Đáp án: 1

Dịch:

みなさんの クラスは じゅぎょうちゅう 静かですか。これは ある 大学の 学長の 話です。「私は じゅぎょうちゅう おしゃべりを する 学生が 多くて、 ほんとうに こまって います。とても うるさくて、うしろの 席の 学生なんか、 私の 話が ほとんど 聞き取れないんじゃないかと 思う。そのため、まじめな 学生や 留学生が すごく めいわくして います。私は 大きな 声で おしゃべり して いる 学生が いると、じゅぎょうを とちゅうで やめて、その 学生を じっと 見る ことに して います。そう すると、少しは こうかが ある ようです。ですから、先生方も どうぞ、その ような 学生たちには 強く 注意 なさって ください。そして、それでも どうしても おしゃべりを やめない 学生には、勉強したくないなら、じゅぎょうに 出席する ひつようは ないと 言って やって ください。」

Lớp của mọi người trong giờ học có yên tĩnh không? Đây là lời nói chuyện của hiệu trưởng một trường đại học nọ. "Có nhiều học sinh nói chuyện trong giờ học nên tôi thật sự rất khổ sở. Rất là ồn ào và tôi nghĩ những em học sinh ngồi phía sau sẽ không nghe được hầu hết những gì tôi nói. Do đó, những em nghiêm túc và du học sinh sẽ rất phiền. Nếu có học sinh nói chuyện lớn tiếng thì tôi quyết định là sẽ ngưng ngang bài giảng lại, trừng mắt nhìn học sinh đó. Dường như làm như vậy thì cũng có chút hiệu quả. Vì vậy, các thầy cô cứ mạnh dạn nhắc nhở những học sinh như vậy. Và các thầy cô cứ nói với những em học sinh mà có làm gì chúng cũng không thôi nói chuyện rằng nếu như em không muốn học thì em không cần phải tham dự buổi học.


学長は だれに 話して いますか。

Hiệu trưởng đang nói chuyện với ai?

1) 大学の 先生方に 話して います。

Nói với các thầy cô giáo trong trường đại học.

2) 学生たち 全員に 話して います。

Nới với toàn thể các em học sinh.

3) おしゃべりを やめない 学生に 話して います。

Nói với những học sinh không thôi nói chuyện.

4) まじめな 学生や 留学生に 話して います。

Nói với các em học sinh nghiêm túc và du học sinh.