Xin vui lòng không tắt script để các hiệu ứng của website chạy tốt hơn. Xin cám ơn

 
Tra cứu:
Vui lòng đăng nhập để gửi báo lỗi. Nếu bạn chưa có tài khoản đăng nhập, click vào đây để đăng ký.

Tra cứu
Tra cứu ngữ pháp
Tra cứu theo:
173_No001.     ~としては/~としても/~としての
~として(は)/~としても/~としての

N+として

意味:

Nói về lập trường, tư cách, chủng loại

1.
国費留学生として日本へ来た。
かれこくひりゅうがくせいとしてにほんへきた。
Anh ấy đã đến Nhật với tư cách là du học sinh ngân sách nhà nước.
2.
この病気難病として認定された。
このびょうきなんびょうとしてにんていされた。
Căn bệnh này được nhận định là một bệnh nan y.
3.
医者であるが、小説家として有名である。
かれいしゃであるが、しょうせつかとしてもゆうめいである。
Tuy ông ấy là một bác sĩ, nhưng cũng nổi tiếng với tư cách là một tiểu thuyết gia.
4.
あの人は学者として立派だが、人間としては尊敬できない。
あの人はがくしゃとしてはりっぱだが、にんげんとしてはそんけいできない。
Người kia tuy là một học giả xuất sắc, nhưng là một con người không đáng kính trọng.
5.
日本はアジアの一員として役割たさなければならない。
にほんはアジアのいちいんとしてのやくわりたさなければならない。

Nhật Bản phải đóng vài trò như là một thành viên của Châu Á.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No002.   ~とともに
~とともに

N + とともに

A意味:

(~と一緒に)

Cùng với...

1.
正月家族とともに過ごしたい。
しょうがつかぞくとともにすごしたい。
Tôi muốn ăn Tết cùng gia đình.
2.
大阪は東京とともに日本経済の中心地である。
おおさかとうきょうとともににっぽんけいざいちゅうしんちである
Osaka cùng với Tokyo là các trung tâm kinh tế của Nhật.

 

Vる  

 

Aい  

 

Aである  

 

Nである  

 

+ とともに

B 意味: (~であると同時に)

Đồng thời, Cùng đồng thời với…

1.
小林氏は、学生を指導するとともに、研究にも力を入れている。
こばやししは、がくせいしどうするとともに、けんきゅうにもちかられている。
Cùng với việc hướng dẫn sinh viên, ông Kobayashi còn tận lực trong nghiên cứu.
2.
代表に選ばれなくてくやしいとともに、ほっとする気持ちもあった。
だいひょうえらばれなくてくやしいとともに、ほっとするきもちもあった。
Vừa tiếc vì không được chọn làm đại biểu, tôi cũng thấy bớt căng thẳng hơn.
3.
この製品の開発は、困難であるとともに、費用がかかる。
このせいひんかいはつは、こんなんであるとともに、ひようがかかる。
Việc phát triển sản phẩm này, cùng với những khó khăn còn tốn chi phí nữa.
4.
義務教育は、国民の義務であるとともに、権利でもある。
ぎむきょういくは、こくみんぎむであるとともに、けんりでもある。
Giáo dục phổ cập vừa là nghĩa vụ, còn là quyền lợi của nhân dân.

Vる・N  + とともに


C 意味つの変化と一緒に、変化が起こる。)

 Cùng với một sự thay đổi, một sự thay đổi khác diễn ra.

1.
年をとるとともに、体力が衰える。
としをとるとともに、たいりょくおとろえる。
Cùng với tuổi cao, thể lực cũng yếu đi.
2.
自動車が普及するとともに、交通事故も増えてきた。
じどうしゃふきゅうするとともに、こうつうじこえてきた。
Cùng với việc ô tô trở nên phổ biến, tai nạn giao thông cũng tăng lên.
3.
経済成長とともに、国民の生活も豊かになった。
けいざいせいちょうとともに、こくみんせいかつゆたかになった。
Cùng với tăng trưởng kinh tế, đời sống nhân dân cũng sung túc hơn.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No003.   ~においては/~においても/~における
~においては/~においても/~における

N + において

意味:

~で(場所時間を示す.)

Ở; tại; trong; về việc; đối với -> Chỉ địa điểm, thời gian

1.
会議は第一会議室において行われる。
かいぎだいいちかいぎしつにおいておこわれる。
Hội nghị được tổ chức ở phòng họp số 1.
2.
現代においては、コンピューターは不可欠なものである。
げんだいにおいては、コンピューターはふかけつなものである。
Ngày nay, máy tính là vật không thể thiếu được.
3.
我が国において、青少年の犯罪が増えている。
くににおいても、せいしょうねんはんざいえている。
Ở nước ta cũng thế, tội phạm thanh thiếu niên đang tăng lên.
4.
それは私の人生における最良の日であった。
それはわたしじんせいにおけるさいりょうであった。
Đó là ngày đẹp nhất đời tôi.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No004.   ~におうじて/~におうじ/~におうじた(~に応じて/~に応じ/~に応じた)
~に応じて/~に応じ/~に応じた

N + に応じて

意味:

~にしたがって・~に適している

Phụ thuộc vào, ứng với

1.
保険金は被害状況に応じて、払われる。
ほけんきんひがいじょうきょうに応じて、はらわれる。
Tiền bảo hiểm sẽ được trả tuỳ theo tình trạng thiệt hại.
2.
季節に応じ、体の色を変えるウサギがいる。
きせつにおじ、からだいろえるウサギがいる。
Có loại thỏ mà màu sắc cơ thể biến đổi theo mùa.
3.
無理をしないで体力に応じた運動をしてください。
むりをしないでたいりょくおうじたうんどうをしてください。
Hãy vận động tuỳ theo thể lực, đừng quá sức.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No005.   ~にかわって/~にかわり
~にかわって/~にかわり

N + にかわって

A 意味:

今までの~ではなく(今までに使われていたものがのものに変わることをす。)

Bây giờ thì ~ không.... (Biểu thị việc thay đổi một thứ đã được sử dụng thành một thứ khác)

1.
ここでは、人間にかわってロボットが作業をしている。
ここでは、にんげんにかわってロボットがさくぎょうをしている。
Ở đây, robot đang làm việc thay cho con người.
2.
今はタイプライターにかわり、ワープロが使われている。
いまはタイプライターにかわり、ワープロがつかわれている。
Bây giờ, thay cho bàn đánh máy, máy đánh chữ được sử dụng.

B意味: ~の代理で(ほかの人のわりにすることを表す。)

Đại lý, đại diện (Biểu thị việc làm đại diện cho một người khác)

1.
にかわって、私が結婚式に出席しました。
ちちにかわってわたしけっこんしきしゅっせきしました。
Tôi đã đi đám cưới thay cho bố.
2.
首相にかわり、外相がアメリカを訪問した。
しゅしょうにかわり、がいしょうがアメリカをほうもんした。

Thay mặt cho thủ tướng, bộ trưởng ngoại giao đã đi thăm Mỹ.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No006.   ~にくらべて/~にくらべ(~に比べて/~に比べ)
~に比べて/~に比べ

+ に比べて

意味:

~を基準にして程度の違いなどを言う。

So với.... ; Nói về mức độ khác nhau so với ~ lấy làm tiêu chuẩn.

1.
に比べて、弟はよく勉強する。
あにくらべて、おとうとはよくべんきょうする。
 Em trai học chăm hơn so với anh trai.
2.
諸外国に比べて、日本は食料品が高いと言われている。
しょがいこくにくらべて、にほんしょくりょうひんたかいとわれている。
So với ngoại quốc, giá thực phẩm ở Nhật được cho là cao.
3.
今年は去年に比べ、雨の量が多い。
ことしきょねんくらべ、あめりょうおおい。
Năm nay lượng mưa nhiều hơn so với năm ngoái.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No007.   ~にしたがって/~にしたがい /したがい (~に従って/~に従い/従い)
~にしたがって/~にしたがい/したがい

V・N + にしたがって

意味:

~と一緒に(一方の変化とともに他方も変わることを表す。)

Cùng với ~ (Biểu thị việc cùng với sự thay đổi theo một hướng nào đó, một hướng khác cũng thay đổi)

1.
高く登るにしたがって、見晴らしがよくなった。
たかのぼるにしたがって、みはらしがよくなった。
Khi lên cao, tầm nhìn cũng rõ hơn.
2.
工業化が進むにしたがって、自然環境の破壊が広がった。
こうぎょうかすすむにしたがって、しぜんかんきょうはかいがひろがった。
Cùng với sự tiến triển của công nghiệp hoá, sự phá hoại môi trường tự nhiên ngày càng lan rộng.
3.
電気製品の普及にしたがって、家事労働が楽になった。
でんきせいひんふきゅうにしたがって、かじろうどうらくになった。
Theo sự phổ cập của đồ điện máy, việc nhà cũng nhàn nhã hơn.
4.
試験が近づくにしたがい、緊張が高まる。
しけんちかづくにしたがい、きんちょうたかまる。

Khi kỳ thi càng đến gần, độ căng thẳng càng cao (càng thấy căng thẳng hơn).

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No008.   ~につれて/~につれ
~につれて/~につれ

V・N + につれて

意味:

~と一緒に(一方の変化とともに他方も変わることを表す。)

Cùng với ~ (Biểu thị việc cùng với sự thay đổi theo một hướng nào đó, một hướng khác cũng thay đổi)

1.
品質がよくなるにつれて、値段が高くなる。
ひんしつがよくなるにつれて、ねだんたかくなる。
Khi chất lượng tốt lên, giá cũng trở nên đắt.
2.
時代の変化につれて、結婚の形も変わってきた。
じだいへんかにつれて、けっこんかたちわってきた。
Thời đại thay đổi, các hình thức kết hôn cũng thay đổi.
3.
年をとるにつれ、昔のことが懐かしく思い出される。
としをとるにつれ、むかしのことがなつかしくおもされる。
Về già, càng nhớ tiếc về ngày xưa.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No009. ~にたいしては/~にたいし/~にたいしても/~にたいする( ~に対しては/~に対し/~に対しても/~に対する )
 ~に対しては/~に対し/~に対しても/~に対する

N + に対して

意味:

~に(対象・相手を示す。)

Về việc, đối với~ ; chỉ đối tượng, đối phương

1.
お客様に対して失礼なことを言ってはいけません。
きゃくさまたいしてしつれいなことをってはいけません。
Đối với khách hàng, cấm nói điều thất lễ.
2.
いいことをした人に対し、表彰状が贈られる。
いいことをしたひとたいし、ひょうしょうじょうがおくられる。
Với người làm việc tốt, sẽ được tặng giấy khen.
3.
陳さんは日本の経済だけではなく日本の文化に対しても、興味を持っている。
ちんさんはにほんけいざいだけではなくにほんぶんかたいしても、きょうみっている。
Anh Trần không chỉ có hứng thú với kinh thế Nhật Bản mà còn cả với văn hoá Nhật nữa.
4.
被害者に対する補償問題を検討する。
ひがいしゃたいするほしょうもんだいけんとうする。
Chúng tôi xem xét vấn đề bồi thường với người bị hại.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No010. ~については/~につき/~についても/~についての
~については/~につき/~についても/~についての

N + について

意味:

話したり考えたりする内容を表す。

Về, liên quan đến… Biểu thị nội dung suy nghĩ, lời nói.

1.
日本の経済について研究しています。
にほんけいざいについてけんきゅうしています。
Tôi đang nghiên cứu về kinh tế Nhật Bản.
2.
この病気の原因については、いくつかの説がある。
このびょうきげんいんについては、いくつかのせつがある。
Về nguyên nhân của căn bệnh này, có một vài giả thuyết
3.
我が社の新製品につき、ご説明いたします。
がしゃしんせいひんにつき、ごせつめいいたします。
Tôi xin phép trình bày về sản phẩm mới của công ty chúng tôi.
4.
日本の習慣についても、自分の国の習慣と比べながら考えてみよう。
にほんしゅうかんについても、じぶんのくにしゅうかんとくらべながらかんがえてみよう。
Về tập quán của Nhật Bản, hãy thử suy nghĩ khi so sánh với tập quán của đất nước bạn.
5.
コンピューターの使い方についての本がほしい。
コンピューのつかいかたについてのほんがほしい。
Tôi muốn có cuốn sách nói về cách sử dụng máy tính.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No011. ~にとっては/~にとっても/~にとっての
~にとっては/~にとっても/~にとっての

N + にとって

意味:

~の立場からみると(後ろには判断や評価がくる。)

Đối với… Nhìn từ lập trường của ~ (sau đó là phán đoán, bình phẩm)

1.
この写真は私にとって、何よりも大切なものです。
このしゃしんはわたしにとって、なによりもたいせつなものです。
Bức ảnh này đối với tôi là thứ quan trọng hơn tất cả
2.
社員にとっては給料いほうがいい。
しゃいんにとっては、きゅうりょうはたかいほうがいい。
Với nhân viên công ty thì, lương cao sẽ tốt hơn.
3.
だれにとっても一番大切なのは健康です。
だれにとってもいちばんたいせつなのはけんこうです。
Với bất kỳ ai, sức khoẻ là quan trọng nhất.
4.
環境問題は、人類にとっての課題だ。
かんきょうもんだいは、じんるいにとってのかだいだ。
Vấn đề môi trường là thách thức đối với nhân loại.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No012. ~にともなって/~にともない/~にともなう(~に伴って/~に伴い/~に伴う )
~に伴って/~に伴い/~に伴う

 

Vる  N +  に伴って 

 

A 意味:

~にしたがって・~につれて

Cùng với, đi kèm...

1.
人口が増えるに伴って、いろいろな問題が起こってきた。
じんこうふえるにともなって、いろいろなもんだいがおこってきた。
Đi kèm với việc tăng dân số, nhiều vấn đề đa dạng nảy sinh.
2.
円高に伴い、来日する外国人旅行者が少なくなった。
えんだかにともない、らいにちするがいこくじんりょこうしゃがすくなくなった。
Kèm theo việc đồng Yên tăng giá, khách du lịch đến Nhật cũng giảm đi.

B 意味:~と一緒に(同時に起きる)

Cùng với, xảy ra đồng thời.

1.
地震に伴って、火災が発生することが多い。
じしんにともなって、かさいはっせいすることがおおい。
Cùng với động đất, hoả hoạn cũng phát sinh nhiều.
2.
自由には、それに伴う責任がある。
じゆうには、それにともなせきにんがある
Tự do luôn đi kèm với trách nhiệm.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No013. ~によって/~により/~による/~によっては
~によって/~により/~による/~によっては
N + によって

A 意味:

動作主体受身文で)をす。

 Nhờ vào, do, bởi chỉ chủ thể hành động(chủ yếu trong câu bị động).

1.
アメリカ大陸はコロンブスによって発見された。
アメリカたいりくコロンブスによってはっけんされた。
 Châu Mỹ do Columbus phát hiện ra.
2.
この法案は国会により承認された。
このほうあんこっかいによりしょうにんされた。
 Dự luật này đã được quốc hội thông qua .
3.
医師による診断の結果を報告します。
いしによるしんだんけっかほうこくします。
 Tôi sẽ báo cáo kết quả chẩn đoán bởi bác sỹ

B 意味

原因(げんいん)理由す。

Chỉ lý do, nguyên nhân

1.
不注意によって大事故が起こることもある。
ふちゅういによってだいじこがおこることもある。
 Có những tai nạn lớn xảy ra do thiếu chú ý.
2.
首相が暗殺されたことにより、A 国の政治は混乱した
しゅしょうあんさつされたことにより、A くにのせいじこんらんした。
 Vì việc thủ tướng bị ám sát, chính trị nước A đã hỗn loạn.
3.
今回の地震による被害は数兆円にのぼると言われている
こんかいじしんによるひがいすうちょうえんにのぼるとわれている。
Nghe nói thiệt hại do trận động đất lần này lên tới hàng nghìn tỷ Yên.

 

C 意味

 

手段方法す。

 

Chỉ phương thức, biện pháp

1.
問題は話し合いによって解決した方がいい
もんだいはなしいによってかいけつしたほうがいい。
Các vấn đề nên giải quyết bằng đối thoại.
2.
先生はテストにより、学生が理解したかどうかをチェックする
せんせいテストにより、がくせいりかいしたかどうかをチェックする。
Thầy giáo dựa vào bài thi, kiểm tra xem sinh viên có hiểu chưa.
3.
バスによる移動は便利だが時間がかかる
バスによるいどうはべんりだがじかんがかかる。
Đi lại bằng xe bus thì tiện nhưng tốn thời gian.

 

D意味

 

~にじて、それぞれにうことをす。

 

Biểu thị việc ứng với ~ mà có sự khác nhau
1.
習慣は国によって違う。
しゅうかんはくにによってちがう
Tập quán thì khác nhau theo từng nước.
2.
努力したかどうかにより、成果も違うと思う
どりょくしたかどうかにより、せいかもちがうとおもう。
Tôi nghĩ là tuỳ theo có nỗ lực hay không, kết quả cũng khác nhau.
3.
服装の時代による変化について研究したい。
ふくそうじだいによるへんかについてけんきゅうしたい。
Tôi muốn nghiên cứu về sự thay đổi y phục theo thời đại.

 

E 意味

 

ある~の場合には(「~によっては」が使われる。)

 

Có trường hợp ~ mà ...
1.
この薬は人によっては副作用が出ることがあります
このくすりひとによってはふくさようがでることがあります。
Loại thuốc này có thể có tác dụng phụ với một số người.
2.
宗教によっては肉を食べることを禁じられている
しゅうきょうによってはにくをたべることをきんじられている。
Có tôn giáo cấm ăn thịt .
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No014. ~によると/~によれば
~によると/~によれば

N + によると

意味:

伝聞根拠す。

Theo, theo ý ~. Chỉ căn cứ của tin đồn.

1.
今朝の新聞によると、来年度、二つの大学が新設されるそうだ。
けさのしんぶんによると、らいねんど、ふたつのだいがくがしんせつされるそうだ。
Theo báo ra sáng nay, sang năm, hai trường đại học mới sẽ được thành lập.
2.
天気予報によると、あしたは雨が降るそうです。
てんきよほうによると、あしたはあめがふるそうです。
 Theo dự bảo thới tiết, ngày mai nghe nói sẽ mưa.
3.
友達の話によれば、あの映画はとても面白いということです。
ともだちのはなしによれば、あのえいがはとてもおもしろいということです。
 Nghe bạn tôi kể thì bộ phim đó có vẻ khá thú vị.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
     


 

 
173_No015. ~をちゅうしんにして/~をちゅうしんとして(~を中心にして/~を中心として )
~を中心にして/~を中心として

N + を中心に

意味:

~をにして・~を一番重要なものとして

Lấy ~ làm trung tâm, lấy ~ là thứ quan trọng nhất.

1.
を中心にたくさんの商店が集まっている。
えきちゅうしんにたくさんのしょうてんがあつまっている。
 Nhiều cửa hàng tập trung quanh ga.
2.
この国は自動車産業を中心に工業を進めている。
このくにはじどうしゃさんぎょうちゅうしんこうぎょうをすすめている。
 Nước này lấy công nghiệp sản xuất ô tô làm trung tâm cho phát triển công nghiệp.
3.
地球は太陽にを中心して回っている。
ちきゅうたいようちゅうしんにしてまわっている。
 Trái đất quay quanh tâm là mặt trời.
4.
21 世紀の経済はアジアを中心として発展するでしょう。
21 せいきけいざいアジアちゅうしんとしてはってんするでしょう。
 Kinh tế thế kỷ 21 sẽ phát triển với trung tâm là Châu Á.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No016. ~をとわず/~はとわず(~を問わず/~は問わず)
~を問とわず/~は問わず

N + を問わず

意味:

~に関係なく・~に影響されないで

Không kể, bất kể. Không liên quan đến ~, không bị ảnh hưởng bởi ~

1.

留学生ならどなたでも国籍、年齢、性別を問わず申し込めます。
りゅうがくせいならどなたでもこくせきねんれいせいべつをとわずもうしこめます。

 Nếu là du học sinh, bất cứ ai, không kể quốc tịch, tuổi tác, giới tính đều có thể đăng ký.

2.
この病院では昼夜を問わず救急患者を受け付けます。
このびょういんではちゅうやわずきゅうきゅうかんじゃけます。
 Bệnh viện này không kể ngày đêm đều tiếp nhận bệnh nhân cấp cứu.
3.
学歴、経験は問わず、やる気のある社員を募集します。
がくれきけいけんわず、やるきのあるしゃいんぼしゅうします。
Không kể đến học vấn, kinh nghiệm, chúng tôi tuyển nhân viên có sự hăng say trong công việc.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No017. ~をはじめ/~をはじめとする
~をはじめ/~をはじめとする

N + をはじめ

意味:

一つの主な例を出す言い方。

Cách nói đưa ra một ví dụ chính.

1.
上野動物園にはパンダをはじめ、子供たちに人気がある動物がたくさんいます。
うえのどうぶつえんにはパンダをはじめ、こどもたちににんきがあるどうぶつがたくさんいます。
Ở vườn thú Ueno, những động vật mà trẻ em yêu thích, như gấu trúc, có rất nhiều.
2.
ご両親をはじめ、ご家族の皆様、お元気でいらっしゃいますか。
ごりょうしんをはじめ、ごかぞくみなさま、おげんきでいらっしゃいますか。
 Hai bác nhà mình và toàn thể gia đình vẫn mạnh khoẻ chứ ạ?
3.
国会議員をはじめとする視察団が被災地を訪れた。
こっかいぎいんをはじめとするしさつだんひさいちおとずれた。
 Đoàn thị sát, bao gồm các nghị sĩ đã đến thăm các vùng bị thiên tại.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No018. ~をもとに/~をもとにして(~を元に/~を元にして )
~をもとに/~を元にして

N + をもとに

意味:

~を判断の基準・材料などにして

Lấy ~ làm cơ sở, tài liệu cho phán đoán.

1.
ファンの人気投票をもとに審査し、今年の歌のベストテンが決まります。
ファにんきとうひょうをもとにしんさし、ことしうたベストテンがきまります。
Bảng xếp hạng ca khúc top ten năm nay sẽ được quyết định dựa trên sự thẩm tra phiếu bình chọn của fan.
2.
ノンフィクションというのは事実を元にして書かれたものです。
ノンフィクションというのはじじつをもとにしてかかれたものです。
 Loại Non fiction là loại được viết dựa trên sự thật.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No019. ~うえに(~上に)
~上に

 

修飾形 + うえ

 

(Xem thể Shuushokukei)

意味:

~だけでなく・~に加えて

Không chỉ ~, thêm vào với ~

1.
今年のインフルエンザは高熱が出るうえ、せきもひどい。
ことしインフルエンザこうねつがでるうえ、せきもひどい。
Dịch cúm năm nay không chỉ có sốt cao, mà còn ho dữ dội nữa.
2.
林さんのお宅でごちそうになったうえ、おみやげまでいただきました。
はやし さんのおたくでごちそうになったうえ、おみやげまでいただきました。
 Ở nhà anh Hayashi, tôi không chỉ được ăn ngon, còn được cả quà mang về nữa.
3.
彼女は頭がいいうえに、性格もよい。
かのじょはあたまがいいうえに、せいかくもよい。
 Cô ấy không chỉ thông minh mà tính cách còn tốt nữa.
4.
この機械は使い方が簡単なうえに、軽いので大変便利だ。
このきかいはつかいかたかんたんうえに、かるいのでたいへんべんりだ。
 Máy này không chỉ dễ sử dụng, lại nhẹ nữa nên rất tiện.
5.
このアルバイトは好条件のうえに通勤時間も短いので、ありがたい。
このアルバイトこうじょうけんのうえにつうきんじかんいので、ありがたい。
 Việc làm thêm này ngoài điều kiện tốt, thời gian đi làm cũng ngắn, rất sung sướng.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No020. ~うちに/~ないうちに(~内に/~ない内に)

Mời anh ăn ngay khi nó chưa nguội ạ.

 ~うちに/~ないうちに

 

Aい 

 

Aな 

 

Nの 

 

Vる・Vない

 

+ うちに

A 意味:

その間に(その状態が変わる前に何かをする。)

Trong lúc… (làm việc gì đó trước khi trạng thái đó thay đổi)

1.
日本にいるうちに、一度京都を訪ねたいと思っている。
にほんにいるうちに、いちどきょうとをたずねたいとおもっている。
Trong lúc còn ở Nhật, tôi định sẽ đi thăm Kyoto một lần.
2.
子供が寝ているうちに、掃除をしてしまいましょう。
こどもているうちに、そうじをしてしまいましょう。
Trong lúc con đang ngủ, chúng ta hãy cùng dọn dẹp nào.
3.
若いうちに、いろいろ経験したほうがいい。
わかうちに、いろいろけいけんしたほうがいい。
Khi còn trẻ, nên tích luỹ nhiều kinh nghiệm (nên có nhiều trải nghiệm).
4.
花がきれいなうちに、花見に行きたい。
はながきれいなうちに、はなみにいきたい。
Muốn đi ngắm hoa lúc nó còn đang đẹp.
5.
今日のうちに、旅行の準備をしておこう。
きょううちに、りょこうじゅんびをしておこう。
Trong ngày hôm nay, hãy chuẩn bị cho chuyến du lịch.
6.
冷めないうちに、どうぞ召し上がってください。
めないうちに、どうぞ しあがってください。

B 意味

~の(あいだ)に(その(かん)に、はじめはなかったことが()きる。)

Trong khoảng… (Trong khoảng thời gian đó, xảy ra việc mà lúc đầu không có)

1.
寒かったが、走っているうちに体が暖かくなった。
さむかったが、はしっている  うち  にからだがあたたかくなった。
Dù trời lạnh nhưng trong lúc đang chạy cơ thể trở nên ấm.
2.
彼女の話を聞いているうちに、涙が出てきました。
かのじょのはなしをきいているうちに、なみだがでてきました。
Trong lúc đang nghe câu chuyện của cô ấy, tôi đã rơi nước mắt.
3.
何度も話し合ううちに、互いの理解が深まった。
なんどもはなしあううち    に、おたがいのりかいがふかまった。
Nhiều lần trao đổi, sự hiểu biết lẫn nhau ngày càng sâu đậm.
4.
しばらく合わないうちに、日本語が上手になりましたね。
しばらくあわないうちに、にほんごじょうずになりましたね。
Chỉ trong thời gian ngắn không gặp, tiếng Nhật của anh đã giỏi nhỉ!
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No021.~おかげで/~おかげだ
~おかげで/~おかげだ

 

修飾形 + おかげで

 

(Xem thể Shuushokukei)

意味:

~ために(それが原因で、いい結果になって感謝する気持ちを表す。)

Nhờ, do có... ( Biểu thị lòng biết ơn vì nhớ nguyên nhân đó mà có kết quả tốt)

1.
科学技術が発達したおかげで、我々の生活は便利になった。
かがくぎじゅつはったつしたおかげで、われわれのせいかつべんりになった。
 Nhờ khoa học kỹ thuận phát triển, đời sống của chúng ta trở nên tiện lợi hơn.
2.
家が海に近いおかげで、新鮮な魚が食べられる。
いえがうみにちかおかげでしんせんなさかながたべられる。
 Nhờ nhà em gần biển nên lúc nào cũng có cá tươi ăn.
3.
山本さんは中国語が上手なおかげで、いい仕事が見つかったそうです。
やまものさんはちゅうごくごじょうずおかげで、いいしごとがみつかったそうです。
 Anh Yamamoto vì giỏi tiếng Trung Quốc nên nghe nói đã tìm được một công việc tốt.
4.
仕事が早く済んだのは、山田さんのおかげです。
しごとがはやくすんだのは、やまださんのおかげです。
 Công việc làm xong nhanh chóng là nhờ có anh Yamada.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No022. ~かわりに

 

 

~かわりに

V + かわりに

A 意味:

~をしないで(それをしないで、別のことをする。)

Thay vì không ~ (Không làm ~ mà làm một việc khác.

1.
私立大学を一つ受けるかわりに、国立大学を三つ受けたい。
しりつだいがくひとつうけるかわりに、こくりつだいがくみっつうけたい。
Không đăng ký vào một trường tư nào, tôi muốn đăng ký 3 trường quốc lập.
2.
音楽会に行くかわりに、CD を3枚買うほうがいいと思う。
おんがくかいにいくかわりに、CD を3まいかうほうがいいとおもう。
 Thay vì đi nghe hoà nhạc, tôi nghĩ mua 3 đĩa CD có khi tốt hơn.

Nの + かわりに


B意味:

~の代理で・の代用として

Làm đại lý,~ thay thế cho

1.
病気の父のかわりに、私が参りました。
びょうきのちちのかわりに、わたしがまいりました。
 Thay cho bố đang bị ốm, tôi đã đi.
2.
包帯のかわりに、ハンカチで傷口を縛った。
ほうたいのかわりに、ハンカチきずぐちをしばった。
 Thay vì dùng băng gạc, tôi đã dung khăn tay để băng miệng viết thương.

 

修飾形 + かわりに

 

(Xem thể Shuushokukei)

C意味:

~に相当する分だけ

Chỉ có phần tương đương với ~

1.
私が料理するかわりに、あなたは掃除してください。
わたしがりょうりするかわりに、あなたはそうじしてください。
 Em nấu ăn, anh quét nhà đi.
2.
この部屋は狭いかわりに、家賃が安い。
このへやはせまいかわりに、やちんがやすい。
 Căn phòng này nhỏ hẹp, tương ứng là giá thuê cũng rẻ.
3.
私のマンションは静かなかわりに、駅から遠くて不便だ。
わたしのマンションはしずかなかわりに、えきからとおくてふべんだ。

Khu nhà tôi ở khá yên tĩnh, bù lại đường từ ga đến lại xa, khá bất tiện.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No023.~くらい/~ぐらい/~くらいだ/~ぐらいだ
~くらい/~ぐらい/~くらいだ/~ぐらいだ

 

Aい 

 

Aな 

 

N 

 

Vる・Vない

 

+ くらい

A 意味:

 Biểu thị mức độ trạng thái

1.
棚から物が落ちるくらい大きい地震があった。
だなからものがおちるくらいおおきいじしんがあった。
Trận động đất mạnh đến mức các đồ vật bị rơi xuống từ trên giá.
2.

この辺りは夜になると、寂しいくらい静かだ。
このあたりはよるになると、さびしいくらいしずかだ。

 Khi đêm xuống, vùng quanh đây yên tĩnh đến cô quạnh.
3.
木村さんは薬しみにしていた旅行に行けなくなって、かわいそうなくらいがっかりしていた。
きむらさんはたのしみにしていたりょこうにいけなくなって、かわいそうなぐらいがっかりしていた。
 Anh Kimura đã thất vọng đến tội nghiệp khi không đi được chuyến du lịch mà anh ấy đã mong chờ.
4.
くらい日本語が話せれば、通訳ができるだろう。
かれくらいにほんごがはなせれば、つうやくができるだろう。
 Nói được tiếng Nhật cỡ như anh ấy, làm phiên dịch được không nhỉ?
5.
おなかが痛くて、がまんできないぐらいだった
おなかがいたくて、がまんできないぐらいだった。
 Bụng đau đến mức không chịu được.

 

N 

 

普通形 

 

(Xem thể Futsuukei)

+ くらい

B 意味: (程度の軽いことを表す)

 Biểu thị mức độ nhẹ

1.
忙しくても電話を掛けるくらいはできたでしょう。
いそがしくてもでんわをかけるくらいはできたでしょう。
Dù bận nhưng ít ra một cuộc điện thoại anh cũng gọi được chứ?
2.
外国語は、1か月習ったぐらいでは、上手に話せるようにはならないだろう。
がいこくじんは、1かげつならったぐらいでは、じょうずにはなせるようにはならないだろう。
Ngoại ngữ thì học cỡ một tháng không thể giao tiếp giỏi được.
3.
人に会ったら、あいさつぐらいしてほしい。
にあったら、あいさつぐらいしてほしい。
Tôi muốn anh khi gặp mọi người, chí ít cũng phải chào hỏi.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No024. ~さいちゅうに/~さいちゅうだ(~最中に/~最中だ )
~最中に/~最中だ

 

N

 

Vている

 

+ 最中に

意味:

何かをしているちょうどその時に

Ngay trong lúc đang làm việc gì đó.

1.
考えている最中に、話しかけられて困った。
かんがえているさいっちゅうに、はなしかけられてこまった。
 Đang suy nghĩ, thì bị nói xen vào thật là khổ.
2.
試合の最中に、雨が降ってきた。[/tn][tvしあいさいちゅうに、あめがふってきた。
 Giữa trận đấu, trời lại đổ mưa,
3.
その事件については、今調査している最中です。
そのじけんについては、いまちょうさしているさいちゅうです。
 Về vụ tai nạn đó, bây giờ đang điều tra.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No025. ~しだい(~次第)
~次第

 

N 

  

Vます

 

+ 次代

意味:

~したら、すぐ(~が終わったらすぐ後のことをすることを表す。)

Ngay khi ~. Chỉ việc làm ngay sau khi ~ kết thức.

1.
新しい住所が決まり次第、連絡します。
あたらしいじゅうしょがまりしだいれんらくします。
 Ngay sau khi quyết định được địa chỉ mới, chúng tôi sẽ liên lạc.
2.
向こうに着き次第、電話をしてください。
こうにしだいでんわをしてください。
 Ngay sau khi đến nơi, hãy gọi điện nhé.
3.
雨がやみ次第、出発しましょう。
あめがやみしだいしゅっぱつしましょう。
 Ngay sau khi mưa tạnh, xuất phát nhé.
4.
12 時に式が終わります。終了次第パーティーを始めますから、皆様ご参加ください
12 じにしきがおわります。しゅうりょうしだいティーをはじめますから、みなさまさんかください。
 Buổi lễ sẽ kết thúc lúc 12h. Ngay sau khi kết thúc sẽ bắt đầu liên hoan, mọi người cùng tham gia nhé.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No026. ~せいだ/~せいで/~せいか
~せいだ/~せいで/~せいか

 

修飾形 + せいだ

 

(Xem thể Shuushokukei)

意味:

 ために(それが原因で悪い結果になったことを表す。)

Tại vì ~ . (Do nguyên nhân đó mà có kết quả xấu)

1.
私が失敗したのは、彼のせいだ
わたしがしっぱいしたのは、かれのせいだ。
Tôi thất bại là tại anh ta.
2.
電車が遅れたせい、遅刻した。
でんしゃおくれたせいで、ちこくした。
 Vì tàu chậm nên tôi đã đến muộn.
3.
甘いものが好きなせい、食べ過ぎて太ってしまった。
あまいものがすきなせいで、たべすぎてふとってしまった。
 Tại vì thích ăn đồ ngọt, tôi đã ăn nhiều quá và phát phì.
4.
暑いせいか、食欲がない。
あついせいか、しょくよくがない。
 Không biết có phải tại trời nóng hay sao mà không thèm ăn gì cả .
5.

せいか、彼は今日は何となく元気がなく感じられた。
きのせいか、かれはきょうはなんとなくげんきがなくかんじられた。

 Tôi có cảm tưởng hôm nay anh ấy cứ không khoẻ làm sao ấy.
6.
写真がうまく撮れなかったのをカメラのせいにしている。
しゃしんがうまくとれなかったのをカメラのせいにしている。
Ảnh chụp không được đẹp là do camera.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No027. ~たとたんに
~たとたんに

V + とたん

意味:

~するとすぐに

Ngay sau ~

1.
犯人は警官の姿を見たとたん、逃(に)げ出した。
はんにんけいかんすがたをみたとたん、のがにげした。
 Ngay khi thấy bóng cảnh sát, tên phạm nhân đã chạy trốn.
2.
疲れていたので、ベッドに入ったとたんに、眠ってしまった。
つかれていたので、ベッドにはいったとたんに、ねむってしまった。
 Vì mệt quá, lên giường là ngủ ngay.
3.
先生はいつもベルが鳴ったとたんに、教室に入ってくる。
せんせいはいつもベルったとたんに、きょうしつにはいってくる。
 Thầy giáo lúc nào cũng vào lớp ngay sau khi chuông reo.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No028.~たびに
~たびに

 

Nの

 

 

V

 

+ たび

意味:

~する時はいつも

Mỗi khi, mỗi dịp ~

1.
その歌を歌うたび、幼い日のことを思い出す。
そのうたをうたうたび、おさないひのことをおもいだす。
 Mỗi lần nghe bài hát đó, tôi lại nhớ về những ngày thơ ấu.
2.
人は新しい経験をするたびに、何かを学ぶ。
ひとはあたらしいけいけんをするたびに、なにかをまなぶ
 Con người mỗi khi có một trải nghiệm mới, đều học được điều gì đó.
3.
私は旅行のたびに、絵葉書を買います。
わたしはりょこうのたびに、えはがきをかいます。
 Tôi mỗi lần đi du lịch đều mua bưu ảnh.
4.
その川は大雨のたびに、水があふれて被害が起きている。
そのかわはおおあめのたびに、みずがあふれてひがいがおきている。
 Con sông đó mỗi lần mưa lớn, nước dâng lên gây ra thiệt hại.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No029.  ~ていらい(~て以来)
~て以来

V + 以来

意味:

それから後ずっと

Suốt từ đó về sau…

1.
日本に来て以来、日本に対する考え方が少しずつ変わってきた。
にほんにきていらいにほんにたいするかんがえかたがすこしずつかわってきた。
 Từ ngày đến nước Nhật, cách nghĩ của tôi về Nhật Bản cũng thay đổi dần dần từng chút một.
2.
昨年夏に手紙を受け取って以来、彼から連絡がまったくない。
さくねんなつてがみをうけとっていらい、かれかられんらくがまったくない。
 Từ khi nhận được thư hè năm ngoái, hoàn toàn không có thông tin gì về anh ấy cả.
3.
そのことがあって以来、彼は彼女に好意をもつようになった。
そのことがあっていらい、かれはかのじょこういをもつようになった。
 Kể từ khi xảy ra chuyện đó, anh ấy đã có cảm tình với cô ấy.
注意:
4.

過去のある時点から現在まで継続していることに使われる。

かこのあるじてんからげんざいまでけいぞくしていることにつかわれる。

Sử dụng với những việc diễn ra liên tục từ một thời điểm trong quá khứ cho đến hiện tại.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No030. ~とおりに/~どおりに
~とおりに/~どおりに

 

Vる・V

 

Nの

 

+ とおり
N   + どおり

意味:

~と同じに

Làm giống như ~

1.
説明書に書いてあるとおりにやってみてください。
せつめいしょいてあるとおりにやってみてください。
 Hãy thử làm như được viết trong bản hướng dẫn.
2.
あの人の言ったとおりにすれば、大丈夫です。
あのひとのいったとおりにすれば、大丈夫です。
 Nếu làm như ông kia nói thì không sao cả.
3.
彼はA 大学に合格した。私の思ったとおりだった。
かれはA だいがくごうかくした。わたしのおもったとおりだった。
 Anh ấy đã đỗ vào đại học A. Đúng như tôi đã nghĩ.
4.
矢印のとおりに進んでください。
やじるしのとおりにすすんでください。
 Hãy tiến theo hướng mũi tên chỉ.
5.
その企画は計画どおりには進まなかった。
そのきかくけいかくどおりにはすすまなかった。
 Kế hoạch đó đã không đi theo dự định.
6.
予想どおり、A チームが優勝した。
よそうどおり、A ゆうしょうした。
 Đúng như dự đoán, đội A đã vô địch.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No031. ~ところに/~ところへ/~ところを
~ところに/~ところへ/~ところを

 

A

 

Vる・Vた・Vている

 

+ ところに

意味:

そういうそういう(とき)に/そういう()へ/そういう場面(ばめん)

Đúng lúc, đúng địa điểm, đúng hoàn cảnh ấy…

1.
ちょうど金さんのうわさをしているところに、本人がやって来た。
ちょうどきんさんのうわさをしているところに、本人がやってきた。
 Vừa lúc đang bàn tán về anh Kim, thì anh ấy đã đến.
2.
これから寝ようとしところへ、友達が訪ねてきた。
これからねようとしたところへ、ともだちたずねてきた。
 Đang định đi ngủ thì bạn lại đến chơi.
3.
いいところへ来ましたね。今ちょうどスイカを切ったんです。一緒に食べましょう。
いいところへきましたね。いまちょうどスイカをきったんです。いっしょにたべましょう。
 Đến đúng lúc thế nhỉ ☺. Tớ vừa bổ dưa hấu này. Cùng ăn nào!
4.
こっそりタバコを吸っているところにを、妹に見られた。
こっそりタバコをすっているところを、いもうとにみられた。
 Đang lúc hút thuốc lá trộm lại bị cô em bắt gặp.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No032. ~ほど/~ほどだ/~ほどの
~ほど/~ほどだ/~ほどの

 

Aい 

 

Aな 

 

N 

 

Vる・Vない

 

+ ほど

A 意味:

~くらい(程度(ていど)(あらわ)す。)

Chừng, mức ~

1.
会場にはあふれるほど、ギターを持った若者が集まっていた。
かいじょうにはあふれるほど、ギターをったわかものがあつまっていた。
 Các thanh niên mang đàn ghi ta tụ tập đông đến mức tràn ngập cả hội trường.
2.
子供をなくしたご両親の悲しみが痛いほど分かる。
こどもをなくしたごりょうしんかなしみがいたいほどわかる。
 Tôi hiểu được nỗi đau buồn của những bậc cha mẹ mất con.
3.
私にも言いたいことが山ほどある。
わたしにもいいたいことがやまほどある。
 Những điều tôi muốn nói nhiều như núi.
4.
久しぶりに国の母の声を聞いて、うれしくて泣きたいほどだった。
ひさしぶりにくにのははのこえをきいて、うれしくてなきたいほどだった。
 Đã lâu mới được nghe giọng nói của mẹ từ trong nước, tôi hạnh phúc đến muốn khóc.
5.
持ちきれないほどの荷物があったのでタクシーで帰った。
もちきれないほどのにもつがあったのでタクシーでかえった。
 Vì có nhiều hành lý đến mức mang không xuể nên tôi đi taxi về nhà.

 

N 

 

 

V

 

+ ほど。。。はない

B 意味

~が一番(いちばん)・・・だ(「~ほど・・・はない」の(かたち)使(つか)われる。)

~ là nhất

1.
仲のいい友達と旅行するほど楽しいことはない
なかのいいともだちりょこうするほどたのしいことはない。
 Đi chơi với bạn thân (tốt) là vui nhất.
2.
彼女ほど頭のいい人には会ったことがない
かのじょほどあたまのいいひとにはあったことがない。
 Tôi chưa gặp ai thông minh như cô ấy.
3.
戦争ほど悲惨なものはない
せんそうほどひさんなものはない。
 Không có gì bi thảm bằng chiến tranh .
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No033.~ばかりに
~ばかりに

 

修飾形 + ばかりに

 

(Xem thể Shuushokukei)

意味:

~だけのために(それだけが原因結果になった残念気持ちをす。)

Chỉ vì ~ (Biểu thị tâm trạng tiếc vì chỉ tại nguyên nhân đó mà trở thành kết quả xấu)

1.
うそをついたばかりに恋人に嫌われてしまった。
うそをついたばかりにこいびときらわれてしまった。
 Chỉ tại nói dối mà bị người yêu ghét/giận.
2.
お金がないばかりに大学に進学できなかった。
おかねがないばかりにだいがくしんがくできなかった。
 Chỉ vì thiếu tiền mà không học lên đại học được.
3.
日本語が下手なばかりに、いいアルバイトが探せません。
にほんごへたなばかりに、いいアルバイトがさがせません。
 Chỉ tại kém tiếng Nhật nên không tìm được việc làm thêm tốt.
4.
長女であるばかりに、弟や妹の世話をさせられる。
ちょうじょであるばかりに、おとうとやいもうとのせわをさせられる。
 Chỉ vì là trưởng nữ mà tôi phải săn sóc hết em trai đến em gái.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No034. ~ものだから
~ものだから

 

修飾形 + ものだから

 

(Xem thể Shuushokukei)

意味:

~ので(理由。言い訳の時よく使う。)

Tại vì ~ (Hay dùng khi nói lý do, phân trần, biện bạch)

1.
事故で電車が遅れたものですから、遅くなってすみません。
じこでんしゃおくれたものですから、おそくなってすみません。
 Do tai nạn nên tàu bị trễ, tôi xin lỗi vì đã đến muộn.
2.
日本の習慣を知らないものですから、失礼なことをするかもしれません。
にほんしゅうかんをしらないものですから、しつれいなことをするかもしれません。
 Vì không biết tập quán của Nhật, có thể làm điều thất lễ chăng.
3.
あまり悲しかったものだから、大声で泣いてしまった。
あまりかなしかったものだから、おおごえでないてしまった。
 Vì quá đau buồn nên tôi đã bật khóc thật to.
4.
家が狭いものですから、大きい家具は置けません。
いえがせまいものですから、おおきいかぐはおけません。
 Do nhà chật nên không bày biện đồ gia dụng gì to được.
5.
一人っ子なものだから、わがままに育ててしまいました。
ひとりっこなものだから、わがままにそだててしまいました。
 Vì là con một nên tôi lớn lên khá ích kỷ.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No035. ~ように/~ような
~ように/~ような

 

(V・N)修飾形 + ように

 

(Xem thể Shuushokukei)

A 意味:

(例を表す。)

Biểu thị ví dụ, như là ~

1.
ここに書いてあるように申込書に記入してください。
ここにかいてあるようにもうしこみしょきにゅうしてください。
Hãy điền vào đơn đăng ký như có viết ở mẫu này.
2.
東京のように人口が集中すると、交通渋滞は避けられない。
とうきょうのようにじんこうしゅうちゅうすると、こうつうじゅうたいけられない。
 Cứ tập trung dân số như ở Tokyo, khó mà tránh khỏi giao thông ùn tắc.
3.
ケーキのような甘いものはあまり好きではありません。
のようなあまいものはあまりすきではありません。
 Tôi không thích những thứ ngọt như bánh ga tô.
Vる・Vない  + ように

B 意味

(目標を表す。)

Chỉ mục tiêu

1.
この本は小学生でも読めるようにルビがつけてあります。
このほんはしょうがくせいでもよめるようにルビがつけてあります。
 Cuốn sách này, để cho học sinh tiểu học cũng đọc được, phiên âm được đính vào.
2.
予定通り終わるように計画を立ててやってください。
よていどおりおわるようにけいかくをたててやってください。
Hãy lập lịch để có thể kết thúc theo kế hoạch.
3.
風邪を引かないように気をつけてください。
かぜかないようにきをつけてください。
Hãy cẩn thận để không bị trúng gió.

参考(Tham khảo)

1.
魚のように泳ぎたい。(たとえ)
さかなのようにおよぎたい。(たとえ)

Tôi muốn bơi như cá. (Ví dụ)

2.
彼は部屋にいないようです。(推量)
かれはへやにいないようです。(すいりょう

Anh ấy dường như không có trong phòng. (Suy đoán)

3.
ここに、タバコを吸わないようにと書いてあります。(間接命令)
ここに、タバコわないようにとかいてあります。(かんせつめいれい)

Ở đây có ghi là không hút thuốc. (Mệnh lệnh gián tiếp)

4.
自転車に乗れるようになりました。(変化)
じてんしゃにのれるようになりました。(へんか)

Tôi đã biết đi xe đạp. (Biến đổi)

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No036. ~いっぽうだ ( ~一方だ)  
~一方だ

Vる  + 一方だ

意味:

(その傾向(けいこう)がますます進むことを示す。)

Diễn tả việc xu hướng đó ngày càng tiếp diễn

1.
最近、パソコン通信の利用者は増える一方だ
さいきんパソコンつうしんりようしゃはふえるいっぽうだ。
Gần đây người dùng máy tính để trao đổi thông tin ngày càng tăng lên.
2.
都市の環境は悪くなる一方なのに、若者は都会にあこがれる。
としかんきょうはわるくなるいっぽうなのに、わかものはとかいにあこがれる。
 Dù môi trường đô thị ngày càng xấu đi, giới trẻ vẫn mơ ước sống nơi đô hội.
3.
最近英語を使わないので、忘れる一方で困っている。
さいきんえいごをつかわないので、わすれるいっぽうでこまっている。
 Gần đây vì không sử dụng tiếng Anh, quên ngày càng nhiều, thật khổ.
注意
1.
変化を表す動詞とともに使う
へんかあらわどうしとともにつかう
 Sử dụng cùng với động từ chỉ sự thay đổi.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No037. ~おそれがある (~恐れがある)
~おそれがある

Nの・V + 恐れがある

意味:

~する心配(しんぱい)がある

Có sự lo lắng là ~, e là ~

1.
早く手術しないと、手遅れになる恐れがある
はやくしゅじゅつしないと、ておくれになるおそれがある。
 Nếu không phẫu thuật nhanh, e là muộn mất.
2.
台風がこのまま北上すると、日本に上陸する恐れがある
たいふうがこのままほくじょうすると、にほんにじょうりくするおそれがある。
 Nếu bão vẫn cứ tiến theo hướng Bắc như thế này, có khả năng sẽ đổ bộ vào Nhật Bản.
3.
こんなに赤字が続くと、この会社は倒産の恐れがある
こんなにあかじつづくと、このかいしゃとうさんのおそれがある。
 Cứ tiếp tục thua lỗ như thế, công ty này có ngày phá sản.
4.
この病気は伝染の恐れはありません
このびょうきはでんせんのおそれはありません。
 Căn bệnh này không lo bị truyền nhiễm.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No038. ~ことになっている
~ことになっている

 

Aい 

 

Vる・Vない

 

+ ことになっている

意味:

予定(よてい)規則(きそく)などを(あらわ)す。)

Biểu thị dự định, quy tắc…

1.
今度の日曜日には、友達と会うことになっています
こんどのにちようびには、ともだちとあうことになっています。
 Chủ Nhật tới tôi định gặp mặt bạn bè.
2.
この寮では、玄関は12 時に閉まることになっている
このりょうでは、げんかんは 12 じにしまることになっている。
 Ở khu ký túc xá này, đóng cửa vào lúc 12h.
3.
法律で、子供を働かせてはいけないことになっている
ほうりつで、こどもはたらかせてはいけないことになっている。
Theo pháp luật, cấm bắt trẻ em phải lao động.
4.
この席はタバコを吸ってもいいことになっている
このせきはタバコをすってもいいことになっている。
Ở ghế này, hút thuốc lá cũng được.
注意
5.
規則の意味の時は、禁止・許可の表現と一緒に使われることが多い
きそくいみのときは、きんしきょかのひょうげんいっしょにつかわれることがおおい。

Khi dùng với ý chỉ quy tắc, được dùng nhiều cùng với các từ ngữ như CẤM CHỈ, CHO PHÉP.

Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No039. ~ことはない
~ことはない

V + ことはない

意味:

~する必要はない

Không cần phải làm ~

1.
時間は十分あるから、急ぐことはない
じかんはじゅうぶんあるから、いそぐことはない。
Vẫn có đủ thời gian, không cần phải vội.
2.
旅行かばんならわざわざ買うことはありませんよ。私が貸してあげます。
りょこうかばんならわざわざかうことはありませんよ。わたしがかしてあげます。
 Vali du lịch thì không cần phải lo mua đâu. Tớ cho mượn.
3.
検査の結果、異常ありませんでしたから心配することはありませんよ
けんさけっかいじょうありませんでしたからしんぱいすることはありませんよ。
Vì kết quả kiểm tra không có gì khác thường nên không cần lo lắng đâu.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
173_No040. ~しかない
~しかない

Vる  + しかない

意味:

~ほかに方法(ほうほう)がない・~しなければならない

Không có cách nào khác ngoài ~ ; Cần phải làm ~

1.
事故で電車が動かないから、歩いて行くしかない
じこでんしゃがうごかないから、あるいていくしかない。
Do tai nạn nên tàu không chạy, chả có cách nào khác là đi bộ.
2.
だれにも頼めないから、自分でやるしかありません。
だれにもたのめないから、じぶんでやるしかありません。
Không nhờ ai được, tự mình phải làm thôi.
3.
約束したのだから、行くしかないだろう。
やくそくしたのだから、くしかないだろう。
Đã hẹn rồi, phải đi thôi.
Xem ký hiệu cấu trúc Xem dạng Full Yêu cầu giải đáp Báo lỗi & Góp ý
       
THÔNG BÁO
Click vào đây đến phiên bản Ver3.0 + Bạn chưa thành viên VIP, vui lòng nâng cấp VIP tại đây

+ Bạn đã là thành viên VIP nhưng không xem được bài học trên trang này, vui lòng thoát ra và đăng nhập lại.

+ Bạn không đăng nhập được vui lòng gởi mail yêu cầu tìm lại User và password đến email của admin: admin@lophoctiengnhat.com

Thống kê online
Thành viên:
0
Khách:
2
Hôm nay:
452
Hôm qua:
5061
Toàn bộ:
21946016