初めて会う人と待ち合わせをした男の人が、携帯電話で女の人と話しています。男の人はどの人に声をかけますか。
Một người đàn ông đang chờ một người mới gặp lần đầu đang nói chuyện điện thoại với một người phụ nữ. Người đàn ông sẽ bắt chuyện với người như thế nào?
F: はい。どうしたの?
Alo. Có chuyện gì vậy?
M: 待ち合わせ場所に着いたんだけど、なんかそれらしい人が大勢いて、ちょっとわかんなくて。
Tôi đã đến chỗ hẹn, nhưng có nhiều người vậy lắm nên không biết là ai.
え~っと、佐藤さんって、60歳ぐらいの背の高い方だよね。
Ngài Sato ấy mà, đó là một người đàn ông cao, khoảng 60 tuổi phải không?.
M: 年齢からすると髪は白いかな…。
Dựa vào tuổi tác thì tôi đoán chắc là có tóc bạc.
F: 白髪が多いね。
Người có tóc bạc thì nhiều lắm.
それからね、ちょっと太めかな。丸顔で。
Ngoài ra, ông ấy có khuôn mặt tròn, dáng người hơi mập.
メガネはかけてないと思うよ。
Tôi nghĩ là không đeo kính.
M: あ、じゃあ、あの人か…。
Vậy à, hay là người kia nhỉ.
男の人はどの人に声をかけますか。
Người đàn ông sẽ bắt chuyện với người như thế nào?
► (N) からすると/からすれば : Nhìn từ lập trường của ~/ Phán đoán từ ~
Đúng:3
► (普通形)っけ: ~ hay sao ấy (người nói nhớ ra và muốn xác nhận lại)
► うん: cách nói ngắn của 「はい」
► Trong hội thoại có một số hình thức rút gọn được sử dụng :
♦ V-ている → V-てる
∆ Trong bài: かけてる
♦ V-ていない → V-てない
∆ Trong bài: かけてない
♦ V-るのだ → V-るんだ
∆ Trong bài: いるんだ
♦ けれども → けど
♦ わからない → わかんない
♦ というのは → って
∆ 佐藤さんって
►~かなあ/~かな:có ... không nhỉ? : cách nói dùng chung cho cả hai phái, dùng để tự hỏi bản thân xem sự việc gì đó có xảy ra không nhỉ
∆ Với phái nữ còn có thể sử dụng ~かしら