Mục từ | Loại | Hán Tự | Âm Hán |
Nghĩa |
---|---|---|---|---|
そうたい(する) | n (v) | 早退(する) | TẢO THOÁI | Về sớm |
おかげさま | Nhờ trời | |||
きこく(する) | n (v) | 帰国(する) | QUY QUỐC | Về nước |
けっこんしき | n | 結婚式 | KẾT HÔN THỨC | Lễ kết hôn, đám cưới |
ぶじ | adj | 無事 | VÔ SỰ | Bình an, vô sự |
A: |
主任、(1)忙しい時に3日も休んでしまって申し訳ありませんでした。 Chủ nhiệm, tôi xin lỗi vì (1)đã nghỉ đến 3 ngày trong lúc bận rộn. |
B: |
あ、アランさん、ゆっくりできましたか。 A, Alan này, đã nghỉ ngơi thoải mái rồi chứ? |
A: |
ええ、おかげさまで(2)すっかりよくなりました。 Vâng, nhờ trời (2)cũng đã khỏi hẳn rồi. |
Tình huống:
Thông thường, trong văn hóa giao tiếp ứng xử của người Nhật, một khi sự việc/hành động do bạn tạo nên có tác động đến người khác ( Cho dù bạn đã có xin phép về vấn đề đó trước hay chưa, có phải do cố ý hay không ) thì việc bạn xin lỗi người khác luôn cần thiết. Và người xin lỗi thường là người mở lời trước.
Lưu ý:
"できましたか" không chỉ giới hạn ở nghĩa gốc là "có thể" mà còn được sử dụng với các nghĩa linh hoạt như "khỏi bệnh" "hoàn thành" "suôn sẻ",...
Ngữ pháp:
1.
Vて + しまいます |
Hoàn thành/ Làm xong hoàn toàn một việc gì đó. |
Việc gì đó đang làm lở dở. |
|
Sự việc lỡ xảy ra (Hàm ý tiếc nuối) |
Ví dụ:
2.
Adjい + く なります | Trở nên, biến đổi thành |
Adj |
Ví dụ:
(Các bạn thay thế các vị trí (1) & (2) vào bài đàm thoại bên dưới. Luyện tập với các mẫu đàm thoại này.)
A: |
主任、(1)忙しい時に3日も休んでしまって申し訳ありませんでした。 Chủ nhiệm, tôi xin lỗi vì (1)đã nghỉ đến 3 ngày trong lúc bận rộn. |
B: |
あ、アランさん、ゆっくりできましたか。 A, Alan này, đã nghỉ ngơi thoải mái rồi chứ? |
A: |
ええ、おかげさまで(2)すっかりよくなりました。 Vâng, nhờ trời (2)cũng đã khỏi hẳn rồi. |
例 |
(1) 忙しい時に3日も休んだ Đã nghỉ 3 ngày trong lúc bận rộn |
(2) すっかりよくなりました Đã khỏi hẳn |
|
1 |
(1) きのうは早退した Ngày hôm qua đã về sớm |
(2) 元気になりました Đã khỏe rồi |
|
2 |
(1) 2週間も夏休みをいただいた Đã được nghỉ hè những 2 tuần |
(2) 両親とゆっくり旅行ができました Đã đi du lịch thoải mái cùng bố mẹ |
|
3 |
(1)10日も帰国した Đã về nước những 10 ngày |
(2) 妹の結婚式も無事終わりました Đám cưới của em gái đã hoàn thành tốt đẹp. |
Mục từ | Loại | Hán Tự | Âm Hán |
Nghĩa |
---|---|---|---|---|
ごぶさた |
n | ご無沙汰 | VÔ SA THÁI | Đã lâu không liên lạc/ Lâu lắm rồi mới liên lạc lại. |
なんとか |
Tàm tạm, tạm được, bình thường |
A: |
吉田さん、(1)ごぶさたしております。 Anh 吉田、(1)Lâu quá không gặp |
B: |
(2)こちらこそ。最近はいかがですか。 (2)Tôi cũng thế。Dạo này thế nào rồi。 |
A: |
ええ、なんとか。 À, cũng tạm được。 |
Tình huống:
Dùng trong tình huống 2 người lâu ngày mới gặp mặt và chào hỏi xã giao.
Lưu ý:
Thường sau khi dùng câu xã giao "Lâu ngày không gặp" sẽ là những câu hỏi về tình hình hiện tại của nhau. Có thể hỏi cụ thể về gia đình, công việc, hoặc chủ đề về người đối diện mà bản thân có biết. Hoặc có thể hỏi chung chung như "どうですか。" hay "いかがですか。"
Ngữ pháp:
~ いかがですか |
~ thì sao ( Đề nghị một điều/ một việc gì đó ) ra sao rồi (Hỏi tình trạng) |
Ví dụ:
(Các bạn thay thế các cụm từ sau vào bài đàm thoại như trên. Luyện tập với các mẫu đàm thoại này.)
A: |
吉田さん、(1)ごぶさたしております。 Anh 吉田、(1)Lâu quá không gặp |
B: |
(2)こちらこそ。最近はいかがですか。 (2)Tôi cũng thế。Dạo này thế nào rồi |
A: |
ええ、なんとか。 À, cũng tạm được |
例 |
(1) ごぶさたしております Lâu quá không gặp |
(2) こちらこそ Tôi cũng vậy |
|
1 |
(1) お久しぶりでございます Lâu quá không gặp |
(2) お久しぶりです Lâu quá không gặp |
|
2 |
(1) お変わりございませんか Có thay đổi gì không? |
(2) おかげさまで Nhờ trời |
|
3 |
(1) しばらくでございます Lâu rồi nhỉ. |
(2) あ、しばらくです A, cũng lâu rồi. |
Mục từ | Loại | Hán Tự | Âm Hán |
Nghĩa |
---|---|---|---|---|
たんじょう | n | 誕生 | ĐẢN SINH | Sinh ra |
えいてん | n | 栄転 | VINH CHUYỂN | Thăng chức (chuyển công tác) |
しょうしん | n | 昇進 | THĂNG TIẾN | Thăng tiến, thăng chức |
A: |
(1)吉田さん、(2)お子さんのお誕生おめでとうございます。 (1)Anh Yoshida、chúc mừng (2)bé trai mới sinh. |
B: |
ありがとうございます。 Xin cảm ơn. |
A: |
(3)吉田さんによくにていらっしゃるそうですね。本当におめでとうございます。 Nghe nói (3)giống anh Yoshida lắm. Thật sự chúc mừng anh。 |
Tình huống:
Là mẫu hội thoại dùng để chúc mừng nhân những dịp quan trọng của người quen (lễ cưới, đính hôn, sinh con, thăng chức, v.v...).
Lưu ý:
Trong phần "表現" đã học mẫu cách nói lời chúc mừng, thông thường người nói sẽ ngắt quãng để tách giữa phần sự kiện và lời chúc mừng. Khi chúc mừng cũng nên hỏi thêm về sự kiện hoặc bình luận thêm thì sẽ thể hiện sự quan tâm hơn là chỉ nói câu chúc mừng.
Ngữ pháp:
1. Lưu ý các cụm từ dùng trong kính ngữ đi theo お/ご
2. Lưu ý các động từ đặc biệt dùng trong kính ngữ:
いる(いらっしゃる)、する(なさる、される)、見る(ご覧になる)、知る(ご存知になる)、食べる(召し上がる)、....
3. Mẫu nghe nói :
普通形 | そう | Nghe nói là~ |
Ví dụ:
(Các bạn thay thế các vị trí (1) & (2) & (3) vào bài đàm thoại bên trên với thể chia phù hợp. Luyện tập với các mẫu đàm thoại này.)
A: |
(1)吉田さん、(2)お子さんのお誕生おめでとうございます。 (1)Anh Yoshida、chúc mừng (2)bé trai mới sinh. |
B: |
ありがとうございます。 Xin cảm ơn. |
A: |
(3)吉田さんによくにていらっしゃるそうですね。本当におめでとうございます。 Nghe nói (3)giống anh Yoshida lắm. Thật sự chúc mừng anh。 |
(3)は______に合う形に変えてください。
例 |
|
(1)吉田さん Anh Yoshida |
(2)お子さんのお誕生 Sinh con trai |
(3)吉田さんによく似ている Giống anh Yoshida |
Đáp án: |
|
吉田さんによくにていらっしゃる |
||
1 |
(1)部長 Trưởng phòng |
(2)ご栄転 Thăng chức (chuyển công tác) |
(3)アメリカへ行く Đến Mỹ |
|
Đáp án: | ||||
2 |
(1)吉田課長 Nhóm trưởng Yoshida |
(2)ご昇進 Thăng chức |
(3)部長になる Thành trưởng phòng |
|
Đáp án: |
|
|||
3 |
(1)山本さん Anh Yamamoto |
(2)お嬢さんのご入学 Vào đại học của con gái |
(3)東京大学に入った Đã vào đại học Tokyo |
|
Đáp án: |
|
1 |
(1) 部長 (2) ご栄転 (3) アメリカへ行かれる |
2 |
(1) 吉田課長 (2) ご昇進 (3) 部長になれる |
3 |
(1) 山本さん (2) お嬢さんのご入学 (3) 東京大学にお入りになった |
Mục từ | Loại | Hán Tự | Âm Hán |
Nghĩa |
---|---|---|---|---|
やめる | v | 辞める | TỪ | Nghỉ, từ bỏ |
たいしょく(する) | n (v) | 退職(する) | THOÁI CHỨC | Xin nghỉ việc |
いどう(する) | n (v) | 異動(する) | DỊ ĐỘNG | Thay đổi, điều động |
A: |
山田さん、来月帰国することになりました。3年間、いろいろお世話になりました。 Anh Yamada, tôi đã được quyết định là tháng sau về nước. Trong 3 năm đã được anh giúp đỡ nhiều. |
B: |
もう3年ですか。早いものですね。 Đã 3 năm rồi à. Nhanh thật nhỉ. |
A: |
山田さんには本当にお世話になりました。 Thật sự đã làm phiền anh Yamada nhiều rồi. |
B: |
いえいえ、こちらこそ。 Không đâu, tôi cũng vậy mà. |
Tình huống:
Mẫu đàm thoại dùng trong trường hợp nhân viên sẽ không còn làm ở vị trí, phòng ban hiện tại. (Nghỉ việc, chuyển công tác, chuyển phòng ban).
Lưu ý:
Đối với người Nhật, sau một thời gian làm việc học tập tại một môi trường nào đó thì khi chuyển đi khỏi môi trường đó việc đến cảm ơn, xin lỗi hay và chào những người đã giúp đỡ mình là điều rất nên làm và là một nguyên tắc về xã giao thông thường. Có thể thấy những câu như:
お世話になりました/ありがとうございました/申し訳ございません/…
Ngữ pháp
1.
辞書形 + ことになる |
Được/ bị quyết định việc gì |
辞書形 + ことにする |
Quyết định làm việc gì |
Ví dụ:
2.
V・Aい普通形 + ものだ |
Bày tỏ cảm xúc của người nói. |
Adj な + ものだ |
Ví dụ:
(Các bạn thay thế các vị trí (1) vào bài đàm thoại bên trên. Luyện tập với các mẫu đàm thoại này.)
A: |
山田さん、来月帰国することになりました。3年間、いろいろお世話になりました。 Anh Yamada, tôi đã được quyết định là tháng sau về nước. Trong 3 năm đã được anh giúp đỡ nhiều. |
B: |
もう3年ですか。早いものですね。 Đã 3 năm rồi à. Nhanh thật nhỉ. |
A: |
山田さんには本当にお世話になりました。 Thật sự đã làm phiền anh Yamada nhiều rồi. |
B: |
いえいえ、こちらこそ。 Không đâu, tôi cũng vậy mà. |
例 |
(1) 帰国する Về nước |
|
1 |
(1) 退職する Nghỉ việc |
|
2 |
(1) 大阪に転勤する Chuyển công tác đến Osaka |
|
3 |
(1) 営業2課に異動する Chuyển sang phòng kinh doanh số 2 |
~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~
Chú ý:
Các lời bình bên dưới, các bạn dùng để trao đổi, hỏi bài, góp ý cho chính bài này.
Các ý kiến, trao đổi, hỏi - đáp khác xin vui lòng Click vào đây để đi đến chuyên mục dành riêng.