Đáp án: 3
Script & Dịch:
Script | Dịch |
---|---|
町を歩きながら家族3人が話しています | Trong thành phố một gia đình 3 người vừa đi vừa nói chuyện |
F1: ねえ、お母さん、おなかすいた。あのお店でケーキ食べような。 | F1: Mẹ ơi, con đói. Ta vào cửa hàng đó ăn bánh nhé? |
F2: ええ?もうコンサート会場に行かないきゃ。 | F2: Sao? Nhưng giờ phải mau đến hội trường buổi hòa nhạc. |
F1: でも、コンサートの間って、何も食べられないでしょ? | F1: Nhưng mà không thể ăn giữa buổi hòa nhạc đúng không ạ? |
M : あの会場、ロビーに喫茶店がついたんじゃない?向こうで食べれば。 | M : Vậy sao không đến quán cà phê nằm ở sảnh hội trường? Ta có thể ăn ở đó. |
F2: だめ。ああいうところの喫茶店って、高いもん。 | F2: Không được. Những quán như vậy giá mắc lắm. |
F1: だから、そこにあるお店なら、安いよ。 | F1: Bởi vậy, nếu là chỗ kia thì giá sẽ rẻ hơn. |
M : そういえば、僕もちょっとおなかすいたな。 | M : Nhắc mới nhớ, bố cũng thấy đói bụng quá. |
F1: ほら。お父さんもああ言ってるじゃない。 | F1: Xem kìa. Sao đến cả bố nó cũng nói thế nhỉ. |
M : あ、だけどね、別に喫茶店でなくてもいいんだそこのお菓子屋さんでお菓子を買って、コンサート会場のロビーで食べればいいんじゃないかな。 | M : A nhưng mà, không nhất thiết phải đến một cửa hàng cà phê nào đó, có thể mua bánh kẹo ở cửa hàng rồi mang vào tiền sảnh hội trường ăn đúng không nào? |
F2: ロビーも人が多くて座る場所があるかどうかわからないじゃない。 | F2: Tiền sảnh cũng đông người nên không biết là có chỗ ngồi hay không. |
M : この時間なら、まだあんまり人いないよ。 | M : Nếu là giờ này thì vẫn chưa có nhiều người lắm đâu. |
F2: わかった。すぐ買って来て。それから会場まで走るのよ。 | F2: Mẹ hiểu rồi. Vậy chúng ta đi lập tức đi mua ngay đi. Rồi còn mau mau chạy đến hội trường nữa. |
家族はどうすることにしましたか。 | Gia đình quyết định làm gì? |
1 近くの喫茶店でケーキを食べる | 1 Ăn bánh trong quán cafe gần đó |
2 コンサートの会場の喫茶店で何か食べる | 2 Ăn gì đó trong quán cafe nằm ở hội trường buổi hòa nhạc |
3 お菓子を買って、ロビーで食べる | 3 Mua bánh kẹo và ăn trong tiền sảnh |
4 何も食べないでコンサートを聞く | 4 Chỉ xem hòa nhạc và không ăn gì hết |
Hướng dẫn:
► Vなければならない → Vなきゃ
♦ Trong bài: 行かなきゃ
► Vなくてはならない → Vなくちゃ
♦ Trong bài: 行かなくちゃ
► ~ていう → ~って
♦ Trong bài: コンサートの間って、喫茶店って
► ~んじゃない: nhấn mạnh ý khẳng định
♦ Trong bài: 喫茶店がついたんじゃない~?、いいんじゃないかな、わからないじゃない