Tên loại bài
Business Nihongo 30jikan Bài 7 (Phần 2 談話 )
Xem bản đầy đủ
Hoàn thành:

談話1

自社の人にアポイントをとる
Hẹn người công ty của mình

Từ vựng

Mục từ Loại Hán Tự Âm Hán

Nghĩa

アポイントをとる

      Hẹn gặp

 こうこくせんりゃく

n 広告戦略 QUẢNG CÁO CHIẾN LƯỢC Chiến lược quảng cáo

りょひ

n 旅費 LỮ PHÍ Phí du lịch

 はんばい

n 販売 MÃI MẠI Buôn bá            

Bài đàm thoại

A:
部長、(1)広告戦略 のことで (2)ご相談 があるんですが、ちょっとお時間いただけないでしょうか。
Trưởng phòng, tôi có việc thảo luận về chiến lược quảng cáo, liệu có thể dành cho tôi chút thời gian không ạ?
B:
(3)水曜日午前中ならいいですよ。
Nếu trong buổi sáng thứ tư thì được đấy
A:
はい。では、よろしいお願いいたします。
Vâng ạ. Vậy xin nhờ anh.

Bài giảng

Tình huống:

Thường dùng cho trường hợp hẹn gặp người trong công ty. Nếu là hẹn gặp cấp trên nên dùng kính ngữ, còn hẹn gặp đồng nghiệp có thể dùng những thể bình thường, trừ trường hợp công tác quan trọng.

Lưu ý:

Vì bản thân là người hẹn nên sẽ có hai trường hợp:

TH1: Nếu có sẵn ngày cần gặp/ hạn chót phải giải quyết vấn đề thì nên đề nghị và nêu lý do chọn ngày đó

TH2: Tùy vào người mình cần hẹn gặp lựa chọn ngày nào. Lúc này người cần hẹn gặp sẽ tự đưa ra ngày.

Với tình huống người cần hẹn là cấp trên thì đương nhiên ngày hẹn có thể thay đổi phù hợp với lịch trình của người cấp trên đó.

Ngữ pháp:

1.

普通型 + ことで  Bởi/ Vì/ bằng việc gì~

Ví dụ:

先輩が真剣に練習したことでうちのチームは必ず勝つに違いない。
Vì đàn anh đã luyện tập chăm chỉ nên chắc chắn đội chúng ta sẽ thắng

2.

(もしも)~なら  Nếu ~                      
~なら いい  Nếu ~ thì tốt/ ổn ( Đề nghị một việc gì đó )

Ví dụ:

春なら、温泉が一番いいところとずっと思いますよ。
Vì đàn anh đã luyện tập chăm chỉ nên chắc chắn đội chúng ta sẽ thắng

彼女なら、私には文句がない。
Nếu là cô ấy thì tôi chẳng có gì để phàn nàn cả

仙台の牛肉なら、いいですよ。
Nếu là thịt bò sendai thì được

3.

Lưu ý cách dùng kính ngữ với "お/ご"

Luyện Tập

(Các bạn thay thế các vị trí (1) & (2)&(3) vào bài đàm thoại bên trên với thể chia phù hợp. Luyện tập với các mẫu đàm thoại này.)

A:
部長、(1)広告戦略 のことで (2)ご相談 があるんですが、ちょっとお時間いただけないでしょうか。
Trưởng phòng, tôi có việc thảo luận về chiến lược quảng cáo, liệu có thể dành cho tôi chút thời gian không ạ?
B:
(3)水曜日午前中ならいいですよ。
Nếu trong buổi sáng thứ tư thì được đấy
A:
はい。では、よろしいお願いいたします。
Vâng ạ. Vậy xin nhờ anh.

(1)広告戦略
Chiến lược quảng cáo

(2)相談
Thảo luận
(3)水曜日の午前中
Trong sáng thứ tư
  Đáp án:  

 
1

(1)出張旅費
Chi phí công tác

(2)相談
Thảo luận
(3)明日の午後
Chiều ngày mai
  Đáp án:  

 
2

(1)デザイン
Thiết kế

(2)相談
Thảo luận
(3)来週
Tuần sau
  Đáp án:  

 
3

(1)販売時期
Thời kỳ bán hàng

(2)
Câu chuyện
(3)あさって
Ngày mai
  Đáp án:

 

                            
4
(1)商品在庫
Tồn kho sản phẩm
(2)報告
Thông báo
(3)金曜日
Thứ sáu
  Đáp án:    

談話2

他社の人に許可を求める
Xin phép người công ty khác

Từ vựng

Mục từ Loại Hán Tự Âm Hán

Nghĩa

はつばい(する)

n (v) 発売(する) PHÁI MẠI Tung ra bán, bán hàng

ほんじつ

n 本日 BẢN NHẬT Ngày hôm nay

みょうごにち

n 明後日 MINH HẬU NHẬT Ngày mốt, ngày kia

Bài đàm thoại

Mẫu 1

A:
このたび、新製品を発売することになりましたので、ぜひお目にかからせていただきたいと思いまして。
Lần này, đã bắt đầu bán sản phẩm mới nên tôi rất mong được gặp mặt.
B:
いいですよ。
Được chứ.
A:
ありがとうございます。
Xin cảm ơn.

 

Mẫu 2

A:
3日 はいかがでしょうか。
Ngày 3 thì thế nào?
B:
いいですよ。では、3日 ということで、お待ちしております。
Được đấy. Vậy thì ngày 3, tôi sẽ chờ

Bài giảng

Tình huống:

Dùng khi hẹn gặp người công ty khác. Mẫu 1 và 2 thực chất là liên tiếp nhau. Sau khi xin được cuộc hẹn (mẫu 1) rồi mới chuyển qua cụ thể ngày giờ hẹn (Mẫu 2).

Ngữ pháp:

1.

~ことになる

Được quyết định là, được sắp xếp là

Ví dụ:

私は来年大阪に転勤することになりました。
Tôi dã được quyết định sẽ chuyển công tác đến Osaka năm sau

2.

~ということ           

 Cái việc là (định nghĩa, nêu lên sự vật, sự việc)

 Một điều gì đó nghe được

Ví dụ:

私は勉強に頑張ったということで試験に合格しました
Tôi đã đậu kỳ thi nhờ việc đã cố gắng học

3.

Chú ý các cách dùng khiêm nhường ngữ

て おります = て います

 Đang làm gì ~

Luyện Tập

Mẫu 1

(Các bạn chia thể phù hợp thay thế các cụm từ sau vào bài đàm thoại như trên. Luyện tập với các mẫu đàm thoại này.)

A:
このたび、新製品を発売することになりましたので、ぜひお目にかからせていただきたいと思いまして。
Lần này, đã bắt đầu bán sản phẩm mới nên tôi rất mong được gặp mặt.
B:
いいですよ。
Được chứ.
A:
ありがとうございます。
Xin cảm ơn.

会う
Gặp
 

Đáp án

1

 
ご意見を聞く
Nghe ý kiến
 

Đáp án

2

説明する
Thuyết minh
 

Đáp án

3

話す
Nói chuyện
 

Đáp án

4

紹介する
Giới thiệu
 

Đáp án

 

Mẫu 2

(Các bạn các cụm từ sau vào bài đàm thoại như trên. Luyện tập với các mẫu đàm thoại này.)

A:
3日 はいかがでしょうか。
Ngày 3 thì thế nào?
B:
いいですよ。では、3日 ということで、お待ちしております。
Được đấy. Vậy thì ngày 3, tôi sẽ chờ

3日
Ngày 3
1

火曜日の午前中
Trong sáng thứ ba
2

本日3時
3 giờ hôm nay
3

明日の午後
Chiều ngày mai
4

明後日
Ngày mốt

談話3

面識のない人にアポイントをとる
Hẹn với người không gặp trực tiếp

Từ vựng

Mục từ Loại Hán Tự Âm Hán

Nghĩa

めんしきがある

  面識がある DIỆN THỨC Có gặp mặt

さっそく

adv 早速 TẢO TỐC Nhanh chóng, gấp

わたくしども

 

n 私ども Tôi (lịch sự)

ちかいうち

  近いうち CẬN Ngày nào đó (gặp), một ngày gần đây
かいぜつ n 解説

KHAI THIẾT

Diễn giải, giải thích
きんじつちゅう n 近日中 CẬN NHẬT TRUNG Trong ngày gần đây, sắp tới
しんき adj

新規

THIẾT QUY Mới lạ, mới mẻ
じぎょう n

事業

SỰ NGHIỆP Công tác, hoạt động kinh doanh
とりひき n

取引

THỦ DẪN Giao dịch, mua bán
ちかぢか adv

近々

CẬN CẬN Gần, cận

Bài đàm thoại

A:
吉田様でいらっしゃいますか。初めてお電話させていただきます。私、ABCカンパニーの中野様のご紹介でお電話いたしました第一製鉄のブラウンと申します。
Là anh Ishida phải không ạ? Lần đầu được tiếp chuyện điện thoại. Tôi tên là Brown của sắt Daiichi đã điện thoại đến nhờ sự giới thiệu của anh Nakano công ty ABC.
B:
あ、ブラウン様ですね。おまちしておりました。
Aa, anh Brown nhỉ. Xin đợi một chút ạ.
A:
ありがとうございます。早速ですが、(1)私どもの製品のご紹介で (2)近いうちに お目にかかる機会をいただけないかと思いまして・・・。
Xin cảm ơn. Có lẽ hơi gấp nhưng tôi không biệu liệu có thể có cơ hội gặp anh trong thời gian gần để giới thiệu sản phẩm mới của chúng tôi...
B:
けっこうですよ。
Cũng được.

Bài giảng

Tình huống:

Đây là mẫu dùng cho trường hợp gọi điện lần đầu cho một người chưa biết mặt, chỉ biết được thông tin qua sự giới thiệu của người khác. (Người giới thiệu cũng đã giới thiệu cho cả 2 phía)

Lưu ý:

Khi nói chuyện với người chưa gặp mặt lần nào, việc chào hỏi qua điện thoại xem như là tối cần thiết. Vì gặp mặt trao đổi là phổ thông nhất còn chưa gặp mặt càng phải cẩn trọng hơn.

Ngoài câu chào hỏi, các thông tin cơ bản như tên, công ty, ai giới thiệu là cần phải có trong lời mở đầu.

Dùng kính ngữ và khiêm nhường ngữ là cần thiết.

Ngữ pháp:

1. Lưu ý các cách nói kính ngữ và khiêm nhường ngữ

+ Một số mẫu khiêm nhường ngữ

~と申します

 (Tôi) tên là

~させていただきます

 Được cho phép làm gì~

お~いたします

 Làm gì 

~て おります

 Đang làm gì

+ Một số cách dùng kính ngữ:  (Xem lại các bài trước)

~でいらっしゃる、ご紹介、~様

2.

N + で  Bởi/ Vì/ bằng điều gì

Ví dụ:

私は勉強に頑張ったということで試験に合格しました
Tôi đã đậu kỳ thi nhờ việc đã cố gắng học

3. Một số cách dùng đặc biệt

+ Kết thúc câu lửng (ở thể "")  thể hiện sự ngập ngừng, chờ đợi từ phía đối phương 

+ Bổ nghĩa cho danh từ không bị rút gọn mà vẫn để ở thể "ます" biểu hiện sự lịch sự và tôn trọng đối phương.

Luyện Tập

(Các bạn thay thế các vị trí (1) & (2) vào bài đàm thoại bên trên với thể chia phù hợp. Luyện tập với các mẫu đàm thoại này.)

A:
吉田様でいらっしゃいますか。初めてお電話させていただきます。私、ABCカンパニーの中野様のご紹介でお電話いたしました第一製鉄のブラウンと申します。
Là anh Ishida phải không ạ? Lần đầu được tiếp chuyện điện thoại. Tôi tên là Brown của sắt Daiichi đã điện thoại đến nhờ sự giới thiệu của anh Nakano công ty ABC.
B:
あ、ブラウン様ですね。おまちしておりました。
Aa, anh Brown nhỉ. Xin đợi một chút ạ.
A:
ありがとうございます。早速ですが、(1)私どもの製品のご紹介で (2)近いうちに お目にかかる機会をいただけないかと思いまして・・・。
Xin cảm ơn. Có lẽ hơi gấp nhưng tôi không biệu liệu có thể có cơ hội gặp anh trong thời gian gần để giới thiệu sản phẩm mới của chúng tôi...
B:
けっこうですよ。
Cũng được.

(1)は______に合う形に変えてください。

(1)私どもの製品のご紹介
Giới thiệu sản phẩm của chúng tôi

(2)近いうちに
Một ngày gần đây
1
(1)事務所解説のごあいさつ
Chào hỏi giải thích văn phòng
(2)近日中に
Trong ngày gần đây
2
(1)新規事業のご案内 
Hướng dẫn về kinh doanh mới
(2)ご都合のいい時に
Lúc thuận tiện
3

(1)コスト削減のプランのご提案 
Đề xuất kế hoạch giảm chi phí

(2)今週中に
Trong tuần này
4

(1)御社との新規お取引のお願い
Nhờ vả về việc giao dịch mới với công ty
(2)近々
Gần đây

談話4

約束を変更する
Thay đổi cuộc hẹn

Từ vựng

Mục từ Loại Hán Tự Âm Hán

Nghĩa

こうはん n 後半 HẬU BÁN

Nửa sau

きんきゅう adj 緊急 KHẨN CẤP

Khẩn cấp

かいぎがはいる   会議が入る HỘI NGHỊ NHẬP

Có cuộc họp

たいちょうをくずす   体調を崩す THỂ ĐIỀU BĂNG

Bị cảm

Bài đàm thoại

A:
先日お約束しました (1)木曜日 の件なんですが、実は、(2)急に出張することになりまして・・・。
Về việc thứ tư mà chúng ta đã hẹn hôm trước thì thực ra là tôi đột ngột phải đi công tác cho nên....
B:
そうですか
Vậy à?
A:
誠に申し訳ございませんが、(3)来週後半 に変更させていただけないでしょうか。
Thành thật xin lỗi nhưng có thể đổi sang nửa sau của tuần tới được không ạ?
B:
わかりました。
Tôi hiểu rồi.

Bài giảng

Tình huống:

Dùng trong trường hợp muốn thay đổi giờ giấc, địa điểm của cuộc hẹn với người công ty khác.

Lưu ý:

Trước hết cần phải nêu lý do và xin lỗi (do phía minh là người gây ra sự thay đổi). Sau đó mới đưa ra một cuộc hẹn mới và trường hợp không được đồng ý thì sẽ tiếp tục tiến hành thuyết phục đối phương

Ngữ pháp

1.

~ことになる

Được quyết định là, được sắp xếp là

Ví dụ:

私は来年大阪に転勤することになりました
Tôi dã được quyết định sẽ chuyển công tác đến Osaka năm sau

2.

Nの件

Việc/ sự kiện gì đó

3.

 Bổ nghĩa cho danh từ không bị rút gọn mà vẫn để ở thể "ます" biểu hiện sự lịch sự và tôn trọng đối phương.

Luyện Tập

(Các bạn thay thế các vị trí (1)(2) vào bài đàm thoại bên trên với thể phù hợp. Luyện tập với các mẫu đàm thoại này.)

A:
先日お約束しました (1)木曜日 の件なんですが、実は、(2)急に出張することになりまして・・・。
Về việc thứ tư mà chúng ta đã hẹn hôm trước thì thực ra là tôi đột ngột phải đi công tác cho nên....
B:
そうですか
Vậy à?
A:
誠に申し訳ございませんが、(3)来週後半 に変更させていただけないでしょうか。
Thành thật xin lỗi nhưng có thể đổi sang nửa sau của tuần tới được không ạ?
B:
わかりました。
Tôi hiểu rồi.

(1)木曜日
Thứ năm

(2)急に出張することになった
Đi công tác đột ngột
(3)来週後半
Nửa sau tuần sau
  Đáp án:    
1
(1)今日の午後
Chiều hôm nay
(2)緊急の会議が入ってしまった
Có cuộc họp khẩn
(3)明日
Ngày mai
  Đáp án:    
2
(1)弊社ご訪問
Thăm công ty chúng tôi
(2)担当の者が体調を崩してしまった
Người phụ trách bị ốm
(3)来週
Tuần tới
  Đáp án:    
3
(1)今日の打ち合わせ
Cuộc họp hôm nay
(2)一緒に伺わせていただく上司の都合か悪くなった
Cấp trên được mời đến hôm nay thì không tiện đến
(3)明後日の午前中
Trong sáng ngày mốt
  Đáp án:    

Quay lại

~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~

Chú ý:

Các lời bình bên dưới, các bạn dùng để trao đổi, hỏi bài, góp ý cho chính bài này.

Các ý kiến, trao đổi, hỏi - đáp khác xin vui lòng Click vào đây để đi đến chuyên mục dành riêng.