Xin vui lòng không tắt script để các hiệu ứng của website chạy tốt hơn. Xin cám ơn

 
Tra cứu:
Vui lòng đăng nhập để gửi báo lỗi. Nếu bạn chưa có tài khoản đăng nhập, click vào đây để đăng ký.

Tra cứu
Tra cứu ngữ pháp
Tra cứu theo:
N2_No94.     ~こととなっている/~ことになっている     =>Dự định, quyết định~

~ こととなっている/~ことになっている

 

Vる/Vない + こととなっている      

 

意味:

 Dự định, quyết định~

1.
娘は来年から留学することになっている。
むすめはらいねんからりゅうがくすることになっている。
 Con gái tôi quyết định đi du học từ năm tới.
2.
試験が受けられなかった学生はレポートを提出することになっている。
しけんがうけられなかったがくせいはレポートをていしゅつすることになっている。
 Học sinh nào chưa được thi thì được quyết định nộp báo cáo.
3.
研究会は毎月第一土曜日に行われることとなっておりますので、皆様ご出席ください。
けんきゅうかいはまいつきだいいちどようびにおこなわれることとなっておりますので、みにさまごしゅっせきください。
 Buổi nghiên cứu vì quyết định được tổ chức vào thứ bảy đầu tiên mỗi tháng nên mọi người hãy sắp xếp tham dự.
4.
学校を欠席する場合、必ず連絡をしなければならないことになっている。
がっこうをけっせきするばあい、かならずれんらくをしなければならないことになっている。
 Qui định trường hợp vắng mặt ở trường thì cần phải liên lạc.

説明:

 Thường sử dụng để thể hiện nguyên tắc, phong tục xã hội.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N2_No95.     ~ことに(は)     =>Thật là~
~ ことには

 

Vた・Aい・Aな + ことに

 

意味:

 Thật là~

1.
嬉しいことに、四月から給料が1割ほどあげる。
うれしいことに、しがつからきゅうりょうが1わりほどあげる。
 Thật là vui sướng, lương từ tháng tư sẽ tăng lên 10%.
2.
残念なことに、ストで新幹線が止まり、旅行は中止になってしまった。
ざんねんなことに、ストでしんかんせんがとまり、りょこうはちゅうしになってしまった。
 Thật là đáng tiếc, vì đình công mà tàu shinkansen bị dừng lại, chuyến du lịch bị hủy.
3.
驚いたことには、彼女は7か国語が話せるそうだ。
おどろいたことには、かのじょは7かこくごがはなせるそうだ。
 Thật là ngạc nhiên, nghe nói cô ấy có thể nói được 7 thứ tiếng.
4.
ありがたいことに、奨学金がもらえることになった。
ありがたいことに、しょうがくきんがもらえることになった。
 Thật là biết ơn, tôi đã được quyết định có thể nhận học bổng.

説明:

 Nhấn mạnh ở đầu câu dùng để diễn tả tình cảm, cảm xúc.

注意:

Thường dùng với các từ chỉ tình cảm, cảm xúc.

困ったことに
こまったことに

Thật là khó khăn.

びっくりしたことに
びっくりしたことに

Thật là bất ngờ.

あきれたことに
あきれたことに

Thật là sốc.

面白いことに
おもしろいことに

Thật là thú vị.

ありがたいことに
ありがたいことに

Thật là biết ơn.

幸いことに
さいわいことに

Thật là hạnh phúc.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N2_No96.     ~ことはない/~こともない     =>Không cần phải làm~
~ ことはない/~こともない

 

Vる  ことはない

 

意味:

 Không cần phải làm~

1.
時間が十分あるから、急ぐことはない。
じかんがじゅうぶんあるから、いそぐことはない。
 Vẫn có đủ thời gian, không cần phải vội.
2.
旅行カバンが買うことはありませんよ。私は貸してあげます。
りょこうカバンがかうことはありませんよ。わたしはかしてあげます。
 Vali du lịch thì không cần phải mua đâu. Tôi cho muợn.
3.
検査の結果が異常がありませんから。心配することはないよ。 
けんさのけっかがいじょうがありませんから。しんぱいすることはないよ。
 Vì kết quả kiểm tra không có gì khác thường nên không cần phải lo đâu.
4.
ちょっと待たされただけで、何もそんなに怒ることはないでしょう。
ちょっとまたされただけで、なにもそんなにおこることはないでしょう。
 Vì chỉ bị chờ một chút thôi nên không cần phải giận dữ như thế đâu.
5.
ただの風ですから、心配することはありません。
ただのかぜですから、しんぱいすることはありません。
 Vì chỉ là gió thôi nên không cần phải lo lắng.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N2_No97.     ~さいちゅうに(~最中に)     =>Đang trong lúc~
~ 最中に

 

 Vている・ Aい・ Nの + 最中に

 

意味:

 Đang trong lúc~

1.
食事をしている最中に、地震が起きて、大騒ぎになった。
しょくじをしているさいちゅうに、じしんがおきて、おおさわぎになった。
 Đang trong lúc ăn cơm thì xảy ra động đất gây náo động.
2.
夏の一番暑い最中に引っ越しをしたので、大変でした。
なつのいちばんあついさいちゅうにひっこしをしたので、たいへんでした。
 Vì di chuyển đang trong lúc nóng nhất của mùa hè nên đã rất vất vả.
3.
首相は、パーティーの最中倒れ、病院へ運ばれた。
しゅしょうは、パーティーのさいちゅうたおれ、びょういんへはこばれた。
 Thủ tướng bị té ngã đang trong lúc ăn tiệc và được đưa đến bệnh viện.
4.
今、客が来ている最中なんです。ちょっとお待ちいただけませんか。
いま、きゃくがきているさいちゅうなんです。ちょっとおまちいただけませんか。
 Hiện tại đang trong lúc khách đến. Xin hãy chờ một chút được không?
5.
会議の最中に、あくびをして上司ににらまれた。
かいぎのさいちゅうに、あくびをしてじょうしににらまれた。
 Đang trong lúc họp, ngáp nên bị cấp trên liếc.
6.
人が話している最中に、黙って聞きなさいと母は言った。
ひとがはなしているさいちゅうに、だまってきいきなさいとはははいった。
Mẹ nói rằng trong lúc người ta đang nói chuyện hãy im lặng để lắng nghe.

説明:

 Diễn tả hành động đang diễn ra thì hành động khác cắt ngang.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N2_No98.     ~ざるをえない(~ざるを得ない)     =>Đành phải, buộc phải, chỉ còn cách phải
~ ざるをえない

 

Vないざるをえない

  

意味:

 Đành phải, buộc phải, chỉ còn cách phải

1.
行きたくないけれど、部長の命令だから、行かざるをえない。
きたくないけれど、ぶちょうのめいれいだから、いかざるをえない。
 Tôi không muốn đi nhưng mà vì là mệnh lệnh của Trưởng phòng nên đành phải đi.
2.
金額が大きくて私には支払えないので、父は援助を頼まざるをえない。
きんがくがおおきくてわたしにはしはらえないので、ちちはえんじょをたのまざるをえない。
 Vì số tiền rất lớn không thể trả cho tôi được nên bố tôi chỉ còn cách phải nhờ sự hỗ trợ.
3.
家が貧しかったので、進学をあきらめて就職せざるをえない。
うちがまずしかったので、しんがくをあきらめてしゅしょくせざるをえない。
 Vì nhà tôi nghèo nên đành phải ngưng việc học để đi làm.
4.
先生に言われたことだからやらざるをえない。
せんせいにいわれたことだからやらざるをえない。
 Vì bị giáo viên nói nên đành phải làm.

説明:

☞Dùng để diễn tả không thích, không muốn làm điều đó nhưng có lý do nên phải làm.

☞ Diễn tả sự việc không có sự lựa chọn nào khác hơn là phải làm như thế.

注意:

Động từ するsẽ chuyển thành せざるをえない.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N2_No99.     ~しかない     =>Chỉ là, Chỉ còn cách…
~ しかない

 

Vる・Nで  しかない   

      

意味:

 Chỉ là, Chỉ còn cách…

1.
 高すぎて買えないから、借りるしかないでしょう。
たかすぎてかえないから、かりるしかないでしょう。
 Vì quá đắt không thể mua được, có lẽ chỉ còn cách là mượn thôi.
2.
 そんなに学校がいやならやめるしかない。
そんなにがっこうがいやならやめるしかない。
Nếu không thích trường học như thế thì chỉ còn cách là nghỉ học.
3.
 燃料がなくなったら、飛行機は落ちるしかない。
ねんりょうがなくなったら、ひこうきはおちるしかない。
 Nếu hết nhiên liệu, máy bay chỉ còn cách là bị rơi xuống.
4.
 どんなに社会的な地位のある人でも死ぬときはひとりの人間でしかない。 
どんなにしゃかいてきなちいのあるひとでもしぬときはひとりのにんきでしかない。
 Cho dù là người có địa vị trong xã hội như thế nào đi nữa nhưng khi chết thì chỉ là một con người.
5.
 時間がなくて出来ないと言っているが、そんなのは口実でしかない。ほんとうはやりたくないのだろう。
じかんがなくてできないといっているが、そんなのはこうじつでしかない。ほんとうはやりたくないのだろう。
 Nói là không có thời gian không thể làm được nhưng mà đó chỉ là lời bào chữa. Có lẽ thật sự không muốn làm.

説明:

 Thường sử dụng để trình bày ý chỉ làm như thế thôi chứ không còn cách nào khác, cũng như không còn khả năng nào khác.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N2_No100.     ~じょうは(上は)     =>Một khi mà~
~ 上は(じょう)

 

 Vる/Vた + 上は

 

意味:

 Một khi mà~

1.
一度引き受けた上は、責任を持って最後までやるべきだと思う。
いちどひきうけたじょうは、せきにんをもってさいごまでやるべきだとおもう。
 Tôi nghĩ một khi đã tiếp nhận thì phải có trách nhiệm làm cho đến cuối cùng.
2.
学校の代表に選ばれた上は、全力を尽くしてがんばるつもりだ。
がっこうのだいひょうによばれたじょうは、ぜんりょくをつくしてがんばるつもりだ。
 Một khi được chọn làm đại diện của trường tôi định sẽ dùng hết sức lực và cố gắng.
3.
証拠がない上は、彼を犯人として逮捕することはできないはずだ。
しょうこがないじょうは、かれをはんにんとしてたいほすることはできないはずだ。
 Một khi không có chứng cớ thì nhất định không thể bắt giữ anh ấy như là tội phạm được.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N2_No101.     ~せいだ/~せいで/~せいか     =>Tại vì, có phải tại vì~
~ せいだ/~せいで/~せいか

 

N修飾型 + せいだ/せいで/せいか   

 

意味:

  Tại vì, có phải tại vì~

1.
近所に大型スーパーができたせいで、うちの店の客が減ってしまった。
きんじょにおおがたスーパーができたせいで、うちのみせのきゃくがへってしまった。
 Tại vì có siêu thị lớn ở gần nhà nên khách của cửa tiệm nhà tôi bị giảm.
2.
隣の部屋のテレビの音のせいで、勉強に集中できない。
となりのへやのテレビのおとのせいで、べんきょうにしゅうちゅうできない。
 Tại vì âm thanh của ti vi của phòng kế bên nên không thể tập trung cho học hành được.
3.
部屋の空気が汚れているせいか、ちょっと頭が痛くなってきた。
へやのくうきがよごれているせいか、ちょっとあたまがいたくなってきた。
 Tại vì không khí của phòng dơ nên đầu óc trở nên hơi bị nhức đầu.
4.
彼が病気になったのは、人間関係から来るストレスのせいだと思う。
かれがびょうきになったのは、にんげんかんけいからくるストレスのせいだとおもう。
 Tôi nghĩ việc anh ấy bị bệnh là tại vì bị stress từ quan hệ con người.

説明:

Diễn tả tình trạng nếu làm gì đó thì sẽ có kết quả xấu hoặc việc đó vì xấu nên thành ra kết quả bị xấu. Trường hợp sử dụng đối với hành động của người khác sẽ mang tâm trạng trách móc.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N2_No102.     ~どころか     =>Thay vì…ngược lại
~ どころか

 

 N修飾型  どころか    

 

意味:

  Thay vì…ngược lại

1.
夏の新幹線の中は、エアコンが効きすぎていて、涼しいどころか、寒い。
なつのしんかんせんのなかは、エアコンがききすぎていて、すずしいどころか、さむい。
 Tàu shinkansen trong lúc mùa hè máy điều hòa hoạt động quá hiệu quả nên thay vì mát thì ngược lại trở nên lạnh.
2.
うちの夫は家事を手伝ってくれるどころか、私のお弁当まで作ってくれる。
うちのおっとはかじをてつかってくれるどころか、わたしのおべんきょうまでつくってくれる。
 Chồng nhà tôi thay vì phụ giúp tôi làm việc nhà thì ngược lại nấu cơm hộp cho tôi.
3.
大学に入学後は勉強するどころか、遊んでばかりいる。
だいがくににゅうがくごはべんきょうするどころか、あそんでばかりいる。
 Sau khi nhập học ở đại học thay vì học hành thì ngược lại toàn là chơi.
4.
ここは静かだと思ったんですが、静かどころか、週末は隣の住人が騒ぐんです。
ここはしずかだとおもったんですが、しずかどころか、しゅうまつはとなりのじゅうにんがさわぐんです。
 Tôi nghĩ chỗ này yên tĩnh nhưng mà thay vì yên tĩnh thì ngược lại cuối tuần mọi người sống ở kế bên rất ồn ào.

説明:

 Dùng khi muốn nói không phải ở mức độ như thế mà còn hơn nữa hoặc vấn đề đó hoàn toàn khác, ngược lại với…

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N2_No103.     ~どころではない     =>Không phải lúc để ~, không thể ~
~ どころではない

 

Vる・N + どころではない 

 

意味:

  Không phải lúc để ~, không thể ~

1.
宿題が山ほどたまっていて、遊びに行くどころではないんです。
しゅくだいがやまほどたまっていて、あそびにいくどころではないんです。
 Bài tập về nhà chồng chất như núi, không phải lúc để chơi.
2.
仕事が残っていて、酒を飲んでいるどころではないんです。
しごとがのこっていて、さけをのんでいるどころではないんです。
 Công việc còn tồn đọng, không phải lúc để uống rượu.
3.
こう天気が悪くては海水浴どころではない。
こうてんきがわるくてはかいすうようどころではない。
 Thời tiết xấu như thế này không phải lúc để tắm biển.
4.
この1ヵ月は来客が続き、勉強どころではなかった。
このいっかげはらいきゃくがつづき、べんきょうどころではなかった。
 Một tháng nay khách đến lien tục không thể học hành được.

説明:

 Diễn tả có lý do khác quan trọng hơn nên lúc này không thể ~

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N2_No104.     ~ないばかりか     =>Không những không …
~ ないばかりか

 

Vない → ないばかりか

 

意味:

  Không những không …

1.
彼は会社へ来ても仕事をしないばかりか女性社員としゃべってばかりいる。
かれはかいしゃへきてもしごとをしないばかりかじょせいしゃいんとしゃべってばかりいる。
 Mặc dầu anh ta đến công ty, nhưng không những không làm việc mà còn chỉ lo tám với các nhân viên nữ.
2.
日本でも石油が出ることは出るが、量が少ないばかりか、質も悪い。
にほんでもせきゆがでることはでるが、りょうがすくないばかりか、しつもわるい。
 Nhật Bản có dầu hỏa, nhưng không những số lượng ít mà chất lượng cũng rất tệ.

説明:

☞ Diễn đạt ý nghĩa không chỉ không ~ mà còn…

☞ Diễn tả tình trạng không những ~ không đạt mà ngay cả mức tối thiểu/mức thấp hơn cũng không đạt

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N2_No105.     ~にきまってる(~に決まってる)     =>Nhất định là~
~ にきまってる

 

 Vる・N・A + にきまっている  

   

意味:

  Nhất định là~

1.
彼は負けるに決まっている。
かれはまけるにきまっている。/tv]
 Anh ta nhất định sẽ thua.
2.
未来は明るいにきまっている。
みらはあかるいにきまっている。
 Tương lai nhất định sẽ sáng.
3.
先月結婚した息子の家に行きたいけれど、私が行けば邪魔になるにきまっているので、行かないことにします。
せんげつけっこんしたむすこのいえにいきたいけれど、わたしがいけばじゃまになるにきまっているので、いかないことにします。
 Tôi muốn đi đến nhà của đứa con trai đã kết hôn tháng rồi nhưng mà vì nếu tôi đi nhất định sẽ có trở ngại nên tôi quyết định không đi.
4.
明日はきっと今日よりもいい日にきまっている。
あしたはきっときょうよりもいいひにきまっている。
 Ngày mai nhất định sẽ là ngày tốt hơn hẳn hôm nay.

説明:

 Dùng để khẳng định việc gì đó nhất định là ~, đương nhiên là ~

注意:

Thường được dùng trong văn nói.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N2_No106.     ~にくらべて(~に比べて)     =>So với ~
~ に比べて

 

 N  に比べて

 

意味:

 So với ~

1.
今年は去年に比べ、雨の量が多い。
ことしはきょねんにくらべ、あめのりょうがおおい。
 Năm nay lượng mưa nhiều hơn so với năm ngoái.
2.
諸外国に比べて、日本は食料品が高いと言われている。
しょがいこくにくらべて、にほんはしょくりょうひんがたかいといわれている。
 So với các nước thì giá thực phẩm ở Nhật được cho là cao.
3.
男性に比べて女性のほうが柔軟性があると言われる。
だんせいにくらべてじょせいのほうがじゅうなんせいがあるといわれる。
 Người ta nói rằng so với nam giới thì nữ giới có tính mềm yếu.
4.
ワープロを使うと、手で書くのに比べて字もきれいだし早い。
ワープロをつかうと、てでかくのにくらべてじもきれいだしはやい
 Khi sử dụng máy đánh chữ so với viết bằng tay thì nhanh và chữ cũng đẹp nữa.
5.
去年は三月に桜が咲いたが、今年は四月になってもまだ桜は咲いていない。去年に比べて年は寒いからだろう。
きょねんはさんがつにさくらがさいたが、ことしはしがつになってもまださくらはさいていない。きょねんにくらべてことしはさむいからだろう。
 Năm ngoái vào tháng 03 hoa anh đào đã nở rồi nhưng năm nay đã tháng tư nhưng hoa anh đào vẫn chưa nở. So với năm ngoái thì năm nay vì có lẽ trời lạnh.

説明:

 Diễn đạt mức độ khác nhau so với ~ lấy làm chuẩn.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N2_No107.     ~にくわえて(~に加えて)     =>Thêm vào, cộng thêm, không chỉ…và còn
~ に加えて

 

 N + に加えて

 

意味:

  Thêm vào, cộng thêm, không chỉ…và còn

1.
電気代に加えて、ガス代までが値上がりした。
でんきだいにくわえて、ガスだいまでがねあがりした。
 Giá điện rồi đến giá gas cũng tăng lên.
2.
大気汚染が進んでいることに加え、海洋汚染も深刻化してきた。
たいきおせんがすすんでいることにくわえ、かいがんおせんもしんこくかしてきた。
 Thêm vào việc ô nhiễm không khí ngày càng tiếp diễn, ô nhiễm biển đã nghiêm trọng hơn.
3.
金メダルに加えて銀メダルまで取れたので、彼はとても喜んでいる。
きんメダルにくわえてぎんメダルまでとれたので、かれはとてもよろこんでいる。
 Vì không chỉ lấy được huy chương bạc mà thêm vào huy chương đồng nên anh ấy rất vui.
4.
森林火災に加え、高速道路の建設で、森はだんだん減ってしまった。
しんりんかざいにくわえ、こうそくどうろのけんせつで、もりはだんだんへってしまった。
 Do xây dựng đường cao tốc và còn thêm cháy rừng nên rừng bị giảm dần.
5.
人手不足に加えて天候が悪く、今年の米のできはよくないようだ。
ひとでぶそくにくわえててんこうがわるく、ことしのこめのできはよくないようだ。
 Thời tiết xấu cộng thêm thiếu nhân công nên vụ lúa đạt được của năm nay hình như không tốt.
6.
川の水に加え、地下水まで汚れているので、安心して飲める水がなくなった。
かわのみずにくわえ、ちかすいまでよごれているので、あんしんしてのめるみずがなくなった。
Do tình trạng dơ bẩn đến cả nước ngầm và cộng thêm nước sông nên không còn an tâm nước có thể uống được.

説明:

Diễn tả thêm vào đó là, dùng khi muốn nêu lên hơn 1 lý do.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N2_No108.     ~にこたえて(~に答えて)     =>Đáp ứng, đáp lại
~ にこたえて

 

 N  にこたえて

 

意味:

  Đáp ứng, đáp lại

1.
社員の要求にこたえて、労働時間を短縮した。
しゃいんのようきゅうにこたえて、ろうどうじかんをたんしゅくした。
 Thời gian làm việc đã được rút ngắn đáp ứng lại yêu cầu của nhân viên.
2.
国民の声にこたえた政策が期待されていす。
こくみんのこえにこたえたせいさくがきたいされていす。
 Một chính sách đáp ứng tiếng nói của nhân dân đang được kỳ vọng.
3.
「医者になってほしい。」という親の期待にこたえて、彼は医者になった。
「いしゃになってほしい。」というおやのきたにこたえて、かれはいしゃになった。
 Anh ấy đã trở thành bác sỹ đáp lại theo kỳ vọng của bố mẹ là muốn con trở thành bác sỹ.
4.
A社は消費者のニーズにこたえて、新製品を開発した。
Aしゃはしょうひしゃのニーズにこたえて、しんせいひんをかいはつした。
 Công ty A đã triển khai sản phẩm mới đáp ứng nhu cầu của người tiêu thụ.

説明:

 Diễn tả đáp lại lòng mong mỏi, lời đề nghị của/về ~

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N2_No109.     ~にさきだつ(~に先立つ)     =>Trước khi~
~ に先立つ

 

 N + に先立つ

 

意味:

  Trước khi~

1.
開会式に先立って、選手の入場バレードが行われた。
かいかいしきにさきだって、せんしゅのにゅうじょうバレードがおこなわれた。
 Trước khi buổi lễ khai mạc, đã thực hiện diễu hành vào hội trường của các tuyển thủ.
2.
映画の上映に先立ち、出演者が舞台に出て挨拶をした。
えいがのじょうえいにさきだち、しゅつえんしゃがぶたいにでてあいさつをした。
 Trước khi trình chiếu bộ phim, diễn viên trình diễn đã bước ra sân khấu chào hỏi.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N2_No110.     ~にさいし(て)(~に際し(て))     =>Khi, trường hợp, nhân dịp~
~ に際して

 

 N + に際して

 

意味:

  Khi, trường hợp, nhân dịp~

1.
卒業式に際して、市長からお祝いの言葉が卒業生に送られた。
そつぎょうしきにさいして、しちょうからおいわいのことばがそつぎょうせいにおくられた。
 Lời chúc mừng của Thị trưởng đã được gởi tới các học sinh tốt nghiệp nhân dịp lễ tốt nghiệp.
2.
工場見学に際して、系の人から様々な注意を受ける。
こうじょうけんがくにさいして、かかりのひとからさまざまなちゅういをうける。
 Khi tham quan nhà máy đã nhận được nhiều chú ý từ những người liên quan.
3.
A国大統領訪日に際し、歓迎のレセブションが行われた。
Aこくだいとうりょうほうにちにさいし、かんげいのレセブションがおこなわれた。
 Đã tổ chức đón tiếp nồng nhiệt vào ngày viếng thăm của Tổng thống nước A.
4.
大学生の採用に際し、どのような要素を重視しているかを答えてもらった。
だいがくせいのさいようにさいし、どのようなようそをじゅうししているかをこたえてもらった。
  Đã được trả lời rằng nên chú trọng vào yếu tố nào khi tuyển chọn sinh viên đại học.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N2_No111.     ~にしろ/~にせよ     =>Cho dù…thì cũng, dẫu cho…thì cũng
~ にしろ/~にせよ

 

 V普通形/Aい 

 

Aな・N(である) 

 

にしろにせよ

意味:

  Cho dù…thì cũng, dẫu cho…thì cũng

1.
いくら有能であるにせよ、努力なしに成功できるとは思わない。
いくらゆうのうであるにせよ、どりょうなしにせいこうできるとはおもわない。
 Cho dù có năng lực bao nhiêu đi nữa nhưng không nổ lực thì không nghĩ là sẽ được thành công.
2.
旅行に行くにせよ、行かないにせよ、早く決めたほうがいい。
りょこうにいくにせよ、いかないにせよ、はやくきめたほうがいい。
 Dẫu cho có đi du lịch hay không đi du lich thì hãy nên quyết định ngay.
3.
お金がなかったにしろ、人の物を盗むのはいけないことだ。
おかねがなかったにしろ、ひとのものをぬすむのはいけないことだ。
 Cho dù không có tiền nhưng không được trộm cắp đồ của mọi người.
4.
少年にしろ、成人にしろ、悪いことをしたら、厳しい罰を受けるべきです。
しょうねんにしろ、せいじんにしろ、わるいことをしたら、きびしいばつをうけるべきです。
 Cho dù là thiếu niên hay cho dù là người lớn nhưng nếu làm chuyện xấu thì phải nhận hình phạt nghiêm khắc.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N2_No112.     ~にそういない(~に相違ない)     =>Chắc chắn là, đúng là
~ に相違ない

 

 V普通形・Aい

 

N・Aな+(である)

 

に相違ない

意味:

  Chắc chắn là, đúng là

1.
時間も予算も十分ではない。この計画の実行は困難に相違ない。
じかんもよさんもじゅうぶんではない。このけいかくのじっこうはこんなんにそういない。
 Thời gian cũng như dự toán không đầy đủ nên thực hiện kế hoạch này chắc chắn là khó.
2.
彼は有能であるから、この選挙で当選するに相違ない。
かれはゆうのうであるから、このせんきょでとうぜんするにそういない。
 Ông ấy vì có năng lực nên chắc chắn là trúng tuyển trong đợt tuyển cử lần này.
3.
彼は天才であるに相違ない。
かれはてんさいであるにそういない。
 Anh ấy chắc chắn là một thiên tài.

説明:

Thể hiện sự trang trọng.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N2_No113.     ~にそって(~に沿って)     =>Theo, tuân theo
~ に沿って

 

 N + に沿って

 

意味:

  Theo, tuân theo

1.
川に沿ってハイキングーコースがあります。その川に沿って一時間ぐらい歩くと、海に出ます
かわにそってハイキングーコースがあります。そのかわにそっていちじかんぐらいあるくと、うみにでます [/tn
  Có khóa học đi bộ đường dài theo con sông. Nếu đi bộ khoảng 1 tiếng theo con sông đó sẽ thấy biển hiện ra.
2.
子供たちの希望に沿って公園が作れた。その公園は大人の考えたものとはかなり違っていた。
こどもたちのきぼうにそってこうえんがつくれた。そのこうえんはおとなのかんがえたものとはかなりちがっていた。
 Công việc được tạo ra theo nguyện vọng của bọn trẻ. Công viên đó rất khác biệt so với những gì người lớn đã nghĩ.
3.
会社の経営方針に沿って、来年度の計画が立てられた。
かいしゃのけいえいほうしんにそって、らいねんどのけいかくがたてられた。
 Kế hoạch năm tới được lập ra theo phương châm kinh doanh của công ty.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N2_No114.     ~につき     =>Vì~
~ につき

 

N + につき

 

意味:

  Vì~

1.

本日はレディースディにつき、女性は1割引になります。
ほんじつはレディースディにつき、じょせいは1わりびきになります。

 Hôm nay vì là ngày phụ nữ nên phụ nữ sẽ được giảm 10%.
2.
工事中につき、夜間は通行できません。
こうじちゅうにつき、やかんはつうこうできません。
 Vì đang xây dựng công trình nên buổi tối không thể đi lại được.
3.
冷房中につき、ドアは必ず閉めること。
れいぼうにつき、ドアはかならずしめること。
 Vì đang trong phòng lạnh nên cửa cần phải đóng lại.
4.
明日は祝日につき、お休みさせていただきます。
あすはしゅくじつにつき、おやすみさせていただきます。
 Ngày mai vì là ngày nghỉ nên chúng tôi xin nghỉ.
5.
隣の部屋は会議中につき、静かにすること。
となりのへやはかいぎにつき、しずかにすること。
 Vì phòng bên cạnh đang họp nên phải giữ im lặng.
6.
この道は工事中につき、通行止めになっている。
このみちはこうじちゅうにつき、つうこうどめになっている。
Con đường này vì đang thi công nên đã ngưng việc đi lại.
7.
好評につき、上映を延長することにした。
こうひょうにつき、じょうえいをえんちょうすることにした。
Vì được đánh giá tốt nên tôi quyết định kéo dài thời gian trình chiếu.
8.
雨天につき、本日の試合は中止といたします。
うてんにつき、ほんじつのしあいはちゅうしといたします。
Vì trời mưa nên trận đấu hôm nay được tạm hủy.

説明:

Thường sử dụng để ghi chú thích, lưu ý của cửa tiệm.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N2_No115.     ~にほかならない     =>Chính là, không gì khác hơn là
~ にほかならない

 

 N + にほかならない

 

意味:

  Chính là, không gì khác hơn là

1.
年をとるというのは、すなわち経験を積むということにほかならない。
としをとるというのは、すなわちけいけんをつむということにほかならない。
 Cái gọi là “có tuổi” không gì khác hơn là tích lũy kinh nghiệm.
2.
父は肺ガンになったのは、あの工場で長年働いたためにほかならない。
ちちははいガンになったのは、あのこうじょうでながねんはたらいたためにほかならない。
 Sở dĩ cha tôi bị ung thư phổi, chính là vì đã làm việc lâu năm ở nhà máy đó.
3.
戦争は死にほかならない。
せんそうはしにほかならない。
 Chiến tranh không gì khác hơn là tử.
4.
親が子に言う厳しい言葉は愛情の表れにほかならない。
おやがこにいうきびしいことばはあいじょうのあらわれにほかならない。
 Lời lẽ nghiêm khắc mà bố mẹ nói với con chính là biểu hiện tình cảm yêu thương.

説明:

☞ Dùng trong trường hợp muốn nói lên sự khẳng định “ngoài cái đó ra không có cái gì khác”, “chính là cái đó”

☞ Dùng để khẳng định rằng “lý do hoặc nguyên nhân khiến cho một chuyện gì đó xảy ra chính là cái đó, ngoài cái đó ra không còn nguyên nhân nào khác”

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N2_No116.     ~にもかかわらず     =>Bất chấp, mặc dù~
~ にもかかわらず

 

V・N・Aい 

 

Aである

 

にもかかわらず

意味:

  Bất chấp, mặc dù~

1.
 母が止めたにもかかわらず、息子は出かけていった。
ははがとめたにもかかわらず、むすこはでかけていった。
 Mặc dù người mẹ ngăn cản, đứa con trai cũng đã bỏ nhà ra đi.
2.
 雨にもかかわらず、大勢の人が集まった。
あめにもかかわらず、おおぜいのひとがあつまった。
 Rất nhiều người đã tụ họp bất chấp trời mưa.
3.
 彼女は大金持ちであるのもかかわらず、大変なケチダ。
かのじょはおおかねもちであるのもかかわらず、たいへんなケチダ。
 Cô ấy mặc dù có rất nhiều tiền nhưng mà quá keo kiệt.
4.
 体に障害があるにもかかわらず、社会で活躍している人が大勢います。
からだにしょうがいがあるにもかかわらず、しゃかいでかつやくしているひとがおおぜいいます。
 Có nhiều người hoạt động ngoài xã hội bất chấp có hại cho sức khỏe.
5.
 努力したにもかかわらず、結果は失敗に終わってしまった。
どりょくしたにもかかわらず、けっかはしっぱいにおわってしまった。
 Mặc dù đã nổ lực nhưng kết quả cuối cùng cũng thất bại.

説明:

Diễn tả ý nghĩa “mặc dù tình thế như thế”. Theo sau là cách nói diễn tả một tình trạng hoàn toàn ngược lại với kết quả đương nhiên nếu dựa trên tình thế đó.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N2_No117.     ~ぬく(~抜く)     =>~Tới cùng
~ 抜く

 

 Vます    抜く

 

意味:

  ~Tới cùng

1.
一度始めたからには、あきらめずに最後までやりぬこう。
いちどはじめたからには、あきらめずにさいごまでやりぬこう。
 Một khi đã bắt đầu thì đừng bỏ cuộc, mà hãy làm tới cùng.
2.
困難にあっても最後までやり抜く気持ちを捨てないで、頑張りなさい。
こんなんにあってもさいごまでやりぬくきもちをすてないで、がんばりなさい。
 Cho dù có gặp khó khăn thì cũng không được vứt bỏ tinh thần mà hãy cố gắng làm cho tới cùng.
3.
難しい数学を考えぬいて答えが出せた時は、うれしかった。
むずかしいすうがくをかんがえぬいてこたえがでせたときは、うれしかった。
 Sau khi suy nghĩ tới cùng bài toán khó và khi đưa ra được câu trả lời đã rất vui.
4.
勉強には全然興味を持たない子供に、両親は困り抜いている。
べんきょうにはぜんぜんきょうみをもたないこどもに、りょうしんはこまりぬいている。
 Đối với những đứa con mà hoàn toàn không thích thú đến việc học thì bố mẹ sẽ gặp khó khăn đến tới cùng.

説明:

Làm xong tất cả và trọn vẹn một quá trình hay một hành động.

注意:

 Nhấn mạnh nghĩa hoàn thành sau khi chịu đựng gian khổ.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N2_No118.     ~のもとで/ もとに(~の下で/下に)     =>Dưới sự…
~ のもとで/ もとに

 

   のもとで/のもとに

 

意味:

  Dưới sự…

1.
彼はすぐれた先生のもとでみっちり基礎を学ぶ。
かれはすぐれたせんせいのもとでみっちりきそをまなぶ。
 Anh ấy đã học được đầy đủ, đến nơi đến chốn các kiến thức cơ bản dưới sự hướng dẫn của một giáo viên giỏi.
2.
両親の了解のもとに3年間の留学が可能になった。
りょうしんのりょうかいのもとに3ねんかんのりゅうがくがかのうになった。
 Được sự chấp thuận của ba mẹ, tôi đã có thể đi du học 3 năm.
3.
先生の指示のもとで十分注意して実験をしたのに、爆発事故が起きてしまった。
せんせいのしじのもとでじゅうぶんちゅういしてじっけんをしたのに、ばくはつじこがおきてしまった。
 Mặc dù đã chú ý đầy đủ và trải nghiệm thực tế dưới sự chỉ đạo của giáo viên nhưng sự cố cháy nổ cũng đã xảy ra.
4.
「一週間以内に返す」と言う約束のもとにお金を借りた。
「いっしゅうかんいないにかえす」というやくそくのもとにおかねをかりた。
 Tôi đã mượn tiền dưới lời hứa là [sẽ trả lại trong vòng một tuần]

説明:

☞ Nのもとで“dưới sự chi phối của”, “trong phạm vi chịu ảnh hưởng của”

☞ Nのもとに“trong điều kiện”, “trong tình huống”

注意:

 Cách nói trang trọng mang tính văn viết.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N2_No119.     ~すえ(~末)     =>Sau khi, sau một hồi~
~ 末

 

Vた 末(に)/N の末

 

意味:

Sau khi, sau một hồi~

1.
よく考えた末に決めたことです。
よくかんがえたすえにきめたことです。
 Chuyện này tôi đã quyết định sau một thời gian suy nghĩ rất kỹ.
2.
二人は考えた末、離婚を決断した。
ふたりはかんがえたすえ、りこんをけつだんした。
 Hai người sau khi đã suy nghĩ đã đi đến quyết định ly hôn.
3.
社長と労働組合との話し合いの末、ボーナスが減らされることになった。
しゃちょうとろうどうくみあいとのはなしあいのすえ、ボーナスがへらされることになった。
 Sau khi Tổng giám đốc và công đoàn thương lượng đã đi đến quyết định giảm tiền thưởng.
4.
国連での議論の末に、漁業の国際的なルールが決められた。
こくれんでのぎろんのすえに、ぎょぎょうのこくさいてきなルールがきめられた。
 Sau khi thảo luận tại liên hiệp quốc qui định về ngành ngư nghiệp đã được thông qua.
5.

上司と相談の末、本社に事件の報告をした。
じょうしとそうだんのすえ、ほんしゃにじけんのほうこくをした。

 Sau khi trao đổi với cấp trên đã báo cáo sự việc cho công ty mẹ.
6.
帰国しないで日本で仕事をする。これが一週間考えた末の決定です。
りこくしないでにほんでしごとをする。これがいっしゅうかんかんがえたすえのけっていです。
Tôi sẽ làm việc ở Nhật mà không về nước. Đây là quyết định sau một tuần đã suy nghĩ.

説明:

 Sau khi trải qua một quá trình nào đó, cuối cùng đã.

注意:

Thường dùng trong văn viết, thể hiện câu văn cứng.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N2_No120.     ~まい     =>Không, chắc là không
~ まい

 

Vる  +  まい

 

意味:

  Không, chắc là không

1.
あいつにはもう二度と会うまい。
あいつにはもうにどとあうまい。
 Không bao giở tôi thèm gặp hắn nữa.
2.
母に言うと心配するから、このことは母に言うまい。
ははにいうとしんぱいするから、このことはははにいうまい。
 Vì lo lắng là sẽ nói cho mẹ nhưng chuyện này chắc là không nói cho mẹ đâu.
3.
一日で十万円も負けた。競馬は二度とするまいと決心した。
いちにちでじゅうまんえんもかけた。けいばはにどとするまいとけっしんした。
 Đã thua 100,000 yên trong một ngày. Việc đua ngựa tôi đã quyết tâm sẽ không chơi lần hai.
4.
内容が硬すぎるし、長すぎるので、この小説は売れるまい。
ないようがかたすぎるし、ながすぎるので、このしょうせつはうれるまい。
 Vì nội dung quá cứng vả lại quá dài nên tiểu thuyết này chắc là không bán được.

説明:

☞ Diễn đạt ý chí「しない」(không làm) của người nói.

☞ Có ý nghĩa 「ないだろう」(chắc là không), biểu đạt sự suy đoán của người nói.

注意:

  Đối với động từ する、くるcũng được sử dụng thành する→しまい、くる→こまい。
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N2_No121.     ~まいか     =>Chắc là ~/chẳng phải là ~ hay sao/quyết không~
~ まいか

 

 普通形   まいか、~

 

意味:

  Chắc là ~/chẳng phải là ~ hay sao/quyết không~

1.
彼は若く見えるが、本当はかなりの年輩なのではあるまいか。
かれはわかくみえるが、ほんとうはかなりのねんぱいなのではあるまいか。
 Anh ta trông trẻ vậy nhưng chắc cũng đã nhiều tuổi rồi.
2.
彼はベテランの登山家だから、あんな低い山で遭難することはあるまいか。  
かれはベテランのとざんかだから、あんなひくいやまでそうなんすることはあるまいか。
 Ông ấy là người leo núi nhiều kinh nghiệm nên việc gặp nạn trên ngọn núi thấp cỡ đó chắc là không có đâu nhỉ.
3.
他人への無関心が、このような事件を引き起こす一因となったのであるまいか。
たにんへのむかんしんが、このようなじけんをひきおこすいちいんとなったのであるまいか。
 Chẳng phải việc thiếu quan tâm người khác là một nguyên nhân dẫn đến việc này hay sao?

説明:

 Cách nói suy đoán, nghĩa là “không phải như vậy sao”.

注意:

☞ Là cách nói trang trọng, dùng trong văn viết.

☞ Chỉ ý muốn phủ định,ý chí muốn từ bỏ ~.

国へ帰るか、帰るまいか、迷っている。
くにへかえるか、かえるまいか、まよっている。

 Tôi lúng túng trong việc quyết định có nên về nước hay không.

☞Chủ ngữ được sử dụng ở ngôi thứ 1. Nếu là ngôi thứ 3 thì dùng ~まいと思っているらしい/~まいと思っているようだ

彼は何も言うまいかと思っているらしい。
かれはなにもいうまいかとおもっているらしい。

Hình như anh ấy không định nói gì.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N2_No122.     ~わりに     =>So với ~, thì tương đối
~ わりに

 

 普通形[Aナ、Nの]   わりに、~

 

意味:

  So với ~, thì tương đối

1.
彼は年齢のわりに、()けて見える。
かれはねんれいのわりに、けてみえる。
 Anh ta nhìn già hơn so với tuổi.
2.
このカメラは高いわりには便利な機能が付いていないね。
このカメラはたかいわりにはべんりなきのうがついていないね。
 Cái camera này dù là mắc tiền nhưng không có nhiều tính năng tiện lợi.
3.
テレビで宣伝したわりには、この機械はあまり売れなかった。
テレビでせんでんしたわりには、このきかいはあまりうれなかった。
 Dù đã quảng bá trên TV vậy mà cái máy này cũng không bán chạy lắm.
4.
慎重なわりにはよく忘れ物をする。
しんちょうなわりにはよくわすれものをする。
 Dù khá cẩn thận nhưng tôi vẫn hay quên đồ.

説明:

Sử dụng với ý “nếu so với dự đoán, hiểu biết thông thường thì...”, khi sự vật không theo đúng chuẩn mực, với ý tốt lẫn không tốt.

注意:

Thường không dùng trong những câu văn trang trọng.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N2_No123.     ~をきっかけに     =>Nhân cơ hội, nhân dịp một sự việc nào đó
~ をきっかけに

 

N  +  をきっかけに、~

 

意味:

  Nhân cơ hội, nhân dịp một sự việc nào đó.

1.
彼女は卒業をきっかけに髪を切った。
かのじょはそつぎょうをきっかけにかみをきった。
 Nhân dịp tốt nghiệp cô ấy đã cắt tóc.
2.
ボランティア活動をきっかけにして、ランさんと親しくなりました。
ボランティアかつどうをきっかけにして、ランさんとしたしくなりました。
 Nhờ có dịp hoạt động tình nguyện chung mà tôi và cô Lan đã trở nên thân thiết.
3.
彼は留学をきっかけにして、生活を変えた。
かれはりゅうがくをきっかけにして、せいかつをかえた。
 Anh ấy từ khi đi làm đã thay đổi lối sống.
4.
この事件をきっかけにして、警察のパトロールが強化された。
このじけんをきっかけにして、けいさつのパトロールがきょうかされた。
 Vì vụ việc lần này mà việc tuần tra của cảnh sát trở nên mạnh lên.

説明:

Biểu thị rằng từ một việc ngẫu nhiên mà có gì đó bắt đầu, thay đổi.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N2_No124.     ~をけいきとして(~を契機として)     =>Nhân cơ hội~

 

~ を契機として

 

 N   を契機として~

 

意味:

  Nhân cơ hội~

1.
新製品の開発を契機として、大きく会社が発展した。
しんせいひんのかいはつをけいきとして、おおきくかいしゃがはってんした。
 Công ty đã phát triển mạnh mẽ với việc phát triển sản phẩm mới.
2.
日本は朝鮮戦争を契機として高度成長の時代に入ったと言われる。
にほんはちょうせんせんそうをけいきとしてこうどせいちょうのじだいにはいったといわれる。
 Từ sau chiến tranh Triều Tiên Nhật Bản bước vào giai đoạn phát triển mạnh mẽ.
3.
定年を契機に、故郷に戻って住むという人が増えているらしい。
ていねんをけいきに、こきょうにもどってすむというひとがふえているらしい。
 Số người quyết định trở về quê sống khi đến tuổi về hưu có vẻ đang tăng lên.
4.
彼は大学を契機として親元を出た。
かれはだいがくをけいきとしておやもとをでた。
 Anh ấy từ khi vào đại học đã rời xa cha mẹ.

説明:

Biểu hiện thay đổi lớn từ một sự việc nhất định.

注意:

 Đây là từ dùng trong văn viết, cách nói trang trọng hơn của 「~をきっかけに」

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N2_No125.     ~をこめて     =>Dồn cả, với tất cả, chứa chan
~ をこめて

 

N  +  をこめて~

 

意味:

  Dồn cả, với tất cả, chứa chan

1.
母は私のために心をこめて、セーターを編んでくれた。
はははわたしのためにこころをこめて、セーターをあんでくれた。
 Gửi gắm tất cả tình yêu thương, mẹ đã đan tặng tôi chiếc áo len.
2.
変わらぬ愛をこめて、君にプレゼントをする。
わらぬあいをこめて、きみにプレゼントをする。
 Xin tặng em món quá này với tất cả tình yêu không bao giờ đổi thay.
3.
力をこめて民衆の前で演説した。
ちからをこめてみんしゅうのまえでえんぜつした。
 Tôi dồn hết sức lực để diễn thuyết trước mặt quần chúng.

説明:

Gửi gắm tâm tư, tình cảm, cảm xúc vào một việc gì đó.

注意:

Cũng có trường hợp bổ nghĩa cho danh từ với hình thức như sau:

♦ (N)~をこめた(N)。

♦ (N)~をこもったて(N)。Cách này thường được sử dụng nhiều hơn.

子供たちが心をこめた贈り物をした。
こどもたちがこころをこめたおくりものをした。

 Mấy đứa trẻ đã tặng những món quà chứa chan tình cảm của chúng.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N2_No126.     ~をはじめ     =>Trước hết phải kể tới~
~ をはじめ

 

  +  をはじめ~

 

意味:

  Trước hết phải kể tới~

1.
この学校は校長先生をはじめ、ユニークな先生がたくさんいる。     
このがっこうはこうちょうせんせいをはじめ、ユニークなせんせいがたくさんいる。
 Ngôi trường này, trước hết là thầy hiệu trưởng, có rất nhiều giáo viên có cá tính.
2.
チャりティ一コンサー卜は、東京をはじめ大阪、名古屋でも行われる。
チャりティ一コンサー卜は、とうきょうをはじめおおさか、なごやでもおこなわれる。
 Buổi biểu diễn từ thiện sẽ được diễn ra trước tiên là ở Tokyo, rồi đến Osaka và Nagoya.
3.
ご両親をはじめ、ご家族の皆様、お元気でいらっしゃいますか。
ごりょうしんをはじめ、ごかぞくのみなさま、おげんきでいらっしゃいますか。
 Hai bác nhà mình và toàn thể gia đình vẫn mạnh khoẻ chứ ạ?
4.
彼の葬儀には、友人知人をはじめ、面識のない人までが参列した。
かれのそうぎには、ゆうじんちじんをはじめ、めんしきのないひとまでがさんれつした。
 Đám tang của ông ấy, từ bạn bè người quen đến cả những người không quen cũng đến tham dự.

説明:

 Đưa ra một ví dụ chính, sau đó liệt kê tiếp những ví dụ tương tự.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N2_No127.     ~をめぐる(~を巡る)     =>Xoay quanh~
~ をめぐる

 

 N  +  をめぐる~

 

意味:

  Xoay quanh~

1.
遺産をめぐる争いが中のよかった兄弟の間で起こった。
いさんをめぐるあらそいがなかのよかったきょうだいのあいだでおこった。
 Những tranh chấp xung quanh số tài sản để lại diễn ra giữa những người anh em ruột thịt.
2.
その火事をめぐる様々なうわさや憶測が流れている。
そのかじをめぐるさまざまなうわさやおくそくがながれている。
 Có nhiều lời đồn và phỏng đoán xoay quanh đám cháy đó.
3.
その法案の賛否をめぐる活発な議論が交わされた。
そのほうあんのさんぴをめぐるかっぱつなぎろんがかわされた。
 Vì tán thành hay phản đối dự luật đó mà những cuộc thảo luận sôi nổi đã được diễn ra.

説明:

 Dùng để thâu tóm hết những sự kiện xung quanh có liên quan đến một sự việc.

注意:

☞ Khi bổ nghĩa cho một vế câu sẽ có dạng

Nをめぐって~

☞ Dùng trong văn viết có dạng

 Nをめぐり~

日本海の小さい島をめぐって、両国が対立している。
にほんかいのちいさいしまをめぐって、りょうこくがたいりつしている。

 Hai nước trở nên đối lập xoay quanh vấn đề về hòn đảo nhỏ ở vùng biển Nhật Bản.

この二つの民族は数十年にわたって、資源の問題をめぐり戦いを続けてきた。
このふたつのみんぞくはすうじゅうねんにわたって、しげんのもんだいをめぐりたたかいをつづけてきた。

Hai gia tộc này đã tranh chấp xung quanh vấn đề tài nguyên suốt mấy chục năm qua.

☞Những động từ đi kèm giới hạn trong những dạng như 「議論する、議論を(たたか)わす、うわさが流れる、紛糾(ふんきゅう)す る」(tranh luận, tranh cãi, có tin đồn, tình hình lộn xộn) tức là phải thể hiện việc có nhiều người tranh luận, nói chuyện, bàn tán.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N2_No128.     ~をもとにして(~元にして)     =>Dựa trên, căn cứ trên
~ をもとにして

 

N  + をもとにして~

 

意味:

  Dựa trên, căn cứ trên

1.
この小説は事実をもとにして書かれた。
このしょうせつはじじつをもとにしてかかれた。
 Cuốn tiểu thuyết này được viết dựa trên sự thật.
2.
お客の声をもとにしてサービス改善を行うことにした。
おきゃくのこえをもとにしてサービスかいぜんをおこなうことにした。
 Dựa trên ý kiến của khách hàng mà chúng tôi đã tiến hành cải thiện dịch vụ.
3.
アンケートの情報でもとにして、レポートを作成した。  
アンケートのじょうほうでもとにして、レポートをさくせいした。 
 Căn cứ vào những thông tin trên phiếu điều tra, tôi đã hoàn thành bản báo cáo.

説明:

 Lấy một sự vật, sự việc làm căn cứ, cơ sở, tư liệu cho phán đoán.

注意:

Đây là lối nói nhẹ hơn của 「に(もと)づいて」

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N1_No01.     〜めく     =>có vẻ, trở nên, sắp là, có cảm giác như là, là
~ めく

 

N  +  めく

 

意味:

có vẻ, trở nên, sắp là, có cảm giác như là, là

1.
野山は薄緑になり、すっかり春めいてきた。
のやまはうすみどりになり、すっかりはるめいてきた。
Núi đã chuyển sang màu xanh lá nhạt rồi, đã hoàn toàn có vẻ mùa xuân rồi.
2.
そんな皮肉めいた言い方をしないでください。
そんなひにくめいたいいかたをしないでください。
Xin đừng dùng kiểu nói có vẻ giễu cợt như thế.

説明:

Dùng để thể hiện tình trạng, tính chất, dấu hiệu của sự vật/sự việc

 

注意:

“〜めく”được xem như là động từ nhóm I

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N1_No02.     〜かたわら     =>Mặt khác, ngoài ra còn, đồng thời còn, bên cạnh
〜かたわら

 

Vる・Nの + かたわら

 

意味:

Mặt khác, ngoài ra còn, đồng thời còn, bên cạnh

1.
母が編み物をするかたわらで、女の子は折り紙をして遊んでいた。
ははがあみものをするかたわらで、おんなのこはおりがみをしてあそんでいた。
Đứa con gái chơi xếp giấy bên cạnh mẹ nó đang đan áo.
2.
楽しそうにおしゃべりしている田中君のかたわらで、田川さんはしょんぼりうつむいていた。
たのしそうにおしゃべりしているたなかくんのかたわらで、たがわさんはしょんぼりうつむいていた。
Anh Tagawa gục đầu chán nản bên cạnh anh Tanaka đang nói chuyện vui vẻ.
3.
その教授は、自分の専門の研究をするかたわら、好きな作家の翻訳をすることを趣味としている。
そのきょうじゅは、じぶんのせんもんのけんきゅうをするかたわら、すきなさっかのほんやくをすることをしゅみとしている。
Vị giáo sư đó vừa nghiên cứu chuyên môn của mình, vừa dịch sách của những nhà văn mình thích, xem đó là sở thích riêng.

説明:

Dùng khi muốn thể hiện tình trạng đang làm một việc gì khác nữa ngoài một việc chính đang thực hiện.Thường dùng trong trường hợp tiếp diễn trong thời gian dài.

注意:

そのロック歌手は、演奏活動のかたわら、中高生向けの小説も書いているそうです。
そのロックかしゅは、えんそうかつどうのかたわら、ちゅうこうむけのしょうせつもかいているそうです。

 

その年老いた職人は、本職の家具作りのかたわら、孫のために簡単な木のおもちゃを作ってやるのが楽しみだった。
そのとしおいたしょくにんは、ほんしょくのかぐづくりのかたわら、まごのためにかんたんなきのおもちゃをつくってやるのがたのしみだった。

 

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N1_No03.     ~とおもいきゃ(〜と思いきゃ)     =>Đã nghĩ là…nhưng mà
〜と思いきゃ

 

普通形[A/N] + と思いきゃ

 

意味:

Đã nghĩ là…nhưng mà

1.
前進を続けると思いきゃ、リーダーは退却の命令を発した。
ぜんしんをつづけるとおもいきゃ、リーダーはたいきゃくのめいれいをはっした。
Tôi cứ nghĩ sẽ tiếp tục tiến tới nhưng trưởng nhóm đã ra lệnh rút lui.
2.
アウトと思いきゃ、審判はセーフと宣した。
アウトとおもいきゃ、しんぱんはセーフとせんした。
Tôi đã nghĩ là ra ngoài như trọng tài lại tuyên bố là an toàn.
3.
静かなので、勉強していると思いきゃ、息子はゲームに夢中になったいた。
しずかなので、べんきょうしているとおもいきゃ、むすこはゲームにむちゅうになったいた。
Vì khá yên ắng nên tôi đã nghĩ là đang học nhưng con trai lại đang chìm đắm trong game.

説明:

Dùng để biểu thị kết quả ngược với những gì đã nghĩ

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N1_No04.     ~がはやいか(〜が早いか)     =>Rồi thì ngay lập tức, ngay khi
〜が早いか

 

Vる・Vた   が早いか

 

意味:

Rồi thì ngay lập tức, ngay khi

1.
私の顔を見るが早いか、彼は性急にしゃべり始めた。
わたしのかおをみるがはやいか、かれはせいきゅうにしゃべりはじめた。
Nhìn thấy mặt tôi là anh ta vội vàng buôn chuyện ngay lập tức.
2.
地震と叫ぶが早いか、子供たちが机の下にもぐり込んだ。
じしんとさけぶがはやいか、こだもたちがつくえのしたにもぐりこんだ。
Ngay khi kêu lên là động đất thì bọn trẻ đã chui xuống dưới bàn.
3.
ベルが鳴ったが早いか、生徒たちは教室を飛び出していった。
ベルがなったがはやいか、せいとたちはきょうしつをとびだしていった。
Ngay khi chuông reo là bọn trẻ đã ùa ra ra khỏi lớp.
4.
先生が「おわります」と言うが早いか、彼は教室を飛び出していった。
せんせいが「おわります」というがはやいか、かれはきょうしつをとびだしていった。
Giáo viên vừa nói kết thúc buổi học thì anh ấy liền phóng ra khỏi lớp ngay.
5.
おなかがすいていた彼はテープルに牛丼がでるが早いか、食べ出した。
おなかがすいていたかれはテープルにぎゅうどんがでるがはやいか、たべだした。
Anh ấy đang đói bụng vừa có mì Udon trên bàn là lấy ăn liền.

説明:

Dùng trong trường hợp biểu thị một hành đông thực hiện tiếp nối ngay sau một sự việc nào đó, hoặc tình trạng một sự việc xảy ra ngay khoảnh khắc đó.

注意:

Ý nghĩa tương tự như “なり” hay “や否や”

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
N1_No05.     ただ〜のみ     =>Chỉ có
ただ〜のみ

 

ただ  V辞書形/Aい/N  のみ

 

意味:

Chỉ có

1.
今はただ事故にあった方々の無事を祈るのみです。
いまはただじこにあったかたがたのぶじをいのるのみです。
Bây giờ chỉ có cầu nguyện sự bình an của những người gặp nạn.
2.
心配したのはただ、そのことのみです。
しんぱいしたのはただ、そのことのみです。
Việc tôi lo lắng chỉ có mỗi chuyện đó thôi.
3.
祖母にとっては、ただ苦しいのみの人生だったのだろうか。
そぼにとっては、ただくるしいのみのじんせいだったのだろうか。
Đối với bà tôi, có lẽ nào chỉ là một đời người khổ hạnh.

説明:

Dùng trong trường hợp biểu thị ý rằng chỉ có mỗi tính chất/hành động nào đó, dùng nhấn mạnh sự duy nhất.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
THÔNG BÁO
Click vào đây đến phiên bản Ver3.0 + Bạn chưa thành viên VIP, vui lòng nâng cấp VIP tại đây

+ Bạn đã là thành viên VIP nhưng không xem được bài học trên trang này, vui lòng thoát ra và đăng nhập lại.

+ Bạn không đăng nhập được vui lòng gởi mail yêu cầu tìm lại User và password đến email của admin: admin@lophoctiengnhat.com

Thống kê online
Thành viên:
0
Khách:
5
Hôm nay:
891
Hôm qua:
5061
Toàn bộ:
21946455