Tên loại bài
Bài 2 - 「は」と「が」OK copy
Xem bản đầy đủ
Hoàn thành:

語彙

Mục từ Loại Hán Tự Âm Hán

Nghĩa

けっせき v 欠席 KHUYẾT TỊCH Vắng mặt
さっき adv     Mới lúc nãy, vừa rồi
つたえる adj 伝える TRUYỀN Truyền đạt
じょうほう n 情報 THÔNG TIN Thông tin
はつおん n 発音 PHÁT ÂM Phát âm
取り立てる n 取り立てる THỦ LẬP Xây dựng
わだい n 話題 THOẠI ĐỀ Đề tài
ひてい n 否定 PHỦ ĐỊNH Phủ định
はっきり adv     Rõ ràng, thẳng thắn
示す v 示す THỊ Thể hiện, biểu thị
たいひ n 対比 ĐỐI TỶ So sánh
あたたかい adj 暖かい NOÃN Ấm áp
やさい n 野菜 DÃ THÁI Rau
めがねをかける       Đeo kiếng
びょうしゃ n 描写 MIÊU TẢ Miêu tả
こうぶん n 構文 CẤU VĂN Cú pháp
きまり n 決まり QUYẾT Sự quy định, quyết định
しゅご n 主語 CHỦ NGỮ Chủ ngữ
ぶぶん n 部分 BỘ PHẬN Bộ phận
かんじょう n 感情 CẢM TÌNH Tình cảm, cảm xúc, cảm giác
のうりょく n 能力 NĂNG LỰC Năng lực, khả năng
たいしょう n 対象 ĐỐI TƯỢNG Đối tượng
しょゆう v 所有 SỞ HỮU Sở hữu
そうだん n 相談 TƯƠNG ĐÀM Đàm thoại, bàn bạc
かぜをひく       Bị cảm
やりかた n やり方 PHƯƠNG Cách làm, phương pháp
いたい adj 痛い THỐNG Đau
じしん n 地震 ĐỊA CHẤN Động đất
こわい adj 怖い KHỦNG Sợ hãi
すいえい n 水泳 THỦY VỊNH Bơi
なる v 鳴る MINH Rung, reo
さきはじめる v 咲きはじめる TIẾU Bắt đầu nở hoa
むかし n     Ngày xưa
おじいさん n     Ông lão
おじいさん n     Bà lão
えだ n CHI Cành cây
せんたく n 洗たく TẨY Giặt giũ
もも n     Trái đào
ながれる v 流れる LƯU Xuôi, trôi chảy
ひろう v     Nhặt lại
はんぶん n 半分 BÁN PHÂN Một nửa
そだてる v 育てる DỤC Nuôi nấng
りっぱ adj 立派 LẬP PHÁI Sự tuyệt vời
おとな n     Người lớn

スタートテスト

どちらか適当な方を選びなさい。

1.

A: リンさん、リンさん、あれ、リンさん{a.は   b.が}欠席ですか。

B: はい、きょうは来ません。

2.

A: あなたの誕生日{a.は   b.が}いつですか。

B: 5月18日です。

3.

A: どちら{a.は   b.が}いいですか。

B: そうですね。こちらをください。

4.

A: さっき小林さんという人{a.は   b.が}来ましたよ。

B: あ、そうですか。小林さん{a.は   b.が}わたしの高校のときぼ友だちです

5. 隣の家に大きい犬{a.は   b.が}います。
6. 土曜日{a.は   b.が}忙しいですが、日曜日{a.は   b.が}暇です。
7. 東京{a.は   b.が}人 {a.は   b.が}多いですね。)。
8. ほら、桜{a.は   b.が}きれいよ。
9. 先週あなた{a.は   b.が}読んだ本の名前を教えてください。

<<<  Đáp án & Dịch  >>>

1.

A: リンさん、リンさん、あれ、リンさんは欠席ですか。
Rin, rin, Ủa, rin vắng mặt à?

B: はい、きょうは来ません
Vâng, hôm nay không đến

2.

あなたの誕生日はいつですか。
Sinh nhật bạn khi nào?

B: 5月18日です。
Là ngày 18 tháng 5

3.

A: どちらがいいですか。
Cái nào tốt đây?

B: そうですね。こちらをください。
Ừ nhỉ. CHo tôi cái này

4.

A: さっき小林さんという人が来ましたよ。
Mới nãy có người tên Kobayashi đã tới đấy

B: あ、そうですか。小林さんはわたしの高校のとき友だちです。
A, vậy à. Kobayashi là bạn thời trung học của tôi đấy

5.
隣の家に大きい犬がいます。
Ở nhà kế bên có con chó to
6.
土曜日は忙しいですが、日曜日は暇です。
Thứ bảy thì bận nhưng chủ nhật thì rảnh
7.
東京は人が多いですね。
Tokyo đông người nhỉ
8.
ほら、桜がきれいよ
Nhìn kìa, hoa anh đào đẹp quá
9.
先週あなたが読んだ本の名前を教えてください。
Hãy cho tôi biết tên quyển sách bạn đã đọc tuần trước

ポイント1

大切な情報 - Thông tin quan trọng

文法

Khi phân tích câu, chúng ta thường căn cứ vào chủ ngữ và vị ngữ. Và cách nhận biết chủ ngữ thường nhờ vào "" và "". Mặc dù cùng một câu nhưng khi thay đổi giữa 2 từ này, có thể cho thấy sự khác biệt về quan điểm của người nói về tình cảm, thông tin, so sánh...

1. Mức độ quan trọng của thông tin

~は

 伝えたい情報 - Thông tin muốn truyền đạt

 

伝えたい情報 - Thông tin muốn truyền đạt

が~

Lưu ý:

Căn cứ vào vị trí của 2 trợ từ trên, chúng ta có thể lấy làm căn cứ để hiểu được người nói muốn nhấn mạnh đến vế nào hơn, thông tin nào quan trọng hơn trong câu.

Tương tự, ngược lại làm thế nào để biết được đâu mới là thông tin quan trọng trong câu. 

1. Cụm từ/ vấn đề đó là nhân tố lặp lại hay nhân tố mới trong cuộc trò chuyện. Nếu là không phải là nhân tố mới nữa thì những thông tin khác của nhân tố đó mới là quan trọng

2. Cụm từ/ vấn đề đó có phải là chủ ngữ, nhóm chính trong câu hay không, trước đó có vế nào khác không, có phải là vế phụ hay không.

3. Cụm từ/ vấn đề đó có phải là giải đáp của câu hỏi khác hay không

Sau khi xác nhận một số điều trên và biết được vị trí câu thì chúng ta có thể biết là nên dùng "" hay ""

Ví dụ:

田中社長3時に来ます
Giám đốc Tanaka sẽ đến vào lúc 3 giờ

Thông tin quan trọng: 3 giờ đến

田中社長3時に来ます
Giám đốc Tanaka sẽ đến vào lúc 3 giờ

Thông tin quan trọng: Giám đốc (là người sẽ đến)

2. Câu hỏi

~は

 疑問詞 - Thông tin muốn truyền đạt

 

疑問詞 - Thông tin muốn truyền đạt

が~

Lưu ý:

Về bản chất chúng ta cũng thấy phần này giống với phần trước đó.

Từ để hỏi  = Thông tin quan trọng cần truyền đạt.

Chính vì vậy khi trả lời chúng ta cũng thường trả lời theo cấu trúc giống như câu hỏi.

Ví dụ:

A:これですか。
Cái này là cái gì?

B:これ時計です
Cái này là đồng hồ

A:だれ来ましたか。
Ai đã đến vậy?

B:田中さん来ました
Anh Tanaka đã đến

問題

(  ) の中に適当な助詞を入れなさい。

1.

A:リンさん(Đáp án:)どの方ですか。

B:リン(Đáp án:)わたしです。

2. あした国の友だち(Đáp án:)日本へ来ます。彼(Đáp án:Kホテルに泊まります。
3.

A:夏休みにいっしょに旅行しましょう。どこ(Đáp án:)いいですか。

B:富士山(Đáp án:)いいです。

4.

来週はわたしではなく、チン先生(Đáp án:)発音を教えます。チン先生(Đáp án:T大学の中国語の先生です。

5.

<病院に電話して>

A:そちらは何曜日(Đáp án:)休みですか。

B:第1、第3水曜日と日曜日(Đáp án:)休みです。

6.

A:これ、だれ(Đáp án:)作ったの?ヤンさん?

B:いいえ、マリアさん(Đáp án:)作ったんです。

<<<  Đáp án & Dịch  >>>

1.

A:リンさんはどの方ですか。
Rin là vị nào vậy?

B:リンはわたしです。
Rin là tôi đây

2.
あした国の友だちが日本へ来ます。彼はKホテルに泊まります
Ngày mai bạn ở nước tôi sẽ đến Nhật. ANh ấy sẽ ở khách sạn K
  
3.

A:夏休みにいっしょに旅行しましょう。どこがいいですか。
Mùa hè hãy cùng đi du lịch thôi. Ở đâu được nhỉ?

B:富士山がいいです。
Núi Phú Sĩ được đấy

4.

来週はわたしではなく、チン先生が発音を教えます。チン先生T大学の中国語の先生です。
Tuần sau không phải tôi mà là thầy Chin sẽ dạy phát âm. Thầy Chin là giáo viên tiếng Trung Quốc của đại học T

5.

<病院に電話して>
Điện thoại đến bệnh viện

A:そちらは何曜日が休みですか。
Ở đó nghỉ ngày thứ mấy?

B:第1、第3水曜日と日曜日が休みです。
Ngày thứ tư và chủ nhật thứ 1 và thứ 3 là nghỉ

6.

A:これ、だれが作ったの?ヤンさん?
Cái này ai đã làm vậy? Anh Yan?

B:いいえ、マリアさんが作ったんです。
Không, là Maria đã làm đấy.

ポイント2

はっきり示したい場合 - Trường hợp biểu thị rõ ràng

文法

Ngoài những điểm nhận biết như ở point1, chúng ta còn cần phải chú ý đến đề tài và cách dẫn chuyện, cách đặt vấn đề của người nói như thế nào (so sánh, miêu tả, nhận xét,...)

1.

取り立てて話題にする時 Khi xây dựng đề tài

は        

Lưu ý:

Một khi bắt đầu nói về một đề tài nào đó, tức là có nhiều chi tiết cụ thể hơn sẽ được nêu ra ở vế sau, thì khi lần đầu tiên nói đến đề tài đó, chúng ta sẽ thường dùng như công thức trên.

Đồng thời đây cũng là cách nhấn mạnh điều mà chúng ta muốn nói đến, tương tự như point 1.

Ví dụ:

Câu bên dưới là chủ ngữ ẩn ( Chủ ngữ: tôi) , miêu tả một sự việc, không nhấn mạnh riêng vế nào

3年前にあの映画を国で見ました
Đã xem bộ phim đó ở nước tôi 3 năm trước

あの映3年前に国で見ました
Bộ phim đó tôi đã xem ở nước mình 3 năm trước

Sau khi chuyển đổi cách nói, có thể thấy người nói đặc biệt muốn nhấn mạnh thông tin phía sau về "bộ phim đó"

お酒好きなんですが、すぐ顔が赤くなってしまうんです
Rượu thì thích nhưng mà mặt sẽ đỏ lên ngay đấy

2.

否定したい部分をはっきり示したいとき Khi thể hiện rõ ràng một phần muốn phủ định

は        

Lưu ý:

Tức là khi chúng ta muốn nhấn mạnh ý phủ định một điều gì đó thì sẽ dùng trợ từ "" thêm vào ngay vị trí chúng ta muốn phủ định

+ Thay thể cho các trợ từ bình thường ( gồm を、が)

+ Đi kèm với các trợ từ còn lại ( Như とは、には、へは、では、からは、...)

Ví dụ:

わたしのうちに犬いません
Ở nhà tôi chó thì không có đâu

わたしはあの人とは結婚しません
Tôi không muốn kết hôn với người đó đâu

3.

対比して示したいとき Khi biểu hiện sự so sánh

は        

Lưu ý:

So sánh giữa 2 hay nhiều đối tượng về một tính chất nào đó, biểu hiện sự khác biệt, đối lập và thường có sự cân bằng giữa 2 vế. 

Cách dùng trợ từ như sau:

+ Thay thể cho các trợ từ bình thường ( gồm を、が)

+ Đi kèm với các trợ từ còn lại Như とは、には、へは、では、からは、...)

Ví dụ:

家の外寒いですが、中暖かいです
Ngoài nhà thì lạnh còn bên trong thì ấm

ワイン飲めますが、ウイスキー飲めません
Rượu vang thì uống được nhưng whisky thì không thể uống được

この子はうちではよく話しますが、外ではあまり話しません
Đứa trẻ này ở nhà thì hay nói lắm nhưng mà ở ngoài lại ít nói

料理下手なんですが、作ること好きです。日曜日には必ず作ります
Nấu ăn thì tệ nhưng mà thích nấu. Vào chủ nhật thì chắc chắn sẽ nấu

問題

どちらか適当な方を選びなさい。

1. ビールはあの人 {a.は  b.が} 飲んだんです。(Đáp án:

2. わたしは朝ご飯 {a.は  b.が} 食べませんが、昼ご飯{a.は  b.が}たくさん食べます。(Đáp án:

3. A:きのう銀行へ行きましたか。

  B:いいえ、銀行へ {a.は  b.が} 行きませんでした。(Đáp án:

4. A:あした山田さん {a.は  b.が} 空港へ行きますか、あなた{a.は  b.が}行きますか。(Đáp án:

  B:空港へ{a.は  b.が} わたし{a.は  b.が}行きます。山田さん {a.は  b.が}家で待っているそうです。(Đáp án:

5. 大きい字 {a.は  b.が} 見えますが、小さい字{a.は  b.が}めがねをかけなければ見えません。(Đáp án:

6. A:ヤンさんは野菜ジュースを飲みますか。

 B:ええ、野菜ジュース {a.は  b.が} 毎日飲んでいます。(Đáp án:

<<<  Đáp án & Dịch  >>>

1. Nêu đề tài: Vế sau là phụ ngữ bổ nghĩa cho chủ từ chính trong câu nên không thể dùng trợ từ ngang bằng với chủ ngữ

ビールはあの人が飲んだんです。
Bia thì người kia đã uống

2. So sánh:

わたしは朝ご飯は食べませんが、昼ご飯たくさん食べます。
Tôi thì bữa sáng không ăn nhưng bữa tối thì ăn nhiều

3. Nhấn mạnh sự phủ định:

A:きのう銀行へ行きましたか。
Ngày hôm qua đã đi ngân hàng à?

B:いいえ、銀行へは行きませんでした。
Không, ngân hàng thì hôm qua không đi

4. A: Nhấn mạnh thông tin "Ai" là người đến sân bay nên dùng ""

B: Nhấn mạnh việc "Tôi" là người đến sân bay nên phải dùng "" đứng trước thông tin cần nhấn mạnh. Và "" thuộc phần vị ngữ bổ nghĩa cho chủ ngữ chính. 

Thông tin phía sau anh Yamada là thông tin mới, chưa được nhắc đến nên là thông tin được nhấn mạnh hơn.

A:あした山田さんが空港へ行きますか、あなた行きますか。
TNgày mai anh Yamada đến sân bay hay bạn đến?

B:空港へはわたし行きます。山田さん家で待っているそうです。
Sân bay thì tôi sẽ đến. ANh Yamada hình như sẽ chờ ở nhà

5. So sánh

大きい字は見えますが、小さい字はめがねをかけなければ見えません
Chữ to thì nhìn thấy nhưng chữ nhỏ thì nếu không đeo kiếng sẽ không thấy được

6. Nêu đề tài, nhấn mạnh thông tin vế sau

6. A:ヤンさんは野菜ジュースを飲みますか。
Anh Yan uống nước rau quả à?

B:ええ、野菜ジュースは毎日飲んでいます。
À, nước rau quả thì tôi uống mỗi ngày

ポイント3

描写と構文上の決まり - Quy định dựa trên cú pháp và miêu tả

文法

Ngoài ra, việc phân tách cách dùng giữa 2 trợ từ "" và "" còn căn cứ vào nhiều yếu tố khác như văn miêu tả, cấu trúc câu...

1.

目や耳に入ってくることを描写するとき - Khi miêu tả những gì mắt thấy tai nghe

が        

Lưu ý:

Thường dùng trong văn miêu tả sự vật, sự việc. Là cách dùng trong văn chương, làm cho câu văn mềm mại hơn

Ví dụ:

あ、鳥が水を飲んでいます
A, chú chim đang uống nước

雨が降ってきましたよ
Mưa đã rơi đến giờ đấy

2.

Trong câu phức (câu có nhiều vế chính phụ)

主節の主語- Chủ ngữ của vế chính

は        

従属節の主語Chủ ngữ của vế phụ

が 

Lưu ý:

Cần nhận biết rõ đâu là vế chính phụ trong câu. Cần nhận biết chủ ngữ, động từ chính của câu, sau đó là đến các vế phụ.

Đặc điểm nhận biết là các vế phụ thường dùng bổ nghĩa cho danh từ nào đó trong câu để biến thành cụm danh từ, hoặc là một vế nhỏ như điều kiện, giả định, liên tiếp về thời gian

Ví dụ:

わたしは子どもがかいた絵を見ました
Tôi đã xem bức tranh bọn trẻ vẽ

わたしはいつも子どもが寝てからテレビを見ます
Tôi lúc nào cũng xem ti vi sau khi bọn trẻ đã ngủ rồi

3.

N1話題のもの - Chủ đề

N1はN2が~                                          

N2N1の部分、感情、能力などの対象、所有するものなど - Là bộ phận, tình cảm, năng lực thuộc sở hữu hoặc đặc điểm của chủ đề N1

Lưu ý:

Câu văn miêu tả về đặc điểm, thuộc tính của sự vật, sự việc nào đó

Ví dụ:

この部屋 は 窓 が 大きいですね
Căn phòng này cửa sổ lớn nhỉ

わたし は 車 が ほしいです
Tôi thích xe hơi

わたし は 頭 が 痛いです
Tôi đau đầu

この子 は 力 が あります
Đứa trẻ này có năng lực

Aさん は 歌 が 上手です
A hát hay

問題

(  ) の中に適当な助詞を入れなさい。

1. うちの犬足()短いです。
2. 困ったことあったら、何でもわたしに相談してください。
3. ああ、きょうはいつもより富士山きれいですね。
4.

ほら、見て。鳥木の実を食べているよ。

5. かぜをひくとすぐこの薬を飲みます。
6. わたしスポーツ好きです。
7. わたし教えたやり方でやってみてください。
8.

A:今、あなた何()ほしいですか。

B今、わたしいちばんほしいもの)時間です。

<<<  Đáp án & Dịch  >>>

1.
うちの犬足(が)短いです。
Con chó nhà tôi chân ngắn.
2.
困ったことあったら、何でもわたしに相談してください。
Nếu có việc khó khăn thì dù gì cũng hãy bàn bạc với tôi
3.

ああ、きょうはいつもより富士山きれいですね。
AA, hôm nay núi Phú Sĩ đẹp hơn mọi khi đấy

4.

ほら、見て。鳥(が)木の実を食べているよ
Nhìn kìa, chú chim đang ăn quả cây

5.
かぜをひくとすぐこの薬を飲みます。
Ba tôi khi bị cảm thì ngay lập tức uống thuốc này
6.
わたしスポーツ(が)好きです。
Tôi thích thể thao
7.
わたし教えたやり方でやってみてください。
Hãy làm bằng cách tôi đã dạy xem
8.

A:今、あなた何(が)ほしいですか。
Bây giờ bạn đang thích gì?

B:今、わたしいちばんほしいもの(は)時間です。
Thứ mà tôi thích bây giờ là thời gian

問題

問題1

(  ) の中に適当な助詞を入れなさい。

1.

わたし田中先生ではありません。この方田中先生です。

2.

A: バス来ましたよ。あのバスどこへ行くバスですか。

B: 東京駅行きですよ。

3.

A: あのビルの前に赤い車見えますね。あの車だれのですか。

B: ああ、あれわたしのです。

4.

A: 地震あったとき、どこいちばん安全ですか。

B: そうですねえ。家の外に出てください。

5. わたしは事故怖いから、もう車の運転 しません。
6.

川田: 山中さんはロシア語できるそうですね。

 

山中: いいえ、読むことできますが、話すことできません。

7.

わたしはきょう熱ありますから、水泳 しません。

8.

この間わたし言った話 だれにも言わないでください。

9.

この部屋さっきリンさん 掃除しました。

10. あ、ベル鳴っていますね。だれ 来たのでしょうか。
11.

A: 社長きょう来ること本当ですか。

B: ええ、本当ですよ。

12.

A: きょうの天気どうですか。

B: いい天気ですよ。雨降らないようです。

13.

A: 天気よければ、ここから富士山見えますか。

B: いいえ、ここから富士山見えませんよ。

14. 食べること楽しいですが、料理を作ること 大変ですね。
15. あ、ほら、桜咲きはじめましたよ。桜 いつ見てもきれいねえ。

<<<  Đáp án & Dịch  >>>

1.

わたしは田中先生ではありません。この方が田中先生です。
Tôi không phải là thầy Tanaka. Vị này là thầy Tanaka

2.

A: バスが来ましたよ。あのバスはどこへ行くバスですか。
Xe buýt đã tới rồi. Xe buýt kia là xe buýt đi đâu vậy?
 

B: 東京駅行きですよ。
Là đi đến ga Tokyo đấy.

3.

A: あのビルの前に赤い車が見えますね。あの車はだれのですか。
Nhìn thấy chiếc xe đỏ trước tòa nhà kia. Xe kia của ai vậy?

B: ああ、あれはわたしのです。
A, đó là xe của tôi

4.

A: 地震があったとき、どこがいちばん安全ですか。
KHi xảy ra động đất thì đâu là an toàn nhất?

B: そうですねえ。家の外に出てください。
Ừ nhỉ. Hãy ra bên ngoài nhà

5.
わたしは事故怖いから、もう車の運転しません。
Tôi sợ tai nạn nên việc lái xe hơi là không làm
6.

川田: 山中さんはロシア語ができるそうですね。
Anh Yamanaka nghe nói có thể nói được tiếng Nga

山中: いいえ、読むことはできますが、話すことはできません。
Không đâu, đọc thì có thể nhưng nói thì không

7.

わたしはきょう熱ありますから、水泳しません。
Tôi hôm nay bị sốt nên không bơi

8.

この間わたし言った話だれにも言わないでください。
Chuyện tôi nói mới nãy đừng nói cho ai nhé

9.

この部屋さっきリンさん掃除しました。
Căn phòng này mới nãy Rin đã dọn dẹp đấy

10.
あ、ベル鳴っていますね。だれ来たのでしょうか。
A, chuông đang reo kìa. Ai đã đến vậy nhỉ?
11.

A: 社長がきょう来ることは本当ですか。
Chuyện giám đốc đến hôm nay là thật à?

B: ええ、本当ですよ。
Ừ, thật đấy

12.

A: きょうの天気はどうですか。
Hôm nay thời tiết thế nào?

B: いい天気ですよ。雨は降らないようです。
Thời tiết đẹp dấy. Hình như không mưa đâu

13.

A: 天気がよければ、ここから富士山が見えますか。
Nếu thời tiết đẹp thì từ đây có thể thấy núi Phú Sĩ không?

B: いいえ、ここから富士山は見えませんよ。
Không, từ đây thì núi Phú Sĩ là không thấy đâu

14.
食べること楽しいですが、料理を作ること大変ですね。
Việc ăn thì vui nhưng mà nấu ăn thì cực nhỉ
15.
あ、ほら、桜咲きはじめましたよ。桜いつ見てもきれいねえ。
A, nhìn kìa, hoa anh đào đã bắt đầu nở rồi. Hoa anh đào lúc nào nhìn cũng đẹp nhỉ

問題2

(  ) の中に適当な助詞を入れなさい。

むかし、むかし、あるところにおじいさんとおばあさん①いました。

ある日、おじいさん②山へ木の枝を取りに、おばあさん③川へ洗たくに行きました。おばあさん④川で洗たくをしていると、大きいもも⑤流れてきました。

おばあさん⑥「まあ、これ⑦大きいももだ・・・。」と言って、ももをひろってうちへ帰りました。おじいさんもびっくりして、「こんなに大きいもも⑧初めて見たよ。」と言いました。おじいさんとおばあさん⑨ももを半分に切ってみると、中から元気な男の子⑩出てきました。「この子⑪きょうからうちの子にしよう。この子にはどんな名前⑫いいかな。」とおじいさんとおばあさん考えました。そして、ももから生まれたから「ももたろう」という名前をつけました。ももたろう⑭大切に育てられて、立派なおとなになりました。

<<<  Đáp án & Dịch  >>>

むかし、むかし、あるところにおじいさんとおばあさん①がいました。
Ngày xửa ngày xưa ở một nơi nọ có một ông lão và một bà lão

ある日、おじいさん②は山へ木の枝を取りに、おばあさん③は川へ洗たくに行きました。
Một ngày nọ, ông lão thì lên núi nhặt củi, bà lão thì ra sông giặt giũ
おばあさん④が川で洗たくをしていると、大きいもも⑤が流れてきました。
Bà lão khi đang giặt đồ ở sông thì có một trái đào lớn trôi đến

おばあさん⑥は「まあ、これ⑦は大きいももだ・・・。」と言って、ももをひろってうちへ帰りました。
Bà lão nói rằng "Ôi, đây là trái đào to..." và rồi nhặt trái đào đem về nhà
おじいさんもびっくりして、「こんなに大きいもも⑧は初めて見たよ。」と言いました。
Ông lão cũng ngạc nhiên và đã nói rằng "Trái đào to thế này là lần đầu tiên nhìn thấy đấy"
おじいさんとおばあさん⑨がももを半分に切ってみると、中から元気な男の子⑩が出てきました。
KHi ông lão và bà lão cắt trái đào làm đôi thì từ trong có một đứa bé trai khỏe mạnh xuất hiện
「この子⑪はきょうからうちの子にしよう。この子にはどんな名前⑫がいいかな。」とおじいさんとおばあさん⑭は考えました。
Ông lão và bà lão cùng suy nghĩ "Đứa trẻ này hãy lấy làm con chúng ta từ hôm nay. Với đứa trẻ này thì tên nào được đây"
そして、ももから生まれたから「ももたろう」という名前をつけました。
Và rồi, vì được sinh ra từ trái đào nên đã đặt tên là "Momotaro"
ももたろう⑭は大切に育てられて、立派なおとなになりました。
Momotaro được nuôi nấng cẩn thận và đã trở thành một người trưởng thành tuyệt vời

Quay lại

~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~

Chú ý:

Các lời bình bên dưới, các bạn dùng để trao đổi, hỏi bài, góp ý cho chính bài này.

Các ý kiến, trao đổi, hỏi - đáp khác xin vui lòng Click vào đây để đi đến chuyên mục dành riêng.