練習1
Mục từ |
Loại |
Hán Tự |
Âm Hán |
Nghĩa
|
できあがる |
n |
|
|
Hoàn thành, hoàn tất |
練習2
Mục từ |
Loại |
Hán Tự |
Âm Hán |
Nghĩa
|
しゅっきん(する) |
n(v) |
出動(する) |
XUẤT CẦN |
Đi làm |
にゅうりょく(する) |
n(v) |
|
|
Nhập (dữ liệu) |
トラプル |
n |
|
|
Rắc rối |
けんさ |
n |
検査 |
KIỂM TRA |
Kiểm tra |
クレーム |
n |
|
|
Kiện, khiếu nại, phàn nàn |
さぼる |
v |
|
|
Trốn (việc, học) |
<2> 実は~んです
BさんはAさんの質問に対して、適当な答えをa~d から選び、「~んです」の形で答えてください。
B hãy chọn câu trả lời thích hợp từ a ~ d, biến đổi thể thành "~んです" đối với câu hỏi của A
Đáp án:
A: あしたの土曜日も出勤ですか。
Chủ nhật ngày mai cũng đi làm à?
B: ええ、実は月曜までにデータを入力しておかなければならないんです。
Vâng, thực ra là tôi phải nhập dữ liệu xong đến thứ hai
1.
A: 何かトラブルがあったんですか。
B: ええ、実は
<<< Đáp án >>>
B: ええ、実はX社からクレームの電話がかかってきたんです。
Vâng, thật ra là có điện thoại than phiền từ công ty X.
2.
A:今日、課長に怒られていましたね。
B: ええ、実は
<<< Đáp án >>>
A: 今日、課長に怒られていましたね。
Hôm nay, bị tổ trưởng giận nhỉ.
B: ええ、実は喫茶店さぼっているところを見つかったんです。
Vâng, thật ra là đã nhìn thấy tôi đang trốn việc ở quán nước.
3.
A: 明日、休むんですか。
B: ええ、実は
<<< Đáp án >>>
B: ええ、実は病院へ検査に行くんです。
Vâng, thật ra là sẽ đến bệnh viện để kiểm tra.
4.
A: 朝から忙しそうですね。
B: ええ、実は
<<< Đáp án >>>
B: ええ、実は明日までに見積書を5つ作らなければならないんです。
Vâng, thật ra là phải làm 5 bản báo giá cho đến ngày mai.
<3> ~に~てもらってください
Bさん(上司)はAさん(部下)の話を聞いて、指示をしてください。
B (cấp trên) hãy nghe câu chuyện của A (cấp dưới) và hãy ra chỉ thị
例:
Đáp án:
A: この企画書に目を通していただけないでしょうか。
Có thể xem qua bản kế hoạch này được không ạ?
B: 今から出かけるところなので、林課長に見てもらってください。
Vì bây giờ tôi sắp ra ngoài nên hãy để tổ trưởng Hayashi xem cho.
1.
A: うちの製品について問い合わせのお電話が入っているんですが。
B: 今から会議が始まるので、
<<< Đáp án >>>
A: うちの製品について問い合わせのお電話が入っているんですが。
Có điện thoại hỏi về sản phẩm mới của chúng ta
B: 今から会議が始まるので、ジョンさんに電話に出てもらってください。
Vì bây giờ cuộc họp bắt đầu nên hãy để anh John nghe điện thoại cho.
2.
A: この資料は英語で書かれていますが。
B: じゃ、
<<< Đáp án >>>
A: この資料は英語で書かれていますが。
Tài liệu này được viết bằng tiếng Anh
B: じゃ、ジョンさんに翻訳してもらってください。
Vậy thì hãy để anh John dịch ra cho.
3.
A: X社の佐々木課長が見えましたが。
B: じゃ、すぐに
<<< Đáp án >>>
A: X社の佐々木課長が見えましたが。
Tôi đã trông thấy ổ trưởng Sasaki của công ty X
B: じゃ、すぐに鈴木さんにお茶を応接室へ持って行ってもらってください。
Vậy thì, hãy để Suzuki mang trà đến phòng tiếp khách.
4.
A: シカゴのX社から製品について問い合わせのメールが来ています。
B: じゃ、すぐに
<<< Đáp án >>>
A: シカゴのX社から製品について問い合わせのメールが来ています。
Có mail đến hỏi về sản phẩm từ công ty X của Chicago
B: じゃ、すぐにジョンさんに返信してもらってください。
Vậy thì hãy để anh John trả lời thư.
5.
A: パワーポイントの使い方がわからないんですが。
B: 高橋さんが詳しいから、
<<< Đáp án >>>
A: パワーポイントの使い方がわからないんですが。
Tôi không biết cách dùng powerpoint
B: 高橋さんが詳しいから、高橋さんに教えてもらってください。
Vì Takahashi tường tận nên hãy để Takahashi dạy cho.