N2_No54. ~かたわら(傍ら) =>Bên cạnh~
~ かたわら(傍ら) |
Vる・N + かたわら
|
意味
Bên cạnh~
|
1. |
彼は会社に勤めるかたわら、英語学校で勉強している。 かれはかいしゃにつとめるかたわら、えいごがっこうでべんきょうしている |
Anh ấy bên cạnh làm việc ở công ty còn đang đi học ở trường tiếng anh. |
2. |
A社は不動産業のかたわら、飲食店も経営している。 Aしゃはふどうさんぎょうのかたわら、いんしょくてんもけいえいしている |
Công ty A bên cạnh kinh doanh ngành bất động sản còn mở tiệm ăn uống. |
3. |
|
Anh ấy bên cạnh là giáo viên còn làm từ thiện. |
4. |
わが社は輸出業務の傍ら生産も行っている。 わがしゃはゆしゅつぎょうむのかたわらせいさんもいっている |
Công ty tôi ngoài công việc xuất hàng ra cũng tiến hành sản xuất. |
N2_No55. ~ごとき/ごとく/ごとし(如し) =>Giống như là~
~ ごとき/ごとく/ごとし(如し) |
Vる/Vた+(が)・(かの)+ごとき/ごとく/ごとし
|
意味
Giống như là~
|
1. |
|
Thời tiết giống mùa xuân. |
2. |
彼女はそんなことを知っているはずなのに、まったく聞いたことがないかのごとき態度だった。 かのじょはそんなことをしっているはずなのに、まったくきいたことがないかのごときたいどだった |
Cô ấy nhất định biết chuyện đó vậy mà có thái độ như là hoàn toàn chưa nghe. |
3. |
その二人は貧しかったが、世界中が自分たちのものであるかのごとく幸せであった。 そのふたりはまずしかったが、せかいじゅうがじぶんたちのものであるかのごとくしあわせであった |
Hai người đó nghèo nhưng mà hạnh phúc như là trên thế gian mọi thứ là của chúng ta. |
4. |
わたしごとき未熟者にこんな大きな仕事ができるものかと心配です。 わたしごときみじゅくしゃにこんなおおきなしごとができるものかとしんぱいです |
Lo lắng với một người chưa có kinh nghiệm như tôi sao có thể hoàn thành công việc lớn như thế được. |
5. |
前述したごとく、会議の日程が変更になりましたので、ご注意ください。 ぜんじゅつしたごとく、かいぎのにっていがへんこうになりましたので、ごちゅういください |
Như đã trình bày trước vì kế hoạch họp bị thay đổi nên hãy chú ý. |
Thường dùng với nghĩa thực tế không phải như vậy, giống như vậy….
|
注意
Tương tự mẫu câu ~ような/~ように/~ようだ。
|
N2_No56. ~たまらない =>Rất là~
~ たまらない |
Vて + たまらない
|
意味
Rất là~
|
1. |
|
Hãy nói tôi nghe chuyện đó đi, tôi rất muốn nghe đấy. |
2. |
私たちは君がいなくてとても寂しくてたまらない。 わたしたちはきみがいなくてとてもさびしくてたまらない |
Chúng tôi không có cậu thì rất là buồn. |
3. |
彼女の家族は彼女のけがのことが心配でたまらない。 かのじょのかぞくはかのじょのけがのことがしんぱいでたまらない |
Gia đình của cô ấy rất lo lắng chuyện tổn thương của cô ấy. |
4. |
|
Tôi rất lo lắng chuyện tương lai. |
注意
Ngoài ra còn dùng trong hội thoại, đáp lại nội dung đã nghe từ người nói với nghĩa “Không thể chịu đựng được”
A: 毎日、車の音がうるさくて眠れないんです。 まいにち、くるまのおとがうるさくてねむれないんです
A: Mỗi ngày, âm thanh xe ồn không thể ngủ được.
B: Điều này không thể chịu đựng được nhỉ.
|
N2_No57. ~とうてい =>Hoàn toàn không thể, hoàn toàn không còn cách nào…
~ とうてい |
~とうてい…ない
|
意味
Hoàn toàn không thể, hoàn toàn không còn cách nào…
|
1. |
うちの息子の実力では、東大合格はとうてい無理だ。 うちのむすこのじでは、とうだいごうかくはとうていむりだ |
Với thực lực của đứa con trai nhà tôi việc đậu đại học Tokyo là hoàn toàn quá khả năng. |
2. |
彼女が僕を裏切るなんて、とうていあり得ない。 かのじょがぼくをうらぎるなんて、とうていありえない |
Hoàn toàn không thể có chuyện cô ấy phản bội tôi. |
3. |
日本語を1年でマスターするのはとうてい不可能だ。 にほんごを1ねんでマスターするのはとうていふかのうだ |
Hoàn toàn không thể học tiếng Nhật chỉ trong vòng một năm. |
4. |
私は2、3日ではとうていその仕事を終えることはできない。 わたたは2、3にちではとうていそのしごとをおえることはできない |
Tôi hoàn toàn không thể làm xong công việc đó trong hai, ba ngày được. |
5. |
彼女は注意が足りなかったから、試験にはとうてい合格できない。 かのじょはちゅういがたりなかったから、しけんにはとうていごうかくできない |
Cô ấy vì không cẩn thận nên không thể thi đậu kỳ thi được. |
Dùng để diễn tả ý dù cho có lấy phương pháp như thế nào, dù cho suy nghĩ như thế nào đi nữa thì cũng không thể, quá khả năng, quá sức, không thể có.
|
N2_No58. ~のぼる =>Đạt hơn~
~ のぼる |
N + にのぼる
|
意味
Đạt hơn~
|
1. |
|
Số người dân di cư của nước này đạt hơn 300,000 người. |
2. |
今回の事故の被害額が10億円にのぼった。 こんかいのじこのひがいがくが10おくえんにのぼった |
Khoản thiệt hại của tai nạn lần này đạt hơn 1,000,000,000 yên. |
N2_No59. ~さえ~ば =>Chỉ cần~
~ さえ~ば |
Vます
|
+ さえすれば |
Aい→く
Aな/N→で
|
+ さえあれば |
N + さえ + Vば
|
意味
Chỉ cần~
|
1. |
|
Chỉ cần điều tra tài liệu là sẽ biết ngay thôi. |
2. |
見かけが美しくさえあれば、内容はどうでもいいというんですか。 みかけがうつくしくさえあれば、ないようはどうでもいいというんですか |
Nói là chỉ cần hình thức đẹp còn nội dung thì sao cũng được phải không? |
3. |
|
Chỉ cần có sức khỏe ngoài ra không mong mỏi một điều gì khác. |
4. |
|
Chỉ cần thi xong thì có thể đi du lịch bất cứ lúc nào. |
N2_No60. ~しだいだ(~次第だ) =>Chuyện là, lý do là, kết quả là
~ 次第だ |
V・Aい・Aな+の・N修飾型 + 次第だ
|
意味
Chuyện là, lý do là, kết quả là
|
1. |
英語が話せない私には無理な仕事と思い、お断りした次第です。 えいごがはなせないわたしにはむりなしごとと思い、おことわりしたしだいです |
Đối với tôi không thể nói tiếng anh được nên nghĩ rằng là công việc không thể làm được nên kết quả là tôi đã từ chối. |
2. |
私の専門分野なのに、こんなことも分からなくて、お恥ずかしい次第だ。 わたしのせんもんぶんやなのに、こんなこともわからなくて、おはずかしいしだいだ |
Chuyện là tôi thấy ngại vì mặc dù thuộc lãnh vực chuyên môn của tôi nhưng chuyện như thế này mà cũng không biết. |
N2_No61. ~あげく =>Sau …. rốt cuộc là …
~ あげく |
Vた・Nの + あげく
|
意味
Sau …. rốt cuộc là …
|
1. |
さんざん悩んだあげく、彼には手紙で謝ることにした。 さんざんなやんだあげく、かれにはてがみであやまることにした |
Sau khi lo lắng phiền muộn, cuối cùng tôi đã quyết định viết thư để xin lỗi anh ấy. |
2. |
考えに考えたあげく、この家を売ることに決めた。 かんがえにかんがえたあげく、このうちをうることにきめた |
Sau khi suy nghĩ đi suy nghĩ lại, cuối cùng tôi đã quyết định bán căn nhà này. |
3. |
長時間の議論のあげく、その開発計画は中止に決まった。 ちょうじかんのぎろんのあげく、そのかいはつけいかくはちゅうしにきまった |
Sau thời gian tranh luận dài, cuối cùng kế hoạch phát triển đó đã được quyết định tạm dừng. |
4. |
彼女はいろいろ迷ったあげく、一番高い値段のセーターを買った。 かのじょはいろいろまよったあげく、いちばんたかいねだんのセーターをかった |
Cô ấy sau nhiều lần phân vân cuối cùng đã mua một áo ấm với giá đắt nhất. |
5. |
彼女は父が残した本の処理に困ったあげくに、捨ててしまった。 かのじょはちちがのこしたほんのしょりにこまったあげくに、すててしまった |
Cô ấy sau khi gặp khó khăn cho xử lý cuốn sách mà bố để lại cuối cùng đã vứt nó đi. |
Diễn tả tình trạng xảy ra trước đó, kéo dài một thời gian nhất định và cuối cùng đi đến quyết định triển khai, giải quyết …
|
N2_No62. ~あまり =>Vì … bất thường nên
~ あまり |
Vる・Aい・ Aな・ Nの + あまり
|
意味
Vì … bất thường nên
|
1. |
|
Vì quá ngạc nhiên mà tôi đã không thể thốt lên lời. |
2. |
その会社は生産出来高を重視したあまり、労働者の健康に注意しなかった。 そのかいしゃはせいさんできだかをじゅうししたあまり、ろうどうしゃのけんこうにちゅういしなかった。 |
Công ty đó vì rất xem trọng sản lượng sản xuất nên đã không quan tâm đến sức khỏe người lao động. |
3. |
朝寝坊して、急ぐあまり、家に大事な書類を忘れてきてしまった。 あさねぼうして、いそぐあまり、うちにだいじなしょるいをわすれてきてしまった |
Ngủ dậy trễ vì rất gấp nên đã lỡ quên tài liệu quan trọng ở nhà. |
4. |
仕事が多すぎて大変なあまり、社員が次々病気になってしまった。 しごとがおおすぎてたいへんなあまり、しゃいんがつぎつぎびょうきになってしまった。 |
Công việc quá nhiều vì rất vất vả nên nhân viên lần lượt đã bị bệnh. |
5. |
ホラー映画を見に行ったが、怖さのあまり、声も出なかった。 ホラーえいがをみにいったが、こわさのあまり、こえもでなかった |
Đã đi xem phim kinh dị nhưng mà vì sợ nên không thể phát ra tiếng. |
N2_No63. ~いじょう(~以上) =>Chừng nào, đã là .. thì
~ 以上 |
「V・Aい・Aな・N」のN修飾型 + 以上
|
意味
Chừng nào, đã là .. thì
|
1. |
|
Đã hứa rồi nhất định hãy giữ lời đấy. |
2. |
契約書に書かれている以上、日限までにこの仕事を完成させなければならない。 けいやくしょにかかれているいじょう、にちげんまでにこのしごとをかんせいさせなければならない |
Dựa trên nội dung đã ghi trong hợp đồng, đến kỳ hạn thì công việc này phải được hoàn thành xong. |
3. |
会社から正式な決定がある以上、全社員にその内容を通達してください。 かいしゃからせいしきなけっていがあるいじょう、ぜんしゃいんにそのないようをつうたつしてください |
Chừng nào có quyết định chính thức từ phía công ty thì hãy thông báo nội dung đó cho toàn thể nhân viên. |
4. |
学生である以上、アルバイトは夏休みだけにしたい。 がくせいであるいじょう、アルバイトはなつやすみだけにしたい |
Vẫn còn là học sinh nên việc làm thêm chỉ muốn làm vào kỳ nghỉ hè. |
5. |
予約した以上、1週間以内に予約金を払わなければならない。 よやくしたいじょう、1しゅうかんいないによやくきんをはらわなければならない |
Đã đặt trước rồi thì trong vòng 1 tuần phải trả tiền đặt cọc. |
Đối với danh từ và tính từ なđược sử dụng 「名-である」「な形-である」
|
N2_No64. ~いっぽう、~いっぽうで(は)(~一方、~一方で(は)) =>Mặt khác, trái lại … (diễn tả sự so sánh)
~ 一方、~一方で(は) |
「V・Aい・Aな・N」のN修飾型 + 一方
|
意味
Mặt khác, trái lại … (diễn tả sự so sánh)
|
1. |
地球上には豊かな人がいる一方では、明日の食べ物もない人がいる。 ちきゅうじょうには豊ゆたかなひとがいるいっぽうでは、あしたのたべものもないひとがいる。 |
Trên thế giới có những người giàu, ngược lại cũng có những người không có cả thức ăn cho ngày mai. |
2. |
彼は全面的に協力すると言う一方、こちらが何か頼んでも忙しいからと言って断ってくる。 かれはぜんめんてきにきょうりょくするといういっぽう、こちらがなにかたのんでもいそがしいからといってことわってくる。 |
Anh ấy nói là sẽ hợp tác tất cả mọi mặt, ngược lại khi nhờ một việc gì đó thì anh ta đều nói là bận và từ chối. |
3. |
彼女はお金に困っていると言う一方で、ずいぶん無駄遣いもしているらしい。 かのじょはおかねにこまっているといういっぽうで、ずいぶんむだづかいもしているらしい |
Cô ấy nói là đang gặp khó khăn về tiền bạc nhưng trái lại hình như xài rất lãng phí. |
4. |
この国は、労働力が豊富である一方、天然資源には恵まれていない。 このくには、ろうどうりょくがほうふであるいっぽう、てんねんしげんにはめぐまれていない |
Nước này nguồn lao động dồi dào, ngược lại nguồn tài nguyên thiên nhiên không được ưu đãi. |
5. |
A先生は、学生に対して大変厳しい一方で、学生の世話もよくする親切な一面もある。 Aせんせいは、がくせいにたいしてたいへんきびしいいっぽうで、がくせいのせわもよくするしんせつないちめんもある/tv] |
Thầy giáo A rất nghiêm khắc đối với học sinh nhưng mặt khác cũng có mặt lịch sự cũng như thường chăm lo học sinh. |
注意
Đối với danh từ và tính từ なđược sử dụng 「名-である」「な形-である」
|
N2_No65. ~いっぽうだ(~一方だ) =>Trở nên …, ngày càng…
~ 一方だ |
Vる + 一方だ
|
意味
Trở nên …, ngày càng…
|
1. |
最近、行政手続は時間を短く減らすする一方だ。 さいきん、ぎょうせいてつづきはじかんをみじかくへらすするいっぽうだ。 |
Gần đây, thủ tục hành chính ngày càng rút ngắn thời gian. |
2. |
|
Tình trạng càng trở nên tồi tệ. |
3. |
|
Bệnh tình của bố tôi càng xấu. |
Diễn tả việc xu hướng đó ngày càng tiếp diễn.
|
注意
Sử dụng cùng với động từ chỉ sự thay đổi.
|
N2_No66. ~いらい(~以来) =>Suốt từ đó về sau ….
~ 以来 |
Vて + 以来
|
意味
Suốt từ đó về sau ….
|
1. |
この家に引越して以来、毎日のようにいたずら電話がかかる。 このいえにひっこしていらい、まいにちのようにいたずらでんわがかかる |
Kể từ khi dọn về nhà này thì mỗi ngày đều nhận được cuộc gọi đùa giỡn. |
2. |
インドから帰ってきて以来、彼はまるで人が変わったようだ。 インドからかえってきていらい、かれはまるでひとがかわったようだ |
Anh ấy kể từ khi trở về từ Indo, hình như con người đã thay đổi khác. |
3. |
英語クラブに通うようになって以来、毎日の練習に頑張ることが出てきた。 えいごクラブにかようようになっていらい、まいにちのれんしゅうにがんばることができてきた。 |
Kể từ khi tham gia câu lạc bộ tiếng anh, tôi đã phấn đấu luyện tập mỗi ngày. |
注意
Sử dụng với những việc diễn ra liên tục từ một thời điểm trong quá khứ cho đến hiện tại.
|
N2_No67. ~うえに(~上に) =>Không chỉ…hơn nữa
~ 上に |
V普通形・Aい・ Aな(である)・ Nの(である) + 上に
|
意味
Không chỉ…hơn nữa
|
1. |
今日は気温が低いうえに風も強いので、とても寒く感じる。 きょうはきおんがひくいうえにかぜもつよいので、とてもさむくかんじる |
Hôm nay không chỉ nhiệt độ thấp hơn nữa gió cũng thổi mạnh nên cảm giác rất lạnh. |
2. |
あの人は話し方が丁寧なうえに、表情もやさしくて、とても感じがいい。 あのひとははなしかたがていねいなうえに、ひょうじょうもやさしくて、とてもかんじがいい。 |
Người đó không chỉ cách nói chuyện lịch sự hơn nữa bề ngoài trông cũng hiền nên có ấn tượng rất tốt. |
3. |
彼は昨年大きな賞を受賞したうえに、結婚することもできた。 かれはきょねんおおきなしょうをじゅしょうしたうえに、けっこんすることもできた。 |
Anh ấy năm ngoái không chỉ nhận được giải thưởng lớn mà hơn nữa cũng đã kết hôn. |
4. |
小さな違反をしただけなのに、警察に呼ばれたうえに、罰金まで払われた。 ちいさないはんをしただけなのに、けいさつによばれたうえに、ばっきんまではらわれた。 |
Mặc dù chỉ làm vi phạm nhỏ nhưng mà không chỉ bị cảnh sát gọi mà hơn nữa còn bị trả tiền phạt. |
N2_No68. ~うえで(~上で) =>Sau khi…thì
~ 上で |
Vた・N + 上で
|
意味
Sau khi…thì
|
1. |
プレースメント・テストをした上で、学生たちのクラスを決めます。 プレースメント・テストをしたうえで、がくせいたちのクラスをきめます。 |
Sau khi tiến hành kiểm tra phân chia lớp mới quyết định lớp học của học sinh. |
2. |
いろいろ考えた上、社長は社内のすべてのパソコンを買い換えることにした。 いろいろかんがえたうえ、しゃちょうはしゃないのすべてのパソコンをかいかえることにした。 |
Sau khi suy nghĩ nhiều, Tổng giám đốc đã quyết định đổi mua toàn bộ máy tính trong công ty. |
3. |
希望者全員を面接の上で、だれを海外支店勤務にするか判断する。 きぼうしゃぜんいんをめんせつのうえで、だれをかいがいしてんきんむにするかはんだんする。 |
Sau khi phỏng vấn toàn bộ nhân viên có nguyện vọng mới đánh giá xem sẽ chọn ai để làm việc ở chi nhánh nước ngoài. |
4. |
学校で話し合った上で、引っ越すことにしました。 がっこうではなしあったうえで、ひっこすことにしました。 |
Sau khi thương lượng ở trường, tôi đã quyết định chuyển chỗ. |
5. |
試してみた上で、この機械を買うかどうか決める。 ためしてみたうえで、このきかいをかうかどうかきめる |
Sau khi thử nghiệm thử mới quyết định có mua máy móc này không. |
6. |
その件は社長と相談の上での決定ですから、もう変更できません。 そのけんはしゃちょうとそうだんのうえでのけっていですから、もうへんこうできません。 |
Vụ đó là vì sự quyết định sau khi trao đổi với Tổng giám đốc nên không thể thay đổi được. |
Diễn tả tình trạng đầu tiên làm gì tiếp theo sẽ có kết quả đó.
|
N2_No69. ~おかげで/~おかげだ =>Nhờ có…
~ おかげで/~おかげだ |
N修飾型 + おかげで
|
意味
Nhờ có…
|
1. |
うちの庭は日当たりがいいおかげで、植物がよく育つ。 うちのにわはひあたりがいいおかげで、しょくがよくたつ |
Vườn nhà tôi nhờ có ánh nắng mặt trời tốt nên cây xanh mọc tốt. |
2. |
彼が案内してくれたおかげで、京都旅行はとても楽しかった。 かれがあんないしてくれたおかげで、きょうとりょこうはとてもたのしかった |
Nhờ có anh ấy hướng dẫn giùm tôi nên chuyến du lịch Kyoto đã rất vui. |
3. |
アルバイトもしないで、大学生活を送ることができたのは、両親のおかげだ。 アルバイトもしないで、だいがくせいをおくることができたのは、りょうしんのおかげだ。 |
Việc đã trải qua cuộc sống thời đại học mà chẳng phải đi làm thêm là nhờ có bố mẹ. |
4. |
仕事が見つかったのは先生のおかげです。ありがとうございまた。 しごとがみつかったのはせんせいのおかげです。ありがとうございまた。 |
Việc tìm được công việc là nhờ có thầy. Cảm ơn thầy nhiều. |
Diễn tả tình trạng vì có sự trợ giúp, giúp đỡ đã trở nên, trở thành kết quả tốt.
|
N2_No70. ~おそれがある(~恐れがある) =>Có lẽ, không chừng là, lo lắng về
~ 恐れがある |
Vる・ Nの + 恐れがある
|
意味
Có lẽ, không chừng là, lo lắng về
|
1. |
この病気は人から人へ伝染するおそれがある。 このびょうきはひとからひとへでんせんするおそれがある。 |
Bệnh này không chừng sẽ truyền nhiễm từ người này sang người khác. |
2. |
2国間の関係は悪くなる一方だ。戦争になる恐れがある。 2こくあいだいのかんけいはわるくなるいっぽうだ。せんそうになるおそれがある。 |
Mối quan hệ giữa hai nước càng trở nên xấu, không chừng sẽ có chiến tranh. |
3. |
卒業しても就職できない恐れがあり、学生たちの表情は暗い。 そつぎょうしてもしゅしょくできないおそれがあり、がくせいたちのひょうじょうはくらい。 |
Mặc dù tốt nghiệp nhưng lo lắng không có việc làm nên biểu mặt của học sinh u ám. |
Diễn tả tình trạng sự việc diễn ra có chiều hướng xấu.
|
N2_No71. ~か~ないかのうちに =>Trong khi chưa…thì đã
~ か~ないかのうちに |
Vる・Vた+か+Vない+ないかのうちに
|
意味
Trong khi chưa…thì đã
|
1. |
大学入試が終わるか終わらないかのうちに、塾の募集が始まる。 だいがくにゅうしがおわるかおわらないかのうちに、じゅくのぼしゅうがはじまる。 |
Trong khi chưa biết kỳ thi đại học xong chưa thì chiêu sinh của các trường tư thục đã bắt đầu. |
2. |
ペンキが乾くか乾かないかのうちに、彼はベンチに座ってしまった。 ペンキがかわくかかわかないかのうちに、かれはベンチにすわってしまった。 |
Trong khi chưa biết sơn đã khô chưa thì anh ấy đã ngồi lên ghế rồi. |
3. |
話が済んだか済まないかのうちに、彼女は電話を切った。 はなしがすんだかすまないかのうちに、かのじょはでんわをきった。 |
Trong khi chưa biết câu chuyện đã xong chưa thì cô ấy đã tắt điện thoại. |
4. |
冷蔵庫に冷えたか冷えないかのうちに、ビールを取り出して飲んだ。 れいぞうこにひえたかひえないかのうちに、ビールをとりだしてのんだ。 |
Trong khi chưa biết bia trong tủ lạnh đã lạnh chưa thì đã lấy bia ra để uống rồi. |
Diễn tả tình trạng mặc dù vẫn chưa hoàn thành… nhưng liền ngay…
|
注意
Với mẫu câu này sẽ sử dụng cùng một động từ giống nhau.
|
N2_No72. ~かける/~かけだ/~かけの =>Chưa xong, đang dở dang
~ かける/~かけだ/~かけの |
Vます + かける・かけだ・かけの
|
意味
Chưa xong, đang dở dang
|
1. |
作文は今日中に書かなければならないのに、まだ書きかけだ。 さくぶんはきょうじゅうにかかなければならないのに、まだかきかけだ。 |
Bài văn này mặc dù phải viết trong hôm nay nhưng mà vẫn còn đang viết dở dang. |
2. |
「この、食べかけのお弁当は誰の」「私の、後でまた食べるから、そのままにしておいて」 「この、たべかけのおべんとうはだれの」「わたしの、あとでまたたべるから、そのままにしておいて」 |
[Cái này, hộp thức ăn đang ăn dở dang là của ai vậy] [Là của tôi, vì tôi chút nữa tôi sẽ ăn nên cứ để nguyên sẵn như thế] |
3. |
彼女は、「あの…」と何か言いかけたが、黙ってしまった。 かのじょは、「あの…」となにかいいかけたが、だまってしまった。 |
Cô ấy đang nói dở dang cái gì đó nhưng rồi im lặng. |
N2_No73. ~がち =>Thường ~
~ がち |
Vます・N + がち
|
意味
~がちだ:Thường ~, có xu hướng ~
~がちの:~ Nhiều
|
1. |
|
Khi tuyết rơi, tàu thường hay trễ. |
2. |
|
Bữa ăn của người sống một mình thường thiếu rau. |
3. |
|
Mùa xuân thì những ngày râm mát nhiều. |
注意
☞Từ quen dùng
Thường hay quên
Hay ngại ngùng
Thường trở thành
Thường làm
Thường hay ốm
☞Hay được dùng với nghĩa xấu.
|
N2_No74. ~かとおもうと/~とおもったら(~かと思うと/~かと思ったら) =>Vừa thấy ~ thì
~ かと思うと/~かと思ったら
|
Vた + かと思うと/かと思ったら
|
意味
Vừa thấy ~ thì
|
1. |
リーさんは[さようなら]と言ったかと思うと教室を飛び出していった。 リーさんは[さようなら]といったかとおもうときょうしつをとびだしていった。 |
Vừa thấy cô Li nói [Sayounara] xong đã chạy biến ra khỏi phòng học. |
2. |
空が暗くなったかと思ったら、大粒の雨が降ってきた。 そらがくらくなったかとおもったら、おおつぶのあめがふってきた。 |
Trời vừa tối đen cái là mưa như trút. |
3. |
ドンと音がしたと思ったら、トラックが壁にぶつかっていた。 ドンとおとがしたとおもったら、トラックがかべにぶつかっていた。 |
Vừa thấy có tiếng don một cái là xe tải đã húc vào tường. |
N2_No75. ~かねない =>Có lẽ ~
~ かねない |
Vます + かねない
|
意味
Có lẽ ~
|
1. |
あんなにスピードを出したら、事故を起こしかねない。 あんなにスピードをだしたら、じこをおこしかねない。 |
Tăng tốc đến mức này, tai nạn chứ chẳng chơi. |
2. |
|
Nếu cứ chỉ chơi thế này, thi trượt mất đấy. |
3. |
あの人ならそんな無責任なことも言いかねない。 あのひとならそんなむせきにんなこともいいかねない。 |
Ông ấy thì có thể nói những lời vô trách nhiệm thế này. |
4. |
これだけ工場が増えると、川の水が汚れかねませんね。 これだけこうじょうがふえると、かわのみずがよごれかねませんね。 |
Nếu nhà máy tăng lên như thế này thì có thể nước sông sẽ bị ô nhiễm nhỉ. |
5. |
あんなに乱暴に運転をしていたら、そのうち大事故を起こしかねない。 あんなにらんぼうにうんてんをしていたら、そのうちだいじこをおこしかねない。 |
Nếu chạy xe bạo loạn như thế này thì có thể sẽ gây ra tai nạn lớn trong lúc đó. |
注意
☞ Ý nghĩa giống với ~おそれがある, chỉ khác công thức.
☞ Dùng khi có khả năng đem lại kết quả xấu.
|
N2_No76. ~かのようだ/~かのような/~かのように =>Với vẻ giống như là~
~ かのようだ/~かのような/~かのように
|
普通形 + かのようだ/かのような/かのように
|
意味
Với vẻ giống như là~
|
1. |
お正月は孫達が全員集まって、まるで台風が来たかのようだった。 おしょうがつはまごたちがぜんいんあつまって、まるでたいふうがきたかのようだった。 |
Tết đến, các cháu của tôi tập trung hết lại, giống hệt như là có bão đến vậy. |
2. |
彼はそのことについては、何も知らないかのような顔をしている。 かれはそのことについては、なにもしらないかのようなかおをしている。 |
Anh ta với vấn đề này thì ngoài mặt tỏ ra như là chả biết cái gì. |
3. |
不動産屋は、その土地が交通の便がいいかのように宣伝していた。 ふどうさんやは、そのとちがふつうのべんがいいかのようにせんでんしていた。 |
Văn phòng bất động sản thì tuyên truyền như là giao thông ở khu vực đó thì tiện lắm. |
4. |
彼は自分の考えが絶対であるかのように主張して譲らない。 かれはじぶんのかんがえがぜったいであるかのようにしゅちょうしてゆずらない。 |
Anh ta thì chả nhường ai cả, khư khư với cách nghĩ của mình là tuyệt đối. |
5. |
彼は、全てを知っているのに、何も知らないかのような顔をしている。 かれは、すべてをしっているのに、なにもしらないかのようなかおをしている。 |
Anh ấy mặc dù là biết tất cả nhưng mà làm khuôn mặt giống như là chẳng biết gì. |
6. |
それは、実は作り話だったが、私はその話を本当であるかのように子供に話した。 それは、じつはつくりばなしだったが、わたしはそのはなしをほんとうであるかのようにこどもにはなした。 |
Cái đó sự thật là câu chuyện tôi sáng tác nhưng mà khi tôi kể câu chuyện đó cho bọn con nít thì giống y như là sự thật. |
N2_No77. ~からいって =>Nếu đứng từ góc độ ~
~ からいって |
N + からいって/からいうと/からいえば
|
意味
~からいって:nếu đứng từ góc độ ~
~からいうと:nếu nhìn từ quan điểm ~
~からいえば:nếu nói từ góc độ ~
|
1. |
経営者の立場からいうと、給料の値上げはしたくありません。 けいえいしゃのたちばからいうと、きゅうりょうのねあげはしたくありません。 |
Nếu đứng từ góc độ của một người kinh doanh mà nói thì không muốn tăng lương đâu. |
2. |
中国は人口からいうと世界一だが、人口密度は日本よりずっと低い。 ちゅうごくはじんこうからいうとせかいいちだが、じんこうみつどはにほんよりずっとひくい。 |
Trung Quốc nói về dân số thì đứng đầu thế giới, nhưng mật độ dân số thấp hơn Nhật nhiều. |
3. |
品質からいえば、これが一番いいけれど、値段がちょっと高い。 ひんしつからいえば、これがいちばんいいけれど、ねだんがちょっとたかい。 |
Về chất lượng mà nói, cái này la tốt nhất rồi nhưng gía hơi đắt. |
4. |
実力からいって、彼女が入賞することは間違いない。 じつりょくからいって、かのじょがにゅうがくすることはまちがいない。 |
Xét về thực lực mà nói, việc cô ấy nhận giải thường không có gì phải bàn cãi cả. |
注意
Có nghĩa giống với các cụm từ sau đây~か見ると、~か見れば、~か考えると、~か考えれば
|
N2_No78. ~から~にかけて =>Từ khoảng ~ đến
~ から~にかけて |
Nから ~ Nにかけて
|
意味
Từ khoảng ~ đến
|
1. |
|
Trời đã mưa từ đêm qua đến sáng nay. |
2. |
台風は毎年、夏から秋にかけて日本を襲う。 たいふうはまいとし、なつからあきにかけてにほんをおそう。 |
Các cơn bão hàng năm đổ bộ vào Nhật từ mùa hè đến mùa thu. |
3. |
関東地方から東北地方にかけて、大きな地震があった。 かんとうちほうからとうほくちほうにかけて、おおきなじしんがあった。 |
Đã có động đất mạnh trong khi vực từ Kanto đến Tohoku. |
4. |
一丁目から三丁目にかけて、道路工事が行われている。 いっちょうめからさんちょうめにかけて、どうろこうじがおこなわれている。 |
Đang tiến hành làm đường từ khu phố 1 đến khu phố 3. |
5. |
彼は自分の考えが絶対であるかのように主張して譲らない。 かれはじぶんのかんがえがぜったいであるかのようにしゅちょうしてゆずらない。 |
Anh ta thì chả nhường ai cả, khư khư với cách nghĩ của mình là tuyệt đối. |
注意
Dùng chung cho cả phạm vi và thời gian.
|
N2_No79. ~からして =>Ngay cả, đến cả…
~ からして |
N + からして
|
意味
Ngay cả, đến cả…
|
1. |
彼は礼儀を知らない。あいさつからして、きちんとしていない。 かれはれいぎをしらない。あいさつからして、きちんとしていない。 |
Anh ta chẳng biết lễ nghi gì hết. Ngay cả chào hỏi cũng không hẳn hoi.. |
2. |
彼女は元トップモデルだっただけあって、行き方からして美しい。 このじょはもとトップモデルだっただけあって、いきかたからしてうつくしい。 |
Cô ấy quả đúng là người mẫu hàng đầu, đến cả dáng đi cũng đẹp. |
3. |
この映画はこわいそうですね。題名からしてこわそうですね。 このえいがはこわいそうですね。だいめいからしてこわそうですね。 |
Bộ phim này có vẻ sợ nhỉ. Ngay cái tít thôi cũng khiếp rồi. |
4. |
さすがに一流レストランだ。食器からして高級品がそろえてある。 さすがにいちりゅうレストランだ。しょっきからしてこうきゅうひんがそろえてある。 |
Đúng là nhà hàng thượng hạng. Ngay cả bát đĩa cũng đều là đồ cao cấp. |
5. |
窓ガラスが破られていることからして、泥棒はここから行ったに違いない。 まどガラスがやぶられていることからして、どろぼうはここからいったにちがいない。 |
Kính cửa sổ bị vỡ thế này chắc hẳn kẻ trộm đã vào từ đây. |
6. |
あの人は話し方や表情からして、どうも日本人ではないようだ。 あのひとははなしかたやひょうじょうからして、どうもにほんじんではないようだ。 |
Qua cách nói chuyện và nét mặt của người đó, có vẻ như anh ta không phải là người Nhật. |
7. |
彼の健康状態からして、登山は無理だ。 かれのけんこうじょうたいからして、とざんはむりだ。 |
Với tình trạng sức khỏe của anh ấy thế thì không leo núi được rồi. |
☞Ngay cả ~ ; đến cả~ (đưa ra một ví dụ làm dẫn chứng, và kết luận những cái khác là đương nhiên)
☞ Từ ~ mà phán đoán rằng (chỉ căn cứ của phán đoán)
|
注意
Trong cách dùng thứ 2 (chỉ căn cứ của phán đoán) からしてbằng với からすると、から見て、から言えば.
|
N2_No80. ~からすると/からすれば =>Nhìn từ lập trường
~ からすると/からすれば |
N + からすると/からすれば
|
意味
Nhìn từ lập trường
|
1. |
親からすると、子供はいくつになっても子供で、心配なものだ。 おやからすると、こどもはいくつになってもこどもで、しんぱいなものだ。 |
Đối với bố mẹ thì dù con cái có lớn đến đâu thì họ vẫn lo lắng cho chúng. |
2. |
親からすれば門限があれば安心だろうが、子供の立場からいえばそれは不自だ。 おやからすればもんげんがあればあんしんだろうが、こどものたちばからいえばそれはふじだ。 |
Đối với bố mẹ thì có lẽ nếu có giới nghiêm sẽ an tâm nhưng đứng trên lập trường của con trẻ thì đó lại là mất tự do. |
3. |
消費者からすると、値段が安いければ安いほどいい。 しょうひしゃからすると、ねだんがやすいければやすいほどいい。 |
Đối với người tiêu dùng thì giá cả càng rẻ càng tốt. |
4. |
この一年間の成績からすると、合格の可能性は十分にある。 このいちねんのせいせきからすると、ごうかくのかのうせいはじゅうぶんにある。 |
Nhìn vào bảng thành tích học tập trong một năm nay thì việc thi đỗ là chắc chắn. |
5. |
あの車は形からすると10年ぐらい前のものだと思う。 あのくるまはかたちからすると10ねんぐらいまえのものだとおもう。 |
Xem hình dáng chiếc xe đó tôi nghĩ nó là đồ từ 10 năm trước đây. |
☞ Đối với, nhìn từ lập trường của ~ (đứng vào vị trí đó để bày tỏ quan điểm)
☞ Từ ~ mà phán đoán rằng (chỉ căn cứ của phán đoán)
|
注意
Trong cách dùng thứ 2 (chỉ căn cứ của phán đoán) からすると/からすれば bằng với からして、から見て、から言えば.
|
N2_No81. ~からといって =>Vì lí do
~ からといって |
普通形 + からといって
|
意味
Vì lí do
|
1. |
日本人だからといって、だれもが日本語を教えられるわけではない。 にほんじんだからといって、だれもがにほんごをおしえられるわけではない。 |
Dù là người Nhật nhưng không phải ai cũng có thể dạy tiếng Nhật được. |
2. |
人よりたくさん練習したからといって、勝てるとは限らない。 ひとよりたくさんれんしゅうしたからといって、かてるとはかぎらない。/tv] |
Không phải là chỉ vì luyện tập nhiều mà sẽ chiến thắng. |
3. |
|
Không phải cứ có tiền là ghê gớm. |
4. |
便利だからといって、機械に頼りすぎないようにしたい。 べんりだからといって、きかいにたよりすぎないようにしたい。 |
Tuy tiện lợi thật đấy nhưng tôi không muốn ỷ lại quá vào máy móc. |
5. |
きらいだからといって野菜を食べないのは、体によくない。 きらいだからといってやさいをたべないのは、からだによくない。 |
Chỉ vì ghét mà không ăn rau thì không tốt cho cơ thể. |
6. |
天然資源が豊富だからといって、その国の経済が豊かであるとは言えない。 てんねんしげんがほうふだからといって、そのくにのけいざいがゆたかであるとはいえない。 |
Dù là tài nguyên thiên nhiên phong phú nhưng không thể nói nền kinh tế của nước đó giàu có được. |
Chỉ vì lí do, tuy nhiên, tuy thế mà, không nhất thiết (không thể chỉ vì một lí do đó mà kết luận hay khẳng định một việc)
|
N2_No82. ~からには =>Vì là~
~ からには |
普通形 + からには
|
意味
Vì là~
|
1. |
|
Vì là đã tham gia thi nên tất nhiên là muốn chiến thắng. |
2. |
留学するからにはできるだけ多くのことを学んで来たい。 りゅうがくするからにはできるだけおおくのことをなまんできたい |
Vì là đi du học cho nên tôi muốn học hỏi thật nhiều điều có thể. |
3. |
引き受けたからには、最後まで責任を持ってすべきだ。 ひきうけたからには、さいごまでせきにんをもってすべきだ。 |
Vì đã nhận làm rồi nên phải có trách nhiệm đến tận cùng. |
4. |
医者がこんなに進めるからには、きっとよく効く薬なんだろう。 いしゃがこんなにすすめるからには、きっとよくきくやくなんだろう。 |
Vì bác sĩ đã nói như vậy rồi nên chắc chắn đó phải là loại thuốc có công hiệu. |
5. |
|
Vì đã quyết định làm rồi nên hãy cố gắng đến cùng nhé. |
Vì là ~ (vì lý do ~ nên vế sau là điều đương nhiên hoặc là điều hợp lí phải làm)
|
注意
☞ Đằng sau からにはlà một câu về nghĩa vụ, quyết tâm, suy luận, khuyên bảo, mệnh lệnh.
☞ A-なvà N có thể ở dạng である
|
N2_No83. ~からみて(~から見て) =>Nhìn từ, xét theo
~ からみて |
N + からみて
|
意味
Nhìn từ, xét theo
|
1. |
子供の教育という点から見て、豊か過ぎる生活は、必ずしもいいとは言えない。 こどものきょういくというてんからみて、ゆたかすぎるせいかつは、かならずしもいいとはいえない。 |
Xét từ quan điểm giáo dục con cái thì có thể nói cuộc sống quá đầy đủ không hẳn là tốt. |
2. |
あの様子からみて、彼は昨晩飲み過ぎようだ。 あのようすからみて、かれはさくばんのみすぎようだ。 |
Xem bộ dạng thế kia thì chắc tối hôm qua anh ấy lại uống quá chén rồi. |
3. |
私から見て、社長はまるで独裁者のようだ。 わたしからみて、しゃちょうはまるでどくさいしゃのようだ。 |
Đối với tôi thì giám đốc như thể là một nhà độc tài vậy. |
4. |
|
Xét từ khía cạnh nào thì anh ấy cũng là con người lịch thiệp. |
注意
Mẫu này có nghĩa tương tự với cách dùng thứ nhất của mẫu からすると/からすれば.
|
N2_No84. ~ かわりに (~代わりに) =>Thay vì, đổi lại, mặt khác
~ かわりに |
Vる・Nの
Vる・Vた・Aい・Aな・Nの
|
+ かわりに |
意味
Thay vì, đổi lại, mặt khác
|
1. |
あの店は味も雰囲気もいいかわり、値段も安くはない。 あのみせはあじもふんいきもいいかわり、ねだんもやすくはない。 |
Nhà hàng đó cả mùi vị lẫn không khí đều tốt, mặt khác thì giá cúng không rẻ. |
2. |
|
Căn phòng này hẹp nhưng bù lại giá thuê rẻ. |
3. |
私のマンションは静かなかわりに、駅から遠くて不便だ。 わたしのマンションはしずかなかわりに、えきからとおくてふべんだ。 |
Căn hộ của tôi yên tĩnh nhưng lại xa nhà ga rất bất tiện. |
4. |
お金がないので、新車を買うかわりに中古車でがまんした。 おかねがないので、しんしゃをかうかわりにちゅうこしゃでがまんした。 |
Vì tôi không có tiền nên thay vì mua xe mới tôi chịu khó dùng xe cũ. |
5. |
私立大学を一つ受けるかわりに、国立大学を三つ受けたい。 しりつだいがくを一つうけるかわりに、こくりつだいがくを三つうけたい。 |
Thay vì đăng kí vào một trường đại học tư lập nào, tôi muốn đăng kì ba trường đại học công lập. |
6. |
バターのかわりにマーガリンを使ってケーキを焼いた。 バターのかわりにマーガリンをつかってケーキをやいた。 |
Tôi dùng magarin làm bánh thay vì bơ. |
7. |
王さんに中国ごを教えてもらうかわりに、日本料理を教えてあげることになった。 おうさんにちゅうごくごを教えてもらうかわりに、にほんりょうりをおしえてあげることになった。 |
Đổi lại việc được anh Vương dạy tiếng Trung Quốc cho, tôi sẽ dạy anh ấy nấu món ăn Nhật. |
8. |
現金で支払うかわりに、もう少し値引きしてください。 げんきんでしはらうかわりに、もうすこしね引きしてください。 |
Đổi lại việc trả bằng tiền mặt thì anh hãy giảm giá chút đi. |
☞Thay vì ~ (không làm ~ mà làm một việc khác)
☞ Đổi lại, thay vào đó (làm một việc và đổi lại một việc khác tương đương với nó)
☞Mặt khác ~ (một mặt trái ngược nhưng hoàn toàn tương xứng với mặt kia của vấn đề)
|
注意
Có thể dùng với nghĩa này ở dạng そのかわり ở đầu câu.
買い物と料理は私がする。そのかわり、洗濯と掃除お願いね。 かいものとりょうりはわたしがする。そのかわり、せんたくとそうじおねがいね。
Việc mua sắm và nấu nướng tôi sẽ làm. Thay vào đó nhờ anh việc giặt giũ và dọn nhà.
|
N2_No85. ~ぎみ(~気味) =>Có vẻ, hơi có, cảm giác là
~ 気味 |
Vます・N + 気味
|
意味
Có vẻ, hơi có, cảm giác là
|
1. |
仕事が忙しくて、最近少し疲れ気味だ。 しごとがいそがしくて、さいきんすこしつかれぎみだ。 |
Vì công việc bận nên gần đây hơi thấy mệt. |
2. |
このごろ、太り気味だから、ジョギングを始めた。 このごろ、ふとりぎみだから、ジョギングをはじめた。 |
Gần đây vì có vẻ hơi béo lên, tôi đã bắt đầu chạy bộ. |
3. |
|
Chiếc đồng hồ này có vẻ bị trễ 1, 2 phút. |
4. |
|
Vì có cảm giác bị cảm nên hôm nay sẽ ngủ sớm. |
Diễn tả ý nghĩa “có tình trạng như vậy, có khuynh hướng như vậy”
|
注意
Thường dùng với trường hợp mang nghĩa xấu.
|
N2_No86. ~きり/~きりだ =>Sau khi~
~ きり/~きりだ |
Vた + きり/きりだ
|
意味
Sau khi~
|
1. |
|
Sau khi mượn cây dù của giáo viên thì vẫn chưa trả lại. |
2. |
学校で何かあったのか、子供は部屋に入ったきり、出てこない。 がっこうでなにかあったのか、こどもはへやにはいったきり、でてこない。 |
Đứa con đã có chuyện gì ở trường hay sao đó mà sau khi vào phòng thì không ra ngoài. |
3. |
|
Cha tôi sau khi im lặng thì không nói một lời gì cả. |
4. |
初めて作った料理を彼は一口食べたきり、食べるのをやめてしまった。 はじめてつくったりょうりをかれはひとくちたべたきり、たべるのをやめてしまった。 |
Anh ấy sau khi ăn thức ăn lần đầu tôi nấu đã không ăn nữa. |
Diễn tả tình trạng sau khi làm việc gì đó thì vẫn giữ nguyên tình trạng suốt.
|
N2_No87. ~きる/きれる/きれない(~切る/切れる/切れない) =>Làm cho xong, toàn bộ xong
~ きる/きれる/きれない |
Vます + きる/きれる/きれない
|
意味
Làm cho xong, toàn bộ xong
|
1. |
3巻もある小説を一年かけて読みきった。 3まきもあるしょうせつをいちねんかけてよみきった。 |
Trải qua một năm tôi đã đọc xong tiểu thuyết gồm có cả 3 cuốn. |
2. |
こんなに沢山、食べきれません。少し残してもいいですか。 こんなにたくさん、たべきれません。すこしのこしてもいいですか。 |
Nhiều như thế này không thể ăn hết được, chừa lại một ít có được không ạ? |
3. |
自分たちの持っている力を試合で出しきれば、きっと勝てますよ。 じぶんたちのもっているちからをしあいでだしきれば、きっとかてますよ。 |
Nếu lấy ra hết sức lực của chính mình thì chắc chắn sẽ chiến thắng đấy. |
4. |
新発売のテレビゲームは、あっという間に売りきれた。 しんはつばいのテレビゲームは、あっというまにうりきれた。 |
Game truyền hình bán với hình thức mới được bán hết trong nháy mắt. |
N2_No88. ~くせに =>Mặc dù, lại còn, ngaycả
~ くせに |
V普通形/Aい/Aな/Nの + くせに
|
意味
Mặc dù, lại còn, ngaycả
|
1. |
よく知らないくせに、あの人は何でも説明したがる。 よくしらないくせに、あのひとはなんでもせつめいしたがる。 |
Dù là chả biết mấy, ông kia cái gì cũng muốn giải thích. |
2. |
|
Anh ấy dù là trẻ nhưng hơi tí là kêu mệt. |
3. |
|
Bố tôi dù hát dở nhưng rất khoái karaoke. |
4. |
彼は学生のくせに高級車に乗っている。 かれはがくせいのくせにこうきゅうしゃにのっている。 |
Anh ta dù là sinh viên nhưng toàn lên xe xịn. |
Diễn tả tâm trạng khinh miệt, quở trách.
|
N2_No89. ~くらい/~ぐらい/くらいだ/~ぐらいだ =>Khoảng chừng, độ chừng
~ くらい/~ぐらい/くらいだ/~ぐらいだ
|
V・A(普通形)+ くらい
|
意味
Khoảng chừng, độ chừng
|
1. |
今日はとても暖かくて、コートも要らないくらいです。 きょうはとてもあたたかくて、コートもいらないくらいです。 |
Hôm nay trời rất ấm áp đến mức cũng không cần áo khoác. |
2. |
やってみたら案外簡単ですね。これぐらいなら、私にもできます。 やってみたらあんがいかんたんですね。これぐらいなら、わたしにもできます。 |
Làm thử thì thấy đơn giản không ngờ nhỉ. Nếu khoảng cỡ mức này thì tôi cũng làm được. |
3. |
合格の知らせを受け取った時は、嬉しくて、躍り上がったくらいだ。 ごうかくのしらせをうけとったときは、うれしくて、おどりあがったくらいだ。 |
Khi nhận được thông báo đậu vui mừng đến mức nhảy lên. |
4. |
夏だと言うのに、この数日は涼しいのを通り越して寒いくらいだ。 なつだというのに、このすうじつはすずしいのをとおりこしてさむいくらいだ。 |
Mặc dù nói là mùa hè nhưng vài ngày này vượt trên sự mát mẻ khoảng cỡ mức lạnh. |
Nêu lên một ví dụ để trình bày mức độ sự việc.
|
N2_No90. ~げ =>Có vẻ ~, dường như~
~ げ |
Aイ ・Aナ + げ
|
意味
Có vẻ ~, dường như~
|
1. |
|
Cô ấy đã nói chuyện với dáng vẻ khá buồn thảm. |
2. |
彼は得意げな顔で、みんなに新しい家を見せた。 かれはとくげなかおで、みんなにあたらしいいえをみせた。 |
Anh ấy đã giới thiệu với mọi người về nhà mới với vẻ khá đắc ý. |
3. |
遠足来た子供たちが楽しげにお弁当を食べていた。 えんそくきたこどもたちがたのしげにおべんとうをたべていた。 |
Bọn trẻ đi dã ngoại đã ăn cơm hộp với vẻ vui sướng. |
4. |
さっきからあそこに女の人が不安げな様子で立っている。 さっきからあそこにおんなのひとがふあんげなようすでたっている。 |
Cô gái đứng ở đằng kia từ nãy giờ với tâm trạng có vẻ bất an. |
Chỉ trạng thái cảm nhận được về tâm trạng của một người khác.
|
N2_No91. ~こそ =>Chính là, chính vì~
~ こそ |
N + こそ
普通形 + からこそ
|
意味
Chính là, chính vì~
|
1. |
これこそみんなが欲しいと思っていた製品です。 これこそみんながほしいとおもっていたせいひんです。 |
Đây chính là món hàng mà chúng tôi nghĩ mọi người đang mong đợi. |
2. |
あなたが手伝ってくれたからこそ、仕事が速く出来たのです。 あなたがてつだってくれたからこそ、しごとがはやくできたのです。 |
Chính vì nhờ có anh giúp đỡ, nên công việc mới xong nhanh. |
Thể hiện ý nhấn mạnh.
|
N2_No92. ~ことか =>Biết chừng nào, biết bao
~ ことか |
V普通形
Aい→ い・かった
Aな→ な・だった
|
+ ことか |
意味
Biết chừng nào, biết bao
|
1. |
|
Anh ấy có biết là tôi đã chờ anh ấy trở về biết bao năm không. |
2. |
三人の子供を教育するにはどれだけお金がかかることか。 さんにんのこどもをきょういくするにはどれだけおかねがかかることか。 |
Việc nuôi ba đứa con đi học là tốn tiền biết chừng nào không. |
3. |
平和が戻ってきたと言うことは、国民にとってどんなに嬉しいことか。 へいわがもどってきたということは、こくみんにとってどんなにうれしいことか。 |
Chuyện nói là hòa bình sẽ quay trở về lại đối với người dân vui sướng biết bao. |
注意
Thường được sử dụng đi kèm với các từ nghi vấn 何、なんと、どんなに、どれだけ
|
N2_No93. ~ことから =>Vì~
~ ことから |
V普通形/Aい
Aな→な・だった
N→だった
|
+ ことから |
意味
Vì~
|
1. |
店の前にいつも人が並んでいることから、人気のある店だということが分かる。 みせのまえにいつも人がならんでいることから、にんきのあるみせだということがわかる。 |
Vì thường xuyên có người xếp hàng ở trước cửa tiệm nên biết được là cửa tiệm mọi người ưa chuộng. |
2. |
この地方には良質な水が豊富なことから、人々が酒造りをはじめるようになりました。 このちほうにはりょうしつなみずがほうふなことから、ひとびとがさけづくりをはじめるようになりました。 |
Vùng này vì có nguồn nước dồi dào chất lượng tốt nên mọi người đã quyết định bắt đầu sản xuất rượu. |
3. |
町並みが昔のままに保存され、古い寺も多いことから、その町は「小京都」と呼ばれている。 まちなみがむかしのままにほぞんされ、ふるいてらもおおいことから、そのまちは「しょうきょうと」とよばれている。 |
Vì dãy nhà được bảo tồn nguyên như ngày xưa và cũng có nhiều ngôi chùa cổ nên thành phố này được người ta gọi là thành phố Kyoto nhỏ. |
Với mẫu câu 「AことからB」thì A sẽ thể hiện lý do, nguyên nhân, căn cứ để nói B
|