Đáp án: 2
Từ Vựng:
Mục từ | Loại | Hán tự | Âm hán | Nghĩa |
---|---|---|---|---|
しめきり | n | 締め切り | ĐẾ THIẾT | hạn chót |
Script & Dịch:
Script | Dịch |
---|---|
女の学生が、男の先生と電話で話しています。学生は、いつまでにレポートを出しますか。 | Một nữ sinh viên nói chuyện trên điện thoại với thầy giáo. Sinh viên này sẽ phải nộp báo trước ngày mấy? |
M: はい。 | M: Xin nghe. |
F: あ、先生。私、現代史の授業を取っている鈴木といいます。あの、あした、10日締め切りのレポートのことで、今、よろしいでしょうか。 | F: Vâng, thầy ạ. Em là Suzuki học môn lịch sử hiện đại. Thưa thầy, bây giờ thầy có rảnh không ạ? Em muốn bàn với thầy chút vấn đề về bài báo cáo mà hạn chót là ngày mai, mồng 10. |
M: どうしたんですか。 | M: Có chuyện gì vậy? |
F: 私、昨日から熱を出してしまって、それで、締め切りを延ばしていただけないでしょうか。 | F: Em đã bị sốt từ hôm qua, thế nên thầy có thể gia hạn thêm một chút cho em được không ạ? |
M: じゃあ、11日に出してくれる? | M: Vậy thì, nộp cho tôi vào ngày 11 được không? |
F: 11日って、あさってですよね。実は熱で全然レポート進んでなくて…。13日じゃだめですか?せめて12日に…。 | F: Ngày 11 là ngày kia phải không ạ? Sự thực là vì bị sốt nên em hoàn toàn không tiến hành làm báo cáo được. Ngày 13 không được sao ạ? Không thì ít nhất cũng là ngày 12. |
M: でも、ほかの学生には厳しく締め切りを決めているんだから、これ以上は延ばせないよ。だって、あなた、熱を出さなかったとしても、昨日と今日、2日しかなかったわけでしょ。 | M: Nhưng tôi đã nghiêm khắc ra hạn với các sinh viên khác, nên không thể gia hạn cho em hơn được. Hôm qua và hôm nay, dù có bị sốt hay không thì em cũng chỉ còn đúng hai ngày thôi mà. |
F: …わかりました。 | F: Em hiểu rồi ạ. |
学生は、いつまでにレポートを出しますか。 | Sinh viên này sẽ phải nộp báo trước ngày mấy? |
Hướng dẫn:
► いいですか → よろしいでしょうか
► だって~:bởi vì, chả là vì