Tên loại bài
Lớp Học 360 _ Tuần 04_Ngoại Khóa
Xem bản đầy đủ
Hoàn thành:

Đọc & Nghe Truyện

Hướng Dẫn:

+ Click chuột vào từng trang sách bên dưới để đọc.

+ Nghe File tổng 1 bài.

+ Nghe và kiểm tra lại nội dung bạn hiểu từng phần với phần nghe và dịch bên dưới.

+ Quét chuột vào các từ vựng chưa biết để tra cứu cách đọc và nghĩa.

Audio: (Nguyên bài)

 

 

 

着物

着物(きもの)

áo Kimono

作 川本かず子

Người viết: Kawamoto kazuko

着物のいろいろ

着物(きもの)のいろいろ

Những loại Kimono

わあ、きれい!

わあ、きれい!

Ôi , đẹp quá!

いろいろな着物が、ありますね。

いろいろな着物(きもの)が、ありますね。

Có thật nhiều loại áo Kimono các bạn nhỉ?

着物はいつから?

着物(きもの)はいつから?

Vậy, áo Kimono có từ khi nào?

日本着物平安時代まれました。

日本(にほん)着物(きもの)平安(へいあん)時代(じだい)()まれました。

Áo Kimono của Nhật xuất hiện từ thời đại Hê-An

この時代も、一番着物ました。

この時代(ひと)も、一番(いちばん)(した)(しろ)着物(きもの)()ました。

Vào thời đại đó cả nam và nữ đều mặc một lớp áo Kimono trắng ở trong cùng.

小袖」です。そして、そのをはきました。

小袖(こそで)」です。そして、その(うえ)(はかま)をはきました。

gọi là Kô-sô-đê. Và mặc bên ngoài một chiếc quần rộng gọi là Hakama.

は、小袖に、着物をたくさんました。

(おんな)(ひと)は、小袖(こそで)(うえ)に、着物(きもの)をたくさん()ました。

Đối với phụ nữ, ngoài lớp kô-sô-đê họ mặc rất nhiều lớp Kimono khác.

五枚ぐらい、二十枚ぐらい着ました。

五枚ぐらい、二十枚ぐらい着ました。

Mùa hè khoảng chừng 5 lớp áo , mùa đông khoảng chừng 20 lớp áo.

一番の「小袖」が、今の着物まりです。

一番(いちばん)(した)の「小袖(こそで)」が、今の着物(きもの)(はじ)まりです。

Lớp áo kô-sô-đê trong cùng là khởi nguồn của áo Kimono ngày nay.

鎌倉時代室町時代には、は、をはきませんでした。

鎌倉(かまくら)時代(じだい)室町(むろまち)時代(じだい)には、(おんな)(ひと)は、(はかま)をはきませんでした。

Vào thời đại Kamakura và thời Muromachi , phụ nữ không còn mặc quần hakama nữa.

きれいな小袖を、一番ました。

きれいな小袖(こそで)を、一番(いちばん)(うえ)()ました。

Họ khoác bên ngoài cùng là một chiếc kô-sô-đê thật đẹp.

そして、小袖をしました。

そして、小袖(こそで)(おび)をしました。

Và thắt một cái đai trên chiếc kô-sô-đê đó.

安土桃山時代は、小袖に、もう小袖ました。

安土(あづち)桃山(ももやま)時代(じだい)は、小袖(こそで)(うえ)に、もう(いち)(まい)小袖(こそで)()ました。

Vào thời đại Azuchimomoyama , bên ngoài lớp kô-sô-đê họ mặc thêm một lớp kô-sô-đê nữa.

江戸時代いですから、着物もいろいろあります。

江戸(えど)時代(じだい)(なが)いですから、着物(きもの)もいろいろあります。

Thời đại Edo là thời đại rất dài nên cũng có rất nhiều loại Kimono.

この時代の終わりには、今の着物と、じものもありました。

この時代(じだい)の終わりには、今の着物(きもの)(おび)と、(おな)じものもありました。

Ở cuối thời đại này xuất hiện những loại Kimono và đai mà đến nay vẫn còn.

明治時代に、ヨーロッパから、洋服ました。

明治時代に、ヨーロッパから、洋服ました。

Ở thời đại Meiji , quần áo phương tây bắt đầu du nhập vào từ các nước châu Âu.

でも、明治時代大正時代には、まだ、着物がたくさんいました。

でも、明治時代大正時代には、まだ、着物がたくさんいました。

Tuy nhiên ở thời đại Meiji và Taishou vẫn còn rất nhiều người mặc Kimono.

いま、日本人は、あまりきものをきません。洋服ます。

いま、日本人(にほんじん)は、あまりきものをきません。洋服(ようふく)()ます。

Ngày nay , người Nhật dường như không còn mặc Kimono nữa, thay vào đó là Âu phục.

では、着物はいつますか?

では、着物(きもの)はいつ()ますか?

Vậy khi nào họ mặc Kimono?

いつ着物ますか?

いつ着物(きもの)()ますか?

Kimono được mặc những dịp nào?.

 

宮参

宮参(みやまい)

Đầy tháng.

ちゃん、おめでとう!

(いっ)(げつ)(あか)ちゃん、おめでとう!

Em bé vừa tròn một tháng tuổi, xin chúc mừng!

さんとおさんと、神社きます。

さんとおさんと、神社きます。

Cả cha và mẹ nữa , mọi người cùng lên đền thờ thần đạo.

七五三

七五三(しちごさん)

Lễ thất ngũ tam.

十一月十五日です。

十一月(じゅういちがつ)十五日(じゅうごにち)です。

Đó là ngày 15 tháng 11.

三歳の子、五歳の子、七歳の子、おめでとう!

三歳(さんさい)(おんな)の子、五歳(ごさい)(おとこ)の子、七歳(ななさい)(おんな)の子、おめでとう!

Những bé gái 3 tuổi , bé trai 5 tuổi và bé gái 7 tuổi , xin chúc mừng!

みんな、神社きます。

みんな、神社(じんじゃ)()きます。

Mọi người cùng đi đền thờ.

(せい)(じん)(しき)

Ngày lễ thành nhân.

一月第二日曜日です。二十歳おめでとう!

一月(いちがつ)第二(だいに)日曜日(にちようび)です。二十歳(はたち)おめでとう!

Ngày chủ nhật thứ 2 của tháng 1, chúc mừng những bạn tròn 20 tuổi!

二十歳は、です。もう子供じゃありません。

二十歳(はたち)は、()(とな)です。もう子供(こども)じゃありません。

20 tuổi, đã trở thành người lớn , không còn là con nít nữa.

もたばこも、いいですよ。

(さけ)もたばこも、いいですよ。

Có thể uống rựu và hút thuốc tự do.

大学卒業式

大学(だいがく)卒業式(そつぎょうしき)

Lễ tốt nghiệp đại học.

三月です。卒業おめでとう!

三月(さんがつ)です。卒業(そつぎょう)おめでとう!

Đó là vào tháng 3 ,xin chúc mừng những bạn tốt nghiệp.

大変勉強も、しいことも、たくさんありました。

大変(たいへん)勉強(べんきょう)も、(たの)しいことも、たくさんありました。

Rất nhiều những niềm vui và những vất vả trong việc học đã qua.

結婚式

結婚式(けっこんしき)

Lễ thành hôn.

結婚おめでとうございます!

結婚(けっこん)おめでとうございます!

Chúc mừng đám cưới!

花嫁さんは、け。花婿さんは、羽織

花嫁さんは、け。花婿さんは、羽織

Cô dâu thì mang Uchikake.Chú rể thì áo Haori và quần Hakama.

さんたちは、留袖

さんたちは、留袖

Mẹ thì mặc áo Tomesode.

さんだけ洋服です。モーニングをます。

さんだけ洋服です。モーニングをます。

Chỉ có cha là mặc âu phục , loại áo morning vạt dài.

着物を作ります!

着物を作ります!

May một chiếc áo Kimono.

着物は、一からります。

着物(きもの)は、一(まい)(ぬの)から(つく)ります。

Áo Kimono được tạo thành từ một tấm vải.

ります。

(ぬの)()ります。

  Cắt vải.

います。

()います。

Khâu áo.

着物をきましょう!

着物(きもの)をきましょう!

Mặc một chiếc Kimono.

Con gái.

足袋をはきます。

足袋(たび)をはきます。

Mang tất Nhật.

よけをます。

(すそ)よけを()ます。

  Mặc lớp susoyoke.

襦袢ます。

(はだ)襦袢(じゅばん)()ます。

  Mặc lớp hadajuban.

4タオルをれます。

  Quấn lớp khăn.

長襦袢ます。

長襦袢(ながじゅばん)()ます。

  Mặc lớp nagajuban.

着物ます。

着物(きもの)()ます。

  Mặc lớp Kimono.

をします。

(おび)をします。

  Thắt đai.

きれいですね。

きれいですね。

Đẹp không nào!

Nam giới.

1から6まで、((おな)じです。

1から6まで、(おんな)(ひと)(おな)じです。

Giống hệt nữ từ bước 1 đến bước 6.

(はかま)をはきます。

(はかま)をはきます。

  Mặc quần hakama.

羽織(はおり)()ます。

羽織(はおり)()ます。

  Mặc áo Haori.

かっこいですね。

かっこいですね。

Bảnh trai không nào!

 

いいですか?だめですか?

いいですか?だめですか?

Được hay không được?

右前ます。

右前(みぎまえ)()ます。

Mặc phải chồng từ phía bên phải.

をあげます。

Tóc phải bới cao.

しません。

(うで)()しません。

Không để lòi bắp tay ra ngoài.

さくかにきます。

(ちい)さく(しず)かに(ある)きます。

Bước nhỏ và nhẹ nhàng.

 

浴衣ましょう!

浴衣(ゆかた)()ましょう!

Mặc chiếc áo Yukata nào!

浴衣着物です。さあ、浴衣ましょう。

浴衣(ゆかた)(なつ)着物(きもの)です。さあ、浴衣()ましょう。

Yukata là một loại áo Kimono mùa hè. Chúng ta cùng mặc nào.

そうして花火大会きましょう。

そうして花火(はなび)大会(たいかい)()きましょう。

Và cùng đi xem lễ hội pháo hoa nào!

Nghe & học bài hát tiếng Nhật

ここにしか咲かない花

(KOKONI SHIKA SAKANAI HANA)

Video: Xem Video Full

Audio:

 

 

 

何も無い場所だけれどここにしか咲かない花がある
Nani mo nai basyo dakeredo, kokoni shika sakanai hana ga aru

心に括りつけた荷物を静かに降ろせる場所
Kokoro ni kukuri tsuketa nimotsu wo shizuka ni oroseru basyo

空の色映し出した瑠璃色の海遥かから聞こえる
Sora no iro utsushi dashita, ruri iro no umi haruka kara kikoeru

あなたの笑い声はよく聞けば波の音でした
Anata no warai koewa yokukikeba nami no oto deshita

 

 

寂しさ隠せずにいるなら一人になればいい
Sabishisa kakusezuni irunara, hitori ni nareba ii

ささやくほどの声で呼んでいるのはいつも同じ名前
Sasayaku hodo no koede yonderunowa itsumo onaji namae

 

 

あの優しかった場所は今でも
Ano yasashikatta basyo wa imademo

変わらずに僕を待ってくれていますか?
Kawarazuni boku wo matte kurete imasuka

最後まで笑顔で何度も振り返り
Saigo made egaode, nandomo kurikaeri

遠ざかる姿に唇かみしめた
Toozakaru sugata ni kuchibiru kamishimeta

今はこみ上げる寂寞の思いに
Ima wa komiageru sekibakuno omoini

潤んだ世界を拭ってくれる指先を待っている
Urunda sekaiwo, nugutte kureru Yubisaki wo matteiru

 

 

影が教えてくれるのはそこにある悲しみだけじゃない
Kagega oshiete kureruno wa, soko ni aru kanashimi dake ja nai

うつむく顔を上げて振り返れば
Utsumuku kao wo agete furikaereba

そこにある光に気付くだろう
Soko ni aru hikarini kizuku darou

 

 

同じ数の出会いと別れでも割り切れなくて
Onaji kazu no deai to wakare demo warikirenakute

余るほどの想い出をいつまでも胸に咲かせながら
Amaru hodo no omoide wo itsumademo muneni sakasenagara

 

 

雨上がりの道は泥濘るむけれど
Ame agari no michi wa nukarumu keredo

今ここに生きている証を刻むよ
Ima kokoni ikiteiru akashi wo kizamuyo

どうかこの涙をしおれかけの花に
Douka kono namida wo shiorekake no hanani

喜びのかなたでもう一度咲けるように
Yorokobi no kanatade mouichido sakeruyouni

願いは海風に吹かれて大空へ
Negai wa umikazeni fukarete ozora e

やがて小さな虹をわたるよいつの日かその足で
Yagate chisana niji wo wataruyo itsunohika sono ashide

ここにしか咲かない花 ここにしか吹かない風
Kokoni shika sakanai hana, kokoni shika fukanai kaze

ここでしか聴けない歌 ここでしか見えないもの
Kokode shika kikenai uta, kokode shika mienai mono

ここにしか咲かない花 ここにしか吹かない風
Kokoni shika sakanai hana, kokoni shika fukanai kaze

 

 

あの優しかった場所は今でも
Ano yasashikatta basyo wa imademo

変わらずに僕を待ってくれていますか?
Kawarazuni boku wo matte kurete imasuka

ふいにこみ上げる寂寞の想いに
Fuinikomi ageru sekibaku no omoi ni

潤んだ世界を拭ってくれる
Urunda sekaiwo nugutte kureru

雨上がりの道は泥濘るむけれど
Ame agari no michi wa nukarumu keredo

今ここに生きている証を刻むよ
Ima kokoni ikiteiru akashi wo kizamuyo

いつかこの涙も寂寞の想いも
Itsuka kono namida mo sekibaku no omoimo

忘れ去られそうな時代の傷跡も
Wasure sararesouna jidaino kizuato mo

燦然と輝くあけもどろの中に
Sanzen to kagayaku akemodoru naka ni

風が運んで星に変わるそんな日を待っている
Kazega hakonde hoshikawaru sonnahiwo matteiru

~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ Quay lại ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~

Chú ý:

Các lời bình bên dưới, các bạn dùng để trao đổi, hỏi bài, góp ý cho chính bài này.

Các ý kiến, trao đổi, hỏi - đáp khác xin vui lòng Click vào đây để đi đến chuyên mục dành riêng.