Xin vui lòng không tắt script để các hiệu ứng của website chạy tốt hơn. Xin cám ơn

 
Tra cứu:
Tên loại bài
Trắc nghiệm N3_Point20_B2 (trợ từ 「は」và「が」)
Xem bản rút gọn
Hoàn thành:
Cấp Độ: N3
Loại trắc nghiệm: Trợ từ 「は」&「が」
Số câu: 58
Thời gian: 30s/câu
Credit: 1

 

 1.どちらか適当な方を選びなさい。 

1.

 

A: リンさん、リンさん、あれ、リンさんa.はb.が}欠席ですか。

 

B: はい、きょうは来ません。

2.

A: あなたの誕生日a.はb.が}いつですか。

 

B: 5月18日です。

3.

A: どちらa.はb.が}いいですか。

 

B: そうですね。こちらをください。

4.

A: さっき小林さんという人a.はb.が}来ましたよ。

 

B: あ、そうですか。小林さんa.はb.が}わたしの高校のときぼ友だちです

5. 隣の家に大きい犬a.はb.が}います。

6.

 

土曜日a.はb.が}忙しいですが、日曜日a.はb.が}暇です。

7.

 

東京a.はb.が}人 a.はb.が}多いですね。
8. ほら、桜a.はb.が}きれいよ。

9.

 

先週あなたa.はb.が}読んだ本の名前を教えてください。

 

2.どちらか適当な方を選びなさい。

1.

 

 

A:リンさんa.はb.が}どの方ですか。

B:リンa.はb.が}わたしです。

2.

 

あした国の友だちa.はb.が}日本へ来ます。彼a.はb.が}Kホテルに泊まります。

3.

 

 

A:夏休みにいっしょに旅行しましょう。どこa.はb.が}いいですか。

B:富士山a.はb.が}いいです。

4.

 

来週はわたしではなく、チン先生a.はb.が}発音を教えます。チン先生a.はb.が}T大学の中国語の先生です。

5.

 

 

 

<病院に電話して>

A:そちらは何曜日a.はb.が}休みですか。

B:第1、第3水曜日と日曜日a.はb.が}休みです。

6.

 

 

A:これ、だれa.はb.が}作ったの?ヤンさん?

B:いいえ、マリアさんa.はb.が}作ったんです。

3. どちらか適当な方を選びなさい。

1.

 

ビールはあの人a.はb.が}飲んだんです。

2.

 

わたしは朝ご飯a.はb.が}食べませんが、昼ご飯a.はb.が}たくさん食べます。

3.

 

 

A:きのう銀行へ行きましたか。

B:いいえ、銀行へa.はb.が}行きませんでした。

4.

 

 

 

 

A:あした山田さん a.はb.が} 空港へ行きますか、あなたa.はb.が}行きますか。(Đáp án:

B:空港へa.はb.が}わたしa.はb.が}行きます。山田さんa.はb.が}家で待っているそうです。

5.

 

大きい字a.はb.が}見えますが、小さい字a.はb.が}めがねをかけなければ見えません

6.

 

 

A:ヤンさんは野菜ジュースを飲みますか。

B:ええ、野菜ジュースa.はb.が}毎日飲んでいます。

4. どちらか適当な方を選びなさい。

1. うちの犬a.はb.が}a.はb.が}短いです。
2. 困ったことa.はb.が}あったら、何でもわたしに相談してください。
3. ああ、きょうはいつもより富士山a.はb.が}きれいですね。
4.

ほら、見て。鳥a.はb.が}木の実を食べているよ。

5. a.はb.が}かぜをひくとすぐこの薬を飲みます。
6. わたしa.はb.が}スポーツa.はb.が}好きです。

7.

 

わたしa.はb.が}教えたやり方でやってみてください。

8.

 

 

A:今、あなたa.はb.が}a.はb.が}ほしいですか。

B今、わたしa.はb.が}いちばんほしいものa.はb.が}時間です。

5. どちらか適当な方を選びなさい。

1.

わたしa.はb.が}田中先生ではありません。この方a.はb.が}田中先生です。

2.

 

 

A: バスa.はb.が}来ましたよ。あのバスa.はb.が}どこへ行くバスですか。

B: 東京駅行きですよ。

3.

 

 

A: あのビルの前に赤い車a.はb.が}見えますね。あの車a.はb.が}だれのですか。

B: ああ、あれa.はb.が}わたしのです。

4.

 

 

A: 地震a.はb.が}あったとき、どこa.はb.が}いちばん安全ですか。

B: そうですねえ。家の外に出てください。

5. わたしは事故a.はb.が}怖いから、もう車の運転a.はb.が}しません。

6.

 

 

川田: 山中さんはロシア語a.はb.が}できるそうですね。

山中: いいえ、読むことa.はb.が}できますが、話すことa.はb.が}できません。

7.

 

わたしはきょう熱a.はb.が}ありますから、水泳a.はb.が}しません。

8.

この間わたしa.はb.が}言った話a.はb.が}だれにも言わないでください。

9.

この部屋a.はb.が}さっきリンさんa.はb.が}掃除しました。

10.

 

あ、ベルa.はb.が}鳴っていますね。だれa.はb.が} 来たのでしょうか。

11.

 

 

A: 社長a.はb.が}きょう来ることa.はb.が}本当ですか。

B: ええ、本当ですよ。

12.

 

 

A: きょうの天気a.はb.が}どうですか。

B: いい天気ですよ。雨a.はb.が}降らないようです。

13.

 

 

A: 天気a.はb.が}よければ、ここから富士山a.はb.が}見えますか。

B: いいえ、ここから富士山a.はb.が}見えませんよ。

14. 食べることa.はb.が}楽しいですが、料理を作ることa.はb.が}大変ですね。

15.

 

あ、ほら、桜a.はb.が}咲きはじめましたよ。桜a.はb.が}いつ見てもきれいねえ。

6. どちらか適当な方を選びなさい。

むかし、むかし、あるところにおじいさんとおばあさん①a.はb.が}いました。

ある日、おじいさん②a.はb.が}山へ木の枝を取りに、おばあさん③a.はb.が}川へ洗たくに行きました。おばあさん④a.はb.が}川で洗たくをしていると、大きいもも⑤a.はb.が}流れてきました。

おばあさん⑥a.はb.が}「まあ、これ⑦a.はb.が}大きいももだ・・・。」と言って、ももをひろってうちへ帰りました。おじいさんもびっくりして、「こんなに大きいもも⑧a.はb.が}初めて見たよ。」と言いました。おじいさんとおばあさん⑨a.はb.が}ももを半分に切ってみると、中から元気な男の子⑩a.はb.が}出てきました。「この子⑪a.はb.が}きょうからうちの子にしよう。この子にはどんな名前⑫a.はb.が}いいかな。」とおじいさんとおばあさんa.はb.が}考えました。そして、ももから生まれたから「ももたろう」という名前をつけました。ももたろう⑭a.はb.が}大切に育てられて、立派なおとなになりました。

<<<  Đáp án & Dịch Phần 1  >>>

1.

A: リンさん、リンさん、あれ、リンさんは欠席ですか。
Rin, rin, Ủa, rin vắng mặt à?

B: はい、きょうは来ません
Vâng, hôm nay không đến

2.

あなたの誕生日はいつですか。
Sinh nhật bạn khi nào?

B: 5月18日です。
Là ngày 18 tháng 5

3.

A: どちらがいいですか。
Cái nào tốt đây?

B: そうですね。こちらをください。
Ừ nhỉ. CHo tôi cái này

4.

A: さっき小林さんという人が来ましたよ。
Mới nãy có người tên Kobayashi đã tới đấy

B: あ、そうですか。小林さんはわたしの高校のとき友だちです。
A, vậy à. Kobayashi là bạn thời trung học của tôi đấy

5.
隣の家に大きい犬がいます。
Ở nhà kế bên có con chó to
6.
土曜日は忙しいですが、日曜日は暇です。
Thứ bảy thì bận nhưng chủ nhật thì rảnh
7.
東京は人が多いですね。
Tokyo đông người nhỉ
8.
ほら、桜がきれいよ
Nhìn kìa, hoa anh đào đẹp quá
9.
先週あなたが読んだ本の名前を教えてください。
Hãy cho tôi biết tên quyển sách bạn đã đọc tuần trước

<<<  Đáp án & Dịch Phần 2  >>>

1.

A:リンさんはどの方ですか。
Rin là vị nào vậy?

B:リンはわたしです。
Rin là tôi đây

2.
あした国の友だちが日本へ来ます。彼はKホテルに泊まります
Ngày mai bạn ở nước tôi sẽ đến Nhật. ANh ấy sẽ ở khách sạn K
  
3.

A:夏休みにいっしょに旅行しましょう。どこがいいですか。
Mùa hè hãy cùng đi du lịch thôi. Ở đâu được nhỉ?

B:富士山がいいです。
Núi Phú Sĩ được đấy

4.

来週はわたしではなく、チン先生が発音を教えます。チン先生T大学の中国語の先生です。
Tuần sau không phải tôi mà là thầy Chin sẽ dạy phát âm. Thầy Chin là giáo viên tiếng Trung Quốc của đại học T

5.

<病院に電話して>
Điện thoại đến bệnh viện

A:そちらは何曜日が休みですか。
Ở đó nghỉ ngày thứ mấy?

B:第1、第3水曜日と日曜日が休みです。
Ngày thứ tư và chủ nhật thứ 1 và thứ 3 là nghỉ

6.

A:これ、だれが作ったの?ヤンさん?
Cái này ai đã làm vậy? Anh Yan?

B:いいえ、マリアさんが作ったんです。
Không, là Maria đã làm đấy.

<<<  Đáp án & Dịch Phần 3  >>>

1. Nêu đề tài: Vế sau là phụ ngữ bổ nghĩa cho chủ từ chính trong câu nên không thể dùng trợ từ ngang bằng với chủ ngữ
 
ビールはあの人が飲んだんです。
Bia thì người kia đã uống
2. So sánh:
 
わたしは朝ご飯は食べませんが、昼ご飯たくさん食べます。
Tôi thì bữa sáng không ăn nhưng bữa tối thì ăn nhiều
3. Nhấn mạnh sự phủ định:
 

A:きのう銀行へ行きましたか。
Ngày hôm qua đã đi ngân hàng à?

B:いいえ、銀行へは行きませんでした。
Không, ngân hàng thì hôm qua không đi

4.

 

 

A: Nhấn mạnh thông tin "Ai" là người đến sân bay nên dùng ""

B: Nhấn mạnh việc "Tôi" là người đến sân bay nên phải dùng "" đứng trước thông tin cần nhấn mạnh. Và "" thuộc phần vị ngữ bổ nghĩa cho chủ ngữ chính. 

Thông tin phía sau anh Yamada là thông tin mới, chưa được nhắc đến nên là thông tin được nhấn mạnh hơn.

 

A:あした山田さんが空港へ行きますか、あなた行きますか。
TNgày mai anh Yamada đến sân bay hay bạn đến?

B:空港へはわたし行きます。山田さん家で待っているそうです。
Sân bay thì tôi sẽ đến. ANh Yamada hình như sẽ chờ ở nhà

5. So sánh
 
大きい字は見えますが、小さい字はめがねをかけなければ見えません
Chữ to thì nhìn thấy nhưng chữ nhỏ thì nếu không đeo kiếng sẽ không thấy được
6. Nêu đề tài, nhấn mạnh thông tin vế sau
 

A:ヤンさんは野菜ジュースを飲みますか。
Anh Yan uống nước rau quả à?

B:ええ、野菜ジュースは毎日飲んでいます。
À, nước rau quả thì tôi uống mỗi ngày

<<<  Đáp án & Dịch Phần 4  >>>

1.
うちの犬足(が)短いです。
Con chó nhà tôi chân ngắn.
2.
困ったことあったら、何でもわたしに相談してください。
Nếu có việc khó khăn thì dù gì cũng hãy bàn bạc với tôi
3.

ああ、きょうはいつもより富士山きれいですね。
AA, hôm nay núi Phú Sĩ đẹp hơn mọi khi đấy

4.

ほら、見て。鳥(が)木の実を食べているよ
Nhìn kìa, chú chim đang ăn quả cây

5.
かぜをひくとすぐこの薬を飲みます。
Ba tôi khi bị cảm thì ngay lập tức uống thuốc này
6.
わたしスポーツ(が)好きです。
Tôi thích thể thao
7.
わたし教えたやり方でやってみてください。
Hãy làm bằng cách tôi đã dạy xem
8.

A:今、あなた何(が)ほしいですか。
Bây giờ bạn đang thích gì?

B:今、わたしいちばんほしいもの(は)時間です。
Thứ mà tôi thích bây giờ là thời gian

<<<  Đáp án & Dịch Phần 5  >>>

1.

わたしは田中先生ではありません。この方が田中先生です。
Tôi không phải là thầy Tanaka. Vị này là thầy Tanaka

2.

A: バスが来ましたよ。あのバスはどこへ行くバスですか。
Xe buýt đã tới rồi. Xe buýt kia là xe buýt đi đâu vậy?
 

B: 東京駅行きですよ。
Là đi đến ga Tokyo đấy.

3.

A: あのビルの前に赤い車が見えますね。あの車はだれのですか。
Nhìn thấy chiếc xe đỏ trước tòa nhà kia. Xe kia của ai vậy?

B: ああ、あれはわたしのです。
A, đó là xe của tôi

4.

A: 地震があったとき、どこがいちばん安全ですか。
KHi xảy ra động đất thì đâu là an toàn nhất?

B: そうですねえ。家の外に出てください。
Ừ nhỉ. Hãy ra bên ngoài nhà

5.
わたしは事故怖いから、もう車の運転しません。
Tôi sợ tai nạn nên việc lái xe hơi là không làm
6.

川田: 山中さんはロシア語ができるそうですね。
Anh Yamanaka nghe nói có thể nói được tiếng Nga

山中: いいえ、読むことはできますが、話すことはできません。
Không đâu, đọc thì có thể nhưng nói thì không

7.

わたしはきょう熱ありますから、水泳しません。
Tôi hôm nay bị sốt nên không bơi

8.

この間わたし言った話だれにも言わないでください。
Chuyện tôi nói mới nãy đừng nói cho ai nhé

9.

この部屋さっきリンさん掃除しました。
Căn phòng này mới nãy Rin đã dọn dẹp đấy

10.
あ、ベル鳴っていますね。だれ来たのでしょうか。
A, chuông đang reo kìa. Ai đã đến vậy nhỉ?
11.

A: 社長がきょう来ることは本当ですか。
Chuyện giám đốc đến hôm nay là thật à?

B: ええ、本当ですよ。
Ừ, thật đấy

12.

A: きょうの天気はどうですか。
Hôm nay thời tiết thế nào?

B: いい天気ですよ。雨は降らないようです。
Thời tiết đẹp dấy. Hình như không mưa đâu

13.

A: 天気がよければ、ここから富士山が見えますか。
Nếu thời tiết đẹp thì từ đây có thể thấy núi Phú Sĩ không?

B: いいえ、ここから富士山は見えませんよ。
Không, từ đây thì núi Phú Sĩ là không thấy đâu

14.
食べること楽しいですが、料理を作ること大変ですね。
Việc ăn thì vui nhưng mà nấu ăn thì cực nhỉ
15.
あ、ほら、桜咲きはじめましたよ。桜いつ見てもきれいねえ。
A, nhìn kìa, hoa anh đào đã bắt đầu nở rồi. Hoa anh đào lúc nào nhìn cũng đẹp nhỉ

<<<  Đáp án & Dịch Phần 6  >>>

むかし、むかし、あるところにおじいさんとおばあさん①がいました。
Ngày xửa ngày xưa ở một nơi nọ có một ông lão và một bà lão

ある日、おじいさん②は山へ木の枝を取りに、おばあさん③は川へ洗たくに行きました。
Một ngày nọ, ông lão thì lên núi nhặt củi, bà lão thì ra sông giặt giũ
おばあさん④が川で洗たくをしていると、大きいもも⑤が流れてきました。
Bà lão khi đang giặt đồ ở sông thì có một trái đào lớn trôi đến

おばあさん⑥は「まあ、これ⑦は大きいももだ・・・。」と言って、ももをひろってうちへ帰りました。
Bà lão nói rằng "Ôi, đây là trái đào to..." và rồi nhặt trái đào đem về nhà
おじいさんもびっくりして、「こんなに大きいもも⑧は初めて見たよ。」と言いました。
Ông lão cũng ngạc nhiên và đã nói rằng "Trái đào to thế này là lần đầu tiên nhìn thấy đấy"
おじいさんとおばあさん⑨がももを半分に切ってみると、中から元気な男の子⑩が出てきました。
KHi ông lão và bà lão cắt trái đào làm đôi thì từ trong có một đứa bé trai khỏe mạnh xuất hiện
「この子⑪はきょうからうちの子にしよう。この子にはどんな名前⑫がいいかな。」とおじいさんとおばあさん⑭は考えました。
Ông lão và bà lão cùng suy nghĩ "Đứa trẻ này hãy lấy làm con chúng ta từ hôm nay. Với đứa trẻ này thì tên nào được đây"
そして、ももから生まれたから「ももたろう」という名前をつけました。
Và rồi, vì được sinh ra từ trái đào nên đã đặt tên là "Momotaro"
ももたろう⑭は大切に育てられて、立派なおとなになりました。
Momotaro được nuôi nấng cẩn thận và đã trở thành một người trưởng thành tuyệt vời

Xem hướng dẫn chi tiết & bài học

~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ Quay lại ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~

Chú ý:

Các lời bình bên dưới, các bạn dùng để trao đổi, hỏi bài, góp ý cho chính bài này.

Vui lòng không comment hỏi bài khi chưa xem đáp án & hướng dẫn, chúng tôi chỉ trả lời các vấn đề chưa đề cập trong bài giảng.

Các ý kiến, trao đổi, hỏi - đáp khác xin vui lòng Click vào đây để đi đến chuyên mục dành riêng.

THÔNG BÁO
Click vào đây đến phiên bản Ver3.0 + Bạn chưa thành viên VIP, vui lòng nâng cấp VIP tại đây

+ Bạn đã là thành viên VIP nhưng không xem được bài học trên trang này, vui lòng thoát ra và đăng nhập lại.

+ Bạn không đăng nhập được vui lòng gởi mail yêu cầu tìm lại User và password đến email của admin: admin@lophoctiengnhat.com

Thống kê online
Thành viên:
1
Khách:
5
Hôm nay:
4356
Hôm qua:
2930
Toàn bộ:
21445284