Cấu trúc |
|
Aナ・N で ~
A Vて |
|
Giải thích & Hướng dẫn | |
~ で :chỉ nguyên nhân, dùng để nói về sự việc thật, câu văn sau không thể hiện ý chí của người nói. |
|
Ví dụ | |
1. |
大雪で電車が止まった。 Vì tuyết lớn nên xe điện đã dừng lại. |
2. |
先生の話し方が面白くて、みんな笑った。 Mọi người cười vì cách nói chuyện rất thú vị của giáo viên. |
3. |
グラスがテーブルから落ちて、割れてしまった。 Ly thủy tinh rơi từ bàn xuống nên đã vỡ mất rồi. |
4. |
誕生日のパーティーに友達が一人しか来なくて、とても寂しかった。 Chỉ có một người bạn đến trong buổi tiệc sinh nhật nên đã rất buồn. |
Cấu trúc |
|
Nのために、
V |
|
Giải thích & Hướng dẫn | |
ために、:dùng để nói về nguyên nhân, kết quả mang tính khách quan nên thường dùng trong văn mang tính cứng nhắc. |
|
Ví dụ | |
1. |
栄養不足のために体重が5キロも減った。 Do bởi thiếu dinh dưỡng nên thể trọng đã giảm đi 5 kí. |
2. |
先生の注意を聞かなかったために、試験の日に大きなミスをしてしまった。 Tại vì không nghe lời nhắc nhở của giáo viên nên đã phạm một lỗi lớn trong ngày thi. |
3. |
円が高くなった。そのため、輸入が増えたが、輸出が減って。 Tiền Yên cao giá. Chính vì vậy mà nhập khẩu thì tăng nhưng xuất khẩu thì giảm. |
4. |
たばこの火をよく消さないで捨てるために、山火事になることがある。 Cũng có khi xảy ra cháy núi do bởi không dập tắt kỹ tàn thuốc là mà lại vứt đi. |
Cấu trúc |
|
~によって ~
~による ~ |
|
Giải thích & Hướng dẫn | |
☞ | によって: do bởi |
Ví dụ | |
1. |
ストレスによっていろいろな病気になる。 Bị bệnh này bệnh nọ do bởi stress. |
2. |
不注意によって事故が起こる。 Xảy ra tai nạn do bởi không chú ý |
3. |
目を使いすぎることによって肩がこる。 Bị đau cứng vai do bởi sử dụng mắt quá nhiều. |
4 |
. 習慣が違うことによって誤解が生まれる。 Sinh ra hiểu lầm do bởi tập quán khác nhau. |
Cấu trúc |
|
~ものだ |
|
Giải thích & Hướng dẫn | |
☞ | ~ものだ:Nói về những việc là lẽ đương nhiên, là chân lý. |
Ví dụ | |
1 |
人間は一人では生きられないものだ。 Con người đương nhiên là không thể sống một mình. |
2. |
相手の気持ちというのはなかなか分からないものだ。 Lòng người là cái mãi cũng không hiểu được. |
3. |
「見るな」と言われると、見たくなるものだ。 Hễ mà bị nói là “Cấm nhìn” là lại càng muốn nhìn. |
4. |
人生は悪いことばかりではない。いいこともあるものだ。 Đời người không chỉ toàn là chuyện xấu mà cũng có những chuyện tốt nữa. |
Cấu trúc |
|
~ より ~ |
|
Ý nghĩa | |
☞ | より~:đối tượng để so sánh là “bây giờ”, “khi đó”… |
Ví dụ | |
1. |
より良い生活ができるように、一生懸命に働く。 Chăm chỉ làm việc để có thể sống tốt hơn. |
2. |
衛星放送によって、より多くの人々は同時に見ることができるようになった。 Nhờ vào truyền hình vệ tinh mà nhiều người hơn có thể xem được trong cùng một lúc. |
3. |
医療技術の進歩によって、より長く生きることができるようになった。
Nhờ vào tiến bộ của kỹ thuật trị liệu mà đã trở nên sống thọ hơn trước. |
Cấu trúc |
|
~Vな |
|
Ý nghĩa | |
☞ | ~なくてはいけない: Không thể không ~, phải. |
Giải thích & Hướng dẫn | |
☞ |
Cách nói ngắn gọn: ~なければいけない・ならない → ~なきゃ ~なくてはいけない・ならない → ~なくちゃ |
Ví dụ | |
1 |
大学に入るためには、まずこの筆記試験に合格しなくてはいけない。 Để vào đại học thì trước tiên là không thể không đậu trong kỳ thi viết này. |
2. |
「早く帰らなきゃ」 Phải về sớm |
3. |
「さあ、勉強しなくちゃ」 Ah, Không học là không được đâu. |
4. |
「どうして私がしなくちゃいけないの?」 Tại sao tôi phải làm? |
~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~
Chú ý:
Các lời bình bên dưới, các bạn dùng để trao đổi, hỏi bài, góp ý cho chính bài này.
Các ý kiến, trao đổi, hỏi - đáp khác xin vui lòng Click vào đây để đi đến chuyên mục dành riêng.