Đáp án: 2

Script & Dịch:

Script Dịch
 大学生3人が話しています。  Ba sinh viên đại học đang nói chuyện với nhau.
   
F1: あ、先輩私。今年語学の授業取らないといけないんですけど、何がいいですか? F1: A, mấy anh chị cho em hỏi, học kỳ này em phải đăng ký lớp ngôn ngữ học, vậy nên chọn lớp nào?
F2: 私はフランス語。あんまりすすめないな。会話の練習がなくて、話せるようにならないかった。だいたい、難しいんだもん。 F2:  Chị thì chọn tiếng Pháp. Không thể tiến bộ nhiều. Không được tập nói nên chị không thể nói được. Đại khái là cũng khó nữa.
M : 中国語も難しかったよー。漢字がさ、なんか似てるのに違うんだよね。 M : Tiếng Trung cũng khó lắm. Kanji trông tương tự vậy mà lại khác nhau.
F1: どっちも難しいんですか。うーん。あとはドイツ語と韓国語 F1: Cái nào cũng khó nhỉ. Ừm, còn lại tiếng Đức và tiếng Hàn.
F2: 韓国語は、今年、先生の研究活動で、授業ないって。 F2: Nghe nói năm nay vì giảng viên có hoạt động nghiên cứu nên sẽ không có lớp tiếng Hàn.
F1: え、そうなんですか?じゃあ、ドイツ語ってどうなんだろう。 F1: Ồ, thế sao? Vậy tiếng Đức thì sao?
F2: 友達が取ってたけど、発音練習とか全然なくて、書くばっかりって言ってたかな。 F2: Bạn của chị đang theo học nhưng nghe nói chỉ toàn viết, không hề có thực hành phát âm.
M: え、中国語は発音ばっかり練習させられたよ。おかげで、少し話せるけどね。 M: Sao, tiếng Trung thì chỉ toàn thực hành phát âm thôi. Nhờ vậy mà anh có thể nói được một chút.
F1: そうですか、やっぱり話せるようになりたいなあ。先輩、もう少し詳しく教えてもらえますか。 F1: Vậy à, quả nhiên là em muốn có thể nói được. Anh có thể cho em biết kỹ hơn được không ạ?
M: ああ、いいよ。 M: À, được thôi.
   
女の学生は、どの授業を取ろうと教えていますか。 Nữ sinh đó sẽ tìm hiểu về lớp học nào?
 1 フランス語  1 Tiếng Pháp
 2 中国語  2 Tiếng Trung
 3 韓国語  3 Tiếng Hàn
 4 ドイツ語  4 Tiếng Đức

Hướng dẫn:

► ~もの → ~もん: bởi vì (Đây là từ thường được phụ nữ và trẻ em dùng trong văn nói)

♦ Trong bài: 難しいんだもん

► どちら → どっち

♦ Trong bài: どっちも

► ~と聞いた → ~って

♦ Trong bài: 授業ないって

► ~というのは → ~って

♦ Trong bài: ドイツ語って、書くばっかりって