Mục từ | Loại | Hán Tự | Âm Hán |
Nghĩa |
---|---|---|---|---|
いらい(する) | n (v) | 依頼(する | Ỷ LẠI | Nhờ vả |
めをとおす | 目を通す | MỤC THÔNG | Xem qua | |
いんかん | n | 印鑑 | ẤN GIÁM | Con dấu |
チェック(する) | n (v) | Kiểm tra | ||
せんぽう | n | 先方 | TIỀN PHƯƠNG | Bên kia |
A: |
部長、(1)お忙しいところすみません。 Trưởng phòng, tôi xin phép lúc anh bận thế này |
B: |
はい、何ですか。 Ừ, chuyện gì vậy. |
A: |
(2)この資料に目を通して いただけないでしょうか。 Chị có thể xem qua tài liệu này cho tôi được không? |
B: |
いいですよ。 Được chứ. |
Tình huống:
Dùng trong trường hợp nhờ vả cấp trên làm gì giúp cho mình.
Lưu ý:
Dùng những cách biểu hiện kính ngữ phù hợp.
Ngữ pháp:
Vて + いただきます | Ai làm cho mình điều gì (Kính ngữ) |
Ví dụ:
(Các bạn thay thế các vị trí (1) & (2) vào bài đàm thoại bên trên với thể chia phù hợp. Luyện tập với các mẫu đàm thoại này.)
A: |
部長、(1)お忙しいところすみません。 Trưởng phòng, tôi xin phép lúc anh bận thế này |
B: |
はい、何ですか。 Ừ, chuyện gì vậy. |
A: |
(2)この資料に目を通して いただけないでしょうか。 Chị có thể xem qua tài liệu này cho tôi được không? |
B: |
いいですよ。 Được chứ. |
例 |
(1) お忙しいところすみません Xin phép lúc anh đang bận |
(2) この資料に目を通す Xem qua tài liệu |
|
Đáp án: |
この資料に目を通して |
||
1 |
(1) お忙しいところ恐れ入ります Xin phép lúc anh đang bận |
(2) この資料に印鑑を押す Đóng dấu tài liệu này |
|
Đáp án: |
|
||
2 |
(1) ちょぅとよろしいでしょうか Bây giờ có tiện không ạ? |
(2) この資料をチェックする Kiểm tra tài liệu này |
|
Đáp án: |
|
||
3 |
(1) 今よろしいでしょうか Bây giờ có tiện không ạ? |
(2) 先日の件で先方の部長に連絡する Liên lạc với trưởng phòng bên kia về việc ngày hôm trước |
|
Đáp án: |
|
Mục từ | Loại | Hán Tự | Âm Hán |
Nghĩa |
---|---|---|---|---|
うりあげ |
n | 売り上げ | MẠI THƯỢNG | Doanh số |
デ-タ |
n | Dữ liệu | ||
さくねんど |
n | 昨年度 | TÁC NIÊN ĐỘ | Kỳ năm ngoái |
けっさん |
n | 決算 | QUYẾT TOÁN | Quyết toán |
ファイル |
n | File |
A: |
イーさん、(1)先月の売り上げデータ を部長に渡しておいて Cậu Lee này, hãy đưa cho trưởng phòng dữ liệu doanh số tháng trước nhé. |
B: |
はい。(2)先月のデータ ですね。 Vâng, dữ liệu tháng trước nhỉ. |
Tình huống:
Sau khi nhận được yêu cầu nhờ vả của người khác mà bản thân mình chấp nhận thực hiện yêu cầu đó thì cần phải xác nhận lại việc được nhờ. Bởi vì khi chấp nhận thực hiện thì cần phải có trách nhiệm với hành động được nhờ.
Lưu ý:
Trường hợp hai người nói chuyện là đồng nghiệp hoặc cấp trên nói với cấp dưới thì có thể dùng giản lược các mẫu ngữ pháp.
Ngữ pháp:
~Vて = Vて ください |
Hãy làm gì..... |
Trường hợp kết thúc câu với thể "て" thì có thể có nhiều trường hợp xảy ra (mệnh lệnh, liệt kê, lý do,...). Vì vậy, cần phải chú ý ngữ cảnh để hiểu đúng ý nghĩa. Trong trường hợp này mang ý nghĩa ra lệnh, yêu cầu.
Ví dụ:
(Các bạn thay thế các cụm từ sau vào bài đàm thoại như trên. Luyện tập với các mẫu đàm thoại này.)
例 |
(1) 先月の売り上げデータ Dữ liệu doanh thu tháng trước |
(2) 先月のデータ Dữ liệu tháng trước |
|
1 |
(1) X社から送られてきた見積もり Báo giá được gửi đến từ công ty X |
(2) X社の見積もり Báo giá của công ty X |
|
2 |
(1) 来週の会議の資料 Tài liệu họp tuần sau |
(2) 来週の資料 Tài liệu tuần sau |
|
3 |
(1) 昨年度の決算ファイル File quyết toán của kỳ năm ngoái |
(2) 昨年度のファイル File của kỳ năm ngoái |
Mục từ | Loại | Hán Tự | Âm Hán |
Nghĩa |
---|---|---|---|---|
ことわる |
v | 断る | ĐOẠN | Từ chối |
やくす |
v | 訳す | DỊCH | Dịch |
しめきり |
n | Hạn cuối | ||
いそぎ |
n | 急ぎ | CẤP | Gấp |
しゅっしゃ(する) |
n | 出社(する) | XUẤT XÃ | Đi làm công ty |
ゆうじん |
n | 友人 | HỮU NHÂN | Bạn bè |
みあい |
n | 見合い | KIẾN HỢP | Mai mối |
Mẫu 1:
A: |
イーさん、すみませんが、ちょっと (1)手伝って くれませんか。 Lee này, xin lỗi nhưng có thể giúp tôi một chút chứ? |
B: |
すみません、(2)今から打ち合わせで出かける ところなんです。後でもよろしいですか。 Xin lỗi nhưng bây giờ tôi sắp sửa ra ngoài họp. Để sau được chứ? |
Mẫu 2:
A: |
イーさん、悪いけど、あしたの土曜日、出社してもらえないかなあ。 Lee này, xin lỗi nhưng thứ bảy ngày mai, cậu đến công ty được không? |
B: |
申し訳ありません。実はあしたは 友人の結婚式な もので...。 Xin lỗi. Thật ra ngày mai là đám cưới bạn của tôi... |
Tình huống:
Đây là những cách nói khác nhau trong trường hợp từ chối lời đề nghị. Khi muốn từ chối người Nhật thường không nói thẳng ra là không được mà thường đưa ra các lý do trước, sau đó để người nghe tự hiểu. Hoặc nói khéo để chuyển việc thực hiện đề nghị khác đi.
Lưu ý:
Một khi đã muốn từ chối thì luôn cần nói xin lỗi trước rồi mới đưa ra lý do tại sao lại từ chối.
Ngữ pháp:
1.
Vる(辞書型)ところ |
Sắp sửa làm gì |
Vて いる ところ |
Đang làm gì |
Vた ところ |
Vừa mới làm gì |
Ví dụ:
2.
もの[だ] |
- Một vấn đề đương nhiên, phổ thông - Cảm thán, ngạc nhiên - Thói quen đã xảy ra trong quá khứ - Lý do (dùng để biện minh, phân trần) |
Ví dụ:
Mẫu 1:
(Các bạn thay thế các vị trí (1) & (2) vào bài đàm thoại bên trên với thể chia phù hợp. Luyện tập với các mẫu đàm thoại này.)
A: |
イーさん、すみませんが、ちょっと (1)手伝って くれませんか。 Lee này, xin lỗi nhưng có thể giúp tôi một chút chứ? |
B: |
すみません、(2)今から打ち合わせで出かける ところなんです。後でもよろしいですか。 Xin lỗi nhưng bây giờ tôi sắp sửa ra ngoài họp. Để sau được chứ? |
(1)は______に合う形に変えてください。
例 |
|
(1) 手伝う Giúp đỡ |
(2) 今から打ち合わせで出かける Bây giờ đi họp |
Đáp án: |
|
||
1 |
(1) コピーする Copy |
(2) 社長に呼ばれて、今行く Bị giám đốc gọi, bây giờ đi |
|
Đáp án: | |||
2 |
(1)日本語に訳す Dịch ra tiếng Nhật |
(2) 今から外出する Bây giờ ra ngoài |
|
Đáp án: |
|
||
3 |
(1) 資料を作る Soạn tài liệu |
(2) 今日しめきりの報告書を書いている Bây giờ đang viết báo cáo hạn nộp ngày hôm nay |
|
Đáp án: |
|
||
4 |
|
(1) 英語を教える Dạy tiếng Anh |
(2) 急ぎの資料を作っている Bây giờ đang làm tài liệu gấp |
Đáp án: |
Mẫu 2:
(Các bạn thay thế các cụm từ bên dưới vào bài đàm thoại bên trên với thể chia phù hợp. Luyện tập với các mẫu đàm thoại này.)
A: |
イーさん、悪いけど、あしたの土曜日、出社してもらえないかなあ。 Lee này, xin lỗi nhưng thứ bảy ngày mai, cậu đến công ty được không? |
B: |
申し訳ありません。実はあしたは 友人の結婚式な もので...。 Xin lỗi. Thật ra ngày mai là đám cưới bạn của tôi... |
例 |
|
(1)友人の結婚式だ Đám cưới của bạn |
Đáp án: |
|
|
1 |
子どもの運動会だ Đại hội thể thao của con trai |
|
Đáp án: | ||
2 |
国から母が来る Mẹ từ nước của tôi đến |
|
Đáp án: |
|
|
3 |
わたしのお見合いだ Cuộc gặp mai mối của tôi |
|
Đáp án: |
|
|
4 |
|
引っ越しだ Chuyển nhà |
Đáp án: |
Mục từ | Loại | Hán Tự | Âm Hán |
Nghĩa |
---|---|---|---|---|
こうしょう | n | 交渉 | GIAO THIỆP | Thương lượng |
べんきょう(する) | n | 勉強(する) | MIỄN CƯỜNG | Học tập |
まける | v | Thua |
A: |
この商品、(1)もう少し安くして もらえませんか。 Sản phẩm này, có thể giảm rẻ hơn một chút không? |
B: |
これ以上はちょぅと (2)難しい んですが...。 Trên mức này thì hơi khó đấy ạ. |
Tình huống:
Mẫu đàm thoại dùng trong trường hợp thương lượng giá cả và từ chối sự mặc cả.
Lưu ý:
Ngữ pháp
んです。 |
- Giải thích - Đề nghị người khác giải thích - Cách biểu hiện sự đồng thuận hoặc sự hứng thú của cả người nói và người nghe về một chủ đề nào đó. |
Ví dụ:
(Các bạn thay thế các vị trí (1)(2) vào bài đàm thoại bên trên với thể phù hợp. Luyện tập với các mẫu đàm thoại này.)
A: |
この商品、(1)もう少し安くして もらえませんか。 Sản phẩm này, có thể giảm rẻ hơn một chút không? |
B: |
これ以上はちょぅと (2)難しい んですが...。 Trên mức này thì hơi khó đấy ạ. |
例 |
(1) もう少し安くする Giảm rẻ chút nữa |
(2) 難しい Khó |
|
Đáp án: | |||
1 |
(1) もうちょっと勉強する Học thêm chút nữa |
(2) 厳しい Khắt nghiệt |
|
Đáp án: | |||
2 |
(1) あと少しまける Chịu thua một chút |
(2) 無理だ Không thể |
|
Đáp án: | |||
3 |
(1) 10万円引く Bớt 10 ngàn yên |
(2) できそうにない Không có vẻ làm được |
|
Đáp án: |
Mục từ | Loại | Hán Tự | Âm Hán |
Nghĩa |
---|---|---|---|---|
かんゆう |
n | 勧誘 | KHÁN DỤ | Lời mời mọc, rủ rê |
おとく |
n | お得 | ĐẮC | Thích, có lợi, tốt |
ほけん |
n | 保険 | BẢO HIỂM | Bảo hiểm |
プラン |
n | Kế hoạch | ||
てがはなせない |
手が離せない | THỦ LY | Bận (không thể rời tay được) |
A: |
お得な保険プランのご紹介なんですが。 Là giới thiệu kế hoạch bảo hiểm có lợi đấy ạ... |
B: |
申し訳ないんですが、(1)今い忙しい ので...。 Xin lỗi nhưng bây giờ tôi đang bận nên |
Tình huống:
Mẫu đàm thoại dùng trong trường hợp tìm cách từ chối những lời mời mọc, rủ rê. Tương tự như các mẫu trên, trước tiên là lời xin lỗi sau đó đưa ra lý do, tránh nói trực tiếp là không thích hoặc không muốn.
Lưu ý:
Có thể kết thúc câu ở dạng mở, tức là kết thúc ở từ nối câu, nhưng người nghe vẫn có thể tự hiểu được vế sau (tránh lặp lại / tránh nói thẳng ý)
Ngữ pháp:
1. Chú ý cách dùng khiêm nhường ngữ với "お/ご"
2.
V普通型 N、ADJ(な)な + ので ADJい |
Vì (trình bày lý do) |
Ví dụ:
(Các bạn thay thế các vị trí vào bài đàm thoại bên trên với thể phù hợp. Luyện tập với các mẫu đàm thoại này.)
A: |
お得な保険プランのご紹介なんですが。 Là giới thiệu kế hoạch bảo hiểm có lợi đấy ạ... |
B: |
申し訳ないんですが、(1)今い忙しい ので...。 Xin lỗi nhưng bây giờ tôi đang bận nên |
例 |
(1)今忙しい Bây giờ bận |
|
1 |
(1)あまり興味がない Không có hứng thú lắm |
|
2 |
(1)ほかの保険に入っている Đang có bảo hiểm khác rồi |
|
3 |
(1)今手が離せない Bây giờ đang bận |
~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~
Chú ý:
Các lời bình bên dưới, các bạn dùng để trao đổi, hỏi bài, góp ý cho chính bài này.
Các ý kiến, trao đổi, hỏi - đáp khác xin vui lòng Click vào đây để đi đến chuyên mục dành riêng.