Đáp án: 4

Dịch:

おなかが すいた 時、おなかが 「グーグー」と なる ことが ある。これは 「おなかの 虫が なく」とも 言う。毎日 12時に なると かならず おなかの 虫が なきはじめる 人も いる そうだ。時計の ように 時間を 知らせるから、便利だが、 そばに 人が いる 時は、ちょっと はずかしい。そばに 人が いる 時 おなかの 音が 止められると いいけれど、それは むずかしい。

Khi bụng đó, có khi bụng kêu "ùng ục". Người ta cũng gọi cái này là "con sâu trong bụng nó kêu". Nghe nói là cũng có người cứ tới 12 giờ mỗi ngày thì con sâu trong bụng nhất định sẽ bắt đầu kêu. Vì nó thông báo thời gian như chiếc đồng hồ nên rất tiện, nhưng nếu có người ở bên cạnh thì tôi có chút mắc cỡ. Nếu có thể ngăn chặn tiếng bụng kêu lúc có người bên cạnh thì hay biết mấy, nhưng điều đó thật là khó.

正しい ものは どれですか。

Câu đúng là câu nào?

1) 「グーグー」と いう 音は おなかの 中に いる 虫が 出す。

Tiếng "ùng ục" là âm thanh của con sâu trong bụng phát ra.

2) おなかが すいた 時 かならず おなかが 「グーグー」と なる。

Khi đói bụng thì nhất định bụng sẽ kêu "ùng ục".

3) 「グーグー」と いう おなかの 音は 時計の 音の ようだ。

Âm thanh trong bụng kêu "ùng ục" giống âm thanh của chiếc đồng hồ.

4) 12時に なると おなかの 音で 時間が わかる 人も いる。

Cũng có ngươi biết được thời gian bằng âm thanh của bụng mỗi khi đến 12 giờ.