N3_No66. ~たとたん(に) =>Ngay sau đó …
~ たとたんに |
Vた + とたん
|
意味
Ngay sau đó …
|
1. |
|
Vừa mở xửa ra thì liền con mèo phóng ra ngoài. |
2. |
試験終了のベルが鳴ったとたんに教室が騒がしくなった。 しけんしゅうりょうのベルがなったとたんにきょうしつがさわがしくなった。 |
Chuông reo kết thúc giờ thi thì phòng thi trở nên ồn ào lên. |
3. |
犯人は警官の姿を見たとたん、逃げ出した。 はんにんはけいかんのすがたをみたとたん、にげだした。 |
Tội phạm vừa thấy bóng cảnh sát là liền trốn chạy. |
4. |
どろぼうが金庫に手をかけたとたん、非常ベルが鳴りだした。 どろぼうがきんこにてをかけたとたん、ひじょうベルがなりだした。 |
Kẻ trộm vừa cho tay vào két sắt thì liền chuông bất thường reo lên. |
5. |
|
Vừa bước vào tháng 07 liền trời trở nên nóng. |
説明
☞ Diễn tả tình trạng sau khi hành động, sự thay đổi xảy ra trước đó thì liền ngay sau đó thì hành động hay sự thay đổi khác lại xảy ra tiếp.
☞Do thể hiện sự ngạc nhiên và cảm giác bất ngờ, ngoài dự tính nên vế sau của câu không thể hiện hành động hay ý chí, mệnh lệnh của người nói.
|
注意
Trường hợp vế sau diễn tả hành động ý chí (có ý định, mục đích) của người nói thì không sử dụng mẫu câu này, mà phải sử dụng 「とすぐに/ やいなや」
×私は家に帰ったとたん、お風呂に入った。(câu này sai)
Tôi vừa về đến nhà là vào tắm ngay.
○私は家に帰るとすぐにお風呂に入った。(câu này đúng)
Tôi vừa về đến nhà là vào tắm ngay.
|
N3_No67. ~ばかりに =>Chỉ vì~
~ ばかりに |
~ばかりに
|
意味
Chỉ vì~
|
1. |
日曜日は暇だと言ったばかりに、家中の大掃除を手伝うことになってしまった。 にちようびはひまだといったばかりに、かちゅうのおおそうじをてつだうことになってしまった。 |
Chính vì nói chủ nhật rãnh nên bị bắt giúp vệ sinh tổng thể trong nhà. |
2. |
車を持っているばかりに、友達にタクシーがわりに使われている。 くるまをもっているばかりに、ともだちにタクシーがわりにつかわれている。 |
Chính vì có xe hơi nên bị bạn sử dụng thay xe ta-xi. |
3. |
お金がないばかりに、夢をあきらめなければならなくなった。 おかねがないばかりに、ゆめをあきらめなければならなくなった。 |
Chính vì không có tiền nên phải từ bỏ giấc mơ. |
4. |
彼は意志が弱いばかりに、友人の言葉に影響されることが多い。 かれはいしがよわいばかりに、ゆうじんのことばにえいきょうされることがおおい。 |
Anh ấy chính vì ý chí không vững nên thường bị ảnh hưởng bởi từ ngữ của bạn bè. |
説明
Diễn tả cái gì đó là nguyên nhân dẫn đến kết quả không tốt. Thể hiện tâm trạng bất mãn, hối tiếc.
|
N3_No68. ~たび(に) =>Mỗi lần~
~ たびに |
Vる + たび/N + のたび
|
意味
Mỗi lần~
|
1. |
試験のたびに、彼にお世話になった。ノートを借りたり、わからないところを教えてもらったり。 しけんのたびに、かれにおせわになった。ノートをかりたり、わからないところをおしえてもらったり。 |
Mỗi lần kiểm tra luôn nhận được sự giúp đỡ từ anh ấy nào là được mượn sổ tay nào là được chỉ những chỗ không hiểu. |
2. |
この音楽を聞くたびに、楽しかった高校時代を思い出す。 このおんがくをきくたびに、たのしかったこうこうじだいをおもいだす。 |
Mỗi lần nghe nhạc này tôi đều nhớ đến thời đến trường vui vẻ. |
3. |
山田さんの部屋を訪ねるたびに、DVDが増えている。よく買うなあ。 やまださんのへやをたずねるたびに、DVDがふえている。よくかうなあ。 |
Mỗi lần thăm phòng của anh Yamada đều thấy DVD nhiều lên. Chắc thường hay mua. |
4. |
この電卓はキーを押すたびに、音が出るのでちょっとうるさい。 このでんたくはキーをおすたびに、おとがでるのでちょっとうるさい。 |
Máy tính này mỗi lần nhấn phím có âm thanh phát ra nên hơi ồn. |
説明
Diễn đạt khi làm gì đó thì luôn luôn như vậy, khi làm gì đó thì mỗi lần mỗi lần đều trở nên giống nhau.
|
N3_No69. ~だけに =>Vì~
~ だけに |
N修飾型 + だけに
|
意味
Vì~
|
1. |
一生懸命努力してきただけに、合格の知らせを聞いたときはうれしかった。 いっしょうけんめいどりょくしてきただけに、ごうかくのしらせをきいたときはうれしかった。 |
Vì đã nổ lực chăm chỉ nên khi nghe thông báo đậu đã rất vui. |
2. |
この町は電車などの交通機関がないだけに、人々にとっては車が大切なのです。 このまちはでんしゃなどのこうつうきかんがないだけに、ひとびとにとってはくるまがたいせつなのです。 |
Thành phố này vì không có phương tiện giao thông như xe điện v.v nên xe hơi rất quan trọng đối với mọi người. |
3. |
旅行中にカメラをなくした。買ったばかりだっただけに、非常にがっかりした。 りょこうちゅうにカメラをなくした。かったばかりだっただけに、ひじょうにがっかりした。 |
Đã làm mất máy chụp hình trong lúc đi du lịch. Chính vì vừa mới mua nên thấy rất thất vọng. |
4. |
あしたから夏休み。久しぶりの長期の休みだけに、うれしい。 あしたからなつやすみ。ひさしぶりのちょうきのやすみだけに、うれしい。 |
Từ ngày mai là nghỉ hè, vì nghỉ dài nên thấy thích. |
説明
☞ Diễn tả tâm trạng vì có lý do nên càng …
☞ Diễn tả vì có lý do… trên mức bình thường…
|
N3_No70. ~だけあって =>Quả đúng là~, tương xứng với~
~ だけあって |
N修飾型 + だけあって
|
意味
Quả đúng là~, tương xứng với~
|
1. |
|
Quả đúng là đắt, rượu vang này ngon. |
2. |
田中さんは4年間イギリスに留学していただけあって、英語が上手だ。 たなかさんは4ねんかんイギリスにりゅうがくしていただけあって、えいごがじょうずだ。 |
Anh Tanaka quả đúng là từng đi du học ở Anh quốc trong 4 năm, tiếng anh rất giỏi. |
3. |
このホテルは一流ホテルだけあって、設備もサービスもすばらしい。 このホテルはいちりゅうホテルだけあって、せつびもサービスもすばらしい。 |
Khách sạn này quả đúng là khách sạn hàng đầu, cả thiết bị cũng như cả dịch vụ rất tuyệt vời. |
4. |
さすが、日本の首都だけあって、東京は人が多いね。 さすが、にほんのしゅとだけあって、とうきょうはひとがおおいね。 |
Quả đúng là thủ đô Nhật Bản, Tokyo người đông nhỉ. |
説明
Dùng khi đánh giá tốt, theo đúng như mong đợi. Biểu đạt mối quan hệ nhân quả.
|
N3_No71. ~だらけ =>Toàn là, đầy là~
~ だらけ |
N + だらけ
|
意味
Toàn là, đầy là~
|
1. |
|
Đáp án toàn là sai. |
2. |
|
Phòng của cô ấy toàn là sách. |
3. |
弟は友達と喧嘩をして全身傷だらけで帰ってきた。 おとうとはともだちとけんかをしてぜんしんきずだらけでかえってきた。 |
Em trai đánh nhau với bạn nên đã trở về nhà với toàn là vết thương trên người. |
4. |
そういう文章は悪文だらけとなり、わかりにくくなることでしょう。 そういうぶんしょうはあくぶんだらけとなり、わかりにくくなることでしょう。 |
Văn chương như thế toàn là văn xấu nên có lẽ sẽ trở nên khó hiểu. |
説明
Diễn tả chuyện xấu, chuyện không may.
|
N3_No72. ~っけ =>Nhớ không lầm là…đúng không
~ っけ |
普通形/Vた + っけ
|
意味
Nhớ không lầm là…đúng không
|
1. |
|
Hôm nay là ngày mấy nhỉ? |
2. |
|
(Tôi) nhớ không lầm lúc còn nhỏ thường hay tranh cãi với cậu đúng không? |
3. |
|
Nếu nói như thế thì ngày đó trời mưa đúng không vậy . |
4. |
|
Đúng rồi, đúng rồi, (Tôi) nhớ không lầm có người như thế sao ấy. |
5. |
しまった!今日は宿題を提出する日じゃなかったっけ。 しまった!きょうはもんだいをていしゅつするひじゃなかったっけ。 |
Chết rồi. Hôm nay không phải là ngày nộp bài đúng không nhỉ. |
説明
Dùng trong văn nói, dùng để xác nhận lại.
|
N3_No73. ~っこない =>Tuyệt đối không ~
~ っこない |
V ます(ます) + っこない
|
意味
Tuyệt đối không~
|
1. |
|
Tôi thì những thứ như xổ số là nhất định sẽ không bao giờ trúng. |
2. |
どんなに急いだって、今からじゃ間に合いっこない。 どんなにいそいだって、いまからじゃまにあいっこない。 |
Dù có khẩn trương thế nào thì giờ này nhất định cũng không thể kịp được. |
3. |
いくら好きだって、一度にバナナを20 本も食べられっこない。 いくらすきだって、いちどにバナナを20 ほんもたべられっこない。 |
Dù có thích thế nào, một lần cũng không thể ăn đến 20 quả chuối. |
4. |
彼は自分の考えが絶対であるかのように主張して譲らない。 かれはじぶんのかんがえがぜったいであるかのようにしゅちょうしてゆずらない。 |
Anh ta thì chả nhường ai cả, khư khư với cách nghĩ của mình là tuyệt đối. |
説明
っこない:tuyệt đối không ~; chắc chắn không ~
|
注意
☞ Thường dùng trong hội thoại.
☞ Thể hiện sự phán đoán mang tính chủ quan của người nói.
|
N3_No74. ~っぽい =>Thấy như là ~
~ っぽい |
Vます/Aい/N + っぽい
|
意味
Thấy như là ~
|
1. |
|
Cái bàn này dù đắt nhưng nhìn rẻ tiền. |
2. |
|
Người mặc bộ quần áo trông đen đen kia là ai? |
3. |
|
Cô ta nhìn tôi với con mắt đầy tinh quái. |
4. |
あの子はまだ中学生なのに、とても大人っぽい。 あのこはまだちゅうがくせいなのに、とてもおとなっぽい。 |
Thằng nhỏ đó tuy vẫn là học sinh trung học nhưng trông rất người lớn. |
5. |
彼は怒りっぽいけれど、本当は優しい人です。 かれはおこりっぽいけれど、ほんとうはやさしいひとです。 |
Anh ấy là người dễ nổi nóng nhưng thực ra là người rất hiền lành. |
6. |
|
Gần đây mau quên thế là tại tuổi cao rồi chăng? |
説明
☞ Cảm thấy như là ; Thấy như là
☞ Dễ làm
|
注意
☞ Chỉ dùng với thể Nっぽい và Aいっぽい.
☞ Dùng để nói đặc tính của sự vật.
☞ Thường không có sự lặp đi,lặp lại nhiều lần.
☞ Dùng để nói những việc không tốt.
☞ Chỉ dùng với thể V - ます っぽい.
|
N3_No75. ~ついでに =>Nhân tiện ~
~ ついでに |
Vる・Vた + ついでに/N + のついでに
|
意味
Nhân tiện ~
|
1. |
銀行へ行くついでにこの手紙を出してくれませんか。 ぎんこうへいくついでにこのてかみをだしてくれませんか。 |
Tiện thể đến ngân hàng anh gửi cho em lá thư này được không ạ? |
2. |
デパートへ買い物に行ったついでに、着物の展示会を見て来た。 デパートへかいものにいったついでに、きもののてんしかいをみてきた。 |
Tiện thể đi siêu thị mua đồ, tôi đã đến xem triển lãm kimono. |
3. |
|
Tiện thể đi mua sắm, tôi đã ghé vào hiệu sách. |
4. |
図書館へ本を返しに行くついでに、車にガソリンを入れてくるね。 としょかんへほんをかえしにいくついでに、くるまにガソリンをいれてくるね。 |
Nhân tiện đi đến thư viện để trả sách, đổ xăng vào vào xe hơi luôn nhé. |
5. |
報告書のコピーのついでに、このレポートもコピーしておいて。5部ね。 ほうこくしょのコピーのついでに、このレポートもコピーしておいて。5ぶね。 |
Nhân tiện sao y bản báo cáo thì cũng sao y luôn báo cáo này, 5 bộ nhé. |
説明
Diễn tả tình trạng khi làm gì đó, nếu cùng làm thì sẽ thuận tiện.
|
注意
Lúc làm việc gì đó, lợi dụng cơ hội đó làm một việc khác.
|
N3_No76. ~つつ =>Trong khi ~
~ つつ |
V ます(ます) + つつ
|
意味
Trong khi ~
|
1. |
|
Vừa nghĩ đến ví vừa đi mua hàng. |
2. |
|
Mọi người vẫn đang sống tương trợ lẫn nhau. |
3. |
喜ぶ母の顔を思いつつ、手紙を書いています。 よろこぶははのかおをおもいつつ、てがみをかいています。 |
Vừa nghĩ đến khuôn mặt mẹ hạnh phúc, vừa viết thư. |
4. |
|
Dù biết là xấu nhưng lại nói dối mất rồi. |
5. |
今日こそ勉強しようと思いつつ、テレビを見てしまった。 きょうこそべんきょうしようとおもいつつ、テレビをみてしまった。 |
Chính hôm nay nghĩ là muốn học đây nhưng lại xem TV. |
説明
☞ Đang; trong khi.
☞ Khi người nói có tâm trạng phản tỉnh, hối hận, thú thật.
|
注意
☞ Chỉ dùng với thể V - ます形つつ.
☞ Dùng nhiều trong văn viết, do cách nói hơi cứng.
☞ Ý nghĩa giống với ~ながら
☞ Hành động đằng sau つつlà hành động chính.
☞ Giống với mẫu ~つつも.
☞ Dùng nhiều trong văn viết và trong lối nói nghiêm túc.
|
Mẫu ngữ pháp |
~ つつ
|
Ý nghĩa |
Trong khi ~ |
Nhóm nghĩa |
xxx |
Cấp độ |
capdo_N3 |
Chú ý |
|
Cấu trúc
|
|
V ます(ます)+つつ
|
|
Ý nghĩa |
☞ |
Trong khi ~ |
|
Giải thích & Hướng dẫn |
☞ |
Đang; trong khi. |
☞ |
Khi người nói có tâm trạng phản tỉnh, hối hận, thú thật. |
|
Ví dụ |
1. |
財布の中身を考えつつ、買い物をした。 |
|
Vừa nghĩ đến ví vừa đi mua hàng. |
2. |
人は皆、お互いに助け合いつつ生きている。 |
|
Mọi người vẫn đang sống tương trợ lẫn nhau. |
3. |
喜ぶ母の顔を思いつつ、手紙を書いています。 |
|
Vừa nghĩ đến khuân mặt mẹ hạnh phúc, vừa viết thư. |
4. |
悪いと知りつつ、うそをついてしまった。 |
|
Dù biết là xấu nhưng lại nói dối mất rồi. |
5. |
今日こそ勉強しようと思いつつ、テレビを見てしまった。 |
|
Chính hôm nay nghĩ là muốn học đây nhưng lại xem TV. |
|
Chú ý |
☞ |
Chỉ dùng với thể V - ます形つつ. |
☞ |
Dùng nhiều trong văn viết, do cách nói hơi cứng. |
☞ |
Ý nghĩa giống với ~ながら |
☞ |
Hành động đằng sau つつlà hành động chính. |
☞ |
Giống với mẫu ~つつも. |
☞ |
Dùng nhiều trong văn viết và trong lối nói nghiêm túc. |
N3_No77. ~つつある =>Dần dần đang ~
~ つつある |
V - ます + つつある
|
意味
Dần dần đang ~
|
1. |
|
Tình hình đang từ từ được khôi phục. |
2. |
問題は改善されつつあるが、時間がかかりそうだ。 もんだいはかいぜんされつつあるが、じかんがかかりそうだ。 |
Vấn đề đang được cải thiện đấy, nhưng có vẻ còn mất thời gian. |
3. |
|
Chân tướng của sự việc đang dần trở nên rõ ràng. |
4. |
失われつつある伝統文化を守ろうと努力している人もいる。 うしなわれつつあるでんとうぶんかをまもろうとどりょくしているひともいる。 |
Vẫn có những người đang nỗ lực để bảo vệ văn hoá truyền thống đang dần mai một. |
説明
Chủ yếu dùng trong văn viết.
|
N3_No78. ~つつも =>Dù là…
~ つつも |
V ます + つつも
|
意味
Dù là…
|
1. |
早くご連絡しようと思いつつも、忙しくて遅くなってしまいました。申し訳ありません。 はやくごれんらくしようとおもいつつも、いそがしくておそくなってしまいました。もうしわけありません。 |
Muốn là nhanh chóng liên lạc nhưng mà do bận quá lại chậm mất. Xin được thứ lỗi. |
2. |
彼は、歯痛に悩まされつつも、走り続けた。 かれは、しつうになやまされつつも、はしりつづけた。 |
Anh ấy dù đang lo phiền bị nhức răng nhưng đã tiếp tục chạy. |
3. |
設備の再調査が必要だと知りつつも無視したことが、今回の大事故につながったと思われる。 せつびのさいちょうさがひつようだとしりつつもむししたことが、こんかいのだいじこにつながったとおもわれる。 |
Dù là biết rằng phải điều tra lại thiết bị nhưng đã phớt lờ nên tôi nghĩ đã dính đến vụ tai nạn lớn lần này. |
説明
Cách biểu hiện sự đối ngược. Thường là chỉ tâm trạng nuối tiếc, hối hận của người nói kiểu như: mặc dù biết…nhưng…, hay dù biết là không tốt mà vẫn…Chủ ngữ của vế trước và vế sau là giống nhau.
|
注意
☞ Khi người nói có tâm trạng phản tỉnh, hối hận, thú thật.
☞ Dùng nhiều trong văn viết và trong lối nói nghiêm túc.
|
N3_No79. ~ていらい(~て以来) =>Kể từ, suốt từ~
~ て以来 |
V て + て以来
|
意味
Kể từ, suốt từ~
|
1. |
日本に来て以来、日本に対する考え方が少しずつ変わってきた。 にほんにきていらい、にほんにたいするかんがえかたがすこしずつかわってきた。 |
Kể từ khi tới Nhật, cách suy nghĩ của tôi về nước Nhật cũng đã dần dần thay đổi từng chút một. |
2. |
高校を卒業して以来、数学は全然勉強していないからすっかり忘れてしまった。 こうこうをそつぎょうしていらい、すうがくはぜんぜんべんきょうしていないからすっかりわすれてしまった。 |
Kể từ ngày tốt nghiệp phổ thông, tôi chẳng học tí nào môn toán nên quên hết mất rồi. |
3. |
この薬を飲みはじめて以来、体の調子がどんどんよくなってきた。 このくすりをのみはじめていらい、からだのちょうしがどんどんよくなってきた。 |
Từ khi bắt đầu uống thuốc này, tình trạng cơ thể tôi đã tốt lên nhanh chóng. |
説明
Chỉ một việc diễn ra liên tục từ một thời điểm trong quá khứ cho đến tận bây giờ.
|
注意:
以来có thể đi sau danh từ và cũng có nghĩa là “kể từ, suốt từ”. Ví dụ:
彼は入学以来、一日も休んでいない。 かれはにゅうがくいらい、いちにちもやすんでいない。
Từ ngày vào học anh ấy chưa nghỉ ngày nào.
ハワイに行くのは、新婚旅行以来だ。(=新婚旅行でハワイに行ってからずっと行っていない) ハワイにいくのは、しんこんりょこういらいだ。(=しんこんりょこうでハワイにいってからずっといっていない)。
Từ hồi trăng mật đến giờ mình chưa đi hawai thêm lần nào cả.
|
N3_No80. ~てからでないと/からでなければ =>Nếu không … thì cũng không…
~ てからでないと/からでなければ
|
V て + てからでないと/からでなければ
|
意味
Nếu không … thì cũng không…
|
1. |
お金をいただいてからでないと、商品はお届けできません。 おかねをいただいてからでないと、しょうひんはおとどけできません。 |
Nếu chưa nhận được tiền thì hàng cũng không thể giao được. |
2. |
実物を見てからでないと買うかどうかは決められない。 じつぶつをみてからでないとかうかどうかはきめられない。 |
Nếu chưa xem hiện vật thì không thể quyết định có mua hay không được. |
3. |
日本では昔、姉が結婚してからでないと妹は結婚できなかった。 にほんではむかし、あねがけっこんしてからでないといもうとはけっこんできなかった。 |
Ở nhật ngày xưa, nếu chị gái chưa kết hôn thì em gái không thể kết hôn được. |
4. |
この地方では4月になってからでなければ、桜は咲かない。 このちほうでは4がつになってからでなければ、さくらはさかない。 |
Ở vùng này nếu mà chưa sang tháng 4 thì hoa anh đào chưa nở. |
説明
Nếu không thực hiện cái nói đằng trước thì cái đằng sau cũng không thực hiện được.
|
注意
Câu sau luôn mang ý phủ định.
|
N3_No81. ~てしかたがない(~て仕方がない) =>Không thể chịu được~
~ てしかたがない |
Vて・ Aい→くて・ Aな→で + しかたがない
|
意味
Không thể chịu được, không biết làm sao, quá ~ (không kiểm soát được)
|
1. |
|
Dạo này tôi không ngủ đủ giấc nên thấy buồn ngủ không chịu được. |
2. |
花粉症にかかったらしく、涙が出てしかたがない。 かふんしょうにかかったらしく、なみだがでてしかたがない。 |
Hình như tôi bị dị ứng phấn hoa, nước mắt cứ chảy ra. |
3. |
ほしくてしかたのなっかたカメラをやっと手に入れた。 ほしくてしかたのなっかたカメラをやっとてにいれた。 |
Cuối cùng thì tôi đã có được cái máy ảnh mà tôi ao ước bấy lâu. |
注意
Chủ ngữ giới hạn ở ngôi thứ nhất.
☞ Giống với mẫuてたまらない
|
N3_No82. ~てしようがない =>Không thể chịu được~
~ てしようがない |
Vて・Aい→くて・ Aな→で + しようがない
|
意味
Không thể chịu được, không biết làm sao, quá ~ (không kiểm soát được)
|
1. |
定年退職した父は、「毎日暇でしようがない」と言っている。 ていねんたいしょくしたちちは、「まいにちひまでしようがない」といっている。 |
Bố tôi đã về hưu bảo rằng “ngày nào cũng nhàn rỗi quá chẳng biết làm gì” |
2. |
試験の間じゅう、教室内を歩き回る先生の足音が気になってしようがない。 しけんのまじゅう、きょうしつをあるきまわるせんせいのあしおとがきになってしようがない。 |
Trong lúc làm bài thi, tôi bị phân tâm bởi tiếng bước chân đi lòng vòng của thầy giáo trong lớp, không thể chịu nổi. |
注意
☞ Chủ ngữ giới hạn ở ngôi thứ nhất.
☞ Giống với mẫuてたまらない
|
N3_No83. ~てたまらない =>Rất…
~ てたまらない |
Vて・ Aい→くて・ Aな→で + たまらない
|
意味
Rất…
|
1. |
頭痛してたまらないので、近くの病院にいった。 ずつうしてたまらないので、ちかくのびょういんにいった。 |
Tôi đau đầu không chịu nổi nên đã đến bệnh viện ở gần đây. |
2. |
買ったばかりの時計をなくしてしまって、残念でたまらない。 かったばかりのとけいをなくしてしまって、ざんねんでたまらない。 |
Tôi làm mất cái đồng hồ vừa mới mua, tiếc ơi là tiếc. |
3. |
家族からの手紙を読んでいたら、声が聞きたくてたまらなっかた。 かぞくからのてがみをよんでいたら、こえがききたくてたまらなっかた。 |
Khi đọc thư từ gia đình, sao mà tôi muốn được nghe tiếng nói của moi người thế. |
4. |
田舎に住んでいる一人暮らしの母のことが心配でたまらない。 いなかにすんでいるひとりくらしのははのことがしんぱいでたまらない。 |
Tôi rất lo lắng cho mẹ đang sống một mình ở quê. |
説明
Vô cùng ~ (không thể kìm nén được)
|
注意
☞ Chủ ngữ giới hạn ở ngôi thứ nhất.
☞ Giống với mẫu てしかたがない/てしようがない
|
N3_No84. ~でさえ =>Đến cả~
~ でさえ |
N + でさえ
|
意味
Đến cả~
|
1. |
専門家でさえわからないのだから、私には無理でしょう。 せんもんかでさえわからないのだから、わたしにはむりでしょう。 |
Đến cả chuyên gia còn không hiểu thì có lẽ tôi cũng chịu. |
2. |
たばこが体に悪いことは、小学校の子供でさえ知っている。 たばこがからだにわるいことは、しょうがっこうのこどもでさえしっている。 |
Việc hút thuốc lá có hại cho sức khỏe thì đến học sinh cấp một cũng biết. |
説明
Lấy một ví dụ cực đoan và kết luận những cái khác (ở mức thấp hơn) là đương nhiên.
|
注意
☞ Có thể dùng ở dạng N+さえ
このごろ忙しくて、食事をする時間さえない。 このごろいそがしくて、しょくじをするじかんさえない。
Gần đây tôi bận rộn đến thời gian ăn cũng không có.
|
N3_No85. ~てならない =>Hết sức, vô cùng, chịu không nổi
~ てならない |
Vて・ Aい →くて・ Aな →で + ならない
|
意味
Hết sức, vô cùng, chịu không nổi.
|
1. |
|
Tôi hết sức lo lắng cho bệnh tình của mẹ. |
2. |
|
Tôi không thể kìm được nỗi nhớ gia đình ở trong nước. |
3. |
住みなれたこの土地を離れるのがつらくてならない。 すみなれたこのとちをはなれるのがつらくてならない。 |
Phải xa rời vùng đất quen thuộc tôi vô cùng đau đớn. |
説明
Diễn tả trạng thái có một tình cảm, cảm giác nào đó tự nhiên nảy sinh ra mà mình không kiểm soát được. Phần nhiều đó là những trường hợp diễn tả một trạng thái dù có muốn kiềm chế cũng không kiềm chế được, do vậy mức độ tình cảm cũng rất cao.
|
N3_No86. ~ということだ(~という事だ) =>Nghe thấy nói là~
~ ということだ |
V・Aい・Aな・N + 普通形 + ということだ
|
意味
Nghe thấy nói là~
|
1. |
|
Chủ để bài học lần này nghe thấy nói là “Tình yêu” |
2. |
専門家の話によると、将来、日本の人口は減るだろうということだ。 せんもんかのはなしによると、しょうらい、にほんのじんこうはへるだろうということだ。 |
Dựa theo câu chuyện của nhà chuyên môn thì nghe thấy nói là dân số Nhật Bản có lẽ sẽ giảm. |
3. |
ニュースによると、今年の冬はあまり寒くならないということだ。 ニュースによると、ことしのふゆはあまりさむくならないということだ。 |
Dựa theo tin tức thì nghe thấy nói là mùa đông năm nay trở nên không lạnh lắm. |
4. |
|
Nghe thấy nói là hai người đó sẽ kết hôn vào mùa thu. |
5. |
東京駅のあたりは昔は海だったということだ。 とうきょうえきのあたりはむかしはうみだったということだ。 |
Xung quanh chỗ nhà ga Tokyo nghe nói ngày xưa là biển. |
説明
Cách nói, truyền đạt lại nguyên nội dung đã nghe. Thường liên kết với mẫu câu thể hiện mệnh lệnh, ý chí, suy đoán, nghiêm cấm v.v
|
N3_No87. ~というものだ =>Nhằm, có nội dung~
~ というものだ |
Vる + というものだ
|
意味
Nhằm, có nội dung~
|
1. |
この研究は、生産量を10年のうちに2倍にするというものだ。 このけんきゅうは、せいさんりょうを10ねんのうちに2はいにするというものだ。 |
Nghiên cứu này nhằm làm tăng sản lượng lên gấp đôi trong 10 năm. |
2. |
先方から提示された取引の条件は、利益の30パーセントを渡すというものだった。 せんほうからていじされたとりひきのじょけんは、りえきの30パーセントをわたすというものだった。 |
Điều kiện giao dịch mà đối tác đưa ra có nội dung là họ sẽ trao 30% lợi nhuận. |
説明
Dùng để giải thích nội dung, chức năng của một cái gì đó.
|
N3_No88. ~というものでもない =>Không thể nói hết là~, không thể nói rằng~
~ というものでもない |
V・Aい・Aな・N+普通形+というものでもない
|
意味
Không thể nói hết là~, không thể nói rằng~
|
1. |
|
Không thể nói rằng sẽ thực hiện bằng ngồi suốt. |
2. |
ページ数を増やせばアクセス数が増えるというものでもない。 ページかずをふやせばアクセスかずがふえるというものでもない。 |
Nếu tăng số trang thì không thể nói rằng sẽ tăng số lượng truy cập. |
3. |
|
Việc ăn kiêng không thể nói rằng sẽ ốm đi. |
4. |
どんなこともお金で解決できるというものでもありません。 どんなこともおかねでかいけつできるというものでもありません。 |
Không thể nói rằng bất cứ chuyện gì cũng giải quyết được bằng tiền. |
5. |
|
Không thể nói là nếu nghỉ thì sẽ trở nên khỏe mạnh. |
N3_No89. ~というより =>Hơn là nói~
~ というより |
V・Aい・Aな・N + 普通形 + というより
|
意味
Hơn là nói~
|
1. |
|
Tạp chí này chán hơn là nói hay. |
2. |
今年の夏は涼しいというより寒いと言った方が良いくらいです。 ことしのなつはすずしいというよりさむいといったほうがよいくらいです。 |
Mùa hè năm nay nên nói là lạnh hơn là mát mẻ. |
3. |
私にはこの音楽は楽しいというより、むしろやかましい。 わたしにはこのおんがくはたのしいというより、むしろやかましい。 |
Đối với tôi âm nhạc này ồn ào hơn là thú vị. |
4. |
|
Anh ấy buồn ngủ hơn là nói mệt mỏi. |
5. |
あの少女は美しいというよりはむしろ可愛い。 あのしょうじょはうつしいというよりはむしろかわいい。 |
Người con gái đó dễ thương hơn là nói đẹp. |
説明
☞ Diễn tả ý nghĩa hơn là~, nhưng cái nói đằng sau mới là thích đáng hơn.
☞ Thường dùng đi kèm với むしろ
|
N3_No90. ~といえば/というと(~と言えば/と言うと) =>Nói về~
~ と言えば/というと |
N + と言えば/というと
|
意味
Nói về~
|
1. |
日本料理と言えば寿司、天麩羅などが代表的だ。 にほんりょうりといえばすし、てんぷらなどがだいひょうてきだ。 |
Nói về món ăn Nhật Bản điển hình là món Sushi, Tempura v.v |
2. |
「田中さん」と言えば、ノーベル賞を取った田中○○さんが有名です。 「たなかさん」といえば、ノーベルしょうをとったたなか○○さんがゆうめいです。 |
Nói đến tên Tanaka thì anh Tanaka ○○nổi tiếng đã lấy giải Nobel. |
3. |
川口さんと言えば、どこへ行ったか、姿が見えませんね。 かわぐちさんといえば、どこへいったか、すがたがみえませんね。 |
Nói đến anh Kawaguchi đã đi đâu rồi không thấy bóng dáng đâu cả nhỉ. |
4. |
緑が豊かだと言えば、いい所だと思うが、実際は遠くて行くのが大変だ。 みどりがゆたかだといえば、いいところだとおもうが、じっさいはとおくていくのがたいへんだ。 |
Nói là cây xanh phong phú nghĩ là nơi tốt nhưng mà thực tế đi xa rất vất vả. |
5. |
一日に一回は部下をどなりつけるといえば、こわい上司だと思われるが、実際はみんなにしたわれている。 いしにちにいっかいはぶかをどなりつけるといえば、こわいじょうしだとおもわれるが、じっさいはみんなにしたわれている。 |
Nói là la hét cấp dưới 1 ngày 1 lần và sẽ bị mọi người nghĩ là cấp trên dữ dằn nhưng thực tế được mọi người ngưỡng mộ. |
説明
Từ một chủ đề nhớ ra, liên tưởng đến…
|
N3_No91. ~といったら(~と言ったら) =>Nói đến~
~ と言ったら |
N + と言ったら
|
意味
Nói đến~
|
1. |
気温はマイナス三十度。その寒さと言ったら、言葉にできないほどでした。 きおんはマイナスさんじゅうど。そのさむさといったら、ことにできないほどでした。 |
Nhiệt độ là -30℃. Nói đến cái lạnh đó đến nỗi không thể diễn đạt bằng lời. |
2. |
昨日の夕立の激しさと言ったら、あんな雨は生まれて初めて経験しました。 きのうのゆうがたのはげしさといったら、あんなあめはうまれてはじめてけいけんしました。 |
Nói về cơn mưa rào kinh khủng vào ban đêm hôm qua, cơn mưa như thế từ lúc sinh ra đây là lần đầu tiên tôi được trải nghiệm. |
3. |
恋人と別れた時の寂しさといったら、泣きたいぐらいだった。 こいびととわかれたときのさびしさといったら、なきたいぐらいだった。 |
Nói đến nỗi buồn khi chia tay với người yêu đến nổi muốn khóc. |
4. |
その時の彼の顔といったら幽霊でも見たかのように真っ青だった。 そのときのかれのかおといったらゆうれいでもみたかのようにまっさおだった。 |
Nói đến khuôn mặt của anh ấy lúc đó xanh lè giống như đã nhìn thấy ma vậy. |
説明
Dùng để nói về cảm xúc thán phục, ngạc nhiên, ngoài mong đợi (cả tiêu cực và tích cực)
|
N3_No92. ~といっても(~と言っても) =>Dù nói là…nhưng
~ と言っても |
V/Aい/Aな/N + と言っても
|
意味
Dù nói là…nhưng
|
1. |
|
Dù nói gì đi nữa thì tôi đã sai lầm. |
2. |
日本は物価が高いといっても、安いものもありますよ。 にほんはぶっかがたかいといっても、やすいものもありますよ。 |
Dù nói Nhật bản giá cả đắt nhưng cũng có đồ rẻ mà. |
3. |
シンガポールへ行ったといっても、実際は一日滞在しただけです。 シンガポールへいったといっても、じっさいはいちにちたいざいしただけです。 |
Dù nói là đã đi Singapore rồi nhưng thực tế chỉ tạm trú một ngày thôi. |
4. |
料理ができるといっても、卵焼きぐらいです。 りょうりができるといっても、たまごやきぐらいです。 |
Dù nói là nấu được món ăn nhưng mà chỉ cỡ trứng chiên thôi. |
説明
Diễn tả thực tế so với điều được nghỉ từ đó khác nhau.
|
N3_No93. ~としたら =>Nếu…
~ としたら |
普通形 + としたら
|
意味
Nếu…
|
1. |
留学するとしたら、日本に行きたいと思います。 りゅうがくするとしたら、日本に行きたいと思います。 |
Nếu đi du học tôi muốn đi Nhật. |
2. |
電話を掛けても、出ないとしたら、彼はもう出かけたのでしょう。 でんわをかけても、でないとしたら、かれはもうでかけたのでしょう。 |
Gọi điện thoại nếu anh ta không nhất máy thì chắt anh ta đã ra ngoài. |
3. |
この設備の処理が無理だとしたら、新しいものを買うしかないね。 このせつびのしょりがむりだとしたら、あたらししいものをかうしかないね。 |
Nếu máy này không sữa được thì chỉ có cách mua máy mới. |
説明
Diễn tả 1 hay nhiều giả định.
|
N3_No94. ~とともに~ =>Cùng với, đi kèm với, càng…càng
~ とともに~ |
Vる/Aい/N
N・Aな→である
|
+とともに |
意味
Cùng với, đi kèm với, càng…càng
|
1. |
国の経済力の発展とともに、国民の生活も豊かになった。 くにのけいざいりょくのはってんとともに、こくみんのせいかつもゆたかになった。 |
Cùng với phát triển nguồn lực kinh tế của đất nước thì cuộc sống của người dân cũng trở nên giàu có. |
2. |
地震の発生とともに津波が発生することがある。 じしんのはっせいとともにつなみがはっせいすることがある。 |
Phát sinh động đất sẽ kéo theo sóng thần phát sinh. |
3. |
隣国とともに地域経済の発展に努めている。 りんこくとともにちいきけいざいのはってんにつとめている。 |
Nổ lực phát triển kinh tế khu vực cùng với các nước lân cận. |
4. |
|
Càng có tuổi thì khả năng trí nhớ càng suy yếu dần. |
5. |
この製品の開発は、困難であるとともに、費用がかかる。 このせいひんのかいはつは、こんなんであるとともに、ひようがかかる。 |
Việc triển khai sản phẩm này cùng với khó khăn đi kèm tốn chi phí. |
N3_No95. ~ないことには =>Nếu không~
~ ないことには |
Vない・ Aい→く・ Aな・N→で+ないことには
|
意味
Nếu không~
|
1. |
急がないことには、終電に間に合わなくなる。 いそがないことには、しゅうでんにまにあわなくなる。 |
Nếu không gấp thì sẽ không kịp chuyến tàu điện cuối cùng. |
2. |
この食中毒の原因が何かは、専門家でないことにはわからないでしょう。 このしょくちゅうどくのげんいんがなにかは、せんもんかでないことにはわからないでしょう。 |
Nguyên nhân ngộ độc thực phẩm là gì nếu không phải là nhà chuyên môn có thể sẽ không biết. |
3. |
実際に見て確かめないことには、真偽のほどはわからない。 じっさいにみてたしかめないことには、しんぎのほどはわからない。 |
Nếu không xác nhận và nhìn thực tế thì không biết được mức độ giả thật. |
4. |
彼女とちゃんと話さないことには、彼女の気持ちが分からないよ。 かのじょとちゃんとはなさないことには、かのじょのきもちがわからないよ。 |
Nếu không nói chuyện thẳn thắng với cô ấy thì sẽ không biết được tình cảm của cô ấy đâu. |
5. |
この問題を解決しないことにはプロジェクトは進みませんよ!! このもんだいをかいけつしないことにはプロジェクトはすすみませんよ。 |
Nếu không giải quyết vấn đề này thì dự án sẽ không tiến triển đâu ! ! |
6. |
|
Nếu không làm thử thì không biết làm được hay không. |
7. |
この仕事がおわらないことには、今晩友達と遊べなーい! このしごとがおわらないことには、こんばんともだちとあそべなーい。 |
Nếu công việc này chưa kết thúc thì không thể đi chơi với bạn tối nay được ! |
8. |
外国語は、話さないことには上達しないよ。 がいこくごは、はなさないことにはじょうたつしないよ。 |
Tiếng nước ngoài nếu không nói thì không giỏi lên được đâu. |
説明
Vế sau là câu mang ý phủ định.
|
N3_No96. ~ながら(も) =>Ấy thế mà~, tuy nhiên~
~ ながらも |
Vます/Vない/Aい/Aな/N + ながら
|
意味
Ấy thế mà~, tuy nhiên~
|
1. |
一緒に暮らしていながら、母の病気に気づかなかった。 いっしょにくらしていながら、ははのびょうきにきづかなかった。 |
Sống cùng 1 nhà vậy mà không nhận ra bệnh của Mẹ. |
2. |
日本語がわからないながら、テレビのドラマを結構楽しんでいます。 にほんごがわからないながら、テレビのドラマをけっこうとのしんでいます。 |
Không hiểu tiếng Nhật nhưng vẫn thích thú xem kịch trên Tivi. |
3. |
|
Máy hút bụi này tuy nhỏ nhưng tính năng tốt. |
4. |
私は横浜に住んでいながら、海を見たことがありません。 わたしはよこはまにすんでいながら、うみをみたことがありません。 |
Tôi sống ở Yokohama nhưng chưa từng nhìn biển. |
説明
Cách biểu hiện sự đối ngược, trái với suy nghĩ thông thường, trái với tưởng tượng. Chủ ngữ của vế trước và vế sau là giống nhau.
|
N3_No97. ~など/なんか/なんて =>Cỡ như, đến như, chẳng hạn như~
~ など/なんか/なんて |
N + など/なんか/なんて
|
意味
Cỡ như, đến như, chẳng hạn như~
|
1. |
「この機械に詳しい人はいませんか」「彼など詳しいと思いますよ」 「このきかいにくわしいひとはいませんか」「かれなどくわしいとおもいますよ」。 |
Có ai biết tường tận về cái máy này không? Tôi nghĩ như anh ấy là người biết rõ đấy. |
2. |
|
Chuyện người đó nói chẳng hạn nhất định là lừa dối. |
3. |
山本さんや鈴木さんなんかはこの案に反対のようです。 やまもとさんやすずきさんなんかはこのあんにはんたいのようです。 |
Đến cả anh Yamamoto và bạn Suzuki hình như phản đối đề án này. |
4. |
|
Cỡ như bạn thì rất ghét. |
5. |
食料品なんかは近くの店で買うことができます。 しょくりょうひんなんかはちかくのみせでかうことができます。 |
Cỡ như thực phẩm có thể mua ở tiệm gần đây. |
説明
☞ Dùng khi muốn nêu lên một ví dụ để muốn làm nhẹ, đánh giá thấp.
☞ Dùng khi nói mang tính phủ định hoặc coi nhẹ một thứ là không quan trọng lắm.
|
注意
☞ なんか/なんてchủ yếu dùng khi nói chuyện.
|
N3_No98. ~にあって =>Vì~
~ にあって |
N + にあって
|
意味
Vì~
|
1. |
大臣という職にあって、不正を働いていたことは許せない。 だいじんというしょくにあって、ふせいをはたらいていたことはゆるせない。 |
Vì chức vụ là bộ trưởng nễn việc làm bất chính không thể tha thứ được. |
2. |
異国の地にあって、仕事を探すこともままならない。 いこくのちにあって、しごとをさがすこともままならない。 |
Vì là nơi của đất nước xa lạ nên tìm việc mãi mà không được. |
3. |
住民代表という立場にあって、寝る時間も惜しんでその問題に取り組んでいる。 じゅうみんだいひょうというたちばにあって、ねるじかんもおしんでそのもんだいにとりくんでいる。 |
Vì đứng ở lập trường là đại diện nhân dân nên ngay cả thời gian ngủ cũng căn cơ để nổ lực giải quyết vấn đề đó. |
説明
Thể hiện ý nghĩa dựa theo tình huống đã được đề cập ở đó…
|
N3_No99. ~において =>Ở, Trong, Tại~
~ において |
N + において
|
意味
Ở, Trong, Tại~
|
1. |
卒業式は大講堂において行われた。 そつぎょうしきはだいこうどうにおいておこなわれた。 |
Lễ tốt nghiệp được tổ chức tại hội trường đại học. |
2. |
その時代において、女性が学問を志すのは珍しいことであった。 そのじだいにおいて、じょせいががくもんをこころざすのはめずらしいことであった。 |
Ở tại thời điểm đó việc nữ giới có ý chí học vấn là chuyện hiếm có. |
3. |
調査の過程において様々なことが明らかになった。 ちょうさのかていにおいてさまざまなことがあきらかになった。 |
Nhiều vấn đề đã được làm rõ trong quá trình điều tra. |
4. |
|
Trong phạm vi cốt chuyện , ý kiến đó là đúng. |
説明
Chỉ tình huống, chỉ phạm vi.
|
N3_No100. ~におうじて(~に応じて) =>Tùy theo, dựa theo~
~ に応じて |
N + に応じて
|
意味
Tùy theo, dựa theo~
|
1. |
|
Tăng lương dựa theo vật giá biến động. |
2. |
|
Sẽ thay đổi cách chiến đấu tùy theo tình hình. |
3. |
|
Cấp khen thưởng dựa theo thành tích. |
4. |
|
Tăng giảm lượng sản xuất dựa theo nơi bán. |
5. |
この中学校は能力に応じた教育をすることで知られる。 このちゅうがっこうはのうりょくにおうじたきょういくをすることでしられる。 |
Trường trung học này được biết đến với việc giáo dục học sinh tùy theo năng lực. |
6. |
あの商社は社員の実力に応じた待遇をしている。 あのしょうしゃはしゃいんのじつりょくにおうじたたいぐうをしている。 |
Hãng buôn đó đãi ngộ dựa trên khả năng của nhân viên. |
説明
Phụ thuộc vào..., tùy theo...Biểu thị sự việc sau thay đổi tùy thuộc vào sự thay đổi đằng trước.
|
N3_No101. ~における =>Tại, trong, ở
~ における |
N + における
|
意味
Tại, trong, ở
|
1. |
それはわたしの人生における最良の日だった。 それはわたしのにおけるじんせいさいりょうのひだった。 |
Đó là một ngày tốt nhất trong đời tôi. |
2. |
|
Bị cấm sử dụng tiếng mẹ đẽ trong trường. |
3. |
|
Tạ lỗi những sai lầm ở quá khứ. |
4. |
|
Công lao sẽ được công nhận trong lúc còn làm việc. |
説明
Chỉ địa điểm, thời gian và dung để bổ nghĩa danh từ.
|
N3_No102. ~にかかわらず =>Bất chấp~, không liên quan~
~ にかかわらず |
Vる+Vない
Aい→くない
N
|
+にかかわらず |
意味
Bất chấp~, không liên quan~
|
1. |
性別にかかわらず優れた人材を確保したい。 せいべつにかかわらずすぐれたじんざいをかくほしたい。 |
Muốn đảm bảo nhân tài ưu tú bất chất giới tính. |
2. |
このクラブは年齢や社会的地位にかかわらず、どなたでも参加できます。 このクラブはねんれいやしゃかいてきちいにかかわらず、どなたでもさんかできます。 |
Câu lạc bộ này bất chấp tuổi tác hay địa vị xã hội, bất cứ ai cũng tham gia được. |
3. |
結果の良し悪しにかかわらず彼の努力は評価されるだろう。 けっかのよしあしにかかわらずかれのどりょくはひょうかされるだろう。 |
Bất chấp kết quả tốt hay xấu thì sự nổ lực của anh ấy chắc sẽ được đánh giá. |
4. |
成功するしないにかかわらず、努力することに意義があると思う。 せいこうするしないにかかわらず、どりょくすることにいぎがあるとおもう。 |
Bất chấp thành công hay không tôi nghĩ sẽ có ý nghĩa cho sự nổ lực. |
5. |
経験のあるなしにかかわらず、だれでも参加することができる。 けいけんのあるなしにかかわらず、だれでもさんかすることができる。 |
Bất chấp có hay không có kinh nghiệm, bất cứ ai cũng tham gia được. |
6. |
父が賛成するかしないかにかかわらず、私はこの仕事に就こうと思う。 ちちがさんせいするかしないかにかかわらず、わたしはこのしごとにつこうとおもう。 |
Bất chấp bố tôi có hay không có tán thành, tôi nghĩ sẽ làm công việc này. |
説明
Dùng để biểu thị không có vấn đề sai trái đó, không liên quan đến sai trái đó, danh từ hình thành như thời tiết, giới tính, tuổi tác.
|
N3_No103. ~にかかわって(~に代わって) =>Thay cho~
~ に代わって |
N + にかわって
|
意味
Thay cho~
|
1. |
父にかわって、私が結婚式に出席しました。 ちちにかわって、わたしがけっこんにしゅっせきしました。 |
Tôi đi đám cưới thay cho bố. |
2. |
|
Robot làm việc thay cho con người. |
3. |
|
Tôi chào hỏi thay cho mẹ. |
4. |
急病の母にかわって、父が出席した。 きゅうびょうのははにかわって、ちちがしゅっせきした。 |
Bố tôi đã tham dự thay cho mẹ bị ốm thình lình. |
5. |
本日ご出席頂けなかった山田さんに代わって、ご家族の方に賞状と副賞を受け取っていただきます。 ほんじつごしゅっせきいただけなかったやまださんにかわって、ごかぞくのかたにしょうじょうとふくしょうをうけとっていただきます。 |
Tôi xin được nhận giải thưởng và giải thưởng phụ cho người trong gia đình thay cho anh Yamada không thể tham dự hôm nay được. |
説明
Thay thế cho/thay mặt cho (ai đó)
|
N3_No104. ~にかんする/にかんして(~に関する/に関して) =>Liên quan đến~
~ に関する/に関して |
N + に関する/関して
|
意味
Liên quan đến~
|
1. |
計画変更に関しては、十分検討する必要がある。 けいかくへんこうにかんしては、じゅうぶんけんとうするひつようがある。 |
Cần phải kiểm tra kỹ càng về việc thay đổi kế hoạch. |
2. |
|
Có rất nhiều sách liên quan đến kinh tế. |
3. |
コンピュータに関する彼の知識は相当なものだ。 コンピュータにかんするかれのちしきはそうとうなものだ。 |
Kiến thức của anh ấy liên quan đến máy tính là kiến thức tương đương. |
4. |
地質調査に関する報告をするように求められた。 ちしつちょうさにかんするほうこくをするようにもとめられた。 |
Bị yêu cầu để báo cáo liên quan đến điều tra địa chất. |
説明
Liên quan đến việc ~
|
N3_No105. ~にしたがって(従って) =>Cùng với ~, dựa theo~
~ にしたがって(従って) |
Vる/N + にしたがって
|
意味
Cùng với ~, dựa theo~
|
1. |
工業化が進むにしたがって、自然環境の破壊が広がった。 こうぎょうかがすすむにしたがって、しぜんかんきょうのはかいがひろがった。 |
Cùng với sự tiến triển của công nghiệp hoá, sự phá hoại môi trường tự nhiên ngày càng lan rộng. |
2. |
電気製品の普及にしたがって、家事労働が楽になった。 でんきせいひんのふきゅうにしたがって、かじろうどうがらくになった。 |
Theo sự phổ cập của đồ điện máy, việc nhà cũng nhàn nhã hơn. |
3. |
|
Hãy tiến tới theo dấu mũi tên. |
4. |
|
Cùng với việc tăng lên thì khí áp sẽ hạ |
説明
Cùng với...Nếu có một việc nào đó thay đổi, thì sẽ có một việc khác cùng thay đổi theo việc đó. Cả vế trước và vế sau đều có những từ thể hiện sự thay đổi như 増える、減る、広がる、~くなる、~になる、~てくる, v.v...Sử dụng trong trường hợp thể hiện sự thay đổi có tính liên tục (không sử dụng trong trường hợp thay đổi chỉ một lần)
|