Tên loại bài
Bài 9 - やる気(Phần 2: Ngữ pháp)
Xem bản đầy đủ
Hoàn thành:

Phần 1: で: chỉ nguyên nhân

Cấu trúc

 

Aナ・N で ~

Aくて

Vて

  Giải thích & Hướng dẫn
 

~ で :chỉ nguyên nhân, dùng để nói về sự việc thật, câu văn sau không thể hiện ý chí của người nói.

  Ví dụ
1.

大雪で電車が止まった。
Vì tuyết lớn nên xe điện đã dừng lại.

2.

先生の話し方が面白くて、みんな笑った。
Mọi người cười vì cách nói chuyện rất thú vị của giáo viên.

3.

グラスがテーブルから落ちて、割れてしまった。
Ly thủy tinh rơi từ bàn xuống nên đã vỡ mất rồi.

4.

誕生日のパーティーに友達が一人しか来なくて、とても寂しかった。
Chỉ có một người bạn đến trong buổi tiệc sinh nhật nên đã rất buồn.

Phần 2: ~ために~: Vì ~

Cấu trúc

 

Nのために、

 

V

  Giải thích & Hướng dẫn
 

ために、:dùng để nói về nguyên nhân, kết quả mang tính khách quan nên thường dùng trong văn mang tính cứng nhắc.

  Ví dụ
1.

栄養不足のために体重が5キロも減った。
Do bởi thiếu dinh dưỡng nên thể trọng đã giảm đi 5 kí.

2.

先生の注意を聞かなかったために、試験の日に大きなミスをしてしまった。
Tại vì không nghe lời nhắc nhở của giáo viên nên đã phạm một lỗi lớn trong ngày thi.

3.

円が高くなった。そのため、輸入が増えたが、輸出が減って。
Tiền Yên cao giá. Chính vì vậy mà nhập khẩu thì tăng nhưng xuất khẩu thì giảm.

4.

たばこの火をよく消さないで捨てるために、山火事になることがある。
Cũng có khi xảy ra cháy núi do bởi không dập tắt kỹ tàn thuốc là mà lại vứt đi.

Phần 3: ~によって

Cấu trúc

 

~によって ~

 

~による ~

  Giải thích & Hướng dẫn
によって: do bởi
  Ví dụ
1.

ストレスによっていろいろな病気になる。
Bị bệnh này bệnh nọ do bởi stress.

2.

不注意によって事故が起こる。
Xảy ra tai nạn do bởi không chú ý

3.

目を使いすぎることによって肩がこる。
Bị đau cứng vai do bởi sử dụng mắt quá nhiều.

4

.

習慣が違うことによって誤解が生まれる。
Sinh ra hiểu lầm do bởi tập quán khác nhau.

Phần 4: ~ものだ

Cấu trúc

 

 

~ものだ

  Giải thích & Hướng dẫn
~ものだ:Nói về những việc là lẽ đương nhiên, là chân lý.
  Ví dụ
1

人間は一人では生きられないものだ。
Con người đương nhiên là không thể sống một mình.

2.

相手の気持ちというのはなかなか分からないものだ。
Lòng người là cái mãi cũng không hiểu được.

3.

「見るな」と言われると、見たくなるものだ。
Hễ mà bị nói là “Cấm nhìn” là lại càng muốn nhìn.

4.

人生は悪いことばかりではない。いいこともあるものだ。
Đời người không chỉ toàn là chuyện xấu mà cũng có những chuyện tốt nữa.

Phần 5: より~

Cấu trúc

 

 

~ より ~

  Ý nghĩa
より~:đối tượng để so sánh là “bây giờ”, “khi đó”…
  Ví dụ
1.

より良い生活ができるように、一生懸命に働く。
Chăm chỉ làm việc để có thể sống tốt hơn.

2.

衛星放送によって、より多くの人々は同時に見ることができるようになった。
Nhờ vào truyền hình vệ tinh mà nhiều người hơn có thể xem được trong cùng một lúc.

3.

医療技術の進歩によって、より長く生きることができるようになった。

Nhờ vào tiến bộ của kỹ thuật trị liệu mà đã trở nên sống thọ hơn trước.

Phần 6: ~なくてはいけない

Cấu trúc

 

 

~Vなくてはいけない

  Ý nghĩa
~なくてはいけない: Không thể không ~, phải.
  Giải thích & Hướng dẫn

Cách nói ngắn gọn:

~なければいけない・ならない →  ~なきゃ

~なくてはいけない・ならない →  ~なくちゃ

  Ví dụ
1

大学に入るためには、まずこの筆記試験に合格しなくてはいけない。
Để vào đại học thì trước tiên là không thể không đậu trong kỳ thi viết này.

2.

「早く帰らなきゃ」
Phải về sớm

3.

「さあ、勉強しなくちゃ」
Ah, Không học là không được đâu.

4.

「どうして私がしなくちゃいけないの?」
Tại sao tôi phải làm?

Quay lại

~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~

Chú ý:

Các lời bình bên dưới, các bạn dùng để trao đổi, hỏi bài, góp ý cho chính bài này.

Các ý kiến, trao đổi, hỏi - đáp khác xin vui lòng Click vào đây để đi đến chuyên mục dành riêng.