Đáp án: 4

Script & Dịch:

Script Dịch
 男の人と女の人が、家の電話に残された伝言を聞いています。  Một người đàn ông và một người phụ nữ đang nghe lời nhắn để lại trên điện thoại bàn.
   
F1:  あ、さくらクリーニングです。えー、お客様のシャツのクリーニングができあがってありますが、1か月、取りにいらっしゃいませんので、お電話いたしまし た。1週間以内にご来店ください。いらっしゃない場合は、お電話でも結構です。営業時間は朝9時より午後7時までですので、はい。あー、もし、ご連絡いた だけないと、持ち主なしってことで処理しちゃうことになってるんです。そうすると、もうお渡しできなくなっちゃうんで、よろしくお願いいたします。 F1: Xin chào, đây là tiệm giặt ủi Sakura. Chúng tôi đã giặt xong áo sơ mi của quý khách, nhưng vì một tháng rồi mà vẫn chưa có ai đến lấy, nên xin được mạn phép gọi điện. Xin quý khách vui lòng đến cửa hàng trong vòng một tuần. Trường hợp quý khách không đến được thì cũng có thể gọi điện thoại. Và tiệm mở cửa từ 7 giờ sáng đến 9 giờ tối. Trường hợp không nhận được liên lạc của quý khách, vì không có chủ nên nó sẽ được thanh lý. Và nếu vậy thì chúng tôi sẽ không thể trao trả lại cho quý khách được nữa. Xin cảm ơn.
M : あ、忘れてた。もう今日の営業時間終わっちゃってるなあ。あしたからの旅行、2週間だしなあ。 M : Chà, anh quên mất. Hôm nay thì đã qua giờ mở cửa mất rồi. Ngày mai thì mình đi du lịch 2 tuần rồi.
F2: 朝、8時に出発だしね。しょうがないよ。 F2: Mình sẽ xuất phát lúc 8 giờ sáng. Đành chịu thôi. 
M : 途中でどっかから電話するよ、あした。 M : Vậy ngày mai trên đường đi kiếm đâu đó gọi điện vậy.
F2: でも、この店の営業時間って、私たち、飛行機の中じゃない。 F2: Thế nhưng chẳng phải là chúng ta đang ở trên máy bay vào giờ mở cửa tiệm hay sao?
M : じゃ、旅行先から、電話かける。 M : Vậy thì gọi điện trước khi đi du lịch vậy.
F2: シャツ1枚のために、国際電話をかける気? F2: Chỉ vì 1 chiếc áo sơ mi mà anh định thực hiện cuộc gọi quốc tế sao?
M : だった、あのシャツ気に入ってるんだよ。 M : Vì anh thích cái áo sơ mi đó.
   
 質問1: 男の人は、どうしますか。  Câu hỏi 1: Người đàn ông sẽ làm gì?
   

 質問2: 女の人は、どうしたらいいと思っていますか。

 Câu hỏi 2: Người phụ nữ nghĩ rằng nên làm gì?

 

Hướng dẫn:

► (お/ご) (N): cách dùng lịch sự của một số danh từ

►Vている     → Vてる

►Vてしまう → Vちゃう/Vじゃう

♦ Trong bài: 終わっちゃってる

► お (V - ます形) する:động từ ở dạng Khiêm Nhường Ngữ. Dùng khi đối tượng thực hiện hành động là người nói.

►Cách dùng kính ngữ của một số động từ

Dạng thường Kính trọng  Khiêm nhường
いる  いらっしゃる おる
来る
行く 
する  なさる  いたす
もらう   いただく