Đáp án:

きのうの 夜は おそくまで しごとを しました。 とても つかれました。 しごとの あと、 電車で 帰りました。

家の 近くの 駅で 電車を おりました。 外は 雨でした、わたしは かさが ありませんでした。とても こまりました。

駅の 人が わたしを 見て、「あの はこの 中の かさを 使って ください。」と 言いました。 はこの 中には かさが 3本 ありました。

わたしは 「えっ、いいんですか。」 と 聞きました。

駅の 人は 「あれは 『みんなの かさ』です。 お金は いりません。あした、あの はこに かえして ください。」 と 言いました。

わたしは 「分かりました。ありがとうございます。」と いって、かさを かりて かえりました。

 

2 「わたし」 は、あした どうしますか。

1 かさを はこの 中に 入れます。

2 かさを 駅の 人に わたします。

3 お金を はこの 中に 入れます。

4 お金を 駅の 人の わたします。

Dịch:

Đêm qua tôi phải làm việc muộn. Tôi đã rất mệt. Sau khi xong việc, tôi về nhà bằng xe lửa.

Tôi xuống tàu tại trạm ga gần nhà. Bên ngoài trời mưa và tôi không có ô. Thật là rắc rối.

Nhân viên nhà ga đã nhìn tôi và nói “Cô gì ơi, hãy sử dụng cây dù trong thùng”. Trong thùng có ba cây dù.

“Ồ, được hả anh?”, tôi hỏi.

“Đó là “Dù của tất cả mọi người”. Cô không cần trả tiền. Ngày mai, xin vui lòng bỏ lại vào thùng”, nhân viên nhà ga nói.

Tôi nói: “Tôi hiểu rồi. Cảm ơn anh” rồi mượn dù và đi về nhà.

 

2. Ngày mai "tôi" sẽ làm gì?

  1. Bỏ dù vào trong thùng
  2. Đưa dù cho nhân viên nhà ga
  3. Bỏ tiền vào trong thùng
  4. Đưa tiền cho nhân viên nhà ga