Từ Vựng:

Mục từ Từ loại Âm Hán Nghĩa
在住(ざいじゅう) n TẠI TRÚ Thường trú
持つ(もつ) v TRÌ Cầm, nắm, có, mang
対象(たいしょう) n ĐỐI TƯỢNG Đối tượng
平均(へいきん) n BÌNH QUÂN Trung bình
実態(じったい) n THỰC TRẠNG Tình hình thực tế, trạng thái thực
調査(へいきん) n ĐIỀU TRA Sự điều tra, tìm hiểu
風邪をひく(かぜをひく)   PHONG TÀ  Bị cảm
割(わり)     n CẮT  Sự phân chia, tỷ lệ, 10%
以上(いじょう) n/adv DĨ THƯỢNG Hơn, nhiều hơn, cao hơn, trên
比べる(くらべる) v TỶ So sánh
感じる(かんじる) v CẢM Cảm giác, cảm thấy
問い(とい) n VẤN   Câu hỏi
半数(はんすう) n BÁN SỐ Một nữa
答える(こたえる) v ĐÁP Đáp, trả lời
原因(げんいん) n NGUYÊN NHÂN  Nguyên nhân, lý do
遊ぶ(あそぶ)  v DU Chơi, vui chơi,
食生活(しょくせいかつ) n THỰC SINH HOẠT Sinh hoạt ăn uống
変化(へんか) n BIẾN HÓA Thay đổi, biến đổi, biến hóa
体力(たいりょく)  n THỂ LỰC Thể lực, sức lực
減退する(げんたい) v GIẢM THOÁI Giảm bớt, suy giảm
挙げる(あげる) v CỬ Giơ, nêu lên, tổ chức
対応(たいおう)    n ĐỐI ỨNG Đối ứng, hỗ trợ (trong bài: thái độ)
協力(きょうりょく) n HIỆP LỰC Sự hợp tác, hợp sức, hỗ trợ
超える(こえる) v QUÁ Vượt quá, vượt mức
帰宅(きたく)  n QUY TRẠCH Việc về nhà
世話(せわ) n THẾ THOẠI Sự quan tâm, chăm sóc
身の回り(みのまわり)  n THÂN HỒI Bên ngoài bản thân
父親(ちちおや) n PHỤ THÂN Cha, bố
看病(かんびょう) n KHÁN BỆNH Chăm sóc (bệnh nhân)
能力(のうりょく) n NĂNG LỰC Khả năng, năng lực, công suất

Ngữ pháp:

► AをBに~する:Lấy cái gì làm cái gì.

♦ Dùng trong trường hợp biểu hiện việc dùng/lấy/xem một sự vật/sự việc với một tư cách/ vị trí khác

∆ 今回のトップ結果を目標にしたほうがいいじゃない?

∆ Chẳng phải tốt hơn là nên lấy kết quả cao nhất của lần này làm mục tiêu hay sao?

► ~たところ:Vừa mới, sau khi

♦ Dùng để giải thích kết quả đã làm sự việc trở nên như thế này

∆ 留学について相談したところ、父は喜んで賛成してくれた。

∆ Tôi mới bàn về việc đi du học thì ba tôi đã vui vẻ tán thành.

► 普通形[A-だ、Nだ]という:Có nghĩa, gọi là

♦ Dùng để giải thích, thuyết minh sự việc, sự vật

∆ 先生が人生のことを教えてくれたということに考えると、感謝の気持ちがいっぱいになった。

∆ Mỗi khi nghĩ về việc thầy đã dạy cho tôi biết về đời người, tôi lại tràn đầy cảm xúc biết ơn.

► ~に対して(対する):Đối với

♦ Dùng để thể hiện động tác hay cảm tình về đối tượng hướng đến, Thường dùng khi có 2 đối tượng. Đề cập đến tâm trạng, hành động một cách trực tiếp

∆ 新しいケーキに対する意見はほとんど良いということで私はとてもうれしいです。

∆ Ý kiến về loại bánh mới đa số đều là tốt nên tôi rất vui mừng.

► ~として:Như là, với tư cách là

♦ Thể hiện lập trường, tư cách, địa vị. Vế sau thường là động tác, hoạt động.

∆ 歌手Aさんは最近、俳優として活躍しています。

∆ Ca sĩ A dạo này đang hoạt động như là một diễn viên.

► Vますやすい:Dễ làm gì đó, dễ như thế nào (tự động từ)

♦ Ví dụ

∆ 皆が分かりやすいようにもっと簡単に説明してください。

∆ Hãy giải thích đơn giản hơn cho mọi người dễ hiểu.

► ~てほしい:Muốn ai làm gì đó

♦ Dùng để nói đến người khác, không dùng cho bản thân mình.

∆ 私のパーテイーには彼に来てほしいけど、できるかな。

∆ Tôi muốn anh ấy đến tham dự bữa tiệc của mình mà không biết có được không đây…

► 普通形[Aな, Nの]ようだ:Có vẻ, dường như là, nghe nói là

♦ Ví dụ:

∆ いいにおいがしますね。だれかケーキをやいているようです。

∆ Có mùi thơm quá. Dường như có ai đang nướng bánh.

► ~から:Vì, sau khi

♦ Dùng biểu đạt lý do, sự tiếp nối hành động,…

∆ あなたがよく勉強したから、あまり心配しないで。

∆ Bạn đã học rất tốt mà nên đừng lo lắng quá.

Dịch:

今の子どもの風邪をひく回数について、正しいものはどれか。

1.1年に1回風邪をひく。

2.1年に6回風邪をひく。

3.1年に10回程度風邪をひく。

4.1年に4~5回程度風邪をひく。

Về số lần trẻ em ngày nay bị cảm, câu đúng là câu nào?

1. Một năm bị cảm 1 lần

2. Một năm bị cảm 6 lần

3. Một năm bị cảm khoảng 10 lần

4. Một năm bị cảm khoảng 4 ~ 5 lần.

 

Hướng dẫn

Để giải được câu hỏi này, chúng ta bắt đầu đọc từ đoạn văn thứ nhất.

首都圏在住で4~9歳の子を持つお母さん500人を対象に実態調査をしたところ、子どもだちは年平均4.6回風邪をひき、10回以上をひく子が1割以上いる  ことがわかった。

∆ Dịch:

Khi thực hiện điều tra lấy đối tượng là 500 bà mẹ đang có con nhỏ từ 4 đến 9 tuổi hiện đang sinh sống ở những vùng lân cận Tokyo, đã biết được rằng trẻ em bình quân 1 năm bị cảm khoảng 4.6 lần, số trẻ bị cảm trên 10 lần chiếm khoảng 10%.

∆ Hướng dẫn:

Với 4 đáp án, chúng ta có thể thấy như sau:

1. Một năm bị cảm 1 lần Sai: Không đề cập trong bài

2. Một năm bị cảm 6 lần Sai: Không đề cập trong bài

3. Một năm bị cảm khoảng 10 lần Sai:Chỉ chiếm 10%, tỷ lệ nhỏ, không phải là đại diện

4. Một năm bị cảm khoảng 4 ~ 5 lần  Đúng: Vì 4.6 là số tương đối giữa 4 và 5