Mục từ | Loại | Hán Tự | Âm Hán |
Nghĩa |
---|---|---|---|---|
アポイントをとる |
Hẹn gặp | |||
こうこくせんりゃく |
n | 広告戦略 | QUẢNG CÁO CHIẾN LƯỢC | Chiến lược quảng cáo |
りょひ |
n | 旅費 | LỮ PHÍ | Phí du lịch |
はんばい |
n | 販売 | MÃI MẠI | Buôn bá |
A: |
部長、(1)広告戦略 のことで (2)ご相談 があるんですが、ちょっとお時間いただけないでしょうか。 Trưởng phòng, tôi có việc thảo luận về chiến lược quảng cáo, liệu có thể dành cho tôi chút thời gian không ạ? |
B: |
(3)水曜日午前中ならいいですよ。 Nếu trong buổi sáng thứ tư thì được đấy |
A: |
はい。では、よろしいお願いいたします。 Vâng ạ. Vậy xin nhờ anh. |
Tình huống:
Thường dùng cho trường hợp hẹn gặp người trong công ty. Nếu là hẹn gặp cấp trên nên dùng kính ngữ, còn hẹn gặp đồng nghiệp có thể dùng những thể bình thường, trừ trường hợp công tác quan trọng.
Lưu ý:
Vì bản thân là người hẹn nên sẽ có hai trường hợp:
TH1: Nếu có sẵn ngày cần gặp/ hạn chót phải giải quyết vấn đề thì nên đề nghị và nêu lý do chọn ngày đó
TH2: Tùy vào người mình cần hẹn gặp lựa chọn ngày nào. Lúc này người cần hẹn gặp sẽ tự đưa ra ngày.
Với tình huống người cần hẹn là cấp trên thì đương nhiên ngày hẹn có thể thay đổi phù hợp với lịch trình của người cấp trên đó.
Ngữ pháp:
1.
普通型 + ことで | Bởi/ Vì/ bằng việc gì~ |
Ví dụ:
2.
(もしも)~なら | Nếu ~ |
~なら いい | Nếu ~ thì tốt/ ổn ( Đề nghị một việc gì đó ) |
Ví dụ:
3.
Lưu ý cách dùng kính ngữ với "お/ご"
(Các bạn thay thế các vị trí (1) & (2)&(3) vào bài đàm thoại bên trên với thể chia phù hợp. Luyện tập với các mẫu đàm thoại này.)
A: |
部長、(1)広告戦略 のことで (2)ご相談 があるんですが、ちょっとお時間いただけないでしょうか。 Trưởng phòng, tôi có việc thảo luận về chiến lược quảng cáo, liệu có thể dành cho tôi chút thời gian không ạ? |
B: |
(3)水曜日午前中ならいいですよ。 Nếu trong buổi sáng thứ tư thì được đấy |
A: |
はい。では、よろしいお願いいたします。 Vâng ạ. Vậy xin nhờ anh. |
例 |
(1)広告戦略 Chiến lược quảng cáo |
(2)相談 Thảo luận |
(3)水曜日の午前中 Trong sáng thứ tư |
|
Đáp án: |
|
|||
1 |
(1)出張旅費 Chi phí công tác |
(2)相談 Thảo luận |
(3)明日の午後 Chiều ngày mai |
|
Đáp án: |
|
|||
2 |
(1)デザイン Thiết kế |
(2)相談 Thảo luận |
(3)来週 Tuần sau |
|
Đáp án: |
|
|||
3 |
(1)販売時期 Thời kỳ bán hàng |
(2)話 Câu chuyện |
(3)あさって Ngày mai |
|
Đáp án: |
|
|||
4 |
(1)商品在庫 Tồn kho sản phẩm |
(2)報告 Thông báo |
(3)金曜日 Thứ sáu |
|
Đáp án: |
Mục từ | Loại | Hán Tự | Âm Hán |
Nghĩa |
---|---|---|---|---|
はつばい(する) |
n (v) | 発売(する) | PHÁI MẠI | Tung ra bán, bán hàng |
ほんじつ |
n | 本日 | BẢN NHẬT | Ngày hôm nay |
みょうごにち |
n | 明後日 | MINH HẬU NHẬT | Ngày mốt, ngày kia |
Mẫu 1
A: |
このたび、新製品を発売することになりましたので、ぜひお目にかからせていただきたいと思いまして。 Lần này, đã bắt đầu bán sản phẩm mới nên tôi rất mong được gặp mặt. |
B: |
いいですよ。 Được chứ. |
A: |
ありがとうございます。 Xin cảm ơn. |
Mẫu 2
A: |
3日 はいかがでしょうか。 Ngày 3 thì thế nào? |
B: |
いいですよ。では、3日 ということで、お待ちしております。 Được đấy. Vậy thì ngày 3, tôi sẽ chờ |
Tình huống:
Dùng khi hẹn gặp người công ty khác. Mẫu 1 và 2 thực chất là liên tiếp nhau. Sau khi xin được cuộc hẹn (mẫu 1) rồi mới chuyển qua cụ thể ngày giờ hẹn (Mẫu 2).
Ngữ pháp:
1.
~ことになる |
Được quyết định là, được sắp xếp là |
Ví dụ:
2.
~ということ |
Cái việc là (định nghĩa, nêu lên sự vật, sự việc) Một điều gì đó nghe được |
Ví dụ:
3.
Chú ý các cách dùng khiêm nhường ngữ
て おります = て います |
Đang làm gì ~ |
Mẫu 1
(Các bạn chia thể phù hợp thay thế các cụm từ sau vào bài đàm thoại như trên. Luyện tập với các mẫu đàm thoại này.)
A: |
このたび、新製品を発売することになりましたので、ぜひお目にかからせていただきたいと思いまして。 Lần này, đã bắt đầu bán sản phẩm mới nên tôi rất mong được gặp mặt. |
B: |
いいですよ。 Được chứ. |
A: |
ありがとうございます。 Xin cảm ơn. |
例 |
|
会う Gặp |
Đáp án |
||
1 |
|
ご意見を聞く Nghe ý kiến |
Đáp án |
||
2 |
|
説明する Thuyết minh |
Đáp án |
||
3 |
|
話す Nói chuyện |
Đáp án |
||
4 |
|
紹介する Giới thiệu |
Đáp án |
Mẫu 2
(Các bạn các cụm từ sau vào bài đàm thoại như trên. Luyện tập với các mẫu đàm thoại này.)
A: |
3日 はいかがでしょうか。 Ngày 3 thì thế nào? |
B: |
いいですよ。では、3日 ということで、お待ちしております。 Được đấy. Vậy thì ngày 3, tôi sẽ chờ |
例 |
|
3日 Ngày 3 |
1 |
|
火曜日の午前中 Trong sáng thứ ba |
2 |
|
本日3時 3 giờ hôm nay |
3 |
|
明日の午後 Chiều ngày mai |
4 |
|
明後日 Ngày mốt |
Mục từ | Loại | Hán Tự | Âm Hán |
Nghĩa |
---|---|---|---|---|
めんしきがある |
面識がある | DIỆN THỨC | Có gặp mặt | |
さっそく |
adv | 早速 | TẢO TỐC | Nhanh chóng, gấp |
わたくしども
|
n | 私ども | TƯ | Tôi (lịch sự) |
ちかいうち |
近いうち | CẬN | Ngày nào đó (gặp), một ngày gần đây | |
かいぜつ | n | 解説 |
KHAI THIẾT |
Diễn giải, giải thích |
きんじつちゅう | n | 近日中 | CẬN NHẬT TRUNG | Trong ngày gần đây, sắp tới |
しんき | adj |
新規 |
THIẾT QUY | Mới lạ, mới mẻ |
じぎょう | n |
事業 |
SỰ NGHIỆP | Công tác, hoạt động kinh doanh |
とりひき | n |
取引 |
THỦ DẪN | Giao dịch, mua bán |
ちかぢか | adv |
近々 |
CẬN CẬN | Gần, cận |
A: |
吉田様でいらっしゃいますか。初めてお電話させていただきます。私、ABCカンパニーの中野様のご紹介でお電話いたしました第一製鉄のブラウンと申します。 Là anh Ishida phải không ạ? Lần đầu được tiếp chuyện điện thoại. Tôi tên là Brown của sắt Daiichi đã điện thoại đến nhờ sự giới thiệu của anh Nakano công ty ABC. |
B: |
あ、ブラウン様ですね。おまちしておりました。 Aa, anh Brown nhỉ. Xin đợi một chút ạ. |
A: |
ありがとうございます。早速ですが、(1)私どもの製品のご紹介で (2)近いうちに お目にかかる機会をいただけないかと思いまして・・・。 Xin cảm ơn. Có lẽ hơi gấp nhưng tôi không biệu liệu có thể có cơ hội gặp anh trong thời gian gần để giới thiệu sản phẩm mới của chúng tôi... |
B: |
けっこうですよ。 Cũng được. |
Tình huống:
Đây là mẫu dùng cho trường hợp gọi điện lần đầu cho một người chưa biết mặt, chỉ biết được thông tin qua sự giới thiệu của người khác. (Người giới thiệu cũng đã giới thiệu cho cả 2 phía)
Lưu ý:
Khi nói chuyện với người chưa gặp mặt lần nào, việc chào hỏi qua điện thoại xem như là tối cần thiết. Vì gặp mặt trao đổi là phổ thông nhất còn chưa gặp mặt càng phải cẩn trọng hơn.
Ngoài câu chào hỏi, các thông tin cơ bản như tên, công ty, ai giới thiệu là cần phải có trong lời mở đầu.
Dùng kính ngữ và khiêm nhường ngữ là cần thiết.
Ngữ pháp:
1. Lưu ý các cách nói kính ngữ và khiêm nhường ngữ
+ Một số mẫu khiêm nhường ngữ
~と申します |
(Tôi) tên là |
~させていただきます |
Được cho phép làm gì~ |
お~いたします |
Làm gì |
~て おります |
Đang làm gì |
+ Một số cách dùng kính ngữ: (Xem lại các bài trước)
~でいらっしゃる、ご紹介、~様
2.
N + で | Bởi/ Vì/ bằng điều gì |
Ví dụ:
3. Một số cách dùng đặc biệt
+ Kết thúc câu lửng (ở thể "て") thể hiện sự ngập ngừng, chờ đợi từ phía đối phương
+ Bổ nghĩa cho danh từ không bị rút gọn mà vẫn để ở thể "ます" biểu hiện sự lịch sự và tôn trọng đối phương.
(Các bạn thay thế các vị trí (1) & (2) vào bài đàm thoại bên trên với thể chia phù hợp. Luyện tập với các mẫu đàm thoại này.)
A: |
吉田様でいらっしゃいますか。初めてお電話させていただきます。私、ABCカンパニーの中野様のご紹介でお電話いたしました第一製鉄のブラウンと申します。 Là anh Ishida phải không ạ? Lần đầu được tiếp chuyện điện thoại. Tôi tên là Brown của sắt Daiichi đã điện thoại đến nhờ sự giới thiệu của anh Nakano công ty ABC. |
B: |
あ、ブラウン様ですね。おまちしておりました。 Aa, anh Brown nhỉ. Xin đợi một chút ạ. |
A: |
ありがとうございます。早速ですが、(1)私どもの製品のご紹介で (2)近いうちに お目にかかる機会をいただけないかと思いまして・・・。 Xin cảm ơn. Có lẽ hơi gấp nhưng tôi không biệu liệu có thể có cơ hội gặp anh trong thời gian gần để giới thiệu sản phẩm mới của chúng tôi... |
B: |
けっこうですよ。 Cũng được. |
(1)は______に合う形に変えてください。
例 |
|
(1)私どもの製品のご紹介 Giới thiệu sản phẩm của chúng tôi |
(2)近いうちに Một ngày gần đây |
1 |
(1)事務所解説のごあいさつ Chào hỏi giải thích văn phòng |
(2)近日中に Trong ngày gần đây |
|
2 |
(1)新規事業のご案内 Hướng dẫn về kinh doanh mới |
(2)ご都合のいい時に Lúc thuận tiện |
|
3 |
(1)コスト削減のプランのご提案 Đề xuất kế hoạch giảm chi phí |
(2)今週中に Trong tuần này |
|
4 |
|
(1)御社との新規お取引のお願い Nhờ vả về việc giao dịch mới với công ty |
(2)近々 Gần đây |
Mục từ | Loại | Hán Tự | Âm Hán |
Nghĩa |
---|---|---|---|---|
こうはん | n | 後半 | HẬU BÁN |
Nửa sau |
きんきゅう | adj | 緊急 | KHẨN CẤP |
Khẩn cấp |
かいぎがはいる | 会議が入る | HỘI NGHỊ NHẬP |
Có cuộc họp |
|
たいちょうをくずす | 体調を崩す | THỂ ĐIỀU BĂNG |
Bị cảm |
A: |
先日お約束しました (1)木曜日 の件なんですが、実は、(2)急に出張することになりまして・・・。 Về việc thứ tư mà chúng ta đã hẹn hôm trước thì thực ra là tôi đột ngột phải đi công tác cho nên.... |
B: |
そうですか。 Vậy à? |
A: |
誠に申し訳ございませんが、(3)来週後半 に変更させていただけないでしょうか。 Thành thật xin lỗi nhưng có thể đổi sang nửa sau của tuần tới được không ạ? |
B: |
わかりました。 Tôi hiểu rồi. |
Tình huống:
Dùng trong trường hợp muốn thay đổi giờ giấc, địa điểm của cuộc hẹn với người công ty khác.
Lưu ý:
Trước hết cần phải nêu lý do và xin lỗi (do phía minh là người gây ra sự thay đổi). Sau đó mới đưa ra một cuộc hẹn mới và trường hợp không được đồng ý thì sẽ tiếp tục tiến hành thuyết phục đối phương
Ngữ pháp
1.
~ことになる |
Được quyết định là, được sắp xếp là |
Ví dụ:
2.
Nの件 |
Việc/ sự kiện gì đó |
3.
Bổ nghĩa cho danh từ không bị rút gọn mà vẫn để ở thể "ます" biểu hiện sự lịch sự và tôn trọng đối phương.
(Các bạn thay thế các vị trí (1)(2) vào bài đàm thoại bên trên với thể phù hợp. Luyện tập với các mẫu đàm thoại này.)
A: |
先日お約束しました (1)木曜日 の件なんですが、実は、(2)急に出張することになりまして・・・。 Về việc thứ tư mà chúng ta đã hẹn hôm trước thì thực ra là tôi đột ngột phải đi công tác cho nên.... |
B: |
そうですか。 Vậy à? |
A: |
誠に申し訳ございませんが、(3)来週後半 に変更させていただけないでしょうか。 Thành thật xin lỗi nhưng có thể đổi sang nửa sau của tuần tới được không ạ? |
B: |
わかりました。 Tôi hiểu rồi. |
例 |
(1)木曜日 Thứ năm |
(2)急に出張することになった Đi công tác đột ngột |
(3)来週後半 Nửa sau tuần sau |
|
Đáp án: | ||||
1 |
(1)今日の午後 Chiều hôm nay |
(2)緊急の会議が入ってしまった Có cuộc họp khẩn |
(3)明日 Ngày mai |
|
Đáp án: | ||||
2 |
(1)弊社ご訪問 Thăm công ty chúng tôi |
(2)担当の者が体調を崩してしまった Người phụ trách bị ốm |
(3)来週 Tuần tới |
|
Đáp án: | ||||
3 |
(1)今日の打ち合わせ Cuộc họp hôm nay |
(2)一緒に伺わせていただく上司の都合か悪くなった Cấp trên được mời đến hôm nay thì không tiện đến |
(3)明後日の午前中 Trong sáng ngày mốt |
|
Đáp án: |
~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~
Chú ý:
Các lời bình bên dưới, các bạn dùng để trao đổi, hỏi bài, góp ý cho chính bài này.
Các ý kiến, trao đổi, hỏi - đáp khác xin vui lòng Click vào đây để đi đến chuyên mục dành riêng.