<1> お/ご~いただく
AさんはBさんにていねいに言ってください。
A hãy nói với B một cách lịch sự.
言葉を____に合う形にしてください。
Hãy đổi từ sang thể phù hợp vào chỗ trống
例1:
Đáp án:
A: インターホンで営業部に ご連絡いただく と吉田が参ります。
Nhận được liên lạc từ phòng kinh doanh trên điện thoại thì Ishida tới
例2:
Đáp án:
A: 追加注文をしたいのですが、今週中にお届けいただけますか。
Tôi muốn đặt hàng thêm nên trong hôm nay có thể giao tới không?
1.
A: 契約の条件についてばと思います。
B: わかりました。では、2,3日中にご連絡いたします。
<<< Đáp án >>>
A: 契約の条件についてご検討いただければと思います。
Về điều kiện của hợp đồng tôi nghĩ là nên được bàn bạc kiểm tra.
B: わかりました。では、2,3日中にご連絡いたします。
Tôi hiểu rồi. Vậy thì tôi sẽ liên lạc trong 2,3 ngày tới.
2.
A: ファクスかメールで ばけっこうです。
B: わかりました。では、メールで送らせていただきます。
<<< Đáp án >>>
A: ファクスかメールでご注文いただければけっこうです。
Đặt hàng bằng fax hoặc mail là được
B: わかりました。では、メールで送らせていただきます。
Tôi hiểu rồi. Vậy tôi xin phép gửi mail.
3.
A: 御社の新製品のパンフレットをたいんですが。
B: しょうちいたしました。
<<< Đáp án >>>
A: 御社の新製品のパンフレットをお送りいただきたいんですが。
Tôi muốn được gửi sách hướng dẫn của sản phẩm mới của quý công ty
4.
A: 恐れ入りますが、こちらで少々ますか。
B: はい、わかりました。
<<< Đáp án >>>
A: 恐れ入りますが、こちらで少々お待ちいただけますか。
Xin lỗi, anh có thể chờ ở đây một chút không ạ?
5.
A: 合同セミナーのスケジュールを送りしますので、たいと思います。
B: はい、わかりました。
<<< Đáp án >>>
A: 合同セミナーのスケジュールを送りしますので、ご確認いただきたいと思います。
Tôi sẽ gửi lịch trình buổi hội thảo chung nên mong anh xác nhận giúp
<2> ~の上では
BさんはAさんの話を聞いて、返事をします。
B nghe câu chuyện của A và trả lời
*の中から に会うものを選んで「~の上では」の形を使って答えてください。
Hãy chọn từ thích hợp trong khhung và sử dụng thể "~の上では" và trả lời
例:
Đáp án:
A: 今度の新しい事務所は今より広いんですか。
Văn phòng mới sau này có rộng hơn bây giờ không?
B: ずめんの上では 20m2くらい狭いんですが、窓が大きいので、広く感じますよ。
Trên bản vẽ thì nhỏ khoảng 20m2 nhưng vì cửa sổ lớn nên sẽ cảm giác rộng
1.
A: Bさんは、Cさんと同期だそうですね。
B: ええ、入社以来、いいライバルですよ。
<<< Đáp án >>>
A: Bさんは、Cさんと同期だそうですね。
B hình như là cùng thời điểm với C nhỉ
B: ええ、入社以来、仕事の上ではいいライバルですよ。
Ừ, từ khi vào công ty thì trên phương diện công việc là đối thủ mạnh đấy.
2.
A: 会社に勤めながら、ほかでアルバイトをするのはまずいですか。
B: 決められていないけれど、やらないほうがいいとおもうよ。
<<< Đáp án >>>
A: 会社に勤めながら、ほかでアルバイトをするのはまずいですか。
Vừa làm việc vừa làm công việc làm thêm khác là tệ à?
B: 規則の上では決められていないけれど、やらないほうがいいとおもうよ。
Trên quy định thì không thể cấm nhưng tôi nghĩ là không nên làm thì hơn.
3.
A: Cさん、株で大損したらしいです。仕事もしないでボーっとしているんですよ。
B: 理解できるけど、やっぱり仕事はきちんとやらなくてはね。
<<< Đáp án >>>
A: Cさん、株で大損したらしいです。仕事もしないでボーっとしているんですよ。
C hình như đã lỗ năng vì cổ phiếu. Công việc cũng chẳng làm mà cứ thẩn thờ suốt
B: 気持ちの上では理解できるけど、やっぱり仕事はきちんとやらなくてはね。
Về cảm tình thì cũng hiểu được nhưng mà quả thật là công việc thì phải làm nghiêm chỉnh chứ.
4.
A: 売上高は、昨年と比べてだいぶ伸びていますね。
B: 伸びているんですが、返品が5%くらいあるので、昨年とあまり変わらないと思います。
<<< Đáp án >>>
A: 売上高は、昨年と比べてだいぶ伸びていますね。
Doanh số nhìn chung đang tăng so với năm ngoái nhỉ
B: 数字の上では伸びているんですが、返品が5%くらいあるので、昨年とあまり変わらないと思います。
Về mặt con số thì đang tăng như vì có khoảng 5% hàng trả lại nên so với năm ngoái hầu như không có thay đổi
<3> ~まではなかなか…。
BさんはAさんの話を聞いて、 に合う言葉を自分で考えて答えてください。
B hãy nghe câu chuyện của A và tự suy nghĩ điền vào ô trống sao cho thích hợp
例:
Đáp án:
A: Bさんはいつも日本語の本を読んでいますね。もう何でも読めるんですか。
B hình như lúc nào cũng đọc sách tiếng Nhật nhỉ. Hầu như là cái gì cũng có thể đọc được phải không?
B: いえ、 専門書 まではなかなか・・・。
Không, cỡ sách chuyên môn thì vẫn chưa....
1.
A: Bさんの日本語は日本人と変わりませんね。今度のセミナー野講師を願いしようかな。
B: 日常会話は大丈夫ですが、まだ_______________まではなかなか・・・。
<<< Đáp án mẫu>>>
A: Bさんの日本語は日本人と変わりませんね。今度のセミナーの講師を願いしようかな。
Tiếng Nhật của B không khác với người Nhật nhỉ. Hay nhờ anh làm giảng viên buổi hội thảo lần này nhỉ...
B: 日常会話は大丈夫ですが、まだセミナーの講師まではなかなか・・・。
Hội thoại thông thường thì được nhưng đến cỡ giảng viên hội thảo vì vẫn chưa đâu...
2.
A: Bさんはパソコンに強いですね。ホームページも作れますか。
B: いえ、わたしの知識では_______________まではなかなか・・・。
<<< Đáp án mẫu>>>
A: Bさんはパソコンに強いですね。ホームページも作れますか。
B mạnh về máy tính nhỉ. Có thể làm được cả trang chủ không?
B: いえ、わたしの知識ではホームページまではなかなか・・・。
Không đâu, với kiến thức của tôi thì đến cỡ trang chủ thì vẫn chưa được đâu...
3.
A: 毎日日本語で業務報告を書いているから、書く力がずいぶん伸びたね。もうビジネレターも書けるでしょう。
B: いえ、まだ_______________まではなかなか・・・。
<<< Đáp án mẫu >>>
A: 毎日日本語で業務報告を書いているから、書く力がずいぶん伸びたね。もうビジネスレターも書けるでしょう。
Vì mỗi ngày đều viết báo cáo bằng tiếng Nhật nên năng lực viết cũng đã tăng lên đáng kể nhỉ. Chắc đã viết được cả thư kinh doanh rồi nhỉ.
B: いえ、まだビジネスレターまではなかなか・・・。
Không, đến mức thư kinh doanh thì vẫn chưa đâu a
4.
A: もう日本語は不自由ないでしょう。
B: いえ、まだ_______________まではなかなか・・・。
<<< Đáp án mẫu >>>
A: もう日本語は不自由ないでしょう。
Tiếng Nhật đã không còn bị vướng mắc nữa nhỉ
B: いえ、まだお客様との改まった話まではなかなか・・・。
Không đến mức nói chuyện trịnh trọng với khách hàng thì vẫn chưa đâu ạ...
5.
A: 日本へ来てもう1年ですね。日本のビジネスのやり方にはもう慣れたでしょう。得意先を任せても大丈夫かな。
B: いえ、まだ_______________まではなかなか・・・。
<<< Đáp án >>>
A: 日本へ来てもう1年ですね。日本のビジネスのやり方にはもう慣れたでしょう。得意先を任せても大丈夫かな。
Đến Nhật đã 1 năm rồi nhỉ. Với cách làm kinh doanh ở Nhật chắc cũng đã quen rồi. Giao chao cậu khách hàng thân thiết chắc là ổn nhỉ
B: いえ、まだ複雑なビジネスの交渉まではなかなか・・・。
Không đâu, đến cỡ thương lượng kinh doanh phức tạp thì tôi vẫn chưa...