
|
N1_No136. ~というか~というか/~といおうか~といおうか =>Nếu nói là ~ nếu nói là ~
~ というか~というか/~といおうか~といおうか
|
普通形 + というか/といおうか
|
意味:
Nếu nói là ~ nếu nói là ~
|
1. |
親が悪いといいか、学校が悪いといいか、子供の非行は教育の問題です。 おやがわるいといいか、がっこうがわるいといいか、こどものひこうはきょういくのもんだいです。 |
Dù nói là bố mẹ không tốt hay trường học không tốt, thì hành vi bất chính của con trẻ là vấn đề giáo dục. |
2. |
不親切といおうか、不勉強といおうか、最近の店員はだめだね。 ふしんせつといおうか、ふべんきょうといおうか、さいきんのてんいんはだめだね。 |
Dù nói là không thân thiện hay là không cần cù, thì nhân viên bán hàng bây giờ thật không được nhỉ. |
3. |
君は人の影響を受けやすいというか、自分の考えがないというか、信念がないのかね。 きみはひとのえいきょうをうけやすいというか、じぶんのかんがえがないというか、しんねんがないのかね。 |
Bạn dù nói là dễ bị ảnh hưởng bởi người khác, hay là không có chính kiến riêng, thì cũng là người không có lòng tin. |
Nếu nói là ~ nếu nói là ~ (Có thể nói theo cách nào cũng được, dù nghĩ theo cách nào thì vẫn là một vấn đề chung)
|
N1_No137. ~というところだ =>Đại khái ở mức~, bét nhất cũng phải ~
~ というところだ |
Vる・Vた・N + というところだ
|
意味:
Đại khái ở mức~, bét nhất cũng phải ~
|
1. |
この電気自動車は、出ても最高速度時速100キロといったところだ。 このでんきじどうしゃは、でてもさいこうそくどじそく100キロといったところだ。 |
Cái ô tô điện này, dù chạy hết cỡ thì tốc độ tối đa là khoảng 100km. |
2. |
あの店で売っている物は、どんなに高くても、せいぜい一万円というところだ。 あのみせでうっているものは、どんなにたかくても、せいぜいいちまんえんというところだ。 |
Hàng hóa bán ở cửa hàng đó, dù có đắt đến mấy thì cùng lắm là ở mức 1 vạn yên. |
3. |
このあたりは雨が降ってもせいぜい2時間というところで、大雨にはならない。 このあたりはあめがふってもせいぜい2じかんというところで、おおあめにはならない。 |
Vùng này dù có mưa cũng chỉ hai tiếng là cùng, không có mưa to. |
4. |
台風は勢力が弱まったというところだが、まだ油断はできない。 たいふうはせいりょくがよわまったというところだが、まだゆうだんはできない。 |
Sức mạnh của cơn bão mới chỉ là yếu đi thôi chứ không thể chủ quan được. |
5. |
あの歌手のコンサートなら、S席でも5000円といったとっころだ。 あのかしゅのコンサートなら、Sせきでも5000えんといったとっころだ。 |
Vì là buổi hòa nhạc của ca sĩ đó nên dù lá ghế S cũng phải tầm 5000 Yên. |
Khi trước というところだlà cụm từ chỉ số lượng thì có nghĩa “dù nhiều đến đâu, dù cao đến đâu, thì cũng ở mức này”
|
N1_No138. ~といえども =>Tuy…nhưng; chắc chắn là…
~ といえども |
普通形([A-なだ/N だ]) + といえども
|
意味:
Tuy…nhưng; chắc chắn là…
|
1. |
25歳といえども、まだ大学生なのながら、結婚は早いと父は言う。 25さいといえども、まだだいがくせいなのながら、けっこんははやいとちちはいう。 |
Bố tôi nói là mặc dù 25 tuổi nhưng vẫn còn là sinh viên, kết hôn là sớm quá. |
2. |
勝ったといえども、30対29では実力が上とはい言えない。 かったといえども、30たい29ではじつりょくがうえとはいいえない。 |
Dù nói là chiến thắng nhưng mà 30 đấu 29 thì không thể nói là thực lực hơn. |
3. |
私には、このバッグは高価といえども、節約すれば来月買えないことはない。 わたしには、このバッグはこうかといえども、せつやくすればらいげつかえないことはない。 |
Đối với tôi dù nói là cái túi xách này giá cao, nhưng nếu tiết kiệm thì sang tháng gì mà không mua nổi. |
4. |
エコノミストといえども、この景気の落ち込みは予測できなかっただろう。 エコノミストといえども、このけいきのおちこみはよそくできなかっただろう。 |
Tình hình kinh tế xuống dốc như thế này thì dù là nhà kinh tế học có lẽ cũng không dự đoán được. |
5. |
どんなに慣れている田中といえども、うっかりするとミスすることもある。 どんなになれている田中だといえども、うっかりするとミスすることもある。 |
Dù là người thành thạo như anh Tanaka nhưng nếu mà đãng trí thì cũng có lúc mắc sai sót. |
Tuy~ nhưng ~ , chắc chắn là ~ nhưng ~(ví dụ 1, 2, 3)
Dù (người) ở mức độ đó nhưng (~ là một ví dụ ở mức cao được đưa ra) (ví dụ 4, 5)
|
N1_No139. ~といったらない =>Cực kì~
~ といったらない |
Aい・Vる・Vた・N + といったらない
|
意味:
Cực kì~
|
1. |
試験を返された時の彼の顔ったらなかった。よほど悪かっただろう。 しけんをかえされたときのかれのかおったらなかった。よほどわるかっただろう。 |
Thật không thể diễn tả khuôn mặt của anh ấy khi trả lời bài thi. Có vẻ như là không tốt lắm. |
2. |
突然爆発音がしたので、驚いたといったらなかった。 とつぜんばくはつおんがしたので、おどろいたといったらなかった。 |
Đột nhiên phát ra tiếng nổ lớn, sợ không tả nổi.(sợ chết khiếp đi được) |
3. |
彼は不潔だといったらい。風呂は1か月に一回だそうだ。 かれはふけつだといったらい。ふろは1か月に一回だそうだ。 |
Anh ta bẩn không thể chịu nổi. Nghe đâu tháng mới tắm một lần. |
4. |
最近のテレビ番組はつまらないといったらない。見たい番組が全然ない。 さいきんのテレビばんぐみはつまらないといったらない。みたいばんぐみがぜんぜんない。 |
Chương trình tivi gần đây chán không thể tả. Chẳng có chương trình nào muốn xem cả. |
5. |
こんなに急いでいるときに車が故障してしまうなんて、腹立たしいといったらない。 こんなにいそいでいるときにくるまがこしょうしてしまうなんて、はらだたしいといったらない。 |
Đang lúc vội thế này mà lại hỏng xe, cáu muốn phát điên lên được. |
☞ ([A-なcó thể có だhoặc không)
☞Cực kì~(không thể nói hết bằng lời, thể hiện sự ngạc nhiên, cảm thán).
|
注意:
☞ といったらないcó thể thay bằng: といったらありはしない(ありゃしない)hoặc ったらない
☞ Mẫu này thường dùng để diễn tả những việc xấu, mang tính chất tiêu cực.
☞ Có thể dùng trong văn nói, hội thoại.
|
N1_No140. ~といっても過言ではない =>Dù nói là~ cũng không quá lời, quả đúng là~
~ といっても過言ではない
|
普通形 + といっても過言ではない
|
意味:
Dù nói là~ cũng không quá lời, quả đúng là~
|
1. |
この作品は、生まれ育った町の自然が作り上げたと言っても過言ではない。 このさくひんは、うまれそだったまちのしぜんがつくりあげたといってもかごんではない。 |
Tác phẩm này nói là được tao nên từ tự nhiên của thành phố tôi sinh ra và lớn lên cũng hoàn toàn đúng. |
2. |
この災害は起こるべくして起こったと言っても過言ではない。専門家が以前から警告していたのを無視していたのだから。 このさいがいはおこるべくしておこったといってもかごんではない。せんもんかがいぜんからけいこくしていたのをむししていたのだから。 |
Thảm họa đã xảy ra như nó phải thế. Bởi vì chúng ta đã phớt lờ lời cảnh báo của các chuyên gia trước đó. |
3. |
読書が人生を豊かにすると言っても言過ではないと思う。 どくしょがじんせいをゆたかにするといってもかごんではないとおもう。 |
Tôi nghĩ rằng đúng là đọc sách làm cuộc sống phong phú thêm. |
N1_No141. ~といわず => Dù là…dù là
~ といわず |
N + といわず~N + といわず
|
意味:
Dù là…dù là
|
1. |
営業のマンの島田さんは平日といわず週末といわず休む暇なく社外に出て働いている。 えいぎょうのマンのしまださんはへいじつといわずしゅうまつといわずやすむひまなくしゃがいにでてはたらいている。 |
Anh shimada một nhà kinh doanh thường xuyên ra ngoài làm việc dù là ngày thường dù là cuối tuần đều không rãnh để nghỉ ngơi. |
2. |
風の強い日だったから、口といわず、目といわず、すなぼこりが入ってきた。 かぜのつよいひだったから、くちといわず、めといわず、すなぼこりがはいってきた。 |
Vì là ngày gió thổi mạnh nên dù là miệng dù là mắt đều có bụi cát lọt vào. |
3. |
砂浜で遊んでいた子供たちは、手といわず足といわず全身砂だらけだ。 すなはまであそんでいたこどもたちは、てといわずあしといわずぜんしんすなだらけだ。 |
Bọn con nít đang chơi ở bãi cát tay cũng như chân đều dính cát đầy cát trên người. |
4. |
室内で犬を飼っているので、廊下といわず部屋の中といわず家中犬の毛が落ちている。 しつないでいぬをかっているので、ろうかといわずへやのなかといわずいえじゅういぬのけがおちている。 |
Vì nuôi con chó ở trong phòng nên hành lang cũng như trong phòng đều có lông chó rụng trong nhà. |
5. |
夏といわず、冬といわず、一年中ビールはよく売れている。 なつといわず、ふゆといわず、いちねんじゅうビールはよくうれている。 |
Mùa hè cũng như mùa đông, bia đều bán chạy quanh năm. |
Diễn tả không phân biệt cái nào, mà tất cả nơi nào đó, lúc nào đó đều giống nhau. Đưa ra các ví dụ vào cùng nhóm ý nghĩa nhưng thường các từ hình thành có mối liên hệ với không gian, thời gian như buổi trưa với buổi tối, chân với tay v.v Thường câu văn thể hiện ấn tượng xấu, câu văn không mang ý nghĩa phủ định hay bắt làm.
|
N1_No142. ~どおしだ(通しだ) =>Làm gì…suốt
~ どおしだ(通しだ)
|
Vます + どおしだ
|
意味:
Làm gì…suốt
|
1. |
|
Làm việc suốt một tuần. |
2. |
|
Làm việc đứng suốt cả ngày. |
3. |
一日中歩き通しで、足が痛くなった。 いちにちじゅうあるきとおしで、あしがいたくなった。 |
Chân bị nhức mỏi do đi bộ suốt cả ngày. |
4. |
朝から晩まで座り通しの仕事は、かえって疲れるものだ。 あさからばんまですわりどおしのしごとは、かえってつかれるものだ。 |
Công việc ngồi suốt từ sáng đến tối ngược lại sẽ mệt mỏi. |
5. |
|
Con chó sủa suốt cả đêm. |
Diễn tả tình trạng, hành động diễn ra liên tục cùng một thời điểm nào đó.
|
N1_No143. ~とおもいきや(~と思いきや) =>Nghĩ là…nhưng, nghĩ là…ngược lại
~ と思いきや |
普通形 + と思いきや
|
意味:
Nghĩ là…nhưng, nghĩ là…ngược lại
|
1. |
今日は早く帰れると思いきや、5時前に部長が来て急な仕事を頼まれてしまった。 きょうははやくかえれるとおもいきや、5じまえにへやがきてきゅうなしごとをたのまれてしまった。 |
Hôm nay tôi nghĩ là sẽ có thể về sớm nhưng trưởng phòng đến trước 5 giờ và được nhờ làm công việc gấp. |
2. |
寝坊したので、遅刻と思いきや、時計が進んでいて何とか授業に間に合った。 ねぼうしたので、ちこくとおもいきや、とけいがすすんでいてなんとかじゅぎょうにまにあった。 |
Vì ngủ dậy trễ nên nghĩ là đến muộn nhưng đồng hồ vẫn cứ chạy và làm thế nào ấy mà cũng kịp giờ học. |
3. |
新製品は便利だと思いきや、機能がいろいろあって、使い方が複雑だ。 しんせいひんはべんりだとおもいきや、きのうがいろいろあって、つかいかたがふくざつだ。 |
Sản phẩm mới nghĩ là tiện lợi nhưng ngược lại có nhiều chức năng và cách sử dụng phức tạp. |
Thường sử dụng với kết quả ngược với những gì dự đoán, nghĩ là như vậy nhưng ngoài dự tính.
|
N1_No144. ~ときたら =>Nói về~, nói đến~
~ ときたら |
N + ときたら
|
意味:
Nói về~, nói đến~
|
1. |
最近の若い人ときたら、言葉の使い方を知らない。 さいきんのわかいひとときたら、ことばのつかいかたをしらない。 |
Người trẻ gần đây không biết cách sử dụng từ ngữ. |
2. |
うちの父ときたら、何でも母にやってもらっていて、だらしがない。 うちのちちときたら、なんでもははにやってもらっていて、だらしがない。 |
Bố tôi cái gì cũng nhờ mẹ làm nên luộm thuộm. |
3. |
隣のうちの犬ときたら、いつもほえてばかりで、うるさくてしかたがない。 となりのうちのいぬときたら、いつもほえてばかりで、うるさくてしかたがない。 |
Con chó nhà kế bên lúc nào cũng sủa, ồn ào không thể chịu nổi. |
4. |
あの店の料理ときたら、高いだけで全然おいしくない。 あのみせのりょうりときたら、たかいだけでぜんぜんおいしくない。 |
Món ăn của cửa hàng đó chỉ đắt thôi chứ toàn bộ không ngon. |
☞Dùng trong văn nói, đưa ra vấn đề, nhân vật gần gũi với mình để nói lên bất mãn.
☞Vế sau của câu được đánh giá không tốt thể hiện ý bất mãn, chỉ trích. Câu văn diễn đạt bình thường không thể hiện ý chí hay nguyện vọng hay bắt làm của người nói.
|
N1_No145. ~ところだった =>Suýt bị, suýt nữa~
~ ところだった |
Vる + ところだった
|
意味:
Suýt bị, suýt nữa~
|
1. |
その老人は危うく車に引かれるところだった。 そのろうじんはあやうくくるまにひかれるところだった。 |
Cụ già ấy suýt nữa thì bị xe ô tô cán. |
2. |
すんでのところで、対向車と衝突するところだった。 すんでのところで、たいこうしゃとしょうとくするところだった。 |
Gần như đã suýt bị tông vào chiếc xe ngược chiều. |
3. |
|
Con mèo đó suýt bị chết ngộp nước. |
4. |
もう少し手当が遅れていたら、君は死ぬところだったんだよ。 もうすこししてあてがおくれていたら、きみはしぬところだったんだよ。 |
Nếu trợ cấp bị trễ một chút thì cậu suýt bị chết đấy. |
5. |
君が私のアリバイを証明してくれなければ、私は犯人にされるところだった。 きみがわたしのアリバイをしょうめいしてくれなければ、わたしははんにんにされるところだった。 |
Nếu anh không chứng minh dùm chứng cớ ngoại phạm của tôi thì tôi đã suýt bị là người phạm tội. |
Phía trước của mẫu câu này hay dùng các từもう少しで、危うく、すんでのところで.
|
N1_No146. ~とて =>Dù là~
~ とて |
~とて
|
意味:
Dù là~
|
1. |
母親とて、彼の本当の気持ちは理解できないだろう。 ははおやとて、かれのほんとうのきもちはりかいできないだろう。 |
Dù là mẹ nhưng có thể sẽ không hiểu được tình cảm thật sự của anh ấy. |
2. |
子供が風邪を引いたからとて、仕事を休むわけにはいかない。 こどもがかぜをひいたからとて、しごとをやすむわけにはいかない。 |
Dù đứa con bị cảm thì cũng không thể nghỉ làm được. |
3. |
慣れねこととて失礼がありましたこと、お許しください。 なれねこととてしつれいがありましたこと、おゆるしください。 |
Vì là không quen nên đã có thất lễ, xin hãy tha thứ. |
4. |
みんなわたしを頼りにしているらしいが、わたしとてこんなに長期の海外旅行は初めてで、不安なのだ。 みんなわたしをたよりにしているらしいが、わたしとてこんなにちょうきのかいがいりょこうははじめてで、ふあんなのだ。 |
Hình như mọi người đang coi tôi là điểm tựa nhưng mà với tôi chuyến du lịch dài hạn như thế này cũng là lần đầu tiên nên cảm thấy bất an. |
N1_No147. ~とばかり(に) =>Cứ như là, giống như là~
~ とばかり(に) |
~とばかり(に)
|
意味:
Cứ như là, giống như là~
|
1. |
彼女は、信じられないとばかりに、口を開けたまま彼を見つめていた。 かのじょは、しんじられないとばかりに、くちをあけたままかれを見つめていた。 |
Cô ấy giữ tình trạng mở miệng và nhìn chầm chầm anh ấy cứ như là không thể tin được. |
2. |
課長は余計な質問はするなとばかりに私ににらみつけた。 かちょうはよけいなしつもんはするなとばかりにわたしににらみつけた。 |
Phó phòng lườm tôi cứ như là cấm hỏi những câu dư thừa. |
3. |
開発計画について意見交換会が行われた。住民たちはこの時とばかり、いろいろな意見を言った。 かいはつけいかくについていけんこうかんかいがおこなわれた。じゅうみんたちはこのときとばかり、いろいろないけんをいった。 |
Buổi trao đổi ý kiến về kế hoạch triển khai đã được tổ chức, người dân chính như lúc này đã nói nhiều ý kiến. |
☞ Không thể đưa ra bằng lời nhưng sẽ lấy hành động, thái độ để nói lên~
☞ Sử dụng cho trường hợp nói lên tình trạng của người khác mà không sử dụng cho chuyện của chính người nói.
|
N1_No148. ~とみるや =>Vừa…thì liền
~ とみるや |
普通形 + とみるや
|
意味:
Vừa…thì liền
|
1. |
母は隣町のスーパーのほうが安いとみるや、自転車で飛んでいった。 はははとなりまちのスーパーのほうがやすいとみるや、じてんしゃでとんでいった。 |
Mẹ nói siêu thị kế bên thành phố rẻ thì tôi liền dùng xe đạp phóng ra ngoài ngay. |
2. |
妻が家を出たとみるや、冷蔵庫からビールを取り出した。 つまがうちをでたとみるや、れいぞうこからビールをとりだした。 |
Vợ tôi vừa ra khỏi nhà thì tôi liền lấy bia trong tủ lạnh ra. |
3. |
A党が圧勝だとみるや、次々にA党の事務所に人が集まり始めた。 Aとうがあっしょうだとみるや、つぎつぎにAとうのじむしょにひとがあつまりはじめた。 |
Đảng A vừa giành chiến thắng áp đảo thì liền sau đó có người đã bắt đầu tụ họp ở văn phòng đảng A. |
4. |
課長の意見に賛成したほうがいいとみるや、彼はすぐに意見を変えた。 かちょうのいけんにさんせいしたほうがいいとみるや、かれはすぐにいえけんをかえた。 |
Vừa nói là nên tán thành ý kiến của phó phòng thì anh ấy đã thay đổi ý kiến ngay. |
5. |
一口食べた魚がおいしいとみるや、魚嫌いの子供も食べだした。 ひとくちたべたさかながおいしいとみるや、さかなぎらいのこどももたべだした。 |
Cá ăn một miếng vừa khen ngon thì liền sau đó ngay cả đứa bé không thích cá cũng lấy ăn nữa. |
Với hình thức 「Aとみるや」thể hiện ý nghĩa [nếu đánh giá A thì liền B], hành động sau khi đánh giá diễn ra nhanh chóng.
|
N1_No149. ~ともあろうものが =>Với cương vị...nhưng~
~ ともあろうものが |
N(人・組織) + ともあろうものが
|
意味:
Với cương vị...nhưng
|
1. |
政治家ともあろう者が、金儲けのために目の色を変えるとは何事か! せいじかともあろうものが、かねもうけのためにめのいろをかえるとはなにごとか! |
Với cương vị là nhà chính trị nhưng việc thay đổi cách nhìn để kiếm tiền là gì nào! |
2. |
警察官ともあろう者が、暴力団に捜査情報を流していたとは、許し難いことだ。 けいさつかんともあろうものが、ぼうりょくだんにそうさじょうほうをながしていたとは、ゆるしがたいことだ。 |
Với cương vị là cục cảnh sát nhưng việc truyền rải thông tin điều tra cho nhóm bạo lực là điều khó tha thứ. |
Dùng để nhấn mạnh phê phán, chỉ trích, nghi vấn với biểu hiện tình trạng mâu thuẫn mặc dù phải có chuyện như thế là đương nhiên nhưng thực tế thì ngược lại điều đó.
|
注意:
☞ Giống với mẫu câu「たるもの」hoặc 「~としたことが」
教師たる者、生徒のお手本にならなければならない。 きょうしたるもの、せいとのおてほんにならなければならない。
Với cương vị là một giáo viên thì phải làm gương cho học sinh.
私としたことが、どうしてこんなミスをしたんだろう。 わたしとしたことが、どうしてこんなミスをしたんだろう。
Một người như tôi nhưng tại sao đã mắc phải lỗi như thế này?
|
N1_No150. ~とも~ともつかぬ/ともつかない =>A hay B không rõ, A hay B không biết
~ とも~ともつかぬ/ともつかない
|
N1 + とも + N2 + ともつかぬ
|
意味:
A hay B không rõ, A hay B không biết
|
1. |
真剣に議論しているときに、賛成とも反対ともつかない無責任な発信は慎んでほしい。 しんけんにぎろんしているときに、さんせいともはんたいともつかないむせきにんなはつげんはつつしんでほしい。 |
Chúng tôi muốn các bạn thận trọng phát ngôn vô trách nhiệm không rõ tán thành hay phản đối khi đang thảo luận nghiêm chỉnh. |
2. |
パンダという動物は、狸とも熊ともつかない動物だね。 パンダというどうぶつは、たぬきともくまともつかないどうぶつだね。 |
Động vật gấu trúc không rõ là động vật thuộc con lửng hay gấu. |
3. |
男とも女ともつかねような、妙な人類が増えました。 おとこともおんなともつかねような、みょうなじんるいがふえました。 |
Loại người kỳ lạ đã tăng lên hình như không rõ là nam hay là nữ. |
Được sử dụng để diễn tả ý nghĩa không rõ là A hay B.
|
N1_No151. ~ともなく/~ともなしに =>Thật sự là không có ý, vô tình mà~
~ ともなく/~ともなしに |
Vる・疑問詞 + ともなく/ともなしに
|
意味:
Thật sự là không có ý, vô tình mà~
|
1. |
車の窓から見るともなくぼんやり見ていたら、若い女の子が私を見つめていた。 くるまのまどからみるともなくぼんやりみていたら、わかいおんなのこがわたしをみつめていた。 |
Không định nhìn nhưng lại ngó vào cửa xe, bị người con gái trẻ tuổi nhìn chầm chầm vào tôi. |
2. |
先生の講義を聞くともなしに聞いていた私は、突然名前を呼ばれ、びっくりした。 せんせいのこうぎをきくともなしにきいていたわたしは、とつぜんなまえをよばれ、びっくりした。 |
Không có ý nghe mà lại nghe bài giảng của cô giáo, bất ngờ bị gọi tên, giật cả mình. |
3. |
|
Vô tình nghe thấy giọng hát từ đâu đó. |
N1_No152. ~ともなると/ともなれば =>Nhất định~
~ ともなると/ともなれば |
N + ともなると
|
意味:
Nhất định~
|
1. |
|
Sang tháng thứ 4 rồi thì không cần bật điều hòa nữa. |
2. |
子供も4歳ともなれば、自分のことは自分でするようになる。 こどもも4さいともなれば、じぶんのことはじぶんでするようになる。 |
Trẻ con tầm lên 4 là muốn tự làm việc của mình rồi. |
3. |
東京大学卒業ともなれば、言うことが違い。 とうきょうだいがくそつぎょうともなれば、いうことがちがい。 |
Nếu tốt nghiệp đại học Tokyo thì câu nói cũng khác. |
Diễn tả ý nhấn mạnh.
|
N1_No153. ~ないまでも =>Dù không phải nhưng~
~ ないまでも |
Vない + ないまでも
|
意味:
Dù không phải nhưng~
|
1. |
彼が犯人だと判定できないまでも、いろいろと怪しいところがある。 かれがはんにんだとはんていできないまでも、いろいろとあやしいところがある。 |
Dù không thể đánh giá anh ấy là tội phạm nhưng cũng có nhiều chỗ đáng nghi ngờ. |
2. |
結婚式には出席できないまでも、お祝いの伝法くらいは打とう。 けっこんしきにはしゅっせきできないまでも、おいわいのでんぽうくらいはうとう。 |
Dù không thể tham dự lễ đám cưới được nhưng cũng đánh điện báo chúc mừng. |
3. |
毎日とは言わないまでも、週に2、3度は掃除をしようと思う。 まいにちとはいわないまでも、しゅうに2、3どはそうじをしようとおもう。 |
Dù không nói là mỗi ngày nhưng định làm vệ sinh hai, ba lần cho một tuần. |
4. |
絶対とは言えないまでも、成功する確率はかなり高いと思います。 ぜったいとはいえないまでも、せいこうするかくりつはかなりたかいとおもいます。 |
Dù không thể nói là tuyệt đối nhưng tôi nghĩ xác suất thành công là khá cao. |
Dùng khi nói dù chưa đạt đến mức độ A thì cũng đạt đến mức độ thấp hơn là B.
|
N1_No154. ~ながら(も) =>Ấy thế mà~, tuy nhiên~
~ ながら(も) |
Vます・Vない ・Aい・Aな・N+ながら
|
意味:
Ấy thế mà~, tuy nhiên~
|
1. |
|
Cậu ấy tuy nhỏ tuổi nhưng chào hỏi rất lễ phép. |
2. |
|
Dù là chật hẹp nhưng nhà ta rất vui vẻ. |
3. |
田舎での生活は不便ながらも、自然に囲まれて、すがすがしい。 いなかでのせいかつはふべんながらも、しぜんにかこまれて、すがすがしい。 |
Dù sống ở quê rất bất tiện nhưng vì bao quanh bởi thiên nhiên nên cảm thấy rất khỏe. |
4. |
会社に入って2ヵ月。自信がないながらも、毎日頑張っています。 かいしゃにはいって2ヵげつ。じしんがないながらも、まいにちがんばっています。 |
Vào công ty được 2 tháng, mặc dù chưa tự tin nhưng mỗi ngày đều cố gắng. |
5. |
たばこは体に悪いとわかっていながら、吸っている人が多い。 たばこはからだにわるいいとわかっていながら、すっているひとがおおい。 |
Mặc dù biết thuốc lá có hại cho sức khỏe nhưng có nhiều người vẫn đang hút. |
Diễn tả sự đối lập, vế trước và vế sau cùng một chủ ngữ.
|
注意:
Cách dùng và ý nghĩa giống ながら
|
N1_No155. ~xxx =>xxx
Mẫu ngữ pháp |
~ xxx
|
Ý nghĩa |
xxx |
Nhóm nghĩa |
xxx |
Cấp độ |
capdo_N1 |
Chú ý |
|
Cấu trúc
|
|
|
|
Ý nghĩa |
☞ |
|
|
Giải thích & Hướng dẫn |
☞ |
|
|
Ví dụ |
1. |
|
|
|
2. |
|
|
|
3. |
|
|
|
|
Chú ý |
☞ |
|
N1_No156. ~などもってのほかだ =>Không tha thứ được, nghiêm cấm, không được
~ などもってのほかだ |
Vる・N + などもってのほかだ
|
意味:
Không tha thứ được, nghiêm cấm, không được
|
1. |
夫は妻に暴力をふるうなどもってのほかだ。 おっとはつまにぼうりょくをふるうなどもってのほかだ。 |
Chồng không được đối xử bạo lực với vợ con. |
2. |
遅刻ならともかく、無断欠勤などもってのほかだ。 ちこくならともかく、むだんけっきんなどもってのほかだ。 |
Dù nếu có bị trễ đi nữa thì không được nghỉ vô phép. |
3. |
|
Không được khạt nhổ nước bọt xuống sàn nhà. |
4. |
ビールを飲んで車を運転するなどもってのほかだ。 ビールをのんでくるまをうんてんするなどもってのほかだ。 |
Nghiêm cấm uống bia lái xe hơi. |
N1_No157. ~なまじ~(ものだ)から =>Chính vì…nên
~ なまじ~(ものだ)から |
なまじ + N(修飾形) + ものだから
|
意味:
Chính vì…nên
|
1. |
なまじ家が広くて空調があるものだから、母はなんでもかんでも捨てずに取っておく。 なまじいえがひろくてくうちょうがあるものだから、はははなんでもかんでもすてずにとっておく。 |
Chính vì nhà rộng có không gian nên mẹ tôi bất cứ cái gì ngay cả chai lọ cũng lấy mà không chịu vứt đi. |
2. |
なまじ英語ができるから、外国人の客の応対を全部させられる。 なまじえいごができるから、がいこくじんのきゃくのおうたいをぜんぶさせられる。 |
Chính vì có thể sử dụng được tiếng anh nên bị bắt phải đối ứng toàn bộ khách nước ngoài. |
3. |
なまじコピーという便利なものができたものだから、学生は自分で書かずに、人が書いたものをコピーして読むだけになる。 なまじコピーというべんりなものができたものだから、がくせいはじぶんでかかずに、ひとがかいたものをコピーしてよむだけになる。 |
Chính vì có những vật dụng tiện lợi như máy photocopy nên học sinh trở nên chỉ đọc thông qua sao chép tài liệu của người khác ghi mà không chịu tự mình ghi. |
4. |
|
Chính vì rẻ nên đã mua dư ra. |
5. |
なまじ車を持っているものだから、友人達に便利に使われてしまう。 なまじくるまをもっているものだから、ゆうじんたちにべんりにつかわれてしまう。 |
Chính vì có xe hơi nên bị đám bạn sử dụng một cách thuận tiện. |
6. |
なまじ英語ができるものだから、すぐ通訳に使われていやだ。 なまじえいごができるものだから、すぐつうやくにつかわれていやだ。 |
Chính vì có thể sử dụng được tiếng anh nên bị sử dụng để phiên dịch ngay nên không thích. |
Diễn tả vì có lý do nên ngược lại làm cho sự việc trở nên rắc rối, thể hiện tâm trạng của người nói không phải như thế này là tốt…
|
N1_No158. ~なみ(~並み) =>Giống như là~
~ 並み |
N + 並み
|
意味:
Giống như là~
|
1. |
|
Chúng tôi đang sống như dân thường. |
2. |
今の家賃並みの支払いでマンションが買えます。 いまのやちんなみのしはらいでマンションがかえます。 |
Có thể mua căn hộ với thanh toán chi phí giống như nhà thuê hiện giờ. |
N1_No159. ~ならいざしらず =>Nếu là...thì được nhưng~
~ ならいざしらず |
N + ならいざしらず
|
意味:
Nếu là...thì được nhưng~
|
1. |
新入社員ならいざしらず、入社8年にもなる君がこんなミスを犯すとは信じられない。 しんにゅうしゃいんならいざしらず、にゅうしゃ8ねんにもなるきみがこんなミスをおかすとはしんじられない。 |
Nếu là nhân viên mới thì đành nhưng cậu đã vào làm việc cũng đã 8 năm rồi mà phạm lỗi như thế này thì không thể tin được. |
2. |
国内旅行ならいざ知らず、海外旅行に行くとなると、準備も大変だ。 こくないりょこうならいざしらず、かいがいりょこうにいくとなると、じゅんびもたいへんだ。 |
Nếu du lịch trong nước thì được nhưng nếu đi du lịch nước ngoài thì việc chuẩn bị cũng vất vả. |
3. |
他の人ならいざしらず、私はそんなことができない。 ほかのひとならいざしらず、わたしはそんなことができない。 |
Nếu là người khác thì được nhưng tôi thì không thể làm như thế. |
N1_No160. xxx =>xxx
Mẫu ngữ pháp |
~ xxx
|
Ý nghĩa |
xxx |
Nhóm nghĩa |
xxx |
Cấp độ |
capdo_N1 |
Chú ý |
|
Cấu trúc
|
|
|
|
|
|
|
|
Ý nghĩa |
☞ |
|
☞ |
|
|
Giải thích & Hướng dẫn |
☞ |
|
☞ |
|
|
Ví dụ |
1. |
|
|
|
2. |
|
|
|
3. |
|
|
|
4. |
|
|
|
5. |
|
|
|
|
Chú ý |
☞ |
|
☞ |
|
☞ |
|
☞ |
|
☞ |
|
N1_No161. ~ならまだしも =>Nếu…được rồi, đằng này~
~ ならまだしも |
V・Aい「普通形」 ・Aな・N + ならまだしも
|
意味:
Nếu…được rồi, đằng này~
|
1. |
注意されて謝るならまだしも、逆に開き直っている。 ちゅういされてあやまるならまだしも、ぎゃくにあきなおっている。 |
Bị nhắc nhở nếu xin lỗi là được rồi, ngược lại tỏ ra rất nghiêm túc. |
2. |
酒を飲むだけならまだしも、うちの主人は酔うと暴力をふるうんです。 さけをのむだけならまだしも、うちのしゅじんはようとぼうりょくをふるうんです。 |
Nếu chỉ uống rượu thôi thì được nhưng đằng nay chồng tôi đối xử bạo lực khi say xỉn. |
3. |
単なる冗談ならまだしも、彼の話にはいつも刺がある。 たんなるじょうだんならまだしも、かれのはなしにはいつもとげがある。 |
Nếu đùa giỡn một cách đơn thuần thì được rồi, đằng này luôn có gai trong câu chuyện của anh ấy. |
4. |
2、3人ならまだしも、一度10人も休まれては困ります。 2、3にんならまだしも、いちど10にんもやすまれてはこまります。 |
Nếu hai, ba người thôi được rồi, đằng này nghỉ một lúc 10 người sẽ khó khăn đấy. |
5. |
ひどいことをしたんだね。子供ならまだしも、もう二十歳の大人だから、絶対に許さない。 ひどいことをしたんだね。こどもならまだしも、もうはたちのおとなだから、ぜったいにゆるさない。 |
Đã làm chuyện thật kinh khủng nhỉ. Nếu là con nít thì cũng chấp nhận, đằng này đã 20 tuổi là người lớn rồi nên tuyệt đối không tha thứ được. |
N1_No162. ~なり~なり =>Hoặc là~
~ なり~なり |
Vる + なり
|
意味:
Hoặc là~
|
1. |
わからない言葉は、人に聞くなり辞書で調べるなりしてください。 わからないことばは、ひとにきくなりじしょでしらべるなりしてください。 |
Từ nào không hiểu hãy hỏi mọi người hoặc hãy tra từ điển. |
2. |
ここにある本は全部差し上げますから、捨てるなりほかの人にあげるなりお好きなようにしてください。 ここにあるほんはぜんぶさしあげますから、すてるなりほかのほかにあげるなりおすきなようにしてください。 |
Sách nằm ở chỗ này toàn bộ sẽ cho hết nên hãy làm theo gì mình thích như vứt bỏ hoặc là tặng người nào đó. |
3. |
体調が悪いのなら薬を飲むなりゆっくり休むなりしたほうがいいですよ。 たいちょうがわるいのならくすりをのむなりゆっくりやすむなりしたほうがいいですよ。 |
Nếu sức khỏe không tốt thì nên uống thuốc hoặc nghỉ ngơi thong thả đi. |
4. |
この魚、僕が釣ったんだ。焼くなり煮るなりして食べてみて。 このさかな、ぼくがつったんだ。やくなりにるるなりしてたべてみて。 |
Con cá này là do tôi câu được hãy nướng hoặc là hấp và dùng thử nhé. |
5. |
お手伝いできることはいたしますよ。わたしになり兄になり言ってください。 おてつだいできることはいたしますよ。わたしになりあにになりいってください。 |
Tôi sẽ giúp đỡ những việc có thể làm được đấy. Hãy nói cho tôi hoặc là anh trai tôi nhé. |
Liệt kê các trường hợp có cùng nhóm ý nghĩa, thể hiện phương án, đề án lựa chọn tránh chỉ định trước với ý nghĩa [dù là cái gì cũng được]. Câu văn biểu đạt ý chí, nguyện vọng của người nói; nội dung bắt làm gì đó.
|
N1_No163. ~なりに/~なりの =>Đứng ở lập trường, đối ứng với~
~ なりに/~なりの |
N・N(修飾型) + なりに
|
意味:
Đứng ở lập trường, đối ứng với~
|
1. |
夫の給料が下がったので、家族は下がったなりの生活レベルで暮らさなければならない。 おっとのきゅうりょうがさがったので、かぞくはさがったなりのせいかつレベルでくらさなければならない。 |
Mức lương của chồng tôi thấp nên gia đình phải sống với mức sống thấp. |
2. |
クリスマスに子供なりに考えたプレゼントを私にくれた。 クリスマスにこどもなりにかんがえたプレゼントをわたしにくれた。 |
Anh ấy đã tặng tôi món quà với suy nghĩ theo cách đứa nhỏ vào mùa giáng sinh. |
3. |
名門一流ホテルでの食事には、それなりの服装をしなければならない。 めいもんいちりゅうホテルでのしょくじには、それなりのふくそうをしなければならない。
|
Với thức ăn ở nhà hàng có danh tiếng hàng đầu thì phải mặc trang phục theo đúng phong cách của nó. |
Diễn tả ý nghĩa không đầy đủ nhưng trong phạm vi có thể với mức độ nào đó.
|
N1_No164. xxx =>xxx
Mẫu ngữ pháp |
~ xxx
|
Ý nghĩa |
xxx |
Nhóm nghĩa |
xxx |
Cấp độ |
capdo_N1 |
Chú ý |
|
Cấu trúc
|
|
|
|
|
|
|
|
Ý nghĩa |
☞ |
|
☞ |
|
|
Giải thích & Hướng dẫn |
☞ |
|
☞ |
|
|
Ví dụ |
1. |
|
|
|
2. |
|
|
|
3. |
|
|
|
4. |
|
|
|
5. |
|
|
|
|
Chú ý |
☞ |
|
☞ |
|
☞ |
|
☞ |
|
☞ |
|
N1_No165. xxx =>xxx
Mẫu ngữ pháp |
~ xxx
|
Ý nghĩa |
xxx |
Nhóm nghĩa |
xxx |
Cấp độ |
capdo_N1 |
Chú ý |
|
Cấu trúc
|
|
|
|
|
|
|
|
Ý nghĩa |
☞ |
|
☞ |
|
|
Giải thích & Hướng dẫn |
☞ |
|
☞ |
|
|
Ví dụ |
1. |
|
|
|
2. |
|
|
|
3. |
|
|
|
4. |
|
|
|
5. |
|
|
|
|
Chú ý |
☞ |
|
☞ |
|
☞ |
|
☞ |
|
☞ |
|
N1_No166. ~にいたって(~に至って) =>Cho đến khi~
~ に至って |
Vる + に至って
|
意味:
Cho đến khi~
|
1. |
死者が出るに至って、国は初めて病気の感染拡大の深刻さに気がついたのだ。 ししゃがでるにいたって、くにははじめてびょうきのかんせんかくだいのしんこくさにきがついたのだ。 |
Cho đến khi có người chết xuất hiện thì lần đầu tiên nhà nước đã nhận ra sự trầm trọng của bệnh truyền nhiễm lan rộng. |
2. |
犠牲者が出るに至って、問題の深刻さに気がつくのでは遅いのだ。 ぎせいしゃがでるにいたって、もんだいのしんこくさにきがつくのではおそいのだ。 |
Cho đến khi có nạn nhân xuất hiện thì việc nhận ra sự trầm trọng của vấn đề đã trễ. |
3. |
病気の牛20万頭が処分されるに至って、経済的混乱がマスコミに取り上げられるようになった。 びょうきのうし20まんとうがしょぶんされるにいたって、けいざいてきこんらんがマスコミにとりあげられるようになった。 |
Cho đến khi 200,000 con bò bị mắc bệnh được xử lý thì vấn đề hỗn loạn kinh tế mới được giới truyền thông nêu lên. |
Diễn đạt tình trạng tiến triển cho đến khi … và cuối cùng đã trở thành tình trạng đó.
|