有効期限に注意!
例えばこんな項目をチェックします。 |
いつまで? |
=> |
有効期限:xx年xx月xx日まで |
xx年xx月xx日まで有効 |
いくら? |
=> |
無料
半額
○割引
○%OFF
|
どこで? |
=> |
○○店のみ(= ○○店だけ)
○○全店(=○○どの店でも)
|
いつ出す? |
=> |
ご注文の最(=注文するとき)
お会計前に(会計するとき)
|
何人? |
=> |
お一人様一回(=持っている人が一回だけ)
同伴の方お一人まで(=一緒に行った人も一人だけ)
|
ほかのけんも使える? |
=> |
他のクーポンとは併用できません(=他の割引券とは一緒に使えない) |
<<< Đáp án & Dịch >>>
次の会話文を読んで、後の文から正しいものを選ぼう。 |
妹: |
おいしいね、このチーズケーキ。 Ngon quá nhỉ, cái bánh phô mai này. |
姉: |
うん。あ!チーズケーキと言えば、割引券があったの、忘れてた。…ほら! Ừ. A, nói tới bánh phô mai mới nhớ, chị quên là có phiếu giảm giá, coi nè. |
妹: |
なんだー。早く気がつけばよかったのに。もう食べちゃったよ。 Ôi trời. Nhớ sớn một tí là được rồi. Đã ăn mất tiêu rồi. |
姉: |
会計のとき出せばいいんじゃないの?えーっと、あ、注文のときに出すんだって。 Chẳng phải là đưa khi tính tiền cũng được sao? Ừm, à, nó ghi là phải đưa lúc gọi món. |
妹: |
えー。半額になるはずだったんでしょ。二人だから240円も安くなるだったのに。 Uh, Chắc chắn là sẽ giảm được một nửa giá đúng không? Hai người là được giảm tới 240 yên thế mà... |
姉: |
一人分だけだって。でも、それでももったいないよね。店員さんに聞いてみようか。 Chỉ giảm được phần của một người thôi. Nhưng mà như vậy thì cũng uổng quá ha. Để chị hỏi thử nhân viên trong tiệm coi sao. |
妹: |
ちょっと見せて。あれ?なんだ、これ期限過ぎてるじゃない。 Cho em xem tí nào. Ủa, gì đây? Cái này chẳng phải là quá hạn rồi hay sao? |
|
|
Chọn câu đúng: |
1. |
姉も妹もチーズケーキを注文した。 Cả chị và em đều đã gọi bánh phô mai. |
2. |
この店のチーズケーキは240円である。 Bánh phô mai ở tiệm này giá 240 yên. |
3. |
割引券は会計のときに出せばいい。 Phiếu giảm giá đưa khi tính tiền cũng được. |
4. |
割引券は一緒に行った人の分も安くなる。 Vé giảm giá cũng giảm cho cả phần của người đi cùng. |
5. |
今回、この割引券は使えない。 Lần này, phiếu giảm giá này không thể sử dụng được. |
次の2週類の券を見て、後の問に答えなさい。
<<< Đáp án & Dịch >>>
問1 |
AとBに共通の内容はどれか。 Điểm chung giữa A và B là câu nào? |
1. |
その店の商品全部に使えるわけではない。 Không hẳn là có thể sử dụng cho toàn bộ các sản phẩm trong tiệm. |
2. |
この券はもらった店でしか使えない。 Vé này chỉ có thể sử dụng cho tiệm mà đã được nhận vé. |
3. |
この券を使えば支払いは半額になる。 Nếu sử dụng vé này thì chỉ phải trả một nửa giá. |
4. |
その店によって使えない時間帯がある。 Tùy theo tiệm đó mà sẽ bị giới hạn thời gian không thể sử dụng |
<<< Đáp án & Dịch >>>
問2 |
|
1.
|
Aの券は一人分一回だけ有効である。 Vé ở tiệm A chỉ có hiệu lực cho một người trong một lần. |
2.
|
Bの店には薬以外の商品も売っている。 Ở tiệm B ngoải thuốc ra cũng có bán những sản phẩm khác. |
3.
|
どちらも会計の際に券を見せればよい。 Ở cả hai tiệm đều đưa vé khi tính tiền là được. |
4.
|
どちらも有効期限が過ぎれば使えなくなる。 Ở cả hai tiệm đều không thể sử dụng được nếu quá thời gian có hiệu lực. |
~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ Quay lại ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~
Chú ý:
Các lời bình bên dưới, các bạn dùng để trao đổi, hỏi bài, góp ý cho chính bài này.
Các ý kiến, trao đổi, hỏi - đáp khác xin vui lòng Click vào đây để đi đến chuyên mục dành riêng.