Xin vui lòng không tắt script để các hiệu ứng của website chạy tốt hơn. Xin cám ơn

 
Tra cứu:
Vui lòng đăng nhập để gửi báo lỗi. Nếu bạn chưa có tài khoản đăng nhập, click vào đây để đăng ký.

Tra cứu
Tra cứu ngữ pháp
Tra cứu theo:
N1_No46.     ~たりとも     =>Dù chỉ là, thậm chí là
~ たりとも

 

  Nたりとも  

 

意味:

 Dù chỉ là, thậm chí là

1.
もう時間がない。1分たりとも無駄にできない。
もうじかんがない。1ぷんたりともむだにできない。
 Không còn thời gian nữa đâu. Không thể lãng phí dù chỉ là 1 phút.
2.
 景気が悪いので一円たりとも無駄にできない。
けいきがわるいのでいちえんたりともむだにできない。
 Vì kinh tế khó khăn nên dù một yên cũng không thể lãng phí.

説明:

 Dùng trong trường hợp biểu thị việc nhấn mạnh dù chỉ là một chút, một ít.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải dáp Báo lỗi & Góp ý
       
N1_No47.     ~きらいがある     =>Có khuynh hướng, xu hướng
~ きらいがある

 

Vる・Vない・Nの + きらいがある 

 

意味:

 Có khuynh hướng, xu hướng

1.
彼は先生の助言を聞かないきらいがある。
かれはせんせいのじょげんをきかないきらいがある。
 Anh ấy luôn có xu hướng không nghe lời khuyên của thầy giáo.
2.
多くのサラリーマンは仕事を追われて、健康管理を怠けるきらいがあると言われている。
おおくのサラリーマンはしごとをおわれて、けんこうかんりをなまけるきらいがあるといわれている。
 Đa số các doanh nhân thường (có xu hướng) bỏ bê việc chăm sóc sức khỏe khi công việc bận bịu.

説明:

 Dùng trong trường hợp biểu thị một xu hướng, một khuynh hướng của một sự việc nào đó.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải dáp Báo lỗi & Góp ý
       
N1_No48.     ~しまつだ     =>Kết cục, rốt cuộc
~ しまつだ

 

 Vる・Vない + しまつだ 

  

意味:

 Kết cục, rốt cuộc

1.
 不法滞在して国外追放になるしまつだ。
ふほうたいざいしてこくがいついほうになるしまつだ。
 Việc cư trú bất hợp pháp sẽ bị đuổi ra khỏi nước.

説明:

 Dùng trong trường hợp biểu thị việc dẫn đến một kết cục xấu.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải dáp Báo lỗi & Góp ý
       
N1_No49.     ~をよぎなくされる(~を余儀なくされる)     =>Bị buộc phải~
~ を余儀なくされる

 

 N + を余儀なくされる   

 

意味:

Bị buộc phải~

1.
ビザの更新のため帰国を余儀なくされた。
ビザのこうしんのためきこくをよぎなくされた。
 Vì cần gia hạn visa nên tôi đã buộc phải về nước.
2.
長引く戦況の悪化から撤退を余儀なくされた。
ながびくせんきょうのあっかからてったいをよぎなくされた。
 Do tình trạng cuộc chiến kéo dài ngày càng xấu đi, họ đã buộc phải thoái lui.

説明:

 Dùng trong trường hợp biểu thị một sự việc bắt buộc/bị buộc phải xảy ra ngoài mong muốn của người nói.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải dáp Báo lỗi & Góp ý
       
N1_No50.     ~てやまない     =>Rất
~ てやまない

 

Vて → てやまない  

 

意味:

 Rất

1.
 ペットが死んで悲しくてやまない。
ペットがしんでかなしくてやまない。
 Con vật nuôi nhà tôi đã chết làm tôi cực kỳ đau buồn.

説明:

 Dùng trong trường hợp biểu thị trạng thái cực độ và kéo dài.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải dáp Báo lỗi & Góp ý
       
N1_No51.     ~わりに(は)(~割りに(は))     =>Lớn hơn, vượt hơn so với dự đoán/tưởng tượng
~ 割りには

 

 普通形 + 割りには 

  

意味:

 Lớn hơn, vượt hơn so với dự đoán/tưởng tượng

1.
小学生の割りに体が大きい。
しょうがくせいのわりにからだがおおきい。
 Nó mặc dù là học sinh tiểu học mà cơ thể đã rất to lớn.
2.
全然練習しなかった割には、いい試合ができた。
ぜんぜんれんしゅうしなかったわりには、いいしあいができた。
 Mặc dù không luyện tập mà vẫn thi đấu rất tốt.

説明:

 Dùng trong trường hợp biểu thị một sự việc mà vượt quá so với thông thường, với tưởng tượng.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải dáp Báo lỗi & Góp ý
       
N1_No52.     ~かいもなく/~がいもなく     =>Mặc dù, cố gắng…nhưng
~ かいもなく/~がいもなく

 

 Vます ・Vた・Nの + かいもなく

 

意味:

 Dù đã cố gắng nhưng kết quả lại đáng tiếc

1.
頑張って練習したかいもなく簡単に負けてしまった。
がんばってれんしゅうしたかいもなくかんたんにまけてしまった。
 Dù đã luyện tập hết sức cố gắng nhưng vẫn để thua một cách dễ dàng.
2.
超勤したかいもなく全部パチンコでなくしてしまった。
ちょうきんしたかいもなくぜんぶパチンコでなくしてしまった。
 Mặc dù đã tiết kiệm tiền nhưng rồi cũng mất hết vào sòng bạc.
3.
努力のかいもなく、失敗した。
どりょくのかいもなく、しっぱいした。
 Mặc dù nổ lực nhưng đã thất bại.
4.
がんばったかいもなく、試験に落ちた。また、来年だ。
がんばったかいもなく、しけんにおちた。また、らいねんだ。
 Mặc dù đã cố gắng nhưng đã thi rớt. Hẹn lại năm sau vậy.
5.
この仕事に出会うまでは、生きがいもなく毎日を過ごしていた。
このしごとにであうまでは、いきがいもなくまいにちをすごしていた。
 Tôi đã cố gắng sống trải qua mỗi ngày cho đến khi gặp được công việc này.
6.
応援したかいもなく、うちの高校は負けてしまった。
おうえんしたかいもなく、うちのこうこうはまけてしまった。
Mặc dù đã cổ vũ nhưng học sinh cấp 3 của trường đã bị thua.

説明:

 Thể hiện ý nghĩa cho dù có cố gắng, nổ lực thì cũng không có kết quả như đã kỳ vọng, mong đợi…

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải dáp Báo lỗi & Góp ý
       
N1_No53.     ~だけまし     =>Tốt hơn~
~ だけまし

 

普通形 + だけまし  

 

意味:

 Tốt hơn~

1.
日本に入国できただけましじゃないか。僕なんて入国拒否だよ。
にほんににゅうこくできただけましじゃないか。ぼくなんてにゅうこくきょひだよ。
 Được nhập cảnh vào Nhật đã là tốt lắm rồi còn gì. Tôi đây còn bị từ chối đây này.
2.
1万円給料が上がっただけましですよ。僕なんて給料が減っていますから。
1まんえんきゅうりょうがあがっただけましですよ。ぼくなんてきゅうりょうがへっていますから。
 Lương của cậu tăng 1 man là tốt lắm rồi. Tôi còn bị giảm đi đây này.

説明:

 Dùng trong trường hợp biểu thị sự việc đó so với những cái khác là tốt quá rồi, còn mong muốn gì hơn nữa.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải dáp Báo lỗi & Góp ý
       
N1_No54.     ~ないではすまない     =>Không thể không làm gì đó, buộc phải làm
~ ないではすまない

 

Vないないではすまない   

  

意味:

 Không thể không làm gì đó, buộc phải làm

1.
 入国管理局に行きたくないが行かないではすまない。
にゅうこくかんりきょくにいきたくないがいかないではすまない。
 Mặc dù tôi không hề muốn đi đến Cục xuất nhập cảnh tẹo nào nhưng vẫn buộc phải đi.
2.
 お金がないが新しい教科書を買わないではすまない。
おかねがないがあたらしいきょうかしょをかわないではすまない。
 Mặc dù hết tiền mà tôi vẫn buộc phải mua sách giáo khoa mới.

説明:

 Dùng trong trường hợp biểu thị việc bắt buộc phải làm gì đó, không có lựa chọn nào khác nữa.

注意:

Có thể dùng được theo dạng như sau  “~ずにはすまない” .

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải dáp Báo lỗi & Góp ý
       
N1_No55.     ~をふまえて     =>Tuân theo, dựa theo~
~ をふまえて

 

 N    をふまえて  

 

意味:

 Tuân theo, dựa theo~

1.
テストの結果をふまえて、クラスを分けます。
テストのけっかをふまえて、クラスをわけます。
 Sẽ chia lớp dựa theo kết quả của bài test.
2.
現実をふまえた行動も大切だ。
げんじつをふまえたこうどうもたいせつだ。
 Hành động dựa trên thực tế là cũng rất quan trọng.

説明:

 Dùng trong trường hợp biểu thị nguyên nhân, dựa theo đó để thực hiện một hành động nào đó.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải dáp Báo lỗi & Góp ý
       
N1_No56.     ~をおして     =>Mặc dù là, cho dù là~
~ をおして

 

 Nをおして   

 

意味:

 Mặc dù là, cho dù là~

1.
 コーチの反対をおして怪我をしているのに試合に出た。
コーチのはんたいをおしてけがをしているのにしあいにでた。
 Cho dù huấn luyện viên có phản đối do bị chấn thương nhưng tôi vẫn đã ra sân .
2.
 危険をおして冒険にでた。
きけんをおしてぼうけんにでた。
 Mặc dù biết là nguy hiểm nhưng tôi vẫn tham gia thám hiểm.

説明:

 Dùng trong trường hợp biểu thị dù biết là không thể, là phi lý nhưng vẫn thực hiện hành động tiếp theo.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải dáp Báo lỗi & Góp ý
       
N1_No57.     ~をたて(~を経て)     =>Trải qua, bằng, thông qua
~ を経て

 

 Nを経て

 

意味:

 Trải qua, bằng, thông qua

1.
 さまざまな海外での経験を経て、彼は成長した。
さまざまなかいがいでのけいけんをたて、かれはせいちょうした。
 Bằng rất nhiều kinh nghiệm ở nước ngoài, anh ấy đã trưởng thành.
2.
 多くの書類審査や面接を経て、やっとVISAがもらえた。
おおくのしょるいしんさやめんせつをたて、やっとVISAがもらえた。
 Trải qua rất nhiều lần phỏng vấn và tuyển chọn hồ sơ, cuối cùng tôi đã nhận được visa.

説明:

 Dùng trong trường hợp biểu thị việc đã trải qua, đã kinh qua.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải dáp Báo lỗi & Góp ý
       
N1_No58.     ~ゆえ(に)/~がゆえ(に)     =>Để, vì, bởi~
~ ゆえに/~がゆえに

 

 N・N(修飾型) (が)ゆえ

 

意味:

 Để, vì, bởi~

1.
働きすぎたゆえに、病気になってしまった。
はたらきすぎたゆえに、びょうきになってしまった。
 Vì làm việc quá nhiều mà tôi đã đổ bệnh.
2.
有名なゆえに普段の生活が大変だ。
ゆうめいなゆえにふだんのせいかつがたいへんだ。
 Do nổi tiếng nên cuộc sống hàng ngày bị đảo lộn.
3.
急な出張ゆえ、着替えも持たずに出かけた。
きゅうなしゅっちょうゆえ、きがえももたずにでかけた。
 Vì đi công tác gấp nên tôi đã đi ra ngoài mà quên cả đồ thay.
4.
資金がないゆえに、高層ビルを建てるのは難しかった。
しきんがないゆえに、こうそうビルをたてるのはむずかしかった。
 Vì không có vốn nên chuyện xây cao ốc cao tầng là khó.
5.
彼は交通規則を守らなかったがゆえに、事故が起きてしまった。
かれはこうつうきそくをまもらなかったがゆえに、じこがおきてしまった。
 Vì anh ấy không tuân thủ quy định giao thông nên tai nạn đã xảy ra.
6.
貧困のゆえに高等教育を受けられない子供たちがいる。
ひんこんのゆえにこうとうきょういくをうけられないこどもたちがいる。
 Có những đứa trẻ không thể tiếp nhận được nền giáo dục cao cấp vì nghèo khó.
7.
完璧主義ゆえに苦悩してる人は考え方をどう改めるべきか。
かんぺきしゅぎゆえにくのうしてるひとはかんがえかたをどうあらためるべきか。
 Con người đau khổ vì chủ nghĩa hoàn hảo thì phải thay đổi suy nghĩ thế nào đây?
8.
政府の無策のゆえに国内は内乱状態に陥った。
せいふのむさくのゆえにこくないはないらんじょうたいにおちいった。
 Nội bộ quốc gia vì không có đối sách chính trị rõ ràng, nên đã rơi vào tình trạng nội loạn.

説明:

 Dùng trong trường hợp biểu thị nguyên nhân, lý do.

 Nêu lý do hay nguyên nhân của vấn đề/ tình trạng dẫn đến kết quả sau đó.

注意:

☞ Ngoài hình thức 「Nのゆえに」ta còn bắt gặp 3 hình thức thường gặp khác của 「ゆえ」

「ゆえ」đứng một mình, chỉ lý do, thường là 「ゆえあって」,「ゆえなく」,「ゆえなりげ」

ゆえあって故郷を捨て、この極寒の地に参りました。
ゆえあってこきょうをすて、このごっかんのちにまいりました。

 Có lý do nên tôi đã rời bỏ quê hương, đến sống ở vùng lạnh lẽo này.

若い女がゆえありげな様子で門の側にたたずんでいた。
わかいおんながゆえありげなようすでもんのそばにたたずんでいた。

Cô gái trẻ đã đứng quanh quẩn bên cánh cổng trong bộ dạng có lý do gì đó.

☞ 「N/普通形がゆえ(に/の)」:~ trở thành lý do, nguyên nhân cho~, với lý do là

結果にこだわりすぎるがゆえに、小さなことに心を奪われることになる。
けっかにこだわりすぎるがゆえに、ちいさなことにこころをうばわれることになる。

Vì quá xem trọng kết quả, nên đã bị cuốn hút vào những điều nhỏ nhặt.

若さ(が)ゆえの過ちもあるんだ。
わかさ(が)ゆえのあやまちもあるんだ。

Cũng có những lầm lỗi của tuổi trẻ.

☞「~のはNゆえである」Thuật lại lý do thực hiện hành động nào đó trong tình huống khó khăn.

冬山登山は確かに死と隣りあわせだ。だがそれでも行くのは冬山の魅力ゆえである。
ふゆやまとざんはたしかにしととなりあわせだ。だがそれでもいくのはふゆやまのみりょくゆえである。

Việc leo núi mùa đông rõ ràng là việc cận kề với cái chết. Cho dù thế, nhưng người ta vẫn cứ leo là bởi nét hấp dẫn không thể cưỡng lại của núi vào mùa đông.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải dáp Báo lỗi & Góp ý
       
N1_No59.     ~ながらも     =>Mặc dù, tuy nhiên
~ ながらも

 

 Vます・N(であり) + ながらも

   

意味:

 Mặc dù, tuy nhiên

1.
日本語が分からないながらも頑張って聞いています。
にほんごがわからないながらもがんばってきいています。
 Mặc dù tôi không hiểu tiếng Nhật nhưng tôi cũng cố gắng ngồi nghe.
2.
子供でありながら金持ちだ。
こどもでありながらかねもちだ。
 Tuy là trẻ con mà nó nhiều tiền thật.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải dáp Báo lỗi & Góp ý
       
N1_No60.     ~ことなしに     =>Không có, không làm gì~
~ ことなしに

  

Vる + ことなしに   

 

意味:

 Không có, không làm gì~

1.
よいお返事をいただくことなしに、帰るわけにはいきません。
よいおへんじをいただくことなしに、かえるわけにはいきません。
 Nếu không nhận được câu trả lời thỏa đáng thì tôi sẽ không về.
2.
1級に合格することなしに、この会社には入れない。
1きゅうにごうかくすることなしに、このかいしゃにははいれない。
 Không đỗ chứng chỉ cấp 1 thì không thể vào công ty này.
3.
お金を稼ぐことなしに、国へは帰れない。
おかねをかせぐことなしに、くにへはかえれない。
 Nếu không kiếm được tiền thì tôi sẽ không thể về.

説明:

 Dùng trong trường hợp biểu thị việc nếu không có, nếu không làm điều gì, hay biểu thị với việc không làm điều gì, không có điều gì thì sẽ như thế nào.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải dáp Báo lỗi & Góp ý
       
N1_No61.     ~ではあるまいし     =>Vì không phải…nên …
~ ではあるまいし

 

 Vる・Vた・N + ではあるまいし 

  

意味:

 Vì không phải…nên …

1.
もうこどもではあるまいし、馬鹿なことをやめよう。
もうこどもではあるまいし、ばかなことをやめよう。
 Vì không phải là trẻ con nữa nên hãy dừng ngay những chuyện điên rồ.
2.
真夏ではあるまいし、裸で外を歩くのはやめてください。
まなつではあるまいし、はだかでそとをあるくのはやめてください。
 Vì không phải là đang giữa mùa hè nên xin hãy dừng việc cởi trần đi ra ngoài.

説明:

 Dùng trong trường hợp biểu thị việc do không phải sự vật/sự việc, hay do không phải làm sự vật/sự việc đó nên sẽ dẫn đến việc nên phải làm gì/ nên phải như thế nào.

注意:

Có thể dùng được theo dạng như sau  “~じゃあるまいし”  nhưng chỉ được dùng trong văn nói.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải dáp Báo lỗi & Góp ý
       
N1_No62.     ~てからというもの     =>Sau khi làm gì thì …, kể từ khi làm gì thì…
~ てからというもの

 

Vて → てからというもの 

   

意味:

 Sau khi làm gì thì …, kể từ khi làm gì thì…

1.
運動し始めてからというもの、体が元気になった。
うんどうしはじめてからというもの、からだがげんきになった。
 Sau khi bắt đầu vận động thì cơ thể đã trở nên khỏe mạnh.
2.
娘が帰ってきてからというもの、年老いた父親が見違えるほど元気になった。
むすこがかえってきてからというもの、としおいたちちおやがみちがえるほどげんきになった。
 Sau khi cô con gái trở về thì người cha già trở nên khỏe mạnh đến mức trông cứ như người khác.
3.
先生に遅刻を注意されてからというもの、山田は毎日遅れずに来ている。
せんせいにちこくをちゅういされてからというもの、やまだはまいにちおくれずにきている。
 Kể từ khi bị giáo viên nhắc nhở việc đi muộn, anh Yamada đến mà không còn bị trễ mỗi ngày nữa.
4.
携帯電話を買ってからというもの、パソコンでメールしなくなった。
けいたいでんわをかってからというもの、パソコンでメールしなくなった。
 Sau khi mua điện thoại di động thì đã không còn gửi mail bằng máy tính nữa.
5.
歯が痛くなってからというもの、硬いものが食べられなくなった。
がいたくなってからというもの、硬いものがたべられなくなった。
 Sau khi bị nhức răng thì đã không thể ăn được những đồ ăn cứng.
6.
母は退院してからというもの、寝たり起きたりの状態が続いている。
はははたいいんしてからというもの、ねたりおきたりのじょうたいがつづいている。
 Mẹ tôi sau khi xuất viện thì tình trạng vừa ngủ vừa thức vẫn liên tục.
7.
家の近くに遊園地ができてからというもの、道路の渋滞がひどくなった。
うちのちかくにゆうえんちができてからというもの、どうろのじゅうたいがひどくなった。
 Sau khi có khu vui chơi ở gần nhà thì đường xá kẹt xe trở nên kinh khủng.

説明:

 Dùng trong trường hợp biểu thị trạng thái từ sau khi làm một hành động nào đó, và trạng thái đó sẽ kéo dài mãi.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải dáp Báo lỗi & Góp ý
       
N1_No63.     ~としたところで     =>Dù/thậm chí có làm … thì cũng …
~ としたところで

 

普通形 + としたところで 

  

意味:

 Dù/thậm chí có làm … thì cũng …

1.
全員参加するとしたところで、せいぜい30人ぐらいだ。
ぜんいんさんかするとしたところで、せいぜい30にんぐらいだ。
 Thậm chí tất cả mọi người cùng tham gia thì cũng chỉ đến 30 người là cùng.
2.
1週間練習するとしたところで、試合には勝てないだろう。
1しゅうかんれんしゅうするとしたところで、しあいにはかてないだろう。
 Dù có luyện tập 1 tuần thì cũng không thắng nổi.
3.
彼女の料理が上手としたところで、シェフにはかなわないだろう。
かのじょのりょうりがじょうずとしたところで、シェフにはかなわないだろう。
 Dù cô ấy có nấu ăn ngon thì cũng chắc gì đã làm được đầu bếp.

説明:

 Dùng trong trường hợp biểu thị việc dù có làm gì, thậm trí có làm gì đi nữa thì cũng vẫn không thể (ý kiến mang tính nghi ngờ, phủ định của người nói)

注意:

Ý nghĩa tương tự với “~たところで”, ”~したって”, ”~にしたって”. Tuy nhiên ”~したって” và ”~にしたって” chỉ được dùng trong văn nói.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải dáp Báo lỗi & Góp ý
       
N1_No64.     ~(で)すら     =>Thậm chí, ngay cả
~ (で)すら

 

 N + (で)すら  

 

意味:

 Thậm chí, ngay cả

1.
こんな問題、子供ですらできるよ。
こんなもんだい、こどもですらできるよ。
 Câu hỏi thế này thì ngay cả trẻ con nó cũng làm được.
2.
昨夜は隣の部屋がうるさくて、寝ることですらできなかった。
さくやはとなりのへやがうるさくて、ねることですらできなかった。
 Tối qua phòng bên cạnh ồn ào quá, ngay cả ngủ cũng không xong.
3.
忙しくて食事をとる時間すらない。
いそがしくてしょくじをとるじかんすらない。
 Bận rộn ngay cả thời gian để ăn cơm cũng không có.
4.
腰が痛くて、起き上がることすら難しかった。
こしがいたくて、おきあがることすらむずかしかった。
 Nhức lưng thậm chí ngồi dậy cũng khó khăn.
5.
そんな簡単なこと、子供ですらできる。
そんなかんたんなこと、こどもですらできる。
 Việc đơn giản như thế ngay cả trẻ con cũng làm được.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải dáp Báo lỗi & Góp ý
       
N1_No65.     ~といえども     =>Mặc dù, tuy nhiên, nhưng
~ といえども

 

普通形 といえども 

 

意味:

 Mặc dù, tuy nhiên, nhưng

1.
外国人といえども、日本では日本語を話さなければならない。
がいこくじんといえども、にほんではにほんごをはなさなければならない。
 Dù là người nước ngoài thì ở Nhật là bắt buộc phải nói tiếng Nhật.
2.
1級に合格したといえども、仕事がない。
1きゅうにごうかくしたといえども、しごとがない。
 Tuy đã đỗ 1 kyu nhưng cũng không có việc làm.
3.
近年、医学がめざましく進歩したといえども、病人の数は減少傾向にはない。
きんねん、いがくがめざましくしんぽしたといえども、じんびょうのかずはげんしょうけいこうにはない。
 Gần đây, tuy y học hết sức tiến bộ nhưng số lượng người bệnh cũng không hề giảm.

説明:

 Ý nghĩa tương tự với “~とはいえ”.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải dáp Báo lỗi & Góp ý
       
N1_No66.     ~っぱなし     =>Để nguyên, giữ nguyên~
~ っぱなし

 

 Vますっぱなし 

 

意味:

 Để nguyên, giữ nguyên~

1.
新幹線が込んで、大阪から東京までずっと立ちっぱなしだった。
しんかんせんがこんで、おおさかからとうきょうまでずっとたちっぱなしだった。
 Shinkansen chật cứng người, tôi đã phải đứng suốt từ Osaka đến Tokyo.
2.
冷蔵庫をあけっぱなしにしないで。食べ物が腐っちゃう。
れいぞうこをあけっぱなしにしないで。たべものがくさっちゃう。
 Đừng có mở tủ lạnh suốt như thế. Đồ ăn sẽ hỏng mất.
3.
テレビをつけっぱなしで外へでちゃった。
テレビをつけっぱなしでそとへでちゃった。
 Tôi đã đi ra ngoài mà cứ để tivi không tắt.
4.
この1週間雨が降りっぱなしで、洗濯物が乾かない。
この1しゅうかんあめがふりっぱなしで、せんたくものがかわかない。
 Mưa suốt cả tuần này nên đồ giặt không khô được.
5.
使ったものは出しっぱなしにせず、元あったところへ返すようにしましょう。
つかったものはだしっぱなしにせず、もとあったところへかえすようにしましょう。
 Đồ đã sử dụng hãy trả về vị trí ban đầu đừng có lấy ra rồi để nguyên như vậy.

説明:

 Dùng trong trường hợp biểu thị một trạng thái của hành động nào đó cứ được giữ nguyên như vậy suốt trong một thời gian.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải dáp Báo lỗi & Góp ý
       
N1_No67.     ~ずくめ     =>Chỉ, toàn, mới~
~ ずくめ

 

 Nずくめ  

 

意味:

 Chỉ, toàn, mới~

1.
試験には合格したし、恋人もできたし、いいことずくめですね。
しけんにはごうかくしたし、こいびともできたし、いいことずくめですね。
 Vừa thi đỗ lại vừa có người yêu, toàn chuyện vui nhỉ.
2.
ピンクずくめの女が原宿に多い。
ピンクずくめのおんながはらじゅくにおおい。
 Ở Harajuku có rất nhiều những cô gái mặc toàn màu hồng.
3.
最近失敗ずくめで気分が乗らない。
さいきんしっぱいずくめできぶんがのらない。
 Gần đây chỉ toàn là thất bại, không thể nào mà phấn trấn lên được.

説明:

 Dùng trong trường hợp biểu thị hiện trạng có toàn, có đầy rẫy, có quá nhiều một sự vật/sự việc nào đó.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải dáp Báo lỗi & Góp ý
       
N1_No68.     ~ながらに     =>Giữ nguyên

~ ながらに

 

 Vます・N + ながらに  

 

意味:

 Giữ nguyên

1.

インターネットを活用すれば居ながらにして世界中の情報を手に入れることができる。
インターネットをかつようすればいながらにしてせかいじゅうのじょうほうをてにいれることができる。

 Nếu sử dụng internet thì chỉ cần ở nguyên một chỗ cũng vẫn có thể biết được thông tin của cả thế giới.
2.
プレイステーション3が買えず、不満ながらに帰国した。
プレイステーション3がかえず、ふまんながらにりこくした。
 Không mua được game PlayStation3, tôi về nước mà trong lòng vẫn bất mãn.

説明:

 Dùng trong trường hợp biểu thị một hiện trạng nào đó cứ giữ nguyên như thế kể từ lúc bắt đầu.

注意:

 Thường đi với những động từ như “居る”, “生まれる”, “生きる” hay những danh từ như “涙”, “昔”.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải dáp Báo lỗi & Góp ý
       
N1_No69.     ~にもまして     =>Hơn, nhiều hơn, trên
~ にもまして

  

(V・A)の・N + にもまして 

 

意味:

 Hơn, nhiều hơn, trên

1.
 試合に勝ったのにまして全力を出し切れたことを誇りに思う。
しあいにかったのにましてぜんりょくをだしきれたことをほこりにおもう。
 Tôi thấy tự hào hơn việc thắng trận đó là việc đã dốc hết toàn lực.
2.
 以前にもまして、彼の日本語が上達している。
いぜんにもまして、かれのにほんごがじょうたつしている。
 Tiếng Nhật của anh ấy đã tiến bộ hơn nhiều so với ngày xưa.
3.
 我慢できないのは、夏の暑さにもまして、湿気だ。
がまんできないのは、なつのあつさにもまして、しっけだ。
 Việc không thể chịu đựng được là độ ẩm hơn nhiều so với độ nóng mùa hè.
4.
 東京国際マラソンでは、前回にもまして、いい記録が出た。
とうきょうこくさいマラソンでは、ぜんかいにもまして、いいきろくがでた。
 Ở môn chạy đường dài quốc tế Tokyo đã xuất hiện kỷ lục hay hơn lần trước.
5.
 今年のスポーツ大会は、前回にもまして、女性が多い。
ことしのスポーツたいかいは、ぜんかいにもまして、じょせいがおおい。
 Đại hội thể thao năm nay giới nữ nhiều hơn lần trước.

説明:

 Dùng trong trường hợp biểu thị trạng thái này lớn hơn/vượt hơn lên/nhiều hơn so với trạng thái khác.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải dáp Báo lỗi & Góp ý
       
N1_No70.     ~にひきかえ     =>So với … thì …

 

~ にひきかえ

 

(V・A)の・N + にひきかえ  

 

意味:

 So với … thì …

1.
日本は物価が高いのにひきかえサービスやものの質が最高だ。
にほんはぶっかがたかいのにひきかえサービスやもののしつがさいこうだ。
 So với việc Nhật Bản có giá cả đắt đỏ thì ngược lại dịch vụ và chất lượng hàng hóa lại tuyệt vời.
2.
去年の能力試験にひきかえ今年のは簡単だった。
きょねんののうりょくしけんにひきかえことしのはかんたんだった。
 So với kỳ thi năng lực tiếng Nhật năm ngoái thì năm nay rất dễ.
3.
学生たちは試験前にひきかえ、試験の後はあまり勉強しない。
がくせいたちはしけんまえにひきかえ、しけんのあとはあまりべんきょうしない。
 Học sinh sau khi thi xong thì không học bài lắm so với trước khi thi.
4.
あの店は食料品が豊富なのにひきかえ、衣料品は少ない。
あのみせはしょくりょうひんがほうふなのにひきかえ、いりょうひんはすくない。
 Cửa tiệm đó quần áo thì ít so với thực phẩm thì phong phú.

説明:

 Dùng trong trường hợp biểu thị việc so sánh với sự vật/sự việc gì thì nó đi ngược lại hẳn.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải dáp Báo lỗi & Góp ý
       
N1_No71.     ~はおろか     =>Ngay cả …
~ はおろか

 

N + はおろか  

 

意味:

 Ngay cả …

1.
彼は敬語はおろか、簡単な日本語さえできない。
かれはけいごはおろか、かんたんなにほんごさえできない。
 Cậu ta ngay cả tiếng Nhật đơn giản cũng không nói được thì nói đến kính ngữ.
2.
内の妹は内気で、人前スピーチはおろか簡単な挨拶さえできない。
うちのいもうとはうちきで、ひとまえスピーチはおろかかんたんなあいさつさえできない。
 Em gái tôi nhút nhát, ngay cả chào hỏi đơn giản cũng không làm được chứ nói gì đến việc phát biểu trước đám đông.
3.
彼はテニスの国内大会はおろか世界大会にも選手として選ばれた。
かれはテニスのこくないたいかいはおろかせかいたいかいにもせんしゅとしてえらばれた。
 Anh ấy là cầu thủ ở đại hội tenis trong nước mà còn được tuyển chọn với tư cách là cầu thủ ở đại hội thế giới nữa.
4.
クラス委員の彼は、勉強はおろかスポーツでもクラスで一番だ。
クラスいいんのかれは、べんきょうはおろかスポーツでもクラスでいちばんだ。
 Anh ấy một trong những thành viên trong lớp về học hành là đương nhiên mà ngay cả thể thao cũng đứng nhất lớp.
5.
今度の会議の決定には反対はおろか修正の意見も出なかった。
こんどのかいぎのけっていにははんたいはおろかしゅうせいのいけんもでなかった。
 Quyết định cuộc họp lần này sự phản đối là đương nhiên mà ngay cả ý kiến sửa đổi cũng không có.
6.
田舎に住む彼女は飛行機はおろか新幹線にも乗ったことがない。
いなかにすむかのじょはひこうきはおろかしんかんせんにものったことがない。
Cô ấy sống ở quê máy bay là đương nhiên mà ngay cả tàu shinkansen cũng chưa từng đi.

説明:

 ☞Diễn tả việc đó là đương nhiên mà còn…

 ☞Dùng trong trường hợp biểu thị trạng thái việc đơn giản hơn, dễ dàng hơn còn không đạt được. AはおろかB : ngay cả B còn không thể chứ đừng nói gì đến A (A sẽ ở mức cao hơn là B). Vế B thường mang ý phủ định.

注意:

☞ Ý nghĩa tương tự như “~どころか”.

☞ Rất hay dùng theo cấu trúc như sau: AはおろかBも/さえ/まで.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải dáp Báo lỗi & Góp ý
       
N1_No72.     ~あかつきには     =>Một khi…thì, sau khi…thì
~ あかつきには

 

Vた 

 

 するNの 

 

+ あかつきには      

意味:

 Một khi…thì, sau khi…thì

1.
 「このプロジェクトが成功したあかつきには、君は部長だよ」と言われた。
「このプロジェクトがせいこうしたあかつきには、きみはぶちょうだよ」といわれた。
 Người ta nói sau khi dự án này thành công thì cậu sẽ là Trưởng phòng đấy.
2.
 「私が当選のあかつきには、この村にも新幹線の駅ができます」と候補者は叫んだ。
「わたしがとうせんのあかつきには、このむらにもしんかんせんのえきができます」とこうほしゃはさけんだ。
 Ứng cử viên hô hào rằng [một khi tôi trúng cử thì nhà ga shinkansen ở ngôi làng này cũng sẽ thực hiện được
3.
 宝くじが当たったあかつきには、みんなをハワイに連れて行くね。
たからくじがあたったあかつきには、みんなをハワイにつれていくね。
 Một khi mà trúng số thì tôi sẽ dẫn mọi người đi du lịch Hawai nhé.
4.
 一軒家を建てたあかつきには、庭に桜を植えたい。
いっけんいえをたてたあかつきには、にわにさくらをうえたい。
 Sau khi xây được một ngôi nhà thì tôi muốn trồng hoa anh đào ở sân vườn.

説明:

 Diễn tả ý nghĩa sự việc sau khi hoàn thành sẽ có chuyện tốt xảy ra tiếp đó.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải dáp Báo lỗi & Góp ý
       
N1_No73.     ~あっての     =>Vì, vì có, chính vì…
~ あっての

 

 N + あっての  

 

意味:

 Vì, vì có, chính vì…

1.
日々の練習あっての勝利だ。
ひびのれんしゅうあってのしょうりだ。
 Bởi vì chăm chỉ luyện tập hàng ngày nên mới có thắng lợi.
2.
あなたの援助あっての私の成功だ。/tn][tv]あなたのえんじょあってのわたしのせいこうだ。
 Thành công của anh là do có sự trợ giúp của em.
3.
あなたあっての私です。
あなたあってのわたしです。
 Anh không thể sống thiếu em.
4.
どんなに有名でも、お客様あってのお店です。
どんなにゆうめいでも、おきゃくさまあってのおみせです。
 Cho dù nổi tiếng đến mấy, có khách hàng mới có nhà hàng.

説明:

 Dùng trong trường hợp biểu thị vì có sự vật/sự việc, chính bởi vì có sự vật/sự việc đó nên mới.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải dáp Báo lỗi & Góp ý
       
N1_No74.     ~いがいのなにものでもない(~以外のなにものでもない)     =>Chính là, đúng là, không sai
~ 以外のなにものでもない

 

 N + 以外のなにものでもない 

 

意味:

 Chính là, đúng là, không sai

1.
アイデアとは既存の要素の新しい組み合わせいがいのなにものでもない。
アイデアとはきそんのようそのあたらしいくみあわせいがいのなにものでもない。
 Ý tưởng chính là sự sắp xếp mới của những yếu tố đã có sẵn.
2.
の発言は暴言いがいのなにものでもない。
かれのはつげんはぼうげんいがいのなにものでもない。
 Phát ngôn của anh ta chính xác là những lời chửi rủa.

説明:

 Dùng trong trường hợp biểu thị ý đó chính xác 100% là sự vật/sự việc ấy, không hề hơn mà cũng không hề kém.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải dáp Báo lỗi & Góp ý
       
N1_No75.     ~いかに~ても     =>Dù thế nào thì ~
~ いかに~ても

 

 ~いかに  Vて → ~ても

 

意味:

 Dù thế nào thì ~

1.
いかに難しい問題でも、解けない問題はない。
いかにむずかしいもんだいでも、とけないもんだいはない。
 Dù vấn đề có khó thế nào đi nữa thì không có vấn đề nào là không giải quyết được.
2.
いかなる人といえども、欠点はあるものだ。
いかなるひとといえども、けってんはあるものだ。
 Con người dù là ai thì cũng đều có khuyết điểm cả.

説明:

 Dùng trong trường hợp biểu thị dù trạng thái, mức độ của sự vật/sự việc ở mệnh đề trước có thế nào đi nữa thì sự vật/sự việc ở mệnh đề sau vẫn được thành lập. Đây là một dạng của mệnh đề nhân quả nghịch (dù A thì vẫn B)

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải dáp Báo lỗi & Góp ý
       
N1_No76.     ~いかんだ     =>Tùy theo, phụ thuộc vào~
~ いかんだ

 

N + いかんだ  

 

意味:

 Tùy theo, phụ thuộc vào~

1.
成績が伸びるかどうかは本人の今後の努力いかんだ。
せいせきがのびるかどうかはほんにんのこんごのどりょくいかんだ。
 Thành thích có tiến bộ hay không là tùy vào sự cố gắng của bản thân.
2.
日本の優勝はイチローの活躍いかんだ。
にほんのゆうしょうはイチローのかつやくいかんだ。
 Chiến thắng của Nhật là tùy thuộc vào phong độ của Ichiro.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải dáp Báo lỗi & Góp ý
       
N1_No77.     ~(の)いかんによらず     =>Tùy theo, không liên quan, dù như thế nào~
~ (の)いかんによらず

 

Nの  いかんによらず

 

意味:

 Tùy theo, không liên quan, dù như thế nào~

1.
成績のいかんによらず、進級できる。
せいせきのいかんによらず、しんきゅうできる。
 Tùy theo thành tích mà có thể được tăng cấp.
2.
年齢のいかんによらず、この仕事に申し込める。
ねんれいのいかんによらず、このしごとにもうしこめる。
 Có thể đăng ký vào công việc này mà không liên quan đến tuổi tác.
3.
検査の結果のいかんによらず、手術するかもしれない。
けんさのけっかのいかんによらず、しゅじゅつするかもしれない。
 Tùy theo kết quả kiểm tra mà có thể sẽ phẩu thuật.

説明:

 Với mẫu câu 「AいかんによらずB」thể hiện tình trạng tùy theo A như thế nào mà B.

 Diễn tả tình trạng không liên quan, dù A có thế nào thì B.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải dáp Báo lỗi & Góp ý
       
N1_No78.     ~だろうと     =>Dù là…dù là…không liên quan
~ だろうと

 

 N + だろうと、 N + だろうと

 

意味:

 Dù là…dù là…không liên quan

1.
女性だろうと、男性だろうと、皆係員に関することは同じでなくてはいけない。
じょせいだろうと、だんせいだろうと、みなかかりいんにかんすることはおなじでなくてはいけない。
 Dù là nữ hay dù là nam, liên quan đến nhân viên thì mọi người không được không giống nhau.
2.
ギターだろうと、ビアノだろうと、何も弾けない。
ギターだろうと、ビアノだろうと、なにもひけない。
 Dù là đàn ghita hay đàn piano thì loại nào cũng không thể chơi được.
3.
会社の社長だろうと、係員だろうと、皆温泉に寛ぎに来る。
かいしゃのしゃちょうだろうと、かかりいんだろうと、みなおんせんにくつろぎにくる。
 Dù là Tổng giám đốc hay dù là nhân viên công ty đều không liên quan, tất cả mọi người sẽ đến suối nước nóng để thư giãn.
4.
子供だろうと、大人だろうと、法を守らなければならないのは同じだ。
こどもだろうと、おとなだろうと、ほうをまもらなければならないのはおなじだ。
 Dù là con nít hay dù là người lớn, việc tuân thủ pháp luật thì ai cũng giống nhau.

説明:

 Diễn tả ý nghĩa dù là X hay dù là Y thì không liên quan gì cả, cho dù bất cứ ai~

注意:

☞ Tương tự mẫu câu Nだろうが、Nだろうが

ホテルだろうが、旅館だろうが、何でもいいです。京都を見たいと思う。
ホテルだろうが、りょかんだろうが、なんでもいいです。きょうとをみたいとおもう。

 Cho dù là khách sạn hay nhà trọ đi nữa thì nơi nào cũng được vì muốn nhìn Kyoto.

ホテルには重い靴だろうが、バッグだろうが部屋へ持ってくれば、チップをやる。
ホテルにはおもいくつだろうが、バッグだろうがへやへもってくれば、チップをやる。

 Trong khách sạn nếu mang vào phòng dù là giầy nặng hay dép đi nữa thì đều phải cho tiền boa.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải dáp Báo lỗi & Góp ý
       
N1_No79.     ~おぼえはない(~覚えはない)     =>Không nhớ, chưa từng có kí ức về…
~ 覚えはない

 

 Vた・受身形 + 覚えはない

 

意味:

 Không nhớ, chưa từng có kí ức về…

1.
この車を買うなんて言った覚えはないよ。契約もしていないし。
このくるまをかうなんていったおぼえはないよ。けいやくもしていないし。
 Tôi không nhớ là đã nói sẽ mua xe hơi này đâu, với lại cũng không có hợp đồng nữa.
2.
彼女なんで怒っているだろう。怒らせるようなことをした覚えはないし。
かのじょなんでおこっているだろう。おこらせるようなことをしたおぼえはないし。
 Tại sao cô ấy lại tức giận vậy. Tôi không nhớ là đã làm chuyện gì để khiến cô ấy tức giận nữa.
3.
失敗したのは、私のせいですって?そんなこと彼に言われる覚えはない。
しっぱいしたのは、わたしのせいですって?そんなことかれにいわれるおぼえはない。
 Chuyện thất bại là do tại chính tôi sao? Tôi không nhớ là bị anh ấy nói chuyện như thế.
4.
私は法律に触れるようなことをした覚えはない。
わたしはほうりつにふれるようなことをしたおぼえはない。
 Tôi không nhớ là đã làm chuyện đụng đến pháp luật.

説明:

 Dùng để thể hiện tính thỏa đáng của bản thân, cho rằng bản thân là không xấu vì nhất định chưa từng làm việc như thế.

 Ngoài ra, còn dùng khi chỉ trích đối tượng cho rằng không có lý do hay một căn cứ được làm…

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải dáp Báo lỗi & Góp ý
       
N1_No80.     ~かいもなく/~がいもなく     =>Mặc dù, cố gắng…nhưng (trùng No52)

~ かいもなく/~がいもなく

 

 Vた ・Vます・Nの + かいもなく

 

意味:

 Mặc dù, cố gắng…nhưng

1.
努力のかいもなく、失敗した。
どりょくのかいもなく、しっぱいした。
 Mặc dù nổ lực nhưng đã thất bại.
2.
がんばったかいもなく、試験に落ちた。また、来年だ。
がんばったかいもなく、しけんにおちた。また、らいねんだ。
 Mặc dù đã cố gắng nhưng đã thi rớt. Hẹn lại năm sau vậy.
3.
この仕事に出会うまでは、生きがいもなく毎日を過ごしていた。
このしごとにであうまでは、いきがいもなくまいにちをすごしていた。
 Tôi đã cố gắng sống trải qua mỗi ngày cho đến khi gặp được công việc này.
4.
応援したかいもなく、うちの高校は負けてしまった。
おうえんしたかいもなく、うちのこうこうはまけてしまった。
 Mặc dù đã cổ vũ nhưng học sinh cấp 3 của trường đã bị thua.

説明:

 Thể hiện ý nghĩa cho dù có cố gắng, nổ lực thì cũng không có kết quả như đã kỳ vọng, mong đợi…

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải dáp Báo lỗi & Góp ý
       
N1_No81.     ~がかりだ     =>Theo chiều hướng, theo sở thích
~ がかりだ

 

N  かがり  

 

意味:

 Theo chiều hướng, theo sở thích

1.
彼女は30才にもなって親がかりで留学した。
かのじょは30さいにもなっておやがかりでりゅうかくした。
 Cô ấy dù cũng đã 30 tuổi nhưng đã đi du học theo sở thích của bố mẹ.
2.
5年がかりの調査の結果、その湖の生態系は壊れかかっているということがわかった。
5ねんがかりのちょうさのちょうさ、そのみずうみのせいたいけいはこわれかかっているということがわかった。
 Theo kết quả điều tra mất 5 năm đã biết được hệ thống sinh thái của hồ đó đang dần bị hư hại.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải dáp Báo lỗi & Góp ý
       
N1_No82.     ~が~(な)だけに     =>xxxchua
Mẫu ngữ pháp

~ xxx

Ý nghĩa xxx
Nhóm nghĩa xxx
Cấp độ capdo_N1
Chú ý  

Cấu trúc

   
   
   
  Ý nghĩa
 
 
  Giải thích & Hướng dẫn
 
 
  Ví dụ
1.  
   
2.  
   
3.  
   
4.  
   
5.  
   
  Chú ý
 
 
 
 
 
N1_No83.     ~かたわら     =>xxxTrùng 01
Mẫu ngữ pháp

~ xxx

Ý nghĩa xxx
Nhóm nghĩa xxx
Cấp độ capdo_N1
Chú ý  

Cấu trúc

   
   
   
  Ý nghĩa
 
 
  Giải thích & Hướng dẫn
 
 
  Ví dụ
1.  
   
2.  
   
3.  
   
4.  
   
5.  
   
  Chú ý
 
 
 
 
 
N1_No84.     xxx     =>xxx
Mẫu ngữ pháp

~ xxx

Ý nghĩa xxx
Nhóm nghĩa xxx
Cấp độ capdo_N1
Chú ý  

Cấu trúc

   
   
   
  Ý nghĩa
 
 
  Giải thích & Hướng dẫn
 
 
  Ví dụ
1.  
   
2.  
   
3.  
   
4.  
   
5.  
   
  Chú ý
 
 
 
 
 
N1_No85.     ~かのごとく     =>Như thể, cứ như là, tương tự như là~
~ かのごとく

 

 N + (か) + のごとく

 

意味:

 Như thể, cứ như là, tương tự như là~

1.
誰も見ていないかのごとく自由に踊りましょう。
だれもみていないかのごとくじゆうにおどりましょう。
 Hãy nhảy múa tự do cứ như là không có người nào nhìn cả.
2.
その森の中は何万年も前に戻ったかのごとく神秘的だった。
そのもりのなかはなんまんねんもまえにもどったかのごとくしんぴてきだった。
 Trong rừng đó có điều bí ẩn như thể trở về hàng vạn năm trước.
3.
あの社長は世の中の全てが自分の物であるかのごとくふるまっている。
あのしゃちょうはよのなかのすべてがじぶんのものであるかのごとくふるまっている。
 Giám đốc đó ứng xử giống như là mọi thứ trên thế giới đều là tài sản của mình.

説明:

 Diễn tả ý nghĩa thực tế không phải như vậy nhưng giống như là…

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải dáp Báo lỗi & Góp ý
       
THÔNG BÁO
Click vào đây đến phiên bản Ver3.0 + Bạn chưa thành viên VIP, vui lòng nâng cấp VIP tại đây

+ Bạn đã là thành viên VIP nhưng không xem được bài học trên trang này, vui lòng thoát ra và đăng nhập lại.

+ Bạn không đăng nhập được vui lòng gởi mail yêu cầu tìm lại User và password đến email của admin: admin@lophoctiengnhat.com

Thống kê online
Thành viên:
0
Khách:
4
Hôm nay:
1419
Hôm qua:
5061
Toàn bộ:
21946983