Xin vui lòng không tắt script để các hiệu ứng của website chạy tốt hơn. Xin cám ơn

 
Tra cứu:
Tên loại bài
Luyện Hội Thoại_Trung cấp _Bài 1
Xem bản rút gọn
Hoàn thành:

Giới thiệu

Phương pháp học

+ Bước 1:      Nghe file âm thanh tổng hợp của 1 phần.

Nghe 1-2 lần, cố gắng nghe rõ và hiểu nội dung.

+ Bước 2:      Nghe lại từng câu và xem phần "dịch và hướng dẫn".

Hiểu nội dung, từ vựng, cách nói...

+ Bước 3:      Luyện tập mẫu đàm thoại.

Nghe và lặp lại đúng ngữ điệu, tốc độ nói cho đến khi bạn cảm thấy nói một cách tự nhiên trôi chảy.

Đây là bước quan trọng nhất trong bài học này vì đây là phần học đàm thoại, các bạn nghe được, hiểu được thì chưa đủ mà các bạn cần phải nói được và nói một cách lưu loát. Khi học xong 20 bài này, khả năng nghe hiểu và nói của bạn sẽ tăng lên rỏ rệt và rất giống với người bản xứ.

Mở đầu

家族・夫婦・恋人との会話
Hội thoại giữa các thành viên trong gia đình, vợ chồng, người yêu

このユニットでは、親子や兄弟、夫婦などの会話を練習します。
Trong bài học này, các bạn sẽ luyện tập các mẫu hội thoại giữa cha mẹ và con cái, anh em, vợ chồng.
これらの人たちはとても親しい関係にある人たちですから、話のトピックは多岐に渡り、自分の本音や気持ちをストレートに表現することが多いでしょう。
Các nhân vật ở đây có mối quan hệ rất thân thiết, nên chủ đề câu chuyện trải rộng, nhiều cách nói thẳng thừng không giấu giếm cảm xúc của mình được sử dụng.
また、話すスピードも速く、カジュアルな表現や短縮形が多く使われることに気をつけましょう。
Ngoài ra, hãy chú ý rằng tốc độ nói cũng nhanh và nhiều cách nói thân mật, thể ngắn được sử dụng.

Section 1 - 中級

1-6

1.

A:早くかたづけなさい。

B:わかってるって。今やろうって思ったのに!

A:いつもそう言うだけじゃない。

B:だって、いつもそう思ってるときに言うから。

Dịch & Hướng dẫn

Dịch:

A:早くかたづけなさい。
A: Dọn dẹp nhanh đi con.

B:わかってるって。今やろうって思ったのに!
B: Con biết rồi mà. Con đang định dọn nè.

A:いつもそう言うだけじゃない。
A: Con thì lúc nào cũng chỉ nói thôi.

B:だって、いつもそう思ってるときに言うから。
B: Đó là vì lúc nào mẹ cũng nói lúc con đang định làm.

Hướng dẫn:

かたづけなさいかたづけてくださいVますなさいcách nói mệnh lệnh, cha mẹ, thầy cô thường dùng khi nói với con cái, học sinh.

 わかってるって(ば):わかってる 

 やろうって思った:やろう思った(って  thường được sử dụng trong văn nói, là dạng rút gọ n của hoặc  という 

言うだけじゃない言うだけ(khi sử dụng mẫu 「(ん)じゃない」 để nêu ý kiến, tùy vào ngữ điệu mà ý nghĩa sẽ khác nhau. Nếu cao giọng ở chữthì là câu phủ định, nếu cuối câu giọng cao dần thì là câu nghi vấn phủ định, nếu phần じゃない thấp dần xuống thì mang nghĩa khẳng định.)

だって~から/もの/もん:cách nói thân mật diễn tả lý do, trẻ con thường dùng để trả treo lại với người lớn.

2.

A:雨降ってきそうだよ。傘持ってったら?

B:いいよ、めんどくさいし。

A:ほら、折りたたみだから。

B:いい、いい。そんなにどしゃぶりにはならないでしょ。

Dịch & Hướng dẫn

Dịch:

A: Trời chuyển mưa rồi đó. Hay là mang theo cái ô đi?

B: Thôi được rồi, phiền phức lắm.

A: Đây nè, cái này gấp lại được mà.

B: Được rồi mà. Chắc trời không mưa to như trút thế đâu.

Hướng dẫn:

持ってったら:持っていったらどうですか。

めんどくさい:めんどうくさいから

3.

A:ほら、この人どう?

B:いやだー。私の趣味じゃない。

A:でもほら、年収だってこんなにあんのよ。

B:お金があればいいってもんじゃないでしょ~。

Dịch & Hướng dẫn

Dịch:

A: Nè, nhìn người này nè, con thấy sao?

B: Thôi, không phải mẫu người con thích.

A: Cơ mà nhìn xem, thu nhập của nó đến ngần này lận đấy.

B: Có tiền cũng đâu hẳn là tốt đâu mà.

Hướng dẫn:

趣味:ここでは、物事についての好みやセンス、という意味です。「私と彼は趣味が合う」「あの人は服の趣味が悪い」などと使います。
Ở đây mang nghĩa sự yêu thích, cảm nhận đối với sự vật. Ví dụ: “Tôi và anh ấy có chung sở thích”, “Người đó có khiếu ăn mặc kém.”

趣味じゃない趣味ではないkhi sử dụng mẫu 「(ん)じゃない」 để nêu ý kiến, tùy vào ngữ điệu mà ý nghĩa sẽ khác nhau. Nếu cao giọng ở chữthì là câu phủ định, nếu cuối câu giọng cao dần thì là câu nghi vấn phủ định, nếu phần じゃない thấp dần xuống thì mang nghĩa khẳng định.)

年収だってnêu lên 1 ví dụ nào đó làm đại diện, để nói những cái khác cũng như vậy.

こんなにあ:こんなにあ(trong văn nói, các âm  ら・り・る・れ・に・の  thường biến âm thành  

いいってもんじゃない:いいものではない

4.

A:さすが、一流ホテルだけのことはあるね。

B:何感心してんの?

A:見てよ。あのシャンデリアの大きさ!

B:本当!直径5メートルはあるね。

Dịch & Hướng dẫn

Dịch:

A: Quả đúng là khách sạn hạng sang có khác ha.

B: Anh thán phục về điều gì?

A: Em nhìn kìa, ngọn đèn chùm kia to chưa kìa.

B: Ờ ha, đường kính của nó chắc cũng 5m ấy chứ.

Hướng dẫn:

さすが~だけのことはある:gần nghĩa với やはり, nhưng dùng trong trường hợp đánh giá tích cực.

感心して感心してい(trong văn nói, các âm ら・り・る・れ・に・の thường biến âm thành

5.

A:ぐずぐずしてないでさっさと出かけなさい。

B:ちょっとおなかが痛くて…。

A:大丈夫。いつもどおりテストが終われば、すぐ治るから。

B:違うってば~。今日は本当に痛いんだよ。

Dịch & Hướng dẫn

Dịch:

A: Đừng lề mề nữa, khẩn trương đi học đi con.

B: Bụng con nó đau...

A: Không sao đâu, làm bài kiểm tra xong là khỏi ngay như mọi khi ấy mà.

B: Không phải đâu mẹ. Bữa nay con đau thiệt đó.

Hướng dẫn:

出かけなさい出かけてくださいVますなさいcách nói mệnh lệnh, cha mẹ, thầy cô thường dùng khi nói với con cái, học sinh.)

いつもどおり:いつものとおり(khi đi với danh từ, có thể dùng 2 cách Nのとおり hoặc Nどおり

違うって(ば)違うよ

6.

A:ねー、このCMの人、中田友美恵だよね?ほら、この前のドラマに出てた…。

B:え、そう?わかんなかったよ。

A:うん、印象違うもんね。

B:そうだねー。あのドラマのときは老け役だったからね。

Dịch & Hướng dẫn

Dịch:

A: Này, cái người trong chương trình quảng cáo này, chẳng phải là Nakata Yumie sao? Đó, cái người đóng trong bộ phim bữa nọ đấy.

B: Vậy hả?CM

A: Ừm, vì cô ấy trong diện mạo khác mà.

B: Con cũng nghĩ vậy. Vì khi đóng bộ phim đó thì cô ấy vào vai một người già mà.

Hướng dẫn:

CM :コマーシャル

わかなかった:わかなかった(trong văn nói, các âm ら・り・る・れ・に・の thường biến âm thành

違うもん:違うものから

7-11

7.

A:今日はどうして振袖の人が多いんだろ。

B:何言ってんの。成人式じゃない。

A:えっ、そうだっけ。

B:やだー、しっかりしてよ。

Dịch & Hướng dẫn

Dịch:

A: Không hiểu sao hôm nay nhiều người mặc Furisode (kimono dài tay) thế nhỉ.

B: Con nói gì thế. Hôm nay là lễ thành nhân mà.

A: Ồ, vậy à?

B: Thôi, đi thôi con.

Hướng dẫn:

振袖:女性用の和服で、袖丈が長いもののことです。未婚の女性が、フォーマルな場で着るとされています。最近では成人式や友人の結婚式に着ていくことが多いです。
Loại trang phục Nhật Bản của nữ giới, có tay áo dài. Phụ nữ chưa kết hôn sẽ mặc ở những nơi trang trọng. Gần đây có nhiều nữ giới mặc vào ngày lễ thành nhân hay lễ cưới của bạn bè.

何言っての:何を言ってい(trong văn nói, các âm ら・り・る・れ・に・の thường biến âm thành

成人式じゃない成人式khi sử dụng mẫu 「(ん)じゃない」 để nêu ý kiến, tùy vào ngữ điệu mà ý nghĩa sẽ khác nhau. Nếu cao giọng ở chữthì là câu phủ định, nếu cuối câu giọng cao dần thì là câu nghi vấn phủ định, nếu phần じゃない thấp dần xuống thì mang nghĩa khẳng định.)

そうだっけdùng để xác nhận lại một việc gì đó mà mình không nhớ rõ.

やだ:いやだ(いいえ)

8.

A:先生とクラスメートから誕生日プレゼントもらったよ…。全部で五つ。

B:そう…だけど、五つももらったにしては元気がないんじゃない?

A:それがね、五つが五つとも、目覚まし時計だったんだ。少しでも遅刻がなくなるようにってね。

B:みんな、あんたのことよくわかってるんだね。

A:まー、そう言われれば、そうなんだけど…。

B:よかったじゃない、これで遅刻がなくなるなら、頑張りなさいよ。

Dịch & Hướng dẫn

Dịch:

A: Thầy cô và bạn cùng lớp tặng quà cho con nè... Cả thảy là 5 món.

B: Ừ...m, nhưng sao con nhận tới 5 món quà mà sao con không được vui?

A: Chuyện là... 5 món nhưng hết 5 món đều là đồng hồ báo thức. Mọi người hy vọng con sẽ không còn đi học muộn nữa.

B: Mọi người rành con quá ha.

A: Được bảo thế thì chắc là vậy rồi, nhưng mà...

B: Thế chẳng phải tốt sao. Nếu với chiếc đồng hồ này mà con không còn trễ học nữa thì hãy cố gắng nhe con.

Hướng dẫn:

もらったにしては:もらったのに  đằng sau diễn tả sự việc khác với lẽ thường mà đương nhiên sẽ xảy ra  )

あんた:あなた

よかったじゃない:よかったkhi sử dụng mẫu 「(ん)じゃない」 để nêu ý kiến, tùy vào ngữ điệu mà ý nghĩa sẽ khác nhau. Nếu cao giọng ở chữthì là câu phủ định, nếu cuối câu giọng cao dần thì là câu nghi vấn phủ định, nếu phần じゃない thấp dần xuống thì mang nghĩa khẳng định.)

頑張りなさい頑張ってくださいVますなさいcách nói mệnh lệnh, cha mẹ, thầy cô thường dùng khi nói với con cái, học sinh.)

9.

A:今何時?

B:11時。

A:えっ、もうそんな時間?あ~あ、一日があっという間に過ぎちゃった…。

B:何言ってんの?

A:やることいっぱいあるのに、時間だけが過ぎてく…。

B:グダグダ言ってる暇があったら、さっさとやったら~?

Dịch & Hướng dẫn

Dịch:

A: Giờ là mấy giờ rồi?

B: 11 giờ.

A: Hả? Đã muộn thế rồi sao? Mới đó mà đã qua một ngày rồi.

B: Em đang nói gì vậy?

A: Còn nhiều thứ phải làm, mà thời gian thì cứ trôi đi...

B: Nếu như em rảnh rỗi để mà kêu ca thì sao không làm lẹ lẹ đi có phải hơn không?

Hướng dẫn:

グダグダ言う:言い方がしつこくて長いことを表す「クダクダ」を、さらに悪いイメージにした言葉です。
Cách nói nhấn mạnh hơn クダクダ (dài dòng, lôi thôi), diễn tả cách nói dông dài, lảm nhảm.

あっという間に:非常に時間が短いことのたとえ
Cách nói ví von thời gian rất ngắn ngủi

過ぎちゃった過ぎてしまった

言って:言ってい(trong văn nói, các âm ら・り・る・れ・に・の thường biến âm thành

10.

A:来週、車の免許、更新に行かなくちゃ。

B:年末だから、混むかもね。

A:あ、そうかもね。じゃ、朝、早めに行こう。

B:うん、それがいいね。

A:写真撮るから、寝起きの顔になんないようにしなくっちゃ。

B:そんなに変わんないんじゃない?

Dịch & Hướng dẫn

Dịch:

A: Tuần sau em phải đi thay mới bằng lái xe rồi.

B: Cuối năm nên chắc sẽ đông lắm đây.

A: Ừm, có lẽ vậy. Vậy buổi sáng mình đi sớm nhé.

B: Ừ, vậy được đó.

A: Vì phải chụp hình nên em phải cố gắng sao cho đừng có khuôn mặt mới ngủ dậy.

B: Chẳng khác gì đâu.

Hướng dẫn:

行かなくちゃ:行かなくては(dạng rút gọn của 行かなくてはいけない, thường dùng trong văn nói)

混むかも混むかもしれない

顔になないようにしなくっちゃ顔になないようにしなくては(いけない)trong văn nói, các âm ら・り・る・れ・に・の thường biến âm thành

変わないんじゃない:変わないんじゃないkhi sử dụng mẫu 「(ん)じゃない」 để nêu ý kiến, tùy vào ngữ điệu mà ý nghĩa sẽ khác nhau. Nếu cao giọng ở chữthì là câu phủ định, nếu cuối câu giọng cao dần thì là câu nghi vấn phủ định, nếu phần じゃない thấp dần xuống thì mang nghĩa khẳng định.)

11.

A:太郎の数学のテストを見て、28点と32点だわ。

B:50点満点で?

A:100点満点よ。あなた、本当に楽観的な人ね。

B:まー、いいじゃないか。かえるの子はかえるだよ。

Dịch & Hướng dẫn

Dịch:

A: Anh xem bài kiểm tra toán của Taro nè, một bài 28 điểm và một bài 32 điểm

B: Tổng điểm là 50 hả?

A: 100 điểm. Anh đúng thiệt là người lạc quan đấy.

B: Vầy là được rồi. Cha nào con nấy mà.

Hướng dẫn:

かえるの子はかえるだ:子供はたいてい親に似るものだ
Con cái thì phải giống cha mẹ thôi.

12-13

12.

A:あー、どうしよう!たかしの熱が下がらない!

B:今日は日曜日だしなー。病院はどこも休みだろう?

A:ちょっと、区の広報誌持ってきて。

B:え、区の広報誌?

A:電話の横にあるでしょ。休日診療の病院が載ってんのよ。

B:あ、あった、あった。

Dịch & Hướng dẫn

Dịch:

A: Làm sao bây giờ, Takashi vẫn chưa hạ sốt nữa.

B: Hôm nay chủ nhật, chắc bệnh viện nào cũng nghỉ.

A: À, khoan đã, anh đem tờ bản tin của quận đến cho em đi.

B: Sao, tờ bản tin?

A: Hình như ở bên cạnh cái điện thoại. Trong đó có đăng bệnh viện khám bệnh vào ngày nghỉ đó.

B: À, thấy rồi, thấy rồi.

Hướng dẫn:

載って載ってい(trong văn nói, các âm ら・り・る・れ・に・の thường biến âm thành

13.

A:谷口さんちからの年賀状きてる?あそこの毎年おもしろいんだよ。

B:あ、谷口さんって兄妹みたいによく似た夫婦でしょ。

A:あそこんち、犬もいて、犬まで似てるんだよ。

B:みんな兄妹だったりして。

A:それはない!

B:そっか、ないか。

Dịch & Hướng dẫn

Dịch:

A: Thiệp chúc tết của nhà anh Taniguchi đến chưa vậy? Thiệp nhà bên ấy năm nào cũng thú vị cả.

B: A, ý anh là nhà có hai vợ chồng giống nhau như hai anh em phải không?

A: Nhà đó cũng có con chó, ngay cả con chó cũng trông giống họ nữa đấy.

B: Có khi nào là anh em của nhau không nhỉ.

A: Làm gì có chuyện đó.

B: Thế hả? Không phải vậy hả?

Hướng dẫn:

谷口さんち:谷口さんの家のことです。「わたしんち」「おまえんち」も同様です。
Nghĩa là nhà của anh Taniguchi. Tương tự như “nhà của tôi”, “nhà của cậu”.

谷口さんち:谷口さんのうち

兄妹みたい兄妹のように

兄妹だったりしてcó khi là, hay là (cách nói thân mật mang tính đùa cợt)

っか:そうか

Section 2 - 上級

1-6

1.

A:コーヒー、いれてくれない?

B:いいよ、インスタント?それとも豆からひく?

A:じゃ、せっかくだから豆からひいてもらおうかな。

B:え、めんどうだなー。インスタントじゃだめ?

A:だったら、最初から聞くなよ。

Dịch & Hướng dẫn

Dịch:

A: Em pha dùm anh cà phê nhé?

B: Vâng, anh uống cà phê gói hay cà phê phin?

A: Đã mắc công làm thì pha cho anh cà phê phin đi.

B: Hả, sao phiền vậy. Uống cà phê gói không được sao?

A: Nếu vậy thì ngay từ đầu đừng có hỏi.

2.

A:う~ん、また胃がシクシク痛み出した。

B:どうしたの?胃炎?

A:将来のことを考えはじめると痛くなるんだよ。

B:このご時勢、もっと図太く生きなきゃ。

Dịch & Hướng dẫn

Dịch:

A: Ui da, cái bụng lại bắt đầu đau nhói rồi.

B: Bị sao thế? Viêm dạ dày hả?

A: Cứ mỗi lần nghĩ đến chuyện tương lai là nó lại trở đau.

B: Những lúc như vầy, anh phải sống bình thản hơn nữa, đừng bận tâm những thứ chung quanh.

3.

A:ちょっと、私、怒ってるんだけど。

B:え?何でそんなにプンプン怒ってんの?僕、なんか悪いことをした?

A:ふざけないで!前の彼女とデートしてるの見ちゃったんだから。

B:あ、あれは偶然会って立ち話してただけだよ。そばにいたなら、声かけてくれればよかったのにー。

Dịch & Hướng dẫn

Dịch:

A: Này, em đang cáu đấy.

B: Hả? Sao em lại nổi giận đùng đùng thế kia? Anh đã làm điều gì sai ư?

A: Đừng có trêu em. Em bắt gặp anh đi hẹn hò với bạn gái cũ của anh.

B: À, chỉ là tình cờ gặp nhau rồi anh đứng lại nói chuyện thôi mà. Phải chi lúc đó có em bên cạnh, nói chuyện dùm anh thì tốt quá…

Hướng dẫn:

怒って:怒ってい

4.

A:ねー、何もそんなにツンツンしなくても…。

B:いいえ、怒るなって言われても、今度ばかりは無理です。

A:だから、あれは君の誤解だって、さっきから言ってるだろう。

B:偶然会っても、立ち話なんてしてほしくないのよね、私としては…。

Dịch & Hướng dẫn

Dịch:

A: Này, đừng có chuyện gì cũng gắt gỏng thế kia chứ…

B: Không, dù cho anh có bảo đừng có nổi giận nhưng lần này là vô lý quá.

A: Khi nãy anh mới nói đó chỉ là do em hiểu lầm thôi mà.

B: Cho dù là tình cờ gặp nhau đi nữa nhưng với em, em không thích anh đứng lại nói chuyện…

Hướng dẫn:

怒るなって言われても:怒るな言われても

5.

A:そんなにキンキンどなったら、周りの人が見るだろう。

B:見られたってかまいません。悪いのはあなたなんだし…。

A:わかったわかった、謝ります。もう二度と君を傷つけるようなことはしません。

B:本当?心からそう思ってる?

A:もちろんだよ。僕の心の中には君しかいないって!

Dịch & Hướng dẫn

Dịch:

A: Nếu như em cứ la hét như thế, những người chung quanh sẽ nhìn thấy đó.

B: Có bị nhìn thì cũng chả sao. Lỗi là do anh mà…

A: Thôi, thôi được rồi. Anh xin lỗi. Anh sẽ cố gắng không làm em bị tổn thương nữa.

B: Thật không? Thật lòng anh nghĩ thế chứ?

A: Dĩ nhiên rồi. Đã bảo là trong tim anh chỉ có mình em thôi rồi mà.

Hướng dẫn:

君しかいないって君しかいない

6.

A:ねー、もう12月も半ばだし、そろそろおせちのこと考えないとね。

B:う~ん、適当に決めてくれよ。家事は君に任せてあるんだから…。

A:あ、そう?じゃー、おせちなしっていう選択でもいいわけね。だいたい、おせち食べるのはあなただけなんだから。

B:それを言っちゃ、身もふたもないな。

Dịch & Hướng dẫn

Dịch:

A: Này, đã nửa tháng 12 rồi đấy, mình phải lo chuẩn bị thức ăn tết đi thôi.

B: Ồ, em cứ quyết định sao cho hợp lý đi. Việc nhà phó thác hết cho em rồi mà...

A: Hả, sao cơ? Vậy thì em quyết định không làm thức ăn tết cũng được phải không? Anh nghĩ xem, thức ăn tết chỉ có mình anh ăn không à.

B: Em đừng có nói huỵch toẹt chuyện đó ra thế chứ.

7-11

7.

A:ねー、見て、このウエディングドレス。全部手作りのレースだって、すてきね。

B:うん、すごいね。一つ一つがすごく精巧だし…。気が遠くなるような作業だね。

A:私、これが着たいなー。

B:え、ちょっと待ってよ。値段も相当…ほらね、やっぱり桁が違うよ。

Dịch & Hướng dẫn

Dịch:

A: Anh coi nè, cái đầm cưới này nè. Tất cả làm bằng tay đấy, dễ thương ha.

B: Ừ, đẹp đấy. Chi tiết nào cũng rất tinh xảo... Tác phẩm khiến người ta phải mê mẩn.

A: Em muốn mặc cái này quá...

B: Í, khoan đã nào. Giá cả cũng tương đối... xem nè, đúng là số chữ số trong giá tiền có khác nhau.

8.

A:冬のバーゲンセール、全品9割引?信じられない!

B:えっ、90%オフだって?いくら出血大サービスと言っても、それじゃ、店も元取れないよね。

A:赤字覚悟なんじゃない。

B:そりゃそうだ。まー、うちの家計にとっちゃ助かるけどねー。

Dịch & Hướng dẫn

Dịch:

A: Đợt giảm giá mùa đông, tất cả các mặt hàng đều giảm 90%? Thật không thể nào tin nổi.

B: Hả, giảm 90% sao? Dẫu có nói là khuyến mãi đại hạ giá đi nữa thì với mức giá đó, cửa hàng cũng không thể thu hồi vốn được đâu.

A: Họ biết trước là sẽ lỗ rồi mà.

B: Đúng là vậy. Nhưng đối với kinh tế gia đình mình thì điều đó thật là đỡ.

Hướng dẫn:

家計にとっちゃ家計にとっては

9.

A:ねー、お父さん、今度の選挙、誰に入れる?

B:そうだな、しっかりと国民の声に耳を傾けてくれる人がいいなー。それから、国民のために尽くしてくれる人。

A:でも、選挙のときはみんなそう言うのよね。選挙が終わるとみんな国民なんてどうでもいいってなっちゃう。

B:そうだね。目先の利益に目がくらんで、私腹を肥やすことばかり考えてる政治家は最低だよな。

Dịch & Hướng dẫn

Dịch:

A: Bố ơi, đợt bầu cử lần tới, bố sẽ bỏ phiếu cho ai?

B: Ừ...m. Bố sẽ chọn người lắng nghe tiếng nói của người dân, kế đó là người dốc hết sức phục vụ vì nhân dân.

A: Nhưng, lúc tuyển cử thì ai cũng nói như vậy cả. Tới chừng tuyển cử xong rồi, người dân có ra sao thì họ cũng mặc kệ.

B: Đúng là thế. Những nhà chính trị gia bị mờ mắt với những lợi ích trước mắt, chỉ nghĩ những điều có lợi cho bản thân mình thì thật là tồi tệ.

Hướng dẫn:

お父さん:子どものある夫婦の妻が夫を呼ぶときの呼称です。日本では、夫婦がお互いを「お父さん」「お母さん」などと、子どもの視点での呼称で呼び合うことがよくあります。
Lối xưng hô vợ gọi chồng, khi hai vợ chồng đã có con (bố nó à, bố xấp nhỏ). Ở Nhật Bản, các cặp vợ chồng thường gọi nhau khi có mặt những đứa con là “Bố nó à”, “Mẹ nó ơi”.

10.

A:何その頭、鳥の巣みたいにボサボサじゃないか~。

B:そっちこそ、何よ、そのジーンズ。ボロボロじゃない。

A:何言ってんだよ、これがファッションだよ。あれ、やだな~、その靴下。右と左で色が違ってんだろう。そそっかしいんだから、まったく~。

B:もう~、これが最新のファッションなの!センスが悪いくせに、いちいちうるさいったらありゃしない。

Dịch & Hướng dẫn

Dịch:

A: Đầu cổ gì trông thế kia? Gì mà bù xù như tổ quạ vậy.

B: Em mới thế ấy chứ, quần jeans gì trông thế kia. Rách te tua.

A: Chị nói sao cơ? Cái này là mốt đấy nhé. Này, trông cái vớ của chị kìa, cái bên phải với cái bên trái màu khác nhau. Đúng thật là bê bối.

B: Em biết gì mà nói chứ. Đây là mốt mới nhất đấy. Khiếu ăn mặc kém thế mà cái gì cũng lắm điều.

Hướng dẫn:

まったく~:本当に~

うるさいったらありゃしないとてもうるさい

11.

A:家を買うならやっぱり、周りの環境を考えないとね。

B:そう?私は環境よりむしろ便利さのほうが大切だと思うけどな。

A:ま、仕事をしているときはそうだろうけど、老後のことを考えたら、どう?

B:それもそうだね。いくら都心でも、空気が悪くちゃ長生きもできないもんね。

Dịch & Hướng dẫn

Dịch:

A: Nếu như mua nhà thì mình phải tính tới môi trường sống chung quanh nữa.

B: Vậy hả? Em thì thấy sự tiện lợi quan trọng hơn là môi trường sống.

A: Ừm, đó là lúc chúng ta còn đi làm kìa, chứ nếu em tính đến chuyện lúc mình về già, thì em thấy sao?

B: Anh nói vậy cũng đúng. Dẫu là trung tâm thành phố đi nữa, nếu như không khí không được trong lành thì sẽ không thể sống thọ được anh nhỉ.

Hướng dẫn:

環境を考えないと:環境を考えないと(いけない)

空気が悪くちゃ空気が悪くては

できないもん:できないものから

12-17

12.

A:何だか奥歯が痛いんだよね。

B:親知らずが生えてくるんじゃない?

A:うん、そうかも。あ、また、ズキズキしてきた。

B:生える角度が悪くて、となりの歯が押されちゃってるのかもね。ひどくならないうちに、早く歯医者さんに行ったほうがいいよ。

Dịch & Hướng dẫn

Dịch:

A: Không hiểu sao răng hàm bị đau nữa.

B: Chắc là mọc răng khôn đấy.

A: Ừm, chắc là vậy. Ui, lại nhức nữa rồi.

B: Chắc là do răng mọc bị chệch góc, nên áp vào mấy cái răng bên cạnh. Trong lúc chưa trở nặng thì chị nhanh chóng đến nha sĩ đi.

Hướng dẫn:

押されちゃってるのかも:押されてしまっているのかも(しれません)

13.

A:ピザ注文しない?

B:うん、いいね。何にする?

A:じゃー、バーベキューチキンとシーフードミックスのハーフアンドハーフはどう?クリスピーのLね。

B:めんどくさいな~。自分で注文してよ。

Dịch & Hướng dẫn

Dịch:

A: Anh muốn gọi pizza không?

B: Ừ, được đó. Gọi loại nào?

A: Ừ...m, hay là mình gọi loại gà nướng than, với loại hải sản trộn nửa nọ nửa kia nha? Loại tròn khổ lớn nhé.

B: Gì mà rối rắm thế. Em tự gọi một mình đi.

14.

A:確かディスカウントクーポンがあったはずなんだけど。

B:え、いくら安くなるの?

A:800円。バカになんないよね、800円は。

B:うん、ランチ1回分だよね。

Dịch & Hướng dẫn

Dịch:

A: Em nhớ hình như mình có phiếu giảm giá mà ta.

B: Vậy hả, giảm bao nhiêu lận?

A: 800 Yên. Không đùa đâu đấy, 800 Yên lận.

B: Ừ, bằng 1 bữa trưa đấy nhỉ.

Hướng dẫn:

バカになない:バカになない

15.

A:あ、やばい。伊藤さんに年賀状出しちゃったけど、あそこ喪中だった。

B:あ、そうだね。しかも、お父様が亡くなったの暮れだったよね。

A:うん。結構な枚数出してるから、気がつかないで出しちゃったんだね。

B:しょうがないね。今度、ひと声かけとくよ。

Dịch & Hướng dẫn

Dịch:

A: À, không xong rồi. Em đã gửi thiệp chúc tết đến nhà anh Ito, nhưng bên đấy đang có tang.

B: Ừ đúng rồi. Hơn nữa, bố của anh ấy qua đời đúng vào dịp cuối năm nữa.

A: Vâng. Em làm đủ số thiệp, xong rồi gửi mà quên để ý.

B: Chuyện đã lỡ rồi. Lần tới anh sẽ xin lỗi họ một tiếng vậy.

Hướng dẫn:

喪中:家族が亡くなった後、正月などのおめでたい行事ひかえる期間のことです。知人に、喪中なので年賀状は出しません、という葉書を年末に出すことが多いです。受け取った人も年賀状は出しません。
Là khoảng thời gian kiêng cử những sự kiện chúc mừng chẳng hạn như mừng năm mới. Thường thì họ sẽ gửi bưu thiếp cho người thân quen vào dịp cuối năm để giải thích rằng vì đang có tang nên sẽ không gửi thiệp chúc tết. Người nhận bưu thiếp đó cũng sẽ không gửi thiệp chúc tết.

ひと声かけとくひと声かけておく

16.

A:ゆうべ、駅前の自販機、壊されてお金盗まれたんだって。

B:え~、この辺も物騒だね。おとといストーカー騒ぎもあったし…。

A:お姉ちゃんも気をつけなさいよ~。帰ってくるの遅いんだから。

B:うん、そうねー。防犯ブザーでも持って、自分の身は自分で守らなくちゃね。

Dịch & Hướng dẫn

Dịch:

A: Nghe nói tối hôm qua, máy bán hàng tự động ở trước nhà ga bị phá hư, tiền cũng bị cuỗm đi luôn đấy.

B: Hả, vùng này phức tạp nhỉ. Hôm kia cũng xảy ra một vụ bám đuôi làm phiền nữa...

A: Chị nó cũng phải cẩn thận nghen. Vì con về nhà muộn mà.

B: Vâng, đúng vậy ạ. Tự mình phải mang cầm theo còi báo hiệu để tự bảo vệ mình.

Hướng dẫn:

自販機:自動販売機のことです。漢字の言葉が並んでいるときは、それぞれの最初の一文字をとって略すことが多いです。免停(免許停止)、中退(中途退学)、卒論(卒業論文)などの例があります。
Cách nói tắt của “máy bán hàng tự động”. Khi những chữ kanji xếp chung với nhau, thường thì sẽ được lược bớt, chỉ lấy chữ đầu tiên của mỗi từ đó. Ví dụ “treo bằng lái”, “nghỉ học giữa chừng”, “luận văn tốt nghiệp”.

お姉ちゃん:妹や弟が姉を呼ぶときの呼称です。両親も子どもを呼ぶときに、この呼称をよく使います。
Lối xưng hô khi em trai, em gái gọi chị. Khi gọi con của mình, cha mẹ cũng thường dùng lối xưng hô này.

~(な)んだって:~そうだ (nghe nói...)

自分で守らなくちゃ自分で守らなくては(いけない)

17.

A:このアナウンサー、顔小さいね。

B:あ、本当だ。ほら、前にいるのに後ろの人と同じぐらいに見えない?

A:うん、遠近法を無視した構図だね。

B:後ろの人だって、決して顔大きくないのにね。

Dịch & Hướng dẫn

Dịch:

A: Người phát thanh viên này có khuôn mặt nhỏ nhỉ.

B: A, đúng rồi. Nhìn kìa, khuôn mặt của người đứng trước với người đứng sau cũng gần như nhau.

A: Ừ. Đó là bố cục không theo luật gần xa.

B: Người đứng sau khuôn mặt chẳng to gì mà nhỉ.

18-22

18.

A:も~、顔見る度に説教されたんじゃ、たまんないよ。

B:お父さん、あなたのことが心配なのよ。

A:人のことはいいから、自分の老後の心配でもしてくれってんだよ。

B:親の言うことは素直に聞いといたほうがいいんじゃない?

Dịch & Hướng dẫn

Dịch:

A: Chịu hết nổi rồi. Mỗi lần thấy mặt là em bị thuyết giảng một chập.

B: Bố lo cho em thôi mà.

A: Bố không cần bận tâm chuyện của người khác, bố nên lo cho bản thân mình lúc về già dùm đi.

B: Chị thấy em nên ngoan ngoãn nghe lời cha mẹ đi.

Hướng dẫn:

説教されたんじゃ、たまない:説教されたんでは、たまない

聞いといた聞いておいた

19.

A:見て、あの子、さっきから黙々と砂山作ってるんだけど…。

B:うん、上手だね。あ、あー、残念、崩れちゃった。

A:もう、これで四回目よ、崩れたの。小さいのに根性あるわね。

B:よその子ながら、将来が楽しみだね。

Dịch & Hướng dẫn

Dịch:

A: Em nhìn kìa, thằng bé kia nãy giờ âm thầm làm cồn cát đấy...

B: Ừm, giỏi quá ha. A, tiếc thật, nó đổ mất rồi.

A: Lần này là lần thứ tư nó bị đổ rồi đấy. Nhỏ vậy mà kiên trì quá ha.

B: Dù nó là đứa trẻ bên ngoài, nhưng em thấy nó rất có triển vọng tương lai.

Hướng dẫn:

崩れちゃった崩れてしまった

20.

A:おやつ何にする?

B:アツアツのあんまんがあるけど、どう?

A:いいね、それ、じゃ、しぶ~いお茶用意するね。

B:あ、それから、ホクホクの焼き芋もあるよ。

A:うーん、あんまんに焼き芋じゃ、かなりヘビーなおやつになりそうだね。

B:夕飯少なめにしてもらわなきゃね。

Dịch & Hướng dẫn

Dịch:

A: Bữa phụ em ăn gì?

B: Em có mấy cái bánh màn thầu (bánh bao ngọt) còn nóng hổi, chị ăn không?

A: Được đó, vậy để chị chuẩn bị trà đắng nhé.

B: À, em cũng có khoai lang nướng rất là thơm ngon nữa đấy.

A: Ừ...m, bánh màn thầu mà ăn chung với khoai lang nướng có vẻ như là bữa phụ khó tiêu đấy nhỉ.

B: Vậy bữa tối mình ăn ít lại một chút, chị nhỉ.

Hướng dẫn:

しぶーい:「渋い」のことです。日本には、「甘い和菓子には渋いお茶が合う」という伝統的な味覚があります。ここでの「渋いお茶」は、濃いめに入れた緑茶の意味です。
Nghĩa là “đắng, chát”. Ở Nhật Bản, có thói quen ăn uống truyền thống “Bánh kẹo ngọt dùng kèm với trà đắng”.  “Trà đắng” ở đây là trà xanh pha đậm.

21.

A:あなた、一緒にランチ行かない?

B:うーん、今日は昼抜きにしとくよ。

A:どうしたの?珍しいじゃない。具合悪いの?

B:うん、昨日、パーティでマンゴー食べすぎちゃって…、おなかがちょっとね…。

A:マンゴーの食べすぎ?もう、子どもじゃあるまいし…。いい年したおじさんが恥ずかしいわね。

B:だけど、本当においしかったんだよ。あの完熟マンゴー。

Dịch & Hướng dẫn

Dịch:

A: Em này, đi ăn trưa cùng nhé?

B: Ừ...m, em định hôm nay không ăn trưa.

A: Em bị sao vậy? Lạ à nha, em không khỏe trong người hả?

B: Vâng, hôm qua em ăn quá nhiều xoài trong bữa tiệc nên... bụng em có chút vấn đề ạ...

A: Ăn nhiều xoài ư? Em đâu còn là con nít đâu... Chú có tuổi vậy mà... xấu hổ thiệt.

B: Nhưng thiệt tình nó rất ngon. Xoài chín mọng mà chị.

Hướng dẫn:

珍しいじゃない:珍しいです

子どもじゃあるまいし:子どもではないから

22.

A:ねーこれ食べてみて。

B:どれどれ。うーん、うまいよ、これ。

A:本当?テレビでやってたの、作ってみたの。

B:最近、料理の腕上げたね。

A:そう?それほどでもないけど…。でも、うそでもうれしいわ。

B:うそじゃないよ。それとも、僕が君の味にすっかり慣らされちゃったのかな。

Dịch & Hướng dẫn

Dịch:

A: Này, em ăn thử cái này đi.

B: Đâu nào, đâu nào. Ừ...m, cái này ngon đấy.

A: Thật không? Chị thấy người ta làm trên truyền hình, rồi chị làm thử đó.

B: Dạo này chị nấu ăn lên tay rồi nha.

A: Vậy hả? Chưa đến mức đó đâu... Cơ mà, dù là lời nói nịnh nhưng chị vẫn thấy vui.

B: Em không nịnh đâu. Hay là em đã quá quen với khẩu vị của chị rồi cũng không chừng.

Hướng dẫn:

慣らされちゃった慣らされてしまった

23-25

23.

A:太郎が学校休んだんだって?どこか具合でも悪いのか?

B:ううん、そうじゃなくて、学校でクラスメートにからかわれたらしいの。

A:からかわれたぐらいで学校に行けないんじゃ、しょうがないな~。

B:それが、大好きな女の子にからかわれちゃったらしいのよ。

A:いったい、何をからかわれたんだ?

B:あなたがカットしてあげたヘアスタイルよ。坊主頭はもう古いって…。太郎、怒ってるわよ~。

Dịch & Hướng dẫn

Dịch:

A: Bố nghe nói Taro nghỉ học? Nó không khỏe ở chỗ nào hả?

B: Không, không phải vậy đâu, nghe đâu là nó bị tụi bạn cùng lớp ở trường chọc ghẹo ạ.

A: Chỉ có bị chọc ghẹo một chút mà không thể đi học được sao, thật là...

B: Con nghe nói là nó bị con bé mà nó thích nhất chọc ghẹo đó ạ.

A: Thế, nó bị chọc ghẹo về cái gì?

B: Cái kiểu tóc mà bố hớt cho nó đấy. Con bé bảo là đầu kiểu nhà sư đã lỗi thời rồi... Thế là, Taro nổi quạu lên...

Hướng dẫn:

~(な)んだって:~そうだ (nghe nói...)

24.

A:翼、いつまでゲームしてんの!もうそのくらいで止めにして、さっさと寝なさい。

B:わかったよ。

A:ほらほら、止めなさい。何時だと思ってるのよ。いい加減にしないとー。

B:もう、いちいちうるさいんだよ、おふくろは!もう子どもじゃないんだから。

A:親の言うことに口答えして、そんな息子に育てた覚えはありません。

B:はいはい、わかりました!

Dịch & Hướng dẫn

Dịch:

A: Tsubasa, con chơi game đến khi nào đây! Chơi đến đó là được rồi, nghỉ đi con, đi ngủ sớm đi.

B: Con biết rồi mà.

A: Này, này, nghỉ đi. Con nghĩ bây giờ là mấy giờ rồi? Nếu con không chịu nghỉ thì...

B: Đủ rồi, chuyện gì cũng phiền, mẹ à! Con đâu còn là con nít nữa đâu.

A: Con cãi lời mẹ đó hả? Mẹ nhớ mẹ đâu có dạy con vậy đâu.

B: Vâng, vâng, con biết rồi.

Hướng dẫn:

おふくろ:母親に対するカジュアルな呼称です。父親は「おやじ」といい、一般的に男性がよく使います。直接、「おふくろ」「おやじ」と呼びかけることもあります。
Cách xưng hô thân mật với “người mẹ”. “Người bố” thì gọi là “Oyaji”. Thường thì nam giới rất hay sử dụng những cách nói này, và cũng có khi dùng để gọi trực tiếp “Mẹ ơi”, “Bố ơi”.

25.

A:姉貴―、おやじとおふくろ、またけんかしてるよ。

B:また~?「夫婦げんかは犬も食わない」って言うのにね。

A:本当、本当。まー、「けんかするほど仲がいい」とも言うけどさー。

B:少しは子どもの身にもなってほしいよね。

A:まったく。週末ごとじゃ、たまったもんじゃないよ。

B:まー、ほとぼりが冷めるまでほっとこう。

Dịch & Hướng dẫn

Dịch:

A: Chị hai à, bố với mẹ lại cãi nhau nữa kìa.

B: Lại nữa hả? Người ta nói "Vợ chồng cãi nhau, thì chẳng ai dám can vào".

A: Đúng đó, đúng đó. Người ta cũng nói "Thương nhau lắm, cắn nhau đau" mà.

B: Ước gì bố mẹ ở trong tình cảnh của chị em mình nhỉ.

A: Thiệt tình, cuối tuần nào cũng chịu cảnh đó hết á.

B: À, mình cứ để mặc đến lúc cha mẹ nguôi giận đi.

Hướng dẫn:

姉貴:弟、妹が使う姉の呼称です。くだけた呼び方で、親しみがこもっています。兄は、「兄貴」と言います。
Lối xưng hô mà em trai, em gái gọi chị. Là cách nói thân mật, thể hiện sự thân tình. Anh trai thì gọi là “aniki”.

THÔNG BÁO
Click vào đây đến phiên bản Ver3.0 + Bạn chưa thành viên VIP, vui lòng nâng cấp VIP tại đây

+ Bạn đã là thành viên VIP nhưng không xem được bài học trên trang này, vui lòng thoát ra và đăng nhập lại.

+ Bạn không đăng nhập được vui lòng gởi mail yêu cầu tìm lại User và password đến email của admin: admin@lophoctiengnhat.com

Thống kê online
Thành viên:
0
Khách:
2
Hôm nay:
3488
Hôm qua:
5313
Toàn bộ:
21390591