Đáp án: 1

日本で べんきょうして いる 学生が “すきな 店” の ぶんしょうを 買いて、 クラスの みんなの 前で 読みました。

 

(1)                ケンさんの ぶんしょう

  わたしは すしが すきです。 日本には たくさん すし屋が ありますね。 わたしの 国には すし屋が ありませんから、 今 とてもうれしいです。 日本 に 来てから、 いろいろな 店で 食べました。

学校の 前の 店は、安くて おいしいです。 すしが すきな 人は、いしょに 行きませんか

 

(2)                ミンジさんの ふんしょう

  わたしは えきの ちかくの 本屋が すきです。 えきの ちかくの 本屋  大きい お店です。外国の 本も 売って います。 わたしの 国のも あります. そして、 わたしが すきな りょうりの 本も多いです。 だから、 本は いつも えきの ちかくの 本屋で 買うます。 みなさんは すきな 本屋が ありますか。

Dịch:

Những sinh viên đang học tại Nhật đã viết bài văn "Cửa hàng yêu thích của tôi" và đọc trước tất cả thành viên trong lớp.

 

Bài văn của Ken

Tôi thích sushi. Ở Nhật có rất nhiều tiệm sushi. Vì ở đất nước của tôi không có tiệm sushi nên tôi rất vui. Kể từ khi đến Nhật, tôi đã ăn ở rất nhiều tiệm.

Cửa tiệm ở trước trường có giá rẻ và rất ngon. Những bạn nào thích sushi thì hãy đi cùng tôi nhé.

 

Bài văn của Min-ji

Tôi thích một hiệu sách gần nhà ga. Hiệu sách gần nhà ga là một cửa tiệm lớn. Ở đó cũng có bán cả sách nước ngoài. Cả sách ở đất nước của tôi nữa. Và cũng có rất nhiều sách dạy nấu ăn mà tôi thích. Chính vì vậy mà tôi luôn mua sách ở hiệu sách gần nhà ga. Các bạn có thích hiệu sách nào không?