Cấu trúc |
|
どれだけ・どの程度 |
|
Giải thích & Hướng dẫn | |
☞ | どれだけ・どの程度: Cỡ khoảng bao nhiêu? |
Ví dụ | |
1. |
そのダイエットでどれだけやせたんですか。 Với cách giảm cân đó thì có thể ốm đi khoảng bao nhiêu? |
漢字をどの程度覚えれば、新聞が読めるようになりますか。 Nếu thuộc Hán tự đến mức nào thì mới có thể đọc báo được? |
Cấu trúc |
|
Vば ~ほど
A Aナなら |
|
Giải thích & Hướng dẫn | |
☞ | ~ ば~ほど: Càng ~ càng ~ |
Ví dụ | |
1. |
安ければ安いほどたくさん売れます。 Càng rẻ thì càng bán đắt |
2. |
説明を聞けば聞くほど分からなくなりました。 Càng nghe giải thích thì càng trở nên không hiểu. |
3. |
住むところは、静かなら静かほどいいです。 Nơi sống càng yên tĩnh càng tốt |
Cấu trúc |
|
Nほど |
|
Giải thích & Hướng dẫn | |
☞ | |
Ví dụ | |
1. |
たいてい質がいいものほど値段も高くなります。 Thông thường giá cả sẽ đắt ứng với chất lượng của món hàng. |
2. |
若い人ほどマナーを知らないとお年寄りは言います。 Người lớn tuổi nói là càng trẻ càng không biết phép tắc. |
3. |
自慢する人ほど本当はあまりできません。 Người càng tự mãn thì thưc sự lại không làm được việc lắm. |
Cấu trúc |
|
今でも ・今では |
|
Giải thích & Hướng dẫn | |
☞ |
今でも:dùng trong trường hợp không có sự thay đổi 今では:Dùng trong trường hợp hiện tại đã có sự đổi khác. |
Ví dụ | |
1. |
100年前に建てられた家が今でもここに残っていまっす。 Căn nhà được xây cách đây 100 năm đến giờ vẫn còn sót lại ở đây. |
2. |
それはもう30年前のことですが、今でもよく覚えています。 Đó là chuyện của 30 năm về trước nhưng tôi vẫn còn nhớ rõ đến tận bây giờ. |
3. |
昔はここに川が流れていましたが、今では全部道路になってしまいました。 Ngày xưa có con sông chảy qua đây nhưng bây giờ toàn bộ đã trở thành đường lộ hết rồi. |
4. |
5年前までは全然売れない歌手でしたが、今では最も人気がある歌手になりました。 Cho đến 5 năm trước vẫn còn là ca sỹ hoàn toàn không được ưa thế mà bây giờ đã trở thành ca sỹ được hâm mộ nhất. |
Cấu trúc |
|
Nなんて |
|
Ý nghĩa | |
☞ |
|
Ví dụ | |
1 |
試験なんてないほうがいいです。 Đừng nên có ba mấy cái thứ như là thi cử. |
学歴なんて全然関係がありません。実力があれば大丈夫です。 Ba mấy cái thứ như là trình độ học vấn hoàn toàn không có liên quan gì đâu. Nếu có thực sự thì sẽ không sao đâu. |
|
☞ |
|
Ví dụ | |
私なんてまだまだです。もっと勉強して上手に話せるようになりたいです。 Tôi thì vẫn chưa là gì đâu. Tôi muốn học nhiều hơn nữa để trở nên có thể nói giỏi hơn. |
|
☞ |
|
Ví dụ | |
あのまじめな山田さんがあんなことをするなんて信じられません。 Không thể tin được chuyện Anh Yamada nghiêm túc như thế mà lại làm chuyện đó. |
|
あのいつも元気な先生が病気で学校を休むなんて。 Không thể tin được là thầy giáo lúc nào cũng khỏe khoắn thế mà lại nghỉ dạy vì bị ốm. |
Cấu trúc |
|
Vる ことにする・ ことになる Vない |
|
Giải thích & Hướng dẫn | |
☞ |
ことにする:bản thân quyết định ことになる:Người khác quyết định, quy định |
Ví dụ | |
1 |
来年大学の入学試験を受けることにしました。 Tôi đã quyết định sẽ dự kỳ thi tuyển sinh đại học vào năm sau. |
2. |
この辞書は古くなったので、新しい辞書を買うことにしました。 Vì cuốn tự điển này đã cũ nên tôi quyết định sẽ mua cuốn tự điển mới. |
3. |
週末はちょっと都合がわるいのでパーティーのは行かないことにします。ごめんなさい。 Vì cuối tuần không được thuận tiện lắm nên tôi quyết định sẽ không đi dự tiệc. Xin lỗi nhé. |
~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~
Chú ý:
Các lời bình bên dưới, các bạn dùng để trao đổi, hỏi bài, góp ý cho chính bài này.
Các ý kiến, trao đổi, hỏi - đáp khác xin vui lòng Click vào đây để đi đến chuyên mục dành riêng.